ẮM/Ìfg
v…»“ẸYHÍOVỈỸ ,; ỦỞM ảMb “
_.Jn "" ư“ \wầề 1'- “"“
ưstmiư— ~. Ê m'ẩẳ'ư” ư_gah `D "WM 1 Ad
umẳẵằ E M `Ủm `-…'*` M M
.. …… f…-*ậỷnfơV“
an-“M . :W ] _
s nfovlr ..dnf" Wỉ
%" ẫỷnfoVỉử-t «ng Y ơ udes ỦJ .; \ ỎưgÁẩằằ l
.… - W mơ.…qu (53 n".ẩửWW-““ ffl " “đ
Shbẽìpủỵuì Wh°’~ .…ỦỤ um… M
a uufl'*ửửụ ›: v9— uWỀỂ ".uon FM .
wm-WWF www” lư I.MW f VỈI'
› Iwỏm .,nờn'ẵynfoVỉr 5Yn ° _ ,.…
v. “""“
v....umf ovỉ "’ SYl'ĨOẮÍ/pủ Ủa ' ' p— Ệ ”MM
SYIÌÍ l' winWll'fJ ~ơswnư…z ắlủ ỷư“
.m.u MMxm Ềnsml°ầ '.M1 … * ...:… ....»
cử … ỹ ' ffl rơfúutwwwm. @ Kuẵưấ '._ nnifl
usxlwuìm .mMJÚẾNM*W w `
# nmuđ ._đọm ẹ_,uuLm M nửuv .
.. …… ~… ..J… . synfov'g...w
v...;vav ovi synf°Xư ”“ ử"'
synf r “ \,… ụơmuhuẹf'xì
waư' Mẻ #3 _.g guũ\Wầ Z “’“
. ..usu—M. gầẾễF" iwsưvn. ®“ `:ỄƠ '._uff
… -. n `JỈỔỞ'mw' NN M
"" '…đF'n
k__.nmụn… . ..… . ’ s nmifr
= VỪ*JYữ ỷ—
..u ..enẸ-ĨỂ'W
For SYNM
Ech LAB
ORATOR “
IES
C`/`
. P. JAIN
(Dìfector)
.fl
\“:ìl.
HƯỞNG DÁN sử DỤNG
Rx
Thuốc nảy chỉ bán theo đơn của Bác sỹ.
Dọc kỹ hưởng dẫn sử_ dụth trước khi dùng. _
Hòỉ Bác sỹ hoặc Dược sỹ đã biêt thêm thông tin chỉ tỉêt.
SYNFOVIR
Tenofovir Disoproxil Fumarate
(Viên nén 300 mg)
PHẨN LOẠI DlÊU TRỊ: Điều trị HlV—l vá viêm gan vỉrus B
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nẻn bao phim chứa:
Hoạt chẩt: Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mg
Tả dược: Natri Croscarmellose Lactose. Tinh bột ngô Microerystallinịc Cellulose Povidone K 30
Colloidal Anhydrous Silica Magnesi Stearat Tale tinh khiểt Opadry trắng Macrogols (PEG 6000).
chẩt mảu lndigo Carmine Lake.
DẠNG BÀO cm’:: Viên nén bao phim
TRÌNH BÀY: Vĩ 10 viên, 03 vì trOng một hộp canon vá một tờ hướng dẫn sử dụng.
co CHẾ rÁC DỤNG:
Tenofovir Dỉsoproxil Fumarate có cẳu trúc một nucleotide diestcr vòng xoắn lá dạng muối
fumaratc của tiền thuốc Tenofovir Disoproxil. Sau khi dược hẩp thu thuốc thuỷ phân thảnh
tenofovir. vả tìểp theo được phosphoril hoa" nhỏ men trong tê báo tạo thảnh chắt chuyên hóa có hoạt
tỉnh: Tenofovir diphosphate chắt nảy có tảc dụng ửc chế men DNA Polymerase của virus vỉẽm gan
B (HBV) vả men sao chép nguợc HIV. Tác dụng nảy do Tenofovir dỉphosphate cạnh tranh với
deoxyribonucleotỉde vả lảm đủt chuỗi DNA sau khi xâm nhập váo DNA cùa vỉ rùt. Tenofovir
diphosphate ức chế yếu các men anpha vả beta-DNA polymerase của dộng vặt có vú vá men gama-
DNA polymerase ở dộng vặt có xương sống.
DƯỢC DỌNG HỌC:
Sau khi uông thuốc được hắp thu nhanh chóng vả thuỷ phán thânh tenofovir, vả tiếp theo được
phosphorìl hoá nhờ men trong tế báo tạo thảnh chẳt chuyến hòa có hoạt tính: Tenot'0vir
diphosphate Đạt nống dộ tôi đa trong vòng ! giờ khi nống thuốc vảo Iủc đói vả 2 giờ khi uống
thuốc vảo lủc no Sinh khả dụng đường uông khi đói của Tenofovir xẳp xi 25%. Dùng Tenofovir
Disoproxíl ủmarate với bữa ản có nhiều chắt bẻo Iảm tăng sinh khả dụng. Tenofovir được phản bố
đến hầu hềt các mỏ với nồng độ cao nhắt ở thận. gan vả ruột Tỷ lệ gắn kết vời protein huyểt tương
hoặc huyết thanh lá < 0 7 và 7 2% theo lần lưọt với nồng độ tcnofovỉr trong phạm vi 0 OI — 25
ụg/ml.
Tenofovir chủ yểu được bảỉ xuất qua thận bầng cách lọc vả vận chuyền chủ dộng trong ống thặn.
Xấp xỉ 70- 80% Iiều dùng duợc bái xuất qua nước tỉều dưới dạng không bị biển đối. Nửa đời thải trừ
cuôi của tenofovir xảp xỉ 12 — 18 giờ. Dược động học cùa tenot`ovir độc lập với liều 75 600 mg vả
không bị ảnh hưởng bởi liều nhắc lại ở bẩt cứ mức dộ nảo.
CHỈ DỊNH:
Nhiễm HIV !: Viên Tenofovir Disoproxil Fumarate được chỉ định kết hợp với cảc thuốc khảng
retrovỉrus khác trong điều trị nhiễm HIV- I cho ngưòi trường thảnh > l8 tuổi. Chỉ đinh nảy dựa
trẻn phân tích mức RNA HlV- [ huyết tương và sô lượng tế bảo CD4 ở những bệnh nhân chưa
hoặc dã được điều trị bằng các thuốc khảng retro- -virus trước đó
- Viêm gan B: Viên Tenofovir Dỉsoproxil Fumaratc dược chỉ định diều trị viêm gan B mạn tính
cho người trưởng thảnh bị bệnh gan có bù, ở giai đoạn vỉrus đang phát triền hoặc nổng độ các
men alanỉne aminotransferase (ALT) trong huyết thanh bị tãng cao kẻo dải vả có bầng chửng
Ắếc
]
\"xõw-
mỏ học về viêm tiển triến hoặc xo hóa.
C::óNG cni DỊNH.
Chổng chi dịnh viên SYNFOVIR cho:
Bệnh nhân mẫn cám vởi Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc bẳt cừ thảnh phằn náo của viên
thưốc.
… Trẻ em dưới l8 tuổi
- Những bệnh nhân suy thặn nặng (dộ thanh thái creatinine < 30 ml/phủt).
Các bá mẹ đang cho con bủ.
THẬN TRỌNG:
Thận trọng chung:
— Những bệnh nhân cao tuối dễ bị suy thặn hơn, do dò cẵn thặn trọng khi dùng Tenofovir
Disoproxil Fumarate cho những bệnh nhân cao tuối.
- Phải đề nghị tẳt cả các bệnh nhân ..:.iẽ... HBV xét nghiện: khảng ::.ẻ HIV trước khi khời đẳu
điểu :.: HBV.
- Tenofovir Disoproxil Fumarate không thể ngản ngừa nguy cơ lây truỵến HIV hay HBV cho
người khác qua đường tình dục hoặc qua đường máu do đó vẫn phải tiẻp tục sử dụng các biện
pháp phòng trảnh thích hợp.
- Viên Tenofovỉr Disoproin Fumarate có chứa lactose do vặy những bệnh nhân có vẳn để di
truyền không dung nạp galactose. thiểu Lapp lactase. hoặc tình trạng kém hắp thu glucose- /ệ
galactose không dùng chế phâm nảy.
Chức năng thận: Tenofovir được thái trù chủ yếu qua thặn. Đã xảy ra suy thận, táng creatinine,
giảm phosphat-huyểt khi dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate. Cần giám sát độ thanh thải
creatinine vả chức nảng thặn (độ thanh thải creatinine vả phosphat huyết thanh) mỗi 4 tuần trong
suốt nản: dầu tỉén vả sau đó 3 tháng một lẳn cho tất cả bệnh nhân điểu trị với Tenofovir Dỉsoproxil
Fumarate. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ suy thận, gồm cả những bệnh nhân trưởc đỏ đã trải
qua cảc bệnh về thận khi dùng adefovỉr diin0xìl, phái giám sát chức nãng thận thường xưyên hơn.
Bệnh nhán có độ :hanh :hủi crenlinine < 50 ml/phặl. gon: có bệnh nhđn :hẳm lách :::áu: Chỉ dùng
cho những bệnh nhân nảy khi lợi ích điểu trị hơn hắn những rủi ro tiếm tảng. Không dùng tenofovir
cho những bệnh nhân suy thặn nặng (độ thanh thái creatinine < 30 ml/phủt). Nếu khòng có thuốc
điểu trị khác phù hợp, phải điểu chinh quãng cách liều vả giám sát chặt chẽ chức nảngi thặn.
Bất cứ bệnh nhân nảo đang dùng Tenofovỉr Disoproxil Fumarate có phosphat huyết thanh < I ,5
mng (0,48 mmol/l) hoặc độ thanh thải creatinine giảm đến < 50 ml/phủt phải đánh giá lại chức
nảng thặn trong vòng ! tuần, gổm cả đo nổng dộ glucose huyết kali huyết và glucose nước tiếu vả
cân nhắc tạm ngừng điều trị vởi Tenof0vir Disoproxil Fưmarate cho những bệnh nhân có độ thanh
thải creatinine giám < 50 mllphủt hoặc giâm phosphat huyết thanh < I,O mg/dl (0,32 mmoi/l).
Phái trảnh dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate đồng thởi hoặc gần với các thuốc gây độc cho thặn
(như aminoglycoside, amphotericin B foscarnet ganciclovir pentamidine, vancomycin, cidofovir
hoặc intcrleukin- 2). Nếu không thể tránh việc dùng đồng thời Tenofovir Disoproxil Fumarate với
các thuốc gây độc cho thận cản phải giám sát chức nảng thặn háng tuằn.
Tảc dụng Ibn xương: Ở những bệnh nhản nhiễm HIV, khi dùng đổng thời Tenofovir Disoproxil
Fumarate vởi vởi Iamivudine vả ef`avirenz, đã bị giảm nhẹ mặt đó khoáng trong xương sống thắt
lưng, tãng nồng độ cúa các yếu tố sinh hoá trong chuyền hoá xưong, táng nông độ hormone tuyến
cận giáp trong huyết thanh. Cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân HIV có tiên sử gãy xương. hoặc
có nguy co loãng xương. Khi có những bẩt thường về xương phái tư vẳn bác sỹ.
Bệnh gan: Táng nặng viêm gan:
Trong quá lrình điểu :ri. Tảng nặng tự phát viêm gan B mạn :inh tương đối phổ biến (tảng thoáng
qua ALT huyết thanh), sự tăng nặng nảy xảy ra sau 4 8 tuần điểu trị Ở những bệnh nhân bệnh gan
cò bù, sự gia tãng ALT huyết thanh náy thường không kèm theo sự gia tăng nông độ bilirubin trong
huyết thanh h0ậc mẳ: bù ở gan. Nhũng bệnh nhãn bị xơ gan có nguy cơ mả: bù cao hơn khi bệnh
viêm gan bị tăng nặng, do đó phải giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trinh điều trị.
|
Íầ'"Ĩ" '~1A
ẢJ
Sau khi ngừng điểu :rị: Tăng nặng viêm gan cẳp tinh có thể xảy ra trên những bệnh nhân đã ngững
thuốc viêm gan B. Sự táng nặng sau điếu trị thường đi kém với tăng HBV DNA, vả phần lởn tụ
khỏi. Tuy nhỉên, sự tăng nặng nghiêm trọng, gốm cả gảy tử vong, đã được bảo cáo Phái định kỳ
giám sát chức náng gan trên cả lám sảng vả xẻt nghiệm trong ít nhẩt 6 tháng sau khi ngửng điểu trị
viêm gan B. Ó nhũng bệnh nhãn bị bệnh gan tìến triẽn hoặc xơ gan, khuyến cảo không ngirng điểu
trị vì có thế lảm tăng nặng bệnh viêm gan sau điều trị vá dẫn đển sự mắt bi:
Dống nhiễm HlV-l vỏ viêm gnn B: Do nguy cơ tãng sự kháng thuốc cùa HIV, chi được dùng
Tenofovir Disoproxil Fumarate như một thảnh phẳn trong phác đồ phối họp kháng retrovirus thích
hợp cho những bệnh nhãn đống nhiễm HIVIHBV vá phái giám sát chặt chẽ những bệnh nhân nảy.
Nếu có dấu hiệu bệnh gan bị tảng nặng hơn, phải cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng điếu trị
Nhiễm acid lactic: Nhiễm acid Iactic, thường đi kèm gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo khi dùng ca'c
chẩt tương tự nucleoside. Số lìệu Iâm sảng vả tiền lãm sảng cho thẳy nguy cơ nhiễm acid lactic với
Tenofovir Disoproxil Fumarate rầt thẳp. Tuy nhiên, do tenot'ovir có liên quan đển các chẳt giống
nucleoside về mặt cẳu trúc nên không thể loại trừ nguy cơ nảy. Nhìễm acid lactic có tỷ lệ tử vong
cao vá có thể dẫn đển viêm tụy, suy gan h0ặc suy thận. Nhiễm acid Iactic thường xảy ra sau vải
tháng diểu trị. Phái ngừng điều trị với các chắt giông nucleoside khi bắt đầu có cảc triệu chứng tăng
acid lactic máu vả nhiễm acid lactic/chuyến hóa chửng phì đại gan tiển triến hoặc tảng nhanh nông
độ aminotransferase.
Phải thận trọng khi dùng các chẳt giống nucleoside cho bất kỳ bệnh nhân nảo (đặc biệt lả phụ nữ
béo phì) bị bệnh gan phi đại, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh gan vả gan nhiễm
mỡ, cẩn giám sát chặt chẽ những bệnh nhân náy
Tăng sinh mô mõ: Ở các bệnh nhân nhiễm HIV, phác đồ phổi hợp kháng retrovirus có thể dẫn dến
phân bố lại hoặc tich tụ mỡ trọng cơ thể bao gồm: tích mở 0 bụng và ngoại bỉên, phi đại mặt trước—
sau cổ (“ gù trâu"), tốn hại thần kinh ngoại vi mặt, phì đại tuyên vú, ›:uât hiện hội chứng Cushing.
Nguy cơ loạn dưỡng lipid cao hơn khi có các yểu tố kèm theo như: Tuổi giá, thời gian điểu trị kéo
dải vả sự rối Ioạn chưyến hóa kèm theo. Phái kiểm tra lipid trong huyết thanh và glucose huyết lúc
đói. Sự rối loạn lipid phải đuợc kiểm soát phủ hợp với lâm sảng
Hội chứng phân ứng miễn dịch: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị sưy mỉễn dịch nặng lủc khới
dầu phác đồ thưốc kết hợp kháng retrovirus (CART) phản ứng gây viêm có thể tảng lên vả gáy ra
các tình trạng Iảm sảng nghiêm trọng, hoặc lám triệu chứng trầm trọng hơn. Phải giám sát những
triệu chứng nảy trong vải tuần hoặc vải tháng điều trị đẳu tiên với CART.
lloại từ xương: Dã có trường hợp hoại từ xương được báo cáo đặc biệt ở những bệnh nhân bệnh
HIV tiến triển hoặc dùng phác đồ phối hợp thuốc kháng retrovirus trong thời gian dải. Bệnh nhân
cần báo cho bảc sỹ nểu bị đau khớp, cứng khớp hoặc khó cử động.
THỜI KỸ có THAI VÀ CHO CON BỦ:
Dùng cho phụ nữ có thai:
Cò rả: it dữ kiện lâm sảng về Tenofovir Disoproin Fumarate trên phụ nữ có thai do đó chi dùng
Tenofovir Disoproxil Fumarate cho phụ nu có thai khi lợi ích hon hắn nhũng nguy cơ có thế xáy ra
đối với bảo thai.
Do nguy cơ đối với sự phát triền bảo thai ở người chưa được biểt, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản khi
dùng Tenofovir Disoproxil F umarate phải kèm theo một bìện pháp tránh thai hiệu quá.
Bá mẹ cho con bú:
Khòng biểt liệu tenofovir cò tiểt qua sữa người hay không. Do đỏ, Các bả mẹ không được cho con
bú nêu đùng Tenofovir Disoproxil Fumarate. Quy lưặ: chung lả những bả mẹ nhiễm HIV vả HBV
không dược cho con bú nhằm trảnh sự lây trưyển HIV và HBV cho con.
TÁC ĐỌNG củ.: muòc KHI LÁ! XE vÀ VẬN HÀNH MÁY:
Chưa có nghiên cửu về ánh hướng cùa tenofnvir lên khả năng lái xe vả vận hảnh máy. Tưy nhiên,
bệnh nhãn phải lưu ý lả chỏng mặt có thể xảy ra trong quả trinh điều trị với Tenofovir Disoproin
Fumarate.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN.
Các tác dụng không mong muốn thường xáy ra gồm: Giảm phosphat huyết, chóng mặt, dau đầu,
: :Zgl
//
iiẵĩỒ .’%:eu
\
D . .
f1'ồ
Ả .
tiêu chảy, nôn, buổn nôn, đau bụng, đầy hơi.
Khoảng l% bệnh nhân được điều trị với Tenofovir Disoproxil Fumarate phải ngừng thuốc do các
tảc dụng không mong muốn trẻn đường tiêu hóa, táng ALT, mệt mòi.
Phảc đố điếu trị phồi hợp thuốc kháng retrovirus gây bắt thường chuyển hóa như tăng trigliceride
huyết, táng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết vả tảng acid Iactic huyết, lảm phãn
bố lại mở trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) ở những bệnh nhân HIV gổm cả mỡ vùng ngoại biên vả
dưới da mặt táng mỡ ô bụng vả nội tạng, tăng trương lực vả tich lũy mở ở lưng-cố (bệnh gù trâu)
tốn hại thần kinh ngoại vi, mặt. phi đại tuyên v:',: xuât hiện hội chứng Cushing.
Các trường hợp hoại từ xương cũng dã dược bảo cảo, dạc biệt ở những bệnh nhãn được biết có các
yếu tô nguy cơ, bệnh HIV tiên trỉẽn hoặc dùng Phác đồ điếu trị phối hợp kháng retrovirus dải ngảy.
Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra nhưng hiếm: Khó thớ, nhiễm acid lactic, viêm tụy,
tảng transaminase, viêm gan, nổi mẩn, suy thặn câp, suy thận, bệnh óng thận gần gốc (gốm cả hội
chứng Fanconi), táng creatinine, hoại tử ỏng thặn câp, suy nhược.
"Thõug bán cho Bác sỹ cũ:: bạn mmg lr:rờug hợp có bẩl l:ỳ lác dụng kl:õng mong muốn mio liên quan tởi
việc :Iùng Il:uổc"
TƯONG TÁC THUOC: /'ể(_ IZ/
Các nghiên cứu về tương tác thuốc chỉ được thực hiện trên người trưởng thảnh.
Khuyến cáo khóng dùng đống lhời:
Khỏng được dùng chung với bắt kỳ dược phẩm nảo chứa Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc với
Adefovir Dipivoxil
Didanosine: Không được dùng đồng thời Tenofovir Disoproxil Fumarate với Didanosinc vì việc
dùng chung nảy gây tăng nông độ didanosinc 40— 60%, điểu nảy có thể dẫn đến táng các tác dụng
không mong muôn có liên quan đến didanosine.
Các lhuốc thải :rỉr qua đường :hặn. Do tenofovir chủ yếu được thải trù qua thặn, việc dùng đổng
thời Tenofovir Disoproxil Fumarate với các thuốc thải trù qua thận lảm suy giảm chức nãng thặn
hoặc cạnh tranh sự bải tiêt chủ động qua ống thặn
Các thuốc gậy độc cho lhận: Phải tránh dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate đổng thời hoặc gần
với các thuốc gây độc cho thận, như aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir,
pentamidinc, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-Z. '
Tacrolimus được cho lả ảnh hướng đền chức náng thận, do đó phải giảm sát chặt chẽ khi dùng kêt
hợp tacrolimus với Tenofovir Disoproxil Fumarate.
Alazanavh/Rilonavir.
Atazanavir: Diện tich dưới đường cong (AUC) giảm 25%, nống độ tối đa (Cmax) giảm 28%, nổng
dộ tối thiếu (Cmin) giám 26%;
Tenofovir: AUC tãng 37%, Cmax tảng 34%. Cmin tăng 29%;
Phải giám sảt chặt chẽ chức nảng thận
Lopinnvir/Rimnnvir: Lảm AUC ct`:a tenofovir tăng 32%, Cmin táng SI%. Phái giám sảt chặt chẽ
chức năng thận
Danmavir/Rilonnvír: Lâm AUC của tenot'ovir tảng 22%, Cmin tảng 37%. Phải giám sát chặt chẽ
chức nảng thặn
LIÊU DÙNG:
Phác đồ ơiè.: :.: phải dược khởi đầu bởi một bảc sỹ có kinh nghiệm trong vỉệc kiểm soát nhỉễm HIV
vải hoặc điểu trị viêm gan B mạn tính.
Trong ca'c trường hợp bệnh nhân bị khó nuốt, có thể hòa tan viên Tenofovir Disoproxil Fumarate
trong it nhắt IOO ml nuớc đun sôi để nguội, nuớc cam hoặc nước nho cho bệnh nhân uông
Người trướng thảnh: Liều đề nghị để điều trị HIV hoặc điều lri viêm gan B mạn tính lả | viên x !
lần/ngảy, uông khi no.
Viêm gan B mạn tính:
- Ở những bệnh nhân có HBeAg+ không bị xơ gan, điếu trị trong ít nhắt 6- 12 tháng sau khi đã xảc
định được sự chưyến đổi huyết thanh HBe (mẩt HbeAg vả mât HBV DNA với phát hiện kháng-
Hbe) hoặc cho đển khi chuyền đối huyết thanh HBe hoặc thuốc mất hiệu lực.
Fw "
\\ .`u. "»fel/
Ị,_\Ĩi
|
“&
Phải theo dõi nồng độ ALT vả HBV DNA dều dặn sau khi ngừng điều trị nhắm phát hiện bất cứ sự
tải phát virus nảo.
- Ở những bệnh nhân có HbeAg(-) không bị xơ gan, nên điểu trị it nhẩ: cho đến khí có sự chuyến
dối huyết thanh HBe hoặc khi có bằng chứng thuốc mắt hiệu lục. Trong diếu lrị kéo dải hơn 2 nảm,
phải :hưòng xuyên dánh gỉả lại để xem phác dổ đang đỉều trị còn thich hợp vởi bệnh nhân không
Người cao :::ỏ:. Không có :ải liệu về Iiều dùng chọ bệnh nhân > 65 tuồĩ.
Sny lhận. Tenofovir đưọc bải xuắt qua thận vả nồng độ tenofovir tảng lên ở những bệnh nhãn suy
:hặn, chỉ dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate cho những bệnh nhân nảy khí lợi ich điều trị hơn hẳn
những rủi ro có thể xảy ra.
Suy lhặn nhẹ (độ lhcmh rl:ái creaiinỉne 50 - 80 ml/phúl): Dùng Tenofovir Dìsoproxil Fumarate liều l
lần lngảy cho những bệnh nhân suy thận nhẹ.
Suy lhận vừa phái (dộ lhanh lhải creatinine 30 - 49 mI/phúi): Dùng 1 viên Tenofovir Disoproxil
Fumarate (300 mg) cảch nhau 48 giờ, phải giám sát chặt chẽ dáp ứng Iâm sảng với điểu trị vả chức
nãng :hặn ở những bệnh nhân nảy.
Suy lhận nặng (độ lhzmh Ihải creatinine < 30 :::I/plnil) vỏ hệnh nhân :hẩm lách món: Không thể
diểu chỉnh liễu lhich họp do lhuốc khỏng có hâm lượng khảc, không dùng viên Tcnofovìr
Dìsoproxil Fumaratc cho nhóm bệnh nhân nảy.
Không dùng cho bệnh nhân khỏng thẳm tách mảư có độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút.
Suy gan: Khỏng cần díểu chinh lìểu cho bệnh nhãn suy gan.
Nếu ngưng dùng viên Tenofovir Disoproxil Fumaratc cho những bệnh nhân viêm gan B mạn tính
dổng nhiễm hoặc không nhiễm HIV, phải giảm sát chặt chẽ những bệnh nhân nảy do đã có bằng
chứng :ãng nặng bệnh vỉẽm gan. /// Ặ/
/
QUẢ : IỂU:
Kinh nghiệm lâm sảng với Tenofovir Disoproxil Fu:narate liễu cao hơn liều điểu trị còn hạn chế.
Nếu xảy ra quá liều, phảib ỹiảm sát chặt chẽ hiện tượng ngộ độc của bệnh nhân vá áp dụng ngay cảc
biện pháp điểu trị hỗ trợ cần thiết
Thẩm tách mảư có thế loại bỏ Tenofovir Sau khi dùng lỉếu suy nhắt 300 mg, thẩm tảch mảu kẻo dải
4 giờ loại dưọc 10% iuợng :enofovir dã uống.
'I'IÊU CHUẨN: Theo tiêu chuẩn Nhà sản xuất.
HẠN DÙNG: 24 tháng tinh từ ngảy sản xuất. Không dùng Ilmổc qua' hạn cho phép. m/
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô :a'o, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sảng.
TRÁNH XA TẢM TAY TRẺ EM
Tên vả địa chỉ cơ sở sản xuất:
SYNMEDIC LABORA TORIES
Địa chi: Plo: # 106 - i07, HSIDC, induslrial Esta:e, Sector-SI, Faridabad — 12] 003 Haryana State,
INDIA
[`el.: 91 l29- 4104047
Fax: 9! l29-4104048
u: a : NMEDIC LABORATOÊJEể
,
02—
Vị: P. JAiN
(Directorl
PHÓ CỤC TRƯỞNG
40 4 Ị' 4 /.v Ừl'n v 4 Ẩ
o’ _Q'Ỉỉj-c": JZ ’ttí“l /U'Ể'bỦỈWJ
[J v
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng