BỘ Y TẾ . _ _ 4iWỄỸ
cục QUÂN LÝ DƯỢC
_— PHÒNG «›
DẠIDIẸN
ĐÃ PHÊ DUYỆT
ạ tu…mõ '
nÃuộu
Lân đấu:...9fll...ẫ….J.ổth
lndỉcatton. dosage and method ot admintstratton, oontraìndtcation:
“°“Mủm SUROTADiNA
Speciticatìm: ỉn-house zu mg
Rx - Fresơỏtton medlcỉne
SUROTADINA
Rotuvastam
Fitm—coated tablet 20 mg
4 blisters x 7 tablets
Store below ao'c md store in odg1nll packiqlng,
In onier to pmth fmm tlght and moIsturo.
CAREFULLY READ THE ENCLOSED LEAFLET BEFORE USE.
\_ KEEP OUT OF THE REACH AND SIGHT OF CHILDREN
\
\
000000 00000
o Jì/
"BI Be `££ '3s Wl° s '…w vco-ss
idma si…s mot «…
wuuu pamw w… mummmu #
:;gux up ụm
=›mno
“WE ẸHJ. AV]. WY.I.VX G
'DNIJd Ill>l DảJJÌìLI. DNI'IG .tJS wo DMỌnH . )l
~uauuu n uúpạsu p3uạnu maxeaụ auịn ugquụa
ụ.i uản uim ụp nga 'unỊp m: ua ^uulp mg
W uz mmd oeq uẹu um me wan on ủitluạ uiiiul ỂẾii A…iĩiliuzliuễẹii'
VN IC1VJ-OHHS …:
_ unsmãmozwiiouauuiia 1qw…oll gm1
uẽl^ L x M P dgH u.up an agnuiìlẹẵ
mm»… an… …… ap.ch
SUROTADiNA …Ều
Rosuvaslatin 20 mg … … …
Flim-coaled labiel Pham. Jun! Slnck Canpuny
MMO “n M
SUROTADINA
Rosuvastah 20 mg
Film-ooaled table! "n…"m'c'mủ'snwằhm'f'ẵ
Nnth tn Pnhnd
SUROTADINA #-
Rosuvastatin 20 mg AMủD
FỉIm-ooated lablet mm in… s… wuw
… ln M…
SUROTADINA
Rosuvaslah 10mg
FHm-coated tablet
SUROTADINA
Roswastat'n zo mg
Film—ooatsd tabtet
SUROTADINA
… Roswastatin Nnẫ
F1lm-coated tab
oạ1 DIỆN
° w mÀuuPuõ -
45785 …
Rx Thuốc kê đơn Hưởng dẫn xử dụng thuốc
Su rotadina
Viên nén bao phim
-Thuốc nãy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
— Đọc ky hưởng dản sử dụng mem: khi dùng. Nểu cốn lhẻm ihõng tin xỉn hỏi“ ý kiến bác sĩ hoặc
dược sĩ.
. Thóng bảo cho bác sĩ những lác dụng khóng mong uốn găp Pffl'fflSl'f—Ếtmg I uo .
- Dế Ihuốc xa tầm ray irẻ em. , Y
- Không dùng thuốc quá hạn in lrên bao bì. CL _CỦÍJIỢC
ĐÁ PHÊ DUYỆT
Mỗi viên nẻn bao phim chửa:
Hoạ! ohất: Rosuvastatin 20 lng. Lu" dỔU' …ỂÌJ. …ẵ.. ,/ _›{~gỵ
Ta“ dược: Cellulose microcrystalline, L e mon drate, Crospovidone (type Ă), Magnesium
stearate.
Tá dươc bao: Lactose monohydrate, HypibiẢllose, Tỉtanium dioxide (13171), Triaoctin, Quinolinc
ycliow aluminium lako (E104).
MÔ TÁ: _
Viên nẻn bno phim hinh tròn, hai mặt 1ồi, mâu hơi vâng, một mặt có in số “20”, mặt kia in sô
Iilsìz
THÀNH PHÀN:
nược LỰC nọcmược ĐỌNG nọc:
Dược lực học: 17
Phân loại dược lý: Thuốc ưc chế HMG CoA reductase. //
Mã ATC: Cl 0A AO7.
Cơchế tác dụng
Rosuvastatin lá thuốc ửc chế eạnh tmnli ohợn lọc HMG—CoA reductase, enzym giới hạn tổc độ …=
chuyển hóa 3—hydroxy-J—methylgiutaryl coenzym A thânh mevalonate, giai đoạn sớm oùa quá
trinh tổng hợp clioiesterol. Vị irí tác dụng chính của rosuvastatin 1ả tại gam. cơ quan đich cùa việc
hạ cholesterol. Rosuvastatin 1ảm tãng số1ượng thụ thể LDL tại ga… trên bề mặt tế bảo. tang oường
hấp thu và dị hóa LDL đồng thời ức ohế tồng hợp VLDL tại gan. do dó lủrn giảm tống sô tiều
phân VI DI vả LDL.
Tảo dụng dược lý
Rosuvastatin lảm giảm LDL—cholcsterot, cholesterol ioản phần, iriglycerid vả Iảm iãng HDL—
choiesterol. Rosuvastatin cũng 1ảm giảm ApoB, nonHDL-C, VLDL-C VLDL- 10 vả lảm tăng
ApoA- -1 (xem Bảng 1). Rosuvastatin lãm giảm tỷ lệ LDL— C/HDL-C cholesterol toan plìầanDl -
C vả noul-IDL C/HDL- C cũng như tỷ tệ ApoB/ApoA—i.
Bảng 1 Đáp ứng iiễu ở bệnh nhân N LCL Cholesterol lHDL TG non ApoB IJipo
tăng cholesterol mảu nguyên phảt -C toản phẳn -C HDL A-I
(týp Ha vả 111» (tỷ lệ phần _tttm | -C |
trung binh hiệu chinh thay dôi so
với mức binh thường) i
L_iều l 1
Nhóm ohứng_ _ __ _ 13 -7 -5 3 —3 -7 l -3 ' 0
5 17 -45 -33 13 -35 44 '-38 I 4
10 17 -52 ~36 14 -10 -48 -42 | 4
20 17 -55 -40 8 -23 -51 -46 T 5
40 _ _ 18 -63 [-40 10 -28 -60 1-54 10
Hiệu quả điều trị đạt được ttpng vòng 1 tuần sau khi bắt đầu điều trị và 90vo đáp ứng tối đa thu
được trong 2 tuần. Đáp ứng tôi đa thường dạt dược sau 4 tuân rồi đuợc duy tri sau đó.
Hiệu quả Iâm sảng
Rosuvastatin có hỉệu quả khi sử đụng cho người lớn bị tâng oholesterol máu. có hoặc không bị
tãng triglycerid máu. không phụ thuộc vâo chủng tộc, giởi tinh hay độ tuổi và oả ở những nhóm
bệnh nhân đặc biệt như bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân tăng cholesterol máu gia dinh.
Dữ iỉệu gộp từ câc thử nghiệm Iâm sâng pha 111 cho thấy rosuvastatin có hiệu quả khi diều trị cho
phấn lớn bệnh nhân tăng cholestch huyết tỷp lla vả llb (nồng dộ LDL-C trung binh ban đầu
khoáng 4.8 mmolll), khoảng 80% số bệnh nhân diều trị bầng liều 10 mg rosuvastatin dạt dược
nồng do LDL-C đich theo hướng dẫn của Hiệp hội Xơ vữa Châu Âu (EAS) về nồng dộ LDL-C
(<3 mmolll).
Trong một nghiên cứu dò liều ép buộc, 42 bệnh nhân tăng cholesterol có tinh chất gia đinh dồng
hợp tử dã dược dảnh giá đáp ứng với rosuvastatin Iiều từ 20 …— 40 mg. Trong toản bộ nhóm nghiên
cứu. tỷ lệ giâm LDL—C trung binh là 22%.
Trong các thử nghiệm lâm sảng tien một số lượnghạn chế bệnh nhân, rosuvastatin oó tác dụng
hiệg: đông trong việc hạ triglycerid khi sử dụng phôi hợp với fcnofibrat vù lảm tăng HDL-C khí
ph ihợp với niacin.
RosuVastatin chưa dược chứng minh có tác dụng ngãn ngừa các biển chứng liên quan c_ủa tinh
trạng bất thường lipid như bệnh mạch vảnh do các nghiến cứu về tỷ iệ tử vong vả tỳ 1ệ măc bệnh
khi sử dụng rosuvastatin vẫn ohưa hoản thảnh.
I
Trong một nghìên cứu lâm sâng đối chứng, mù đỏi, đa irung tâm (nghiên cứu METEOR). 984
bệnh nhân tuối từ 45 đền 70 có nguy ou mắc bệnh mạch vảnh thấp (được định nghĩa 1ả nguy cơ
theo thang điếm Framingham < 10% trong 10 năm) có LDL-C trung blnh là 4,0 mmoI/I (154.4
mg/dL) nhưng có dẩn hiệu xơ vữa cặn Iâm sâng (phát hiện nhờ thay dối bề dảy nội mạc động
mạch cảnh) dược sủ dụng ngẫu nhiên 40 mg rosuvastatin ngây một lần hoặc giả dược irong 2
năm. Rosuvastatin Iảm chặm rõ rệt tốc đô tiểu triến bề dây nội mạc dộng mạch cimh đo tại 12 vi
tri khảo nhau ở dộng mạch cảnh so với khi dùng giả dược, với tốc độ chậm hơn -0,0I45 mni/nãm
[khoáng tin cặy 95% lá -0,0196, -0.0095; p<0,0001].
Mức độ thay đối so với ban đầu hi -o.oom mmlnám (-o.ingam (không cớ ý nghia thống kẽ» ở
nhóm dùng rosuvastatỉn so với tảng +0.0131 mm/nâm (l.l2%lnâm (p<0,0001» ở nhóm dùng giá
dược. Chưa chứng minh được mối iiên quan trực tỉếp nảo giữa sự giám bế dùy nội mạc động
mạch cánh với giảm nguy co biền cố tim mạch. Quần thể bệnh nhân trong nghiên oứu METEOR
có nguy cơ mắc bệnh mạch vânh thấp và không đại diện cho quần thể dích sử dụng rosuvastatin
40 mg. Liều 40 mg chi được kê cho bệnh nhân tăng choiesterol máu nặng có nguy cơ mắc bệnh
tim mẹch oao.
Dược động hoc: _
Hấp thu: Nồng độ đinh của rosuvastatin trong huyêt tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi sử
dụng. Sinh kin dụng tuyệt dối của thuốc lá gèn 20%.
Phân bố: Rosuvastatin được hẩp thu nhiều bời gan, lả cơ quan chlnh tổng hợp cholesterol và
thanh thải LỌL-C. Thể thích hân bố của rosuvastatin là khoảng 134 L. Gấn 90% iượng
rosuvastatin gãn với protein huyet tương. chủ yếu lả albumin.
Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyền hóa (khoáng 10%). Các nễhiên cứu về chuyến hóa in vitro
sử dụng tế bâo gan người cho thây rosuvastatin lả một cơ chất y u cùa quá trinh chuyển hóa nhờ
2
@ 5 \A\\
..,
—7
n */
cytochrome P450. CYP2C9 lả isoenzym chinh tham gia ohuyên hóa rosuvastatin, ngoải ra còn có
2C19. 3A4 vả 2D6 nhưng ớ mửc độ ít hơn. Cảo chất chuyến hớa N-desmethyl có hoạt tinh ít hon
msuvastatin 50% trong khi đó dạng lacton dược coi như không oó hoạt tính iâm sảng.
Rosuvastatin chiếm hơn 90%11oạttính ức chế HGM-CoA reductase trong tuần hoản.
Thải trừ: Khoáng 90% liếu rosuvastatin được đảo thái nguyên vẹn qua phân (bao gồm phấn hoạt
chất được vả khớng được hấp thu). phần còn lại bải tiết qua nuớc tiếu. Gần 5% thái trừ nguyên
vẹn qua nước tiều. Thời gian bản thải của thuốc trong huyết tương lả khoáng 19 giờ. 'I`hờì gìan
bán thải không kéo dải khi tãng lỉều. Tổc độ thanh thải trung binh trong huyết tướng hi khoảng 50
lit/giờ (hệ số biến thien 21.7%). Ttmng tự như cảc thuốc ức chế HMG—CoA reductase khác.
rosuvastatin được hấp thu vâo gan nhờ chất vận chuyển qua mảng OATP-C. Chẩt nảy đóng vai
trò quan trọng trong đảo thải rosuvastatin qua gan.
Tuyến tlnh: Tỳ 1ệ rosuvastatin phoi nhiễm toân thân tăng tỷ 1ệ với iiều dùng. Không có sự thay
dối các thông số duợc động hoc khi dùng nhiều liều hảng ngảy.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Tuo’i vả giởi' tỉnh: Tuổi và giới tính không ảnh hướng đến dược động học cùa rosuvastatin.
Chủng tộc: Các nghiên cứu dược động học cho thấy các trị số AUC vả Cmax trung blnh của
rosuvastatin ở nhóm bệnh nhân Châu Á (Nhật Bản, Trung Quốc, Philippin, Việt Nam vè Hân
Quốc) oao hớn khoáng 2 lần so với ở người da trắng. AUC vả Cmax ở bệnh nhân Án Độ túng 1,3
lẩn so với người da trắng. Phân tich dược dộng học quần thể không phát hiện thấy sự khác biệt oó
ý nghĩa lâm sảng các thông số duợc động học giữa nhóm người da trăng và da den.
Bệnh nhản suy lhận: Trong một nghiến cứu trén các bệnh nhân có mức đó suy thận khác nhau, từ
nhẹ đến vừa, không phát hiện thấy ảnh hướn của tình trạng suy thận đển nồng độ rosuvastatin
hoặc dang chuyến hóa N—desmethyl trong huy ttương. Những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh
thải creatinine < 30 ml/phút) có nồng độ rosuvastatin trong huyết tướng tttng 3 lần vả nồng dộ
dạng chuyền hóa N-desmethyl tang 9 1ần so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ
rosuvastatin tmng ltuyết tương ở trạng thái ốn dinh cùa bệnh nhân thấm phân máu cao hơn
khoảng 50% so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. J
Bệnh nhản suy gan: Tron môt nghiên cứu trẻn các bệnh nhân có mức đó suy gan khác nhau,
không oó dấu hiệu oho th y mức độ phơi nhiễm rosuvastatin toân thân tang lên ở bệnh nhân có
điểm Child~Pugh hi 7 hoặc tháp hơn. Tuy nhiên, 2 bệnh nhân oó diểm ChỉId—Pugh 111 8 vả 9 có
mức độ phới nhiễm rosuvastatin toản thân táng it nhắt 2 lần so với những bệnh nhân có diếrn
Child-Pugh thấp hơn. Chưa có kinh nghiệm iăm sảng với bệnh nhân có điếm Child-Pugh trên 9.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị tăng cholesterol mâu:
Sử dụng như một thuốc hỗ trợ chế độ ãn trong điều trị tăng choiesteroi máu nguyên phát Ẹtýp 11a
hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (týp Ilb) khi bệnh nhân không đáp ửng thóa đáng với ch độ ăn
hoặc các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (như tập luyện, giảm cân).
Sử dụng như một thuốc hỗ trợ chế độ ăn vả các biện phảp hạ Iipid (như thẩm tách LDL) trong
diều tri tãng choiesterol máu dồng hợp từ gia đinh khi những điều trị trên khỏng phù hợp.
Ngăn ngừa câc blển cố tim mạch
Phòng ngừa biến cố tim mạch ở nhữn bệnh nhân được đánh giá 1ả có nguy cơ cao bị tai biến tỉm
mạch đầu tiên, như một thuốc hỗ trợ đ điều chinh các yểu tố nguy cơ khác.
LIẺU LƯỢNG VÀ cAcn pÙNG: ,
Trước khi băt đầu điều trị băng rosuvastatin, bệnh nhân cân tuân thủ chế độ ăn giảm cholesterol
3
\
II Jug`.q~>'z\\ì
chuẩn vả tiểp tục duy trì chế dộ an nây trong quá trinh điểu trị. Liều dùng cần cả thể hóa cho từng
bệnh nhân tùy theo mục tiêu diều tri_ vả đảp ứng cùa người bệnh theo hướng dẫn hiện nay.
Có thế uông thuôo tại bãt kỳ thời điêm nèo trong ngây. trong hoặc ngoâi bữa ãn.
Điểu trị tăng cholesterol máu:
Liều đề nghị khới đầu 1ả 5 hoặc 10 mg, uổng một iần mổi ngảy ở cả bệnh nhân chưa tùng sử dụng
statin và bệnh nhân chuyến từ inột thưốc ức chế HMG-CoA reductase khác sang sử dụng
rosuvastatin. Việc iựa chọn iiều khới dầu cần dựa vảo nồng độ cholesterol của timg bệnh nhân vá
nguy cơ tim mạch trong tương lai cũng như khả năng xảy ra cảc phán ủng bết lợi (xem ở dưới).
Nếu cẩn, có thế hiện chinh iên mức liều tiếp theo sau 4 tuần. Do tỷ iệ phản ứng bất lợi ghi nhặn
được khi dùng Iiều 40 mg tảng lên so với khi sử dụng các mức iiều thấp hon. chi nên dò Iiêu lẽn
tới tối đa 40 mg ở những bệnh nhãn tãng cholesterol máu nặng có nguy cơ tim mạch cao\(đặc biệt
lả bệnh nhân tăng choiesteroi máu mang tỉnh chất gia đinh) không dạt được mục tiêu đỉêu trị khi
dùng 1iếu 20 mg vả ở bộnh nhãn phái theo dõi thường xuyên sau dó. Bệnh nhân cẳn được theo dõi
chặt ohẽ khi bắt đằu sử dụng liều 40 mg.
Khi phối hợp với cảc thuốc ức chế protease (atazanavir, atazanavỉr + rítonavir, Iopinavir + ritonavir),
iiêu dùng tôi đa được khuyến các là 10 mg 1 lần/ngảy.
Ngãn ngửa các bíến cổ tim mạch _
Trong một nghiên cứu về giảm nguy cơ biến có tim mạch, iiều được sử dụng 1â 10 mg mỗi ngây.
Sử dụng cho bệnh nhãn nhi
Sử dụng cho bệnh nhân nhi chỉ nên được thực hiện bòi bác sĩ ohuyên khoa.
Trẻ cm dưới 10 tuổi. _ ,
Kinh nghiệm ở trẻ em dưới 10 tuồi giới hạn trong một số it tiẻ em (tuôi từ 8 đên 10) có tăng
cholesterol máu đồng hợp tử gia đỉnh. Vì vậy, Surotadina không được khuyến oác dùng cho trẻ
em dưới 10 tuổi.
Sử dụng cho b nh nhân cao tuổi _ _
Nên sử dụng iieu khới đầu 5 mg oho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần hiệu chinh liêu theo tuõi ở
nhóm bệnh nhân nảy.
Liều dùng cho bệnh nhãn cao tuồi bị suy Ili(ln
Không cần hiệu chinh liều oho bệnh nhân cao tuồi bị suy thận nhe đển vừa.
Liều khới tiầu đề nghị cho bệnh nhân suy thận vừa (tốc độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) lộ 5
mg. Chống chí dinh liếu 40 mg cho bệnh nhân suy thận vừa.
Chống chỉ dịnh Sumtadina cho bệnh nhân suy thận nặng ở tất cả cảc mức liều.
Lỉểu dùng cho bệnh nhân suy gan
Không phảt hiện thấy sự gia tăng phơi nhiễm rosuvastatin toản thân ở nhũng bộnh nhân có điếm
Chỉiđ-Pugh từ 7 trở xuống. Tuy nhiên, tinh trạng tăng phơi nhiễm rosuvastatin toản thân đã dược
ghi nliặn ở bệnh nhân có diếm Chỉid-Pugh lả 8 vả 9. Ở những bệnh nhân nảy,_cần tiến hảnh dánh
giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm điều trị cho nhũng bệnh nhân có điêm Child-Pugh trên
9. Chông chi dịnh Surotadina cho bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động.
Chủng lộc ,
Hiện tượng tăng phơi nhiễm rosuvastatin toả_n thân dã dược ghi nhận ở nhóm bệnh nhân Châu A.
Liều khới đẩu đề nghị cho bệnh nhân Châu A 1ả s mg. Chông chỉ định liều 40 mg cho những bệnh
nhân nảy.
Liều dùng cho bệnh nhân mang cđcyếu tố nguy cơ mẳc bệnh cơ
Liều khới đầu đề nghị cho bệnh nhân mang cảc yểu tố nguy cơ mắc bệnh cơ là 5 mg.
Chống chí đinh liều 40 mg cho một số bệnh nhản thuộc nhóm nây.
4
ọ1
\ 1
0
cnóxc cni ĐỊNH:
Chống chỉ định Sumtadina oho các đối tượng sau: .
- Bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của thuôo
- Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động. bao gồm tăng transaminase huyết thanh dai dắng, không rõ
nguyên nhân vả bẩt kỳ tinh trạng tăng ưansaminase huyết thanh nảo cao hơn 3 1ần giới hạn trên
thông thường
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mllphủt)
- Bệnh nhân mắc bệnh cơ
- Bệnh nhân sử dụng dồng thời ciclosporin _
- Trong thời kỳ mang thai và cho con bú cũng như ở phụ nữ trong độ tuôi sinh đẻ không sử dụng
cảc biện pháp tránh thai thich hợp.
- Chống chỉ định mức Iiều 40 mg cho những bệnh nhân mang các yếu tố nguy cơ mắc bệnh
cơltiêu co vên. Các yểu tố nguy cơ nảy bao gồm:
+ Suy thặn vừa (dộ thanh thải creatinin < 60 mllphút)
+ Nhược giáp
+ Rối loạn cơ cá nhân hoặc có tiền sứ đi truyền gia đình
+ Có tiền sử nhiễm độc co do sử dụng các thuốc ức chế HMG—CoA reductase khảo hoặc iibrat
+ Lạm dụng rượu
+ Các trường hợp mã tình trạng tăng nồng độ thuốc trong huyễt thanh có thế xáy ra
+ Bệnh nhân Châu Á
+ Sử dụng đồng thời với [ibrat, nincin Iiều cao (>iglngảy), oolchicin, gcm Iibrozil.
C_Ác CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Anh hưởng trên thận
Protein niệu, phát hiện bảng que thứ nước tiều vả ống thận nguyên vẹn dã được ghi nhận ở những
bệnh nhân điều ưị với Iiồu cao rosuvastatin. đặc biệt lả khi dùng mức liều 40 mg. “l`ìnii trạng nảy
thường thoáng qua vả gián đoạn ở hầu hết bệnh nhân. Pmtein niệu 1ả dấu hiện dự đoán bệnh thặn
cắp hoặc tiến ttiến. Tý 1ệ hiến cố bất lợi nghiêm trọng trên thận dược báo cảo hậu marketing táng
Iẽn khi dùng 1iẽu 40 mg. Cân dảnh giá chức nãng thặn trong quá trinh theo dõi ở bệnh nhân dùng
Iiẽu 40 mg.
Ặnh hưởng rrên cơ xương
Anh hưởng trên cơ xương như đau co, bệnh cơ vá hiếm khi là tiêu cơ vân đã dược ghi nhận ở
bệnh nhân điều trị bắng msuvastatin ở tất cả các mức liều. đặc biệt với liều > 20 mg. Rất hiếm
trường hợp tiêu cơ vân đã được: báo cáo khi sử dụng phối hợp ezetimibe cùng với thuốc ức ohế
HMG-COA reductase. Không thể ioại trừ tương tác được động học giữa hai thuốc nây và cẩn thận
trọng khi phối hợp hai thuốc. Tương tự như oác thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, tỳ 1ẹ tiêu
cơ vân được báo cảo hậu marketing tảng lên khi đùng iiều tosuvastatin 40 mg.
Khi sử dụng đổng thời Rosuvastatin với gemfibroỵil, oác thuốc hạ choiesterol máu nhóm fibrat
khác, niacin lỉều cao (> 1 glngây), colchicine vả các chất ức chế protease trong điều trị HIV vả
viêm gan virus C (atazanavir. atazanavir + ritonavir, lopinavir + rỉtonavir) lảm tăng nguy cơ tồn
thương cơ xương. Phối hợp thuốc ức chế protease (atazanavir, atazanavir + ritonavir, Iopinavir +
ritonavir) vả msuvastatin trong trường hợp nghìếm trọng nhất có thể dẫn đển tiêu cơ vân, thận hư
dẫiầi đến suy thận vả tử vong. Do đó, Iiếu dùng tối đa khi phối hợp thuốc ức chế protease là 10 mg/
1 1 n! ] ngảy.
Định lượng creatinin kinase
Không nên tiến hảnh định lượng creatinin kinase (CK) sau khi tập luyện gắng sức hoặc khi có
nguyên nhân khác lèm tăng CK, ảnh hướng đến kết quả xét nghiệm. Nếu nông dộ CK tảng rõ rệt
so với binh thường (› 5 lần giới hạn trên binh thường), cần tiến hảnh kiểm tra để khắng dịnh trong
5
I
%"
\
. ;'
\-
t_.
xế
Ề
\
10h
11i
›…
N(
².ị
s-7 ngáy. Nếu tiến hảnh kiếm tra iạp 1ại mả CK vẫn › 5 lần ULN, không nên bắt đầu dùng
rosuvastatin.
Trước điểu tri
Tương tự như các thuốc ửc chế HMG-CoA reductase khác, cấn thận trọng khi kê đơn Surotadina
cho bệnh nhân mang các yếu tố nguy cơ của bệnh cơltiêu oơ vãn. Các yếu tố nảy bao gồm:
~ suy thận
~ nhược giáp
~ rối ioạn oơ cá nhân hoặc có tiền sử di truyền gia đinh
~ có tiền sử nhiễm độc cơ do sử đụng một thuốc ửc chế HMG-CoA reductase khác hoặc tibrat
~ bệnh gan và hoặc lạm dụng rượu
~ trên 70 tuổi có yếu tố nguy cơ lảm tiêu cơ vãn
~ các trường hợp có thế iảm tang nồng độ thuốc trong huyết tương
' sử dụng đồng thời với fibrat và các thuốc có khả năng gây tương tác
Ở những bộnh nhân nảy, cần lưu ý đến nhũng rủi ro của việc dùng thuốc bẽn cạnh lợi ich cùa
thuốc vả cân theo dỏi creatinin kinase trén lâm sảng. Nếu nồng độ CK tăng rõ rệt so với binh
thường (> 5 x ULN). không nên băt đầu điều trị bững rosuvastatin.
Tmth Iủc diển rri
Cần yêu cầu bệnh nhãn thông báo ngay các tinh trạng đau, yểu cơ hoặc chuột rủt khỏng rõ nguyên
nhản, đặc hiệt nếu kèm theo khó chịu h0ặo sốt. Cần kiếm tm nồng độ CK ớ nhi'mg bệnh nhăn nảy.
Nên ngừng dùng thuốc nểu nồng độ CK tăng đáng kể (> 5 x ULN) hoặc nếu các triệu chứng ở cơ
ở mức độ nặng vá gây khó chiu hảng n ây (ngay cả khi nồng dộ CK S 5 x ULN). Nếu các triệu
chứng tự hồi phục và nồng độ CK trớ v binh thườn . nén cân nhắc sử dụng lại Surotadina hoặc
một thuốc ức ohế HMG—CoA rcductasc thay thế với liễu thẩp nhắt và theo dõi chặt chẽ. Khõng bắt
buộc phâi theo dõi thường xuyên nồng độ CK ở bệnh nhãn không có triệu chứng.Trong các thử
nghiệm lãm sùng, không phát hiện dấu hiệu tang tác dụng trẻn cơ xương ở một số lượng nhỏ bệnh
nhân sử dụng Surotadina vù các thuốc dùng đồng thời. Tuy nhien, tinh trạng tăng tỷ lệ viêm co vá
bệnh cơ dã được phát liỉệư ở những bệnh nhân sử dụng các thuốc ửc che HMG-CoA reductase
khác cùng với các dẫn chất cùa acid tibric như gemfibrozil, ciclosporin, acid nicotinic, câc thuốc
chống nấm azol. thuốc ức chế protease vả khán sinh macrolid. Gemtìbrozil iâm tăng nguy cơ
mắc bệnh cơ khi dùng đồng thời cùng với các thuẳc ữc chế HMG-CoA reductase.
Vì vậy. không khuyến cáo sử dụng phối hợp rosuvastatin cùng với gemfibrozil. Cẩn oân nhắc kỹ
lợi ich của việc lảm hạ nồng độ lipid bằng cách phối hợp rosuvastatin Với tibrat hoặc niacin với
những nguy cơ tiềm tảng của việc phối hợp thuốc. Chổng chỉ định phối hợp rosuvastatin liều 40
mg với fibrat. Không nên sử dụng Surotadina cho bất kỳ bệnh nhân nảo ớ t1nh trạng có nguy cơ
mão bệnh cơ cấp, nghiêm trọng hoịc tiến triền suy thận thứ phát hay tiéu cơ ván (như nhiễm trùng
máu. hạ huyết tip, phẫu thuật 1ớn. chấn thương, rối ioạn chuyền hóa, rối Ioạn nội tiểt vé điện giải
hoặc động kinh không kiếm soát được).
Ẩnh Iurỡng trên gan
Tuong tự như các thuốc ửc chế HMG-CoA reductase khác, cần thặn trọng khi sử dụng Surotadina
cho bệnh nhân dang uống lượng lớn rượu vâfhoặc có tiền sử mắc bệnh gan.
Cần tiến hảnh xét nghiệm enzym gan trước khi bắt dẩn diều trị bằng rosustatin vả trong trường
hẵp chỉ định lâm sảng yêu cấu xét 11 hiệm sau đó. Nén n ` ng sử dụng Surotadina hoặc giảm liều
n u nồng độ transaminase trong huy t thanh cao hơn 3 lẫn giới hạn trẽn blnh thường. Tỷ lệ biến
cố nghiêm trọng trên gan (bao gồm chủ yếu lả tãng transaminase gnn) hậu marketing tảng iên khi
sử dụng liều 40 mg. Ó bệnh nhãn tãng choiesterol thứ phát do nhược giáp hoặc hội chửng thận hư,
cấn diều tri các bệnh nây trưởc khi bắt dầu sử dụng Surotadina.
Chủng tộc .
Các nghiến cửu dược động học cho thây có sự gia tăng mức dộ phơi nhiễm thuốc ở bệnh nhân
6
"I
\\\²~3ởol
Châu Á so với ở người da trắng.
Cảo IỈI uốc ức chế protease
Không khuyến cáo sử dụng thuốc ức chế protease với rosuvastatin.
Không dung nạp Lactose
Những bệnh nhân có các vấn dề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men
Lapp lactase hoặc hấp thu glucose-galactose kém không nẻn dùng thuốc nây.
Bệnh viêm phổi kẽ _
Một số hiém trường hợp mắc bệnh viêm phổi kẽ đuợc báo cảo với một số statin, đặc biệt khi điêu
trị kéo dâi. Một số dẶo điềm biếu hiện ra bao Ồm khó thớ. ho không có đờm và suy giảm sức
khớc tổng quát (như mệt mòỉ, giảm cân. sốt). N u bệnh nhân bị nghi ngờ viêm phổi kẽ. nên ngửng
diều trị với statin.
Đđí !Itúa đường
Một số bằng chủng cho thấy các statin lảm tãng đường huyết vả ở một số bệnh nhân có nguy cơ
đái tháo dường. có thẻ lâm tăng duờng huyết tới mức cần chế độ chim sớc chính thức cho người
mắc đái thảo dường. Tuy nhiên. tác dụng giảm nguy co mạch khi dùng statin đã `vuợt trội so với
nguy oơ tăng đường huyết nên nguy cơ nùy không thể là lý do ngùng điêu trị bđng statin. Bệnh
nhân có nguy cơ (đường huyết khi đới 5.6 - 6.9 mmollL. BMI>3O kglm². tãng triglycerid. tăng
huyết áp) cần dược theo dỏi chặt chẽ đáp ứng trên lãm sâng vả các xét nghiệm hóa sình theo các
huớng dẫn ở từng quốc gia.
Trong nghiên cửu JUPITER, tẩn số ohung được báo cáo về đái tháo đường tụy tả 2.8% đối với
statin vả 2.3% đổi với giả dược, chủ yếu trên bệnh nhân có dường huyểt khi dói từ 5,6 đển 6,9
mmol/L).
TƯO'NG TÁC Với cAc THUOC KHẢC:
Ciclosporin: Khi sử dụng phói hợp rosuvastatin với oiciosporin. trị số AUC của rosuvnstatin cao
hơn trung binh 7 lần so với ớ người tinh nguyện khóc mạnh. Dùng dổng thời 2 thuốc nảy không
ảnh hướng đốn nồng dộ ciclosporin trong huyết tuong.
Cúc thuốc đối khảng vitamin K: Tương tự như các thuốc ửc chế HMG-CoA rcdnctasc khác, bắt
dẳu sử dụng hoặc tãng liều rosuvastatin ớ bệnh nhân diều trị đồng thời bắng các thuốc đối kháng
vitamin K (như warfarin hoặc các thuốc chốn đỏng coumarin khác) có thế lám tang ti số chuẩn
hóa quốc té (INR). Ngitng thuốc hoặc giảm li u rosuvastatỉn có thề lảm giám INR. Trong những
ttướng hợp nây. cần tiến hảnh thoo doi INR.
Gemfibmzil vả các Ihuổc hạ Iipitl Itluic: Sử dụng đồng thời rosuvastatin vả gemfibrozil iâm tãng
Cmax vả AUC của rosuvasatin khoáng 2 lần.
Dựa trén dữ iiệu thu dược tử các nghiên cửu tương tác dặc hiệu, không ghi nhận tướng tác dược
động học nâo giữa rosuvastatin với fenotibrat. tuy nhiên. tương tác dược lực học có thể xuất hiện.
Gcmtìbrozil, fcnofibfat, các fibrat khác vả các mức liều hạ lipid ta 1 g/ngảy) của niacin (acid
nicotinic) lâm tãng nguy cơ mắc bệnh cơ khi sử dụng đồng thời cùng với các thuốc t'rc chế HMG—
CoA rcductasc, có thẻ lả do bán thtin các thuốc nảy oũng gây bệnh cơ khi dùng đơn độc. Chống
chl dịnh 1iểu 40 mg rosuvastatin sứ đụng đồng thời vởi một fibrat. Những bệnh nhân nây cũng nên
dùng liều khới đẩu S mg.
Ezellmlbc: Sử dụng đồng thời rosuvastatin cùng với czetimỉbe không iảm thay đổi AUC vả Cmax
của mỗi thuốc. Tuy nhiên, không thể loại trừ tương tác dược iựo học giữa 2 thuốc, thế hiện qua
các tác dụng bất lọi.
Colchicin: Khi sử dụng đồng thời rosuvastatin vả coichicin lảm tăng nguy cơ tốn thương cơ
xương.
.
Các thuốc ức chế protease: Mặc dù cơ chế chính xác của tuong tác giữa rosuvastatin với oác
thuốc ức chế protease vẫn chưa được hiền rõ, sữ dụng đống thời 2 thuốc nảy có thẻ lâm tãng mạnh
tỷ lệ phơi nhiễm rosuvastatin vả tăng nguy cơ gảy tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất lả tiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận vả có thể gây tử vong. Trong một nghiến cừu được động học, đủng
dồng thời 20 mg rosuvastatin với một chế phấm kết họp 2 thuốc ức chế protease (400 mg
1opinavir/iOO mg ritonavir) ở người tinh nguyện khỏe mạnh iâm tăng AUC o—zam vả Cmax cùa
rosuvastatin ở trạng thái ốn đinh 1ần lượt 2 lằn vả 5 iẫn. Vi vậy, không `khuy n oác sử dụng đồng
thời rosuvastatin cho bệnh nhân HiV vả viêm gan C đang được điêu tri bảng thuốc ức chế
protease (atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavìr).
Anlacid: Sử dụng dồng thời rosuvastatin cùng với hỗn dịch antacid có chứa nhôm và magnesi
hydroxid lảm giám nổng độ rosuvastatin trong huyết tương khoảng 50%. Tương tác nảy gỉảm nhẹ
hơn khi sử dụng antaciđ 2 giờ trước khi dùng rosuvastatin. Ý nghĩa lâm sảng của tương tác nảy
chưa được nghiên cứu.
Erythromycỉn: Sử dụng đồng thời rosuvastatin cùng với erythromycin lảm giảm 20% AUC…) và
giảm 30% Cmax của rosuvastatin. Tương tác nảy có thể là do sự tăng như động ruột do sử dụug
crythromycin.
Thuốc lrđnh Ilmi dùng lheo đường uống/Iiệu phảp rlmy lhế hormon: Sử dụng đồng thời
rosuvastatin vả thuốc trânh thai dùng theo đường uổng iảm tãng trị số AUC cùa ethinyl cstradiol
vả norgcstrel lẻn lần lượt 26% và 34%. Cẩn lưu ý đến tinh trạng nảy khi lựa chọn iiều thuốc tránh
thai. Chưa có dữ liệu dược động học về việc sử dụng đồng thời rosuvastatin với Iiệu phap thay thế
honnon vả vi vặy không thể ioại trứ tương tác tương tự. Tuy nhiến, việc phổi hợp các thuốc nảy
đã dược sử dụng rộng rãi cho phụ nữ trong các thử nghiệm lâm sùng vá thuốc được dung nạp tỏi.
Cdc thuốc khác: Dựa trén dữ Iiệu thu được từ các nghiên cứu tương tác đặc hiệu, chưa ghi nhận
tương tâc có ý nghĩa Iâm sảng giữa rosuvastatin với digoxin.
Cúc qnơm cytochrom P450: Kết quả từ các nghiên cứu in vitro vù in vivo cho thẩy rosuvastatin
oó thê lả ehất ừc chế hoạc cảm ứng các isoenzym cytochrom P450. Ngoảỉ ra, rosuvastatin lả một
cơ chất yếu oùa cảc isoenzym nảy. Chưa ghi nhận tường tảo có y' nghĩa lâm sảng mio giũa
rosuvastatin với iiuconazoi (một thuốc ức chế CYP2C9 vả CYP3A4) hoạc ketoconazol tmột
thuốc ức chế CYP2A6 vá CYP3A4). Dùng đồng thời itraconazol (thuốc ức chế CYP3A4) vả
rosuvastntin lảm tảng 28% AUC của rosuvastatin. Mức độ tảng nhớ nảy kliõng có y' nghĩa Iâm
sảng. Như vặy, tương tảo thuốc do chuyển hỏa qua trung gian cytochrom P450 khỏng được chờ
dợi.
sử DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chống chi định Surotadina trong thời kỳ có thoi và cho con bú.
Phụ nữ trong độ tuồi sinh đẻ cận áp dụng các biện pháp tránh thai thích hợp,
Do choiesteroi vả các sản phâm cùa quá trinh sinh tôn hợp cholesterol cần thỉết cho quá trình
phât triến của thai, nguy cơ từ việc sử dụng thuốc ức ch HMG-CoA reductase Vượt trội so với lợi
ich cùa thuốc khi sử dụng trong thai kỷ. Các nghiên oứu trên động vật chỉ cung cấp bằng chứng
giới hạn về độc tinh với sinh sán. Nếu bệnh nhân mang thai trong khi đang dùng thuốc, oần ngửng
dùng thuốc ngay tập tức.
Rosuvastatin được tiểt vảo sữa chuột. Chưa có dữ liệu về việc đâo thải cùa thuốc vảo sữa mẹ.
TẢC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN:
Các phản ứng bất lợi ghi nhận đuợc do sử dụng rosuvastatin thường ờ mức độ nhẹ vả thoáng qua.
Trong các nghiên cứu tâm sảng có tiói chứng, dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatỉn phái
ngửng thuốc do phản ứng bđt lợi.
ĂU.
\\
Bảng các phản ửng bất lợi
Dựa trên các dữ iiệu từ các nghiên cứu Iâm sảng vả các kinh nghiệm hậu marketing, bả_ng sẤau dây
trình bảy các phân ứng bắt iợi của rosuvastatin. Các phản ứng bẩt lợi được phân theo tân so vả hệ
cơ quan tác động.
Tằn suất của các phản ứng bất iợi được quy ước như sau: Hay gặp (ZIIIOO, <1l10); Ít gặp
emooo, <17100); Hiếm gặp (z1/10000,<1/1000);Rấthiếm gặp <<1710000); Chưa rõ (ohưa thể
ước lượng tân suất từ dữ iiệu hiẹn có).
Bảng 1. Các phản ửng bất lợi dựa trên dữ liệu từ các nghiên cứu Iám sảng vải kinh nghiệm hậu
marketinL
Hệ cơ quan Hụịp_ Ỉt gặp Bỉếm p Rất hiểm gặị Chưa rõ
Rối Ioạn máu và Giâm tí ti cẳu
hé lympho
Rồi Ioạn hệ Phân i'm quá mẫn
miễn dịch bao g m phù
mủ
RốiIoạn nộitiểl Đái thăo
đường Iụy’
Rối loạn tâm Trầm cảm
thần
Rối Ioạnhệ thãn Đau đầu, Bệnh đa đãy Rõi loạn
kinh hoa mắt, thần kinh, suy giấc ngủ bao
chóng mặt giám nhận thức gồm mất
(mất trí nhớ, lú ngủ vả ác
iẫn ...) mộn
Rối !oạn hô hẫp. Ho, khó thở
ngực vè trung
Ihẩ!
RổỸ Ioạn tiêu Táo bón, Viêm tụy Tiêu chảy
hóa nôn vả đau Jắ _
Ềulẵ__
Rối loạn gan Tăng enzyme Vảng da, viẽml
mật enzym gan `
tmnsaminase gan_
Rối Ioạn da vả Bệnh ngứa Hội chửng
dưới da và ban đỏ Stevens-
.10hnson .:
Rồi“ loạn cơ Đau cơ Bệnh cơ (bao gồm Bệnh đau khớp '
xương. mõ Iiên tiêu cơ) và tiêu cơ
kế: vả xuơng vân _ | _ _
Rổi' loạn thận vả Hổng cau niệu ²
nước tiêu 1 '
Hệ _sinh dục vã Nữ hóa tuyỀỉ
tuyên vú vú ớ naụửới
Rồi loạn mòn Suy nhược Phù -
thản vả tại nơi ;
thuốc
dùng
Tân số phụ thuộc vâo việc có hay không có các yểu tố nguy cơ (nỗng độ glucose khi đói ì 5.6
mmollL. BMi›3ớkgfm². ttigiycei-id tang, tang huyết oEi.
Tương tự như cảc thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, tần suất các phản ứng bất iợi có xu
hướng phụ thuộc iiều dùng.
Ắnli Inrởng lrẽn Ilitin: protein niệu, phát hiện hằng que thứ nước tiểu vả ống thận nguyên vẹn đă
được ghi nhận ớ bộnh nhân đìểu trị bằng rosuvastntin. Thay đối kết quả xét nghiệm protein nuớc
tiền từ âm tinh hoặc vết thânh ++- hoặc cao hơn dã được ghi nhận ở <1% hệnh nhân tại một số thòi
diếm trong quả tr inh điều trị bằng liều 10 hoặc 20 mg và ở khoảng 3% số bệnh nhân diếu ni hằng
Iiểu 40 mg Protein niệu tãng nhẹ hoac chuyển từ âm tỉnh hoặc vết thảnh + dã được quan sát khi
dùng Iiều 20 mg. Ở hẩn hễt truờng hợp, protein nìệu giâm xuống hoac tự biến mất khi tiểp tực
diển trị. Dữ Iiệu từ các nghiên cửu Iâm sảng vả theo dõi hậu marketing oho đểu nay không cho
thấy mối quan hệ nhân quả giữa protein niệu với bệnh thặn cấp hoè_ic tiến niền. iiuyềt niệu dã
được ghi nhận ở bệnh nhân diều trị bằng rosuvastatin. Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sảng cho
thẩy tần suất huyết niệu ghi nhận được lả thấp.
Ảnh hưởng trên cơxim'ng. Ảnh hướng iên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ (nhu vỉêm oo) vả hìếm
khi lả tiêu oơ vân oó hoặc không kèm theo suy thận oẳp đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị
hẳng rosuvastatin ở tất cả các mức Iiêu, đặc biệt iả với liều > 20 mg
Tình trạng tang CK phụ thuộc lìều dã được ghi nhặn ở bệnh nhân sử dụng rosuvastatin; phần lớn
trường hợp chỉ ở mức dộ nhẹ, không biếu hỉện triệu chứng vả thoáng qua. Nếu nồng độ CK tăng
oao (> 5 ›: ULN), cần ngừng thuốc.
Ấnli hướng trên gan: Tương tự như các thuốc ức chế HMG- CoA reductase khác, tình trạng tăng
transaminase phụ thuộc liều dã dược ghi nhận ở một số iượng nhỏ bệnh nhân sử dụng
rosuvastatin; phần Iởn trường hợp chỉ ở mủo dộ nhẹ, không biểu hiện triệu chứng và thoáng qua
Rấi !oạn chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Cảo phản ứng bất iợi sau đây dã được báo cáo đối với một số statin: 4?
~ Rối loạn tinh dục. _ ,/
' Một số trường hợp ngoại 1ệ xuất hiện bệnh phôi kẽ. đặc biệt khi đĩều tri kéo dải.
"Iình trạng tiêu cơ vân, các bỉến cố nặng ở thận vả gan (chủ yếu 1ảtăngtransamimsc gan) hay gặp
hơn khi dùng liều 40 mg
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG 1 ÁI XE VÀ VẶN nÀ—xụ MÁY MÓC:
Chưa tiểu hảnh những nghiên oứu về ảnh hưởng oùa thuốc đến khả năng lái xe và vận hảnh máy
móc Tuy nhiên. dựa trên những đặc tính dược lực học cùa thuốc, rosuvastatin duờng như không
ảnh huớng tới khả năng nảy. Khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc, cần lưu ý vì trong quá trình điếu
trị bằng thuốc có thế xáy ra chỏng mặt.
QUÁ LIÉU vA cÁcn xử LÝ:
Chưa có biện pháp xử trí đặc hiệu trong trường hợp quá iiều. Khỉ xảy ra quá liều, cấn đỉều ttị triệu
chứng vả điểu trị hỗ trợ Cần theo dõi chức năng gan vả nồng độ CK Thẩm phân máu thuờng
không quá hiệu quả trong việc loại thuốc ra khỏi tuấn hoản.
ĐIỀU KIỆN BẤO QUẢN:
Báo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30°C Trảnh ánh sáng và hơi ảm.
Đế ngoải tầm vời vả quan sát cùa trẻ em.
DẠNG BÀO CHẾ vA QUY oẨcn ĐÓNG GÓI:
Hộp 4 vi x 7 viến.
TIÊU CHUẨN:
Nhã sản xuất.
HẠN DÙNG:
24 tháng kế từ ngảy sản xuất. PHÓ CỤC TRUỜNG
10 JVfflI văn W
` .,4/
NHÀ SÀN XUẤT:
Pharmaceưtiml Works Ađnmed Pharma Joint Stock Company
95~054 Ksawerớw, Szkoina St. 33, Poland.
Ngãy: 30. 10. 2013
Ghi… đốc eô ty đăng ký
' rục ỄỄp, họ tên, dấu)
GIÁM ĐỐC
Ẩ’nrznợ .fx'Ảf ỷz'ưéa
11
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng