”“ ' 2°BJZỄLỵ
'. . ZamaJ Farmaceuzyczny
" “ Adumed Phcrmu S.A.
' BQ Y TẾ … …. su…m as
CUC QUAN LY DƯƠC -4- 95-054 Ksawerów leodzi
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đẩuz.OdJ..ffl….ffldỉ…
lndication dosage and method of admmisưatim oontraìndicatiou
see ench leaũel
\ Specificmion: in-house
C… W SUROTADINA
"
FiIm-coaled table:
4 blisters x 7 tabIets
Store below :o'c and store in original packagìng, Ỉ
in order to protect from Iight and moisture.
CAREFULLY READ THE ENCLOSED LEAFLET BEFORE USE\
KEEP OUT OF THE REACH AND SIGHT OF CHILDREN
00000 00000 0 `u²1²8 “t'E 15 WP S MỌJ²^WSX VSO Sẻ
uuduqu mon mpf uuvev
cuuqu paumpv sục,“ |naunaJuumqa
.;gnx uys ụnm
=xnuu
wa ạuo AV]. 1 vx a
“ONIỊIG III)! Dẵnìl. .L DNỦG (ISNY NỌẮIIÍặ>I DỗC—i
'ẹÀoaia III a ủpạs u p Suạnn mex. :Jựu uu ẩuqm aụa
… ủJ'uuửm np nẹu uub ua w uuto .…
'… wu Aỉuẹs … uum
……d om ua" uẹM o.os !MMĐ 1êlllu. n um lẵ oeqẹbuoum «gnb om
VN | o V_LOỒ n \3 uựmsmnsm ãtn ; anip u_au uạịa ịợw: uỵq quụu_
uạịA L x ỊA p dộH unpaxaọnui- xẵ
Reguiat
JB›)ch Nu Exp. lch
/Btlch No Exp. DJIc'
SUROTADINA
Rosuvastalin 5 mg
FiIm-coated tablel
SUROTADINA
Rosuvastatin 5 mg
Fi!m-coaled tablet
SUROTADINA
Rosuvastatin 5 mg
ũlm-ooated Iablet
…
Pramn Jnm Slnơ Cummy
*
ADAMID
mu … °eunc
#-
AMMED
M Adumc
FM…
… Jo… Sluor Cơuplny
Madl in Foland
ADAMID
mm W
M…
%… Jolnl Slndt Compuny
…: … Ee'W
SUROTADINA
. Rosưvaslalin 5 mg
Film-coated table:
SUROTADINA
Rosuvastatm 5mg
Fam-ouated tablet
SUROTADINA
Rosuvastatìn 5 mg
Filmcoated tablet
Regulato Affaỉrs
_l,
ager
Zaktad Farmaceulycznỵ
Adomed Phormo S.A.
ul. Szkolna 33
95-054 Ksawerơw leodzì
ul Slkoln,a 33
dẫn sããâMig5Wáỹckltodzi
209/g Ls a :a::::1ưư:rmx
ỈHướng
Rx Thuốc kê đơn
Surotadina
Viên nén bao phim
-Thuổc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. _ ` '
- Đọc kỹ hướng dân sử dụng trưởc khi dùng. Nêu cân thêm Ihông tín, xin hỏi ý kiên bác sĩ hoặc
dược sĩ.
- Thông bảo cho bác sz nhưng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dung thuốc.
- Đê thuốc xa tầm tay trẻ em
- Không dùng thuốc quá hạn m lrên bao bì.
THÀNH PHẨN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Rosuvastatỉn 5 mg.
Tá dược: Cellulose microcrystalline, Lactose monohydrate, Crospovidone (type A), Magnesium
stearate.
Tá dươc bao: Lactose monohydrate, Hypromellose, Titanium dioxide (El 71), Triacetin, Quinoline
yellow aluminium lake (E104).
MÔ TẢ:
… , - , ` - c 1- , . , A - , - z - . - A ,,
V1en nen bao ph1m hmh tron, ha1 mạt lo1, mau hơ1 vang, mọt mạt co … so “5”, mạt k1a … so “1 5 .
DƯỢC LỰC HỌC/DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược lực học:
Phân loại dược lý: Thuốc ức chế HMG-CoA reductase. Ậ
Mã ATC: C] OA AO7. %
C 0 chế tảc dụng
Rosuvastatin lá thuốc ức chế cạnh tranh chọn lọc HMG-CoA reductase, enzym giới hạn tốc dộ
chuyến hỏa 3- hydroxy- 3- methylglutaryl coenzym A thảnh mevalonate, giai đoạn sớm của quá
trình tổng hợp cholesterol. Vị trí tảc dụng chính của rosuvastatin lá tại gan, cơ quan đích cùa việc
hạ cholesterol Rosuvastatỉn lảm tăng sô lượng thụ thể LDL tại gan trên bề mặt tế bảo, tăng cường
hấp thu và dị hóa 1 DL dồng thời ức chế tổng hợp VLDI tại gan, do dó lảm giảm tống sô tiếu
phân VLDL vả LDL.
Tác dụng dược lý
Rosuvastatin lảm giảm LDL-cholestcrol, choiesterol toản phần, triglycerid vả lảm tãng HDL-
cholestcrol. Rosuvastatin cũng lảm giảm ApoB, nonHDL-C, VLDL-C, VLDL-TG vả lảm tăng
ApoA—I (xem Bảng 1). Rosuvastatin lảrn giảm tỷ lệ LDL-C/HDL-C, cholesterol toản phần/HDL-
C vả nonHDL-C/HDL-C cũng như tỷ lệ ApoB/ApoA-I.
Bảng ] Đảp ứng liếu ở bệnh nhân N LCL Cholesterol HDL TG non ApoB Apo
tăng cholesterol mảu nguyên phảt -C toản phần —C HDL A-I
(tỷp Ha vả Ilb) (tỷ lệ phần trăm -c
trung bình hiệu chỉnh thay đổi so
với mức bình thường)
Liều
Nhóm chứng 13 -7 6 3 -3 -7 -3 o
5 17 -45 -33 13 -35 -44 ~38 4
10 17 -52 -36 14 .10 -48 -42 4
20 17 -55 -40 8 -23 -51 -46 5
40 18 -63 -46 10 -28 -60 -54 o
Zaxiad Farmaceulyczny
Adomed Phormo S.A.
u! Szkolna 33
—4~ 95- 054 Ksawerów k/Lodzì
Hiệu quả điều trị đạt được trong vòng ] tuần sau khi bắt đầu điếu trị và 90% đảp ứng tối đa thu
được trong 2 tuần. Đảp ứng tối đa thường đạt được sau 4 tuần rồi được duy tri sau đó.
Hiệu quả Iâm sảng
Rosuvastatin có hiệu quả khi sử dụng cho người lớn bị tăng cholesterol máu, có hoặc không bị
tăng triglycerid mảu, không phụ thuộc vảo chủng tộc, giới tinh hay độ tuổi và cả ở những nhóm
bệnh nhân đặc biệt như bệnh nhân đái thảo đường hoặc bệnh nhân tăng ohoiesterol mảu gia đình.
Dư liệu gộp từ oác thử nghiệm lâm sảng pha II] cho thấy rosuvastatin có hiệu quả khi điều trị oho
phần lớn bệnh nhân tăng cholesterol huyết týp IIa vả IIb (nồng độ LDL- C trung binh ban đầu
khoảng 4, 8 mmol/l), khoảng 80% số bệnh nhân điều trị bằng liều 10 mg rosuvastatin đạt được
nông độ LDL— C đích theo hướng dẫn của Hiệp hội Xơ vữa Châu Âu (EAS) về nổng độ LDL- C
(<3 mmol/l).
Trong một nghiên oứu dò liều ép bưộc, 42 bệnh nhận tăng oholesterol có tính chất gia đình đồng
hợp tử đã được đảnh giá đảp ứng với rosuvastatin liêu từ 20 — 40 mg. Trong toản bộ nhóm nghiên
cửu, tỷ lệ giảm LDL-C trung bình lả 22%.
Trong các thử nghiệm lâm sảng trên một số lượng hạn chế bệnh nhân, rosuvastatin có tác dụng
« hiệp đồng trong việc hạ triglycerid khi sử dụng phối hợp với fenofibrut vù lùm tủng HDL- C khi
phối hợp với niacin.
Rosuvastatin chưa được chứng minh có tảo dụng ngãn ngừa các biển chứng liên quan của tình
trạng bất thường lipid như bệnh mạch vảnh do oảo nghiên cứu về tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh
khi sử dụng rosuvastatin vẫn chưa hoản thảnh.
Trong một nghiên oứu lâm sảng đối ohứng, mù đôi, đa trung tâm (nghiên cứu METEOR), 984
bệnh nhân tuôi từ 45 đến 70 có nguy cơ mắc bệnh mạch vảnh thấp (dược định nghĩa là nguy cơ
theo thang điếm Framingham < 10% trong 10 năm) có LDL- C trung bình là 4 ,O mmol/l (154,4
mg/dL) nhtmg có dắu hiệu xơ vữa cận lâm sảng (phảt hiện nhờ thay đồi bề dảy nội mạc động
mạch cảnh) được sử dụng ngẫu nhiên 40 mg rosuvastatin ngảy một lần hoặc giả dược trong 2
nảm Rosuvastatin lảm chậm rõ rệt tốc dộ tiến triến bế dảy nội mạc động mạch cảnh đo tại 12 vị
trí khảo nhau ở động mạoh cảnh so với khi dùng giả dược, với tốc độ chậm hơn -0, 0145 mm/năm
[khoảng tin cậy 95% lá —0,0196, -0,0095; p<0,0001].
Mức độ thay đối so với ban đầu là 0, 0014 mm/năm ( 0,12%…ăm (không có ý nghĩa thống kê)) ở
nhóm dùng rosuvastatin so với tăng +0,0131 mm/năm (1,12%lnăm (p 70 tuôi. Không cân hiệu chinh liêu theo tuôi ở
nhóm bệnh nhân nảy. Ẹ
Liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi bị suy mạ… 23
Không oần hiệu ohinh liếu oho bệnh nhân cao tuổi bị suy thận nhẹ đến vừa.
Liều khởi đầu dề nghị cho bệnh nhân suy thận vừa (tốc độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) là 5
mg. Chống chỉ định liều 40 mg cho bệnh nhân suy thận vừa.
Chống chỉ định Surotadina cho bệnh nhân suy thận nặng ở tất cả cảc mức liếu.
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan
Không phảt hiện thấy sự gia tăng phơi nhiễm rosuvastatin toản thân ở những bệnh nhân có điểm
Child-Pugh từ 7 trở xuống. Tuy nhiên, tình trạng tăng phơi nhiễm rosuvastatin toản thân đã được
ghi nhận ở bệnh nhân có điểm Child-Pugh là 8 vả 9. Ở những bệnh nhân nảy, cần tiến hảnh đảnh
giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm đìều trị cho những bệnh nhân có điếm Child—Pugh trên
9. Chống chỉ định Surotadina cho bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động.
Chúng tộc _ ,
Hiện tượngtảng` phơi nhiêm rosuvastatin toận thân đã được ghi nhận ở nhóm bệnh nhân Châu A.
Liêu khởi đâu đê nghị cho bệnh nhân Châu A là 5 mg. Chông chỉ định liêu 40 mg cho những bệnh
nhân nảy.
Liều dùng cho bệnh nhân mang các yếu tố nơ Óuy cơ mắc bệnh cợ
Liều khới đầu đề nghị cho bệnh nhân mang cảc yêu tố nguy oơ mắc bệnh oơ là 5 mg.
Chống chỉ định liều 40 mg cho một sô bệnh nhân thuộc nhóm nảy.
4
__… Zamad Favrnaceuiyczny
'Ữ Adomed Phormo S.A.
… ul, Szkoina 33
,. 95-054 Ksawerow kltodzi
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định Surotadina cho cảc đối tượng sau:
- Bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của thưốc
- Bệnh nhân măc bệnh gan hoạt động, bao gồm tăng transaminase huyết thanh dai dẳng, không rõ
nguyên nhân và bất kỳ tình trạng tăng transaminase huyết thanh nảo cao hơn 3 lấn giới hạn trên
thông thường
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phủt)
- Bệnh nhân mắc bệnh cơ
- Bệnh nhân sử dụng đồng thời ciclosporin
- Trong thời kỳ mang thai và cho con bú cũng như ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng
cảc biện phảp tránh thai thích hợp.
- Chống chỉ định mức liếu 40 mg cho những bệnh nhân mang cảo yếu tố nguy oơ mắc bệnh
cơ/tiêu cơ vân. Cảc yếu tố nguy cơ nảy bảo gôm:
+ Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin < 60 mi/phút)
+ Nhược giáp
+ Rối loạn cơ cá nhân hoặc có tiền sử di truyền gia đình
+ Có tiền sử nhỉễm độc oơ do sử dụng cảc thuốc ức chế HMG—CoA reductase khảo hoặc fibrat
+ I m dunu mơn
+ Cảo trường hợp mà tình trạng tãng nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể xảy ra
+ Bệnh nhân Châu Á
+ Sử dụng đồng thời với fibrat, niacin liếu cao (>1glngảy), colchicin, gemfibrozil.
cÁc CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Ảnh hưởng trên thận
Protein niệu, phảt hiện bằng que thứ nước tiếu và ống thận nguyên vẹn đã được ghi nhận ở những
bệnh nhân điểu trị với liều cao rosuvastatin, đặc biệt là khi dùng mức liếu 40 mg. Tình trạng nảy
thường thoảng qua và gián đoạn ở hầu hết bệnh nhân. Protein niệu lả dấu hiệu dự đoản bệnh thận
câp hoặc tiến triến. Tỷ lệ biến cố bất lợi nghiêm trọng trên thận được báo cảo hậu marketing tăng
lên khi dùng liếu 40 mg. Cần đánh giá chức năng thận trong quá trình theo dõi ở bệnh nhân dùng
liều 40 mg. Cả
… , … /
Anh hương iren cơ xương
Ành hướng trên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ và hiếm khi là tiêu cơ vân dã dược ghi nhận ở
bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin ở tất cả cảc mức liều, đặc biệt với liều > 20 mg. Rất hiếm
trường hợp tiêu cơ vân đã được bảo oảo khi sử dụng phối hợp ezetimibe cùng với thuốc ức chế
HMG-CoA reductase. Không thể loại trừ tương tác dược động học giữa hai thuốc nảy vả cằn thận
trọng khi phối hợp hai thuốc. Tương tự như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, tỷ lệ tiêu
cơ vân được báo cảo hậu marketing tăng lên khi dùng liều rosuvastatin 40 mg.
Khi sử dụng đồng thời Rosuvastatin với gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat
khác, niacin liếu cao (> 1 g/ngảy), oolchioine và các chất ức ohế protease trong điếu trị HIV và
viêm gan virus C (atazanavir, atazanavỉr + ritonavir, lopinavir + ritonavir) Iảm tăng nguy cơ tồn
thương cơ xương. Phối hợp thuốc ức chế protease (atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir +
ritonavir) vả rosuvastatin trong trường hợp nghiêm trọng nhất có thể dẫn đến tiêu cơ vân, thận hư
dẫn đến suy thận vả tử vong. Do đó, liều dùng tối đa khi phối hợp thuốc ức chế protease là 10 mg/
] lân/ 1 ngảy.
Định lượng creatinin kinase
Không nên tiến hảnh định lượng creatinin kinase (CK) sau khi tập luyện gắng sức hoặc khi có
nguyện nhân khảo lảm tăng CK, ảnh hướng đến kết quả xét nghiệm. Nếu nông độ CK tăng rõ rệt
so với bình thường (> 5 1ần giởi hạn trên bình thường), cần tiến hảnh kỉếm tra để khẳng định trong
5
Zakiao Farmaceutyczny
Ổ Adomed PhormoS.A.
… ui. Szkolna 33
5- 7 ngảy. Nếu tiến hảnh kiếm tra lặp lại mà CK vẫn > 5 lẩn ULN, không nêngiẩẵi4đẵỉfefflắriệũdl'
rosuvastatin.
Trước điều trị
Tương tự như cảc thuốc ức chế HMG- CoA reductase khảo, cần thận trọng khi kế đơn Surotadina
cho bệnh nhân mang cảc yếu tố nguy cơ của bệnh cơ/tiêu cơ vân. Các yêu tố nảy bao gồm:
' suy thận
~ nhược giảp
- rối ioạn oơ cả nhân hoặc có tiến sử di truyền gia đình
- có tiền sử nhiễm độc cơ do sử dụng một thuốc ức chế HMG-CoA reductase khảo hoặc fibrat
~ bệnh gan và hoặc lạm dụng rượu
— trên 70 tuổi có yếu tố nguy cơ lảm tiêu cơ vân
* các trường hợp có thế lảm tăng nống độ thuốc trong huyết tương
' sử dụng đồng thời với fibrat vả cảc thuốc có khả năng gây tương tảo
Ở những bệnh nhân nảy, cần lưu ý đến những rủi ro của việc dùng thuốc bên cạnh lợi ích của
thuốc và cân theo dõi creatinin kinase trên lâm sảng. Nếu nông độ CK tăng rõ rệt so với binh
thường (> 5 x ULN), không nên băt đâu điêu trị bãng rosuvastatin.
Trong lúc điều trị
~-Cồnyêu oổu bộnh—nhân thôngbóo—ngny oóe+inh trụngđnu, yếu eơ—hoặc ehuột ~rủt không rõ nguyên
nhân, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Cần kiếm tra nồng độ CK ớ những bệnh nhân nảy.
Nên ngừng dùng thuốc nếu nồng độ CK tăng đảng kế (> 5 x ULN) hoặc nếu cảc triệu chứng ở oơ
ở mức độ nặng và gây khó chịu hảng ngảy (ngay cả khi nồng độ CK S 5 x ULN). Nếu cảc triệu
chúng tự hồi phục và nồng độ CK trở về binh thường, nên cân nhắc sử dụng lại Surotadina hoặc
một thuốc ức chế HMG-COA reductase thay thế với liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ. Không bắt
buộc phải theo dõi thường xuyên nồng độ CK ở bệnh nhân không có triệu chứng.Trong các thử
nghiệm lâm sảng, không phảt hiện dấu hiệu tăng tảo dụng trên cơ xương ở một số lượng nhỏ bệnh
nhân sư dụng Surotadina vả cảc thuốc dùng đồng thời. Tuy nhiên, tinh trạng tăng tỷ lệ viêm cơ vả
bệnh cơ đã được phảt hiện ở những bệnh nhân sử dụng cảc thuốc ức chế HMG-CoA reductase
khảo cùng với cảc dẫn chất cùa acid fibric như gemfibrozil, ciclosporin, acid nicotinio, cảo thuốc
chống nấm azol, thuốc ức chế protease và kháng sình macrolid. Gemfibrozil lảm tăng nguy cơ
mắc bệnh cơ khi dùng đồng thời cùng với cảc thuốc ức chế HMG-COA reductase.
Vì vậy, không khuyến cảo sử dụng phối hợp rosuvastatin cùng với gemfibrozil. Cần cân nhắc kỹ
lợi ích của việc lảm hạ nồng độ lipid bằng cảch phối hợp rosuvastatin với fibrat hoặc niacin với
những nguy cơ tiếm tảng cùa việc phối hợp thuốc. Chống chỉ định phối hợp rosuvastatin 1iếu 40
mg với fibrat Không nên sử dụng Surotadina cho bất kỳ bệnh nhân nảo ở tình trạng có nguy cơ
mắc bệnh cơ câp, nghiêm trọng hoặc tiến triến suy thận thứ phát hay tiêu cơ vân (như nhiễm trùng
mảu, hạ huyết ảp, phẫu thuật iớn, chấn thuơng, rôi loạn chuyến hóa, rối loạn nội tiết và điện giải
hoặc động kinh không kiếm soát được). ệ
Ảnh hưởng trên gan
Tương tự như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khảo, cần thận trọng khi sử dụng Surotadina
cho bệnh nhân đang uống lượng lớn rượu vâ/hoặc oó tiến sử mắc bệnh gan.
Cần tiến hảnh xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng rosustatin vả trong trường
hợp chỉ định lâm sảng yêu oâu xét nghiệm sau đó. Nên ngừng sử dụng Surotadina hoặc giảm liều
nêu nồng độ transaminase trong huyết thanh oao hơn 3 lần giới hạn trên binh thường. Tỷ lệ biến
cố nghiêm trọng trên gan (bao gồm chủ yếu là tăng transaminase gan) hậu marketing tăng lên khi
sử dụng liều 40 mg. Ở bệnh nhân tăng cholesterol thứ phảt do nhược giảp hoặc hội chứng thận hư,
cần điếu trị các bệnh nảy trước khi bắt đầu sử dụng Surotadina.
Chủng tộc , , ,
Cảo nghiên cửu dược động học cho thây có sự gia tăng mức độ phơi nhiêm thuôo ở bệnh nhân
6
- ÌâUHÚỈâƯTÌỡCCUWCZNY
Adomed Phcrmo S.A.
ut Szkoina 33
A ' ,. , , . ; 4 — ' k todzì
Chau A so vơ1 ơ ngươi da trang. 95 054 Ksawem ’
Các thuôc ửc chê protease
Không khuyên cảo sử dụng thuôo ửc chê protease với rosuvastatỉn.
Không dung nạp Lactose
Những bệnh nhân có cảc vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men
Lapp Iactase hoặc hấp thu glucose- galactose kém không nên dùng thuốc nảy.
Bệnh viêm phổi kẽ
Một số hiếm trường hợp mắc bệnh viêm phồi kê được bảo cảo với một số statin, đặc biệt khi điếu
trị kéo dải. Một số đặc đỉểm biểu hiện ra bao gổm khó thở, ho không có đờm và suy giảm sức
khỏe tổng quát (như mệt mòi, giảm cân, sốt). Nếu bệnh nhân bị nghi ngờ viêm phổi kẽ, nên ngừng
điếu trị với statin.
Đái tháo đường
Một số bằng chứng oho thấy oảo statin lảm tăng đường huyết và ở một số bệnh nhân oó nguy oơ
đái thảo đường, có thề lảm tăng đường huyết tới mức cân chế độ chăm sóc chính thức cho người
mắc đải tháo đường. Tưy nhiên, tảo dụng giảm nguy co mạch khi dùng statin đã vượt trội so với
nguy cơ tăng đường huyết nến nguy oơ nảy không thể là lý do ngừng điều trị bằng statin. Bệnh
nhân…có nguy cơ. (đườnghuyết khi đói 5,6-6,9 mmol/L, BMI>3O kg/m², tãng triglycerid, tăng
huyết áp) cần được theo dõi chặt chẽ đảp ứng trên lâm sảng vả cảc xét nghiệm hóa sinh theo cảc
hướng dẫn ở từng quốc gia.
Trong nghiên cứu JUPITER, tần số chưng được bảo cáo về đái thảo đường tụy là 2,8% đối với
statin và 2,3% đối với giả dược, chủ yếu trên bệnh nhân có dường huyết khi đói từ 5,6 đến 6,9
mmol/L) ệ
TƯỚNG TÁC Với CÁC THUỐC KHÁC: , f
Ciclosporin: Khi sử dụng phôi hợp rosuvastatỉn với ciclosporin, trị sô AUC của rosuvastatin oao
hơn trung bình 7 lằn so với ở người tình nguyện khóe mạnh. Dùng đồng thời 2 thuốc nảy không
ảnh hưởng đến nồng độ ciclosporin trong huyết tương.
Các thuốc đổi kháng vitamin K: Tương tự như oảo thuốc ức chế HMG-COA reductase khảo, bắt
đầu sử dụng hoặc tăng liếu rosuvastatin ở bệnh nhân điếu trị đồng thời bằng cảc thuốc đối kháng
vitamin K (như warfarin hoặc oảo thuốc chống đông coumarin khảo) có thể lảm tăng tỉ số chuẩn
hóa quốc tế (INR). Ngừng thuốc hoặc giảm liếu rosuvastatin oó thể lảm giảm INR. Trong những
trường hợp nảy, cân tiến hảnh theo dõi INR.
Gemfibrozỉl vả các thuốc hạ Iipid khác: Sử dụng đồng thời roswastatin vả gemfibrozil lảm tăng
Cmax vả AUC của rosuvasatin khoảng 2 lần.
Dựa trên dữ liệu thu được từ cảc nghiên cứu tương tảo đặc hiệu, không ghi nhận tương tảo dược
động học nảo giữa rosuvastatỉn với fenofibrat, tuy nhiên, tương tảo dược lực học có thế xuất hiện.
Gemfibrozil, fenofibrat, cảc fibrat khảo vả cảc mức liều hạ lipid (> 1 g/ngảy) cùa niacin (acid
nicotinic) lảm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ khi sử dụng đồng thời cùng với cảc thuốc ức chế HMG-
CoA reductase, có thế là do bản thân cảc thuốc nảy oũng gây bệnh cơ khi dùng đơn độc. Chống
chỉ định liếu 40 mg rosuvastatin sử dụng đồng thời với một fibrat. Những bệnh nhân nảy cũng nên
dùng liều khời đầu 5 mg.
Ezetimibe: Sử dụng đồng thời rosuvastatin cùng với ezetimibe không lảm thay đổi AUC vả Cmax
cùa mỗi thuốc. Tuy nhiên, không thể loại trừ tương tảo dược lực học giữa 2 thuốc, thể hiện qua
cảc tảo dụng bắt lợi.
Colchicin: Khi sử dụng đồng thời rosưvastatin vả oolchicin lảm tăng nguy cơ tổn thương cơ
xương.
_ Zaklart Fatrnaceutyczny
ÌỄ Adomed Phurmo S.A.
.'W ut Sztolna 33
4 95-054 Ksawetów k/todzi
Các thuốc ức chế protease: Mặc dù cơ ohế chinh xảo cùa tương tác giữa rosuvastatin vởi cảc
thuốc ức chế protease vẫn chưa được hiến rõ, sử dụng đồng thới 2 thuốc nảy có thế lảm tăng mạnh
tỷ lệ phơi nhiễm rosuvastatin và tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiếu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Trong một nghiên cứu dược động hợc, dùng
đồng thời 20 mg rosuvastatin với một chế phẩm kết hợp 2 thuốc ức chế protease (400 mg
lop1navư/ 100 mg ritonavir) ở người tình nguyện khỏe mạnh lảm tăng AUng ,24h) vả Cmax cùa
rosuvastatin ở trạng thải ôn định lần lượt 2 lần vả 5 lần Vì vậy, không khuyến cảo sử dụng đồng
thời rosuvastatin cho bệnh nhân HIV và viêm gan C đang được điều trị bằng thuốc ức chế
protease (atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir).
Anmcid: Sử dụng đồng thời rosuvastatin cùng với hỗn dịch antacid có chứa nhôm vả magnesi
hydroxid lảm giảm nồng độ rosuvastatỉn trong huyết tương khoảng 50%. '1`ương tảo nảy giảm nhẹ
hơn khi sử dụng antacid 2 giờ trưởc khi dùng rosuvastatin. Ý nghĩa lâm sảng cún tương tác nảy
chưa được nghiên cứu.
Erylhromycin: Sử dụng đổng thời rosuvastatin cùng với crythromycin lảm giảm 20% AUCÍM và
giảm 30% Cmax của rosuvastatin. Tương tảo nảy có thế lả do sự tăng như động ruột do sử dụng
orythromycin.
. T !…th tranh thai dùng theo đường uống/ĩiệu pháp thay thế hormon: Sử dụng đồng thời
rosuvastatin vả thưốc trảnh thai dùng theo đường uộng lảm tảng trị số AUC của ethinyl cstradiol
vả norgcsttel lên lần lượt 26% và 34%. Cần lưu ý đến tình trạng nảy khi lựa chọn liếu thuốc trảnh
thai. Chưa có dữ liệu dược động học về việc sử dụng đồng thời rosuvastatin với liệu phảp thay thế
hormon và vì vậy không thế loại trừ tương tác tương tự. Tuy nhiên việc phối hợp cảc thuốc nảy
đã được sư dụng rộng rãi cho phụ nữ trong oác thứ n gh1em lâm sảng vả thuốc được dung nạp tốt
Các thuốc khác: Dựa trên dữ liệu thu được từ các nghiên oứu tương tảo đặc hiệu, ohưa ghi nhận
tương tảo có ý nghĩa lâm sảng giữa rosuvastatin với digoxin
Các enzym cytochrom P450: Kết quả từ các nghiên cửu in vitro và in vivo cho thẩy rosuvastatin
có thể là chẳt ức chế hoặc cảm ứng các isoenzym cytochrom P450. Ngoài ra, rosưvastatin lả một
cơ chẳt yếu cùa oảo isoenzym nảy. Chưa ghi nhận tương tảo có ý nghĩa lâm sảng nảo giữa
rosuvastatin với 11uconazol (một thuốc ức chế CYP2C9 vả CYP3A4) hoặc ketoconazo] (một
thuốc ức chế CYP2A6 vả CYP3A4). Dùng đồng thời itraconazol (thuốc ức chế CYP3A4) vả
rosuvastatin lảm tảng 28% AUC cùa rosuvastatin. Mức độ tảng nhỏ nảy không có ý nghĩa lâm
sảng. Như vặy, tương tảo thưốc do chuyến hóa qua trung gìan cytochrom P450 không được ohờ
đợi. ả
J.J,
SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP có THAI vÀ CHO CON BÚ: J
Chống chỉ định Surotadina trong thời kỳ có thai và cho con bú
Phụ nữ trong độ tưồi sinh đẻ oân áp dụng cảc biện pháp trảnh thai thích hợp.
Do cholesterol vả cảc sản phẳm cùa quả trinh sinh tống hợp cholesterol cần thiết cho quá trình
phát triến cùa thai, nguy cơ từ việc sử dụng thuốc ức chế HMG- CoA reductase vượt trội so với lợi
ích của thuốc khi sử dụng trong thai kỳ Cảo nghiên cứu trên động vặt chỉ oung cấp bằng chứng
giới hạn về độc tính với sinh sản. Nếu bệnh nhân mang thai trong khi đang dùng thuốc, cân ngừng
dùng thuốc ngay lập tức.
Rosuvastatin được tiết vảo sữa chuột. Chưa có dữ liệu về việc đảo thải của thuốc vảo sữa mẹ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Cảo phản ửng bất lợi ghi nhận được do sử dụng rosuvastatin thường ở mức độ nhẹ vả thoảng qua.
Trong oảo nghiến cứu lâm sảng có đối chứng, dưới 4% bệnh nhân điếu trị bằng rosuvastatin phải
ngừng thuốc do phản ứng bắt lợi.
Zakiaơ Farmaceutynzny
Ổ Adomed Phormo 5. A.
111 Szkolna 33
95 054 Ksawerủw ki't0ttĩì
Bảng cảc phản ứng bất lợi ` «
Dựa trên cảc dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sảng vả cảc kinh nghiệm hậu marketing, bảng sau đây
trình hảy cảc phản fmg bắt lợi cùa rosuvastatin Cảo phản ứng bất lợi được phân theo tần số vả hệ
cơ quan tảo động.
Tần suất oùa cảc phản ứng bất lọi được quy ước như sau: Hay gặp (>1/100, <1/10); Ỉt gặp
(>1/1000,<1/100);111ếm gặp (>1/10000, <1/1000); Rẳt hiếm gặp (<1/10000); Chưa rõ (chưa thể
ước lượng tần suất từ dữ liệu hiện có).
Bảng 1 . Cảo phản úng bất lợi dựa trên dữ liệu từ cảc nghiên cứu Iâm sảng vải kỉnh nghiệm hậu
marketing
Hệ cơ quan Hay gặp Ít gặp Hiếm gặp Rẩt hiếm gặp Chưa rõ
Rối loạn máu và Giảm tiêu oần
hệ lympho
Rối“ loạn hệ Phản úng quả mẫn
miễn dịch bao gồm phù
mạch
Rối" loạn nộítiết Đái lháo
đường !ụyl
Rối Ioạn tâm Trầm cảm
thẳn- ~ . _ — ' —
Rối loạn hệ !hần Đau đầu, Bệnh đa dây Rối loạn
kinh hoa mắt, thần kinh, suy giấc ngủ bao
chóng mặt giảm nhận thức gồm mất
(mắt trí nhớ, 1ú ngủ và ảo
lẫn ...) mộng
Rối Ioạn hô hẩp, Ho, khó thở
ngực vả trung
thái
Rồi loạn tíêu Tảo bón, Viêm tụy J? Tỉêu chảy
hóa nôn và đan ỷ-
bụng
Rồi loạn gan Tăng enzyme Vảng da, viêm
mật enzym gan
transaminase gan
Rối Ioạn da và Bệnh ngứa Hội chứng
dưới da và ban đỏ Stevens-
Johnson
Rối Ioạn cơ Đau cơ Bệnh cơ (bao gồm Bệnh đau khớp
xương, mô liên tiêu cơ) vả tiêu cơ
kểz và xương vân
Rối loạn Ihận và Hồng cầu nìệu
nước tiếu
Hệ sinh dục vả Nữ hóa tuyến
tuyến vú Vũ ở nam giới
Rối loạn !oc`m Suy nhược Phù
thân vả tại nơi
dùng thuốc
Tẩn số phụ thuộc vảo việc oó hay không có cảc yếu tố nguy cơ (nồng độ glucose khi đói > 5, 6
mmol/J., BMI>30kg/m², triglycerid tăng,tăng huyếtảp)
Tương tự như cảc thuốc ức chế IIMG-CoA reductase khác, tần suất cảc phản ứng bất lợi có xu
hướng phụ thuộc liệu dùng.
Zakia:ifa1maceutyczny
Ổ Adomed Phormo S. A.
JAỀD k 1 a 3
Ấn]: hưởng trên thận: protein niệu, phảt hiện bằng que thứ nước tiều và ông an nguẵểttfẳiẵiẩuìẫmơn
được ghi nhận ở bệnh nhân điếu trị bằng rosuvastatin. Thay đối kết quả xét nghiệm protein nước
tiếu từ âm tính hoặc vết thảnh ++ hoặc cao hơn đã được ghi nhận 0 <1% bệnh nhân tại một số thời
điếm trong quá trình điếu trị bằng liếu 10 hoặc 20 mg và ở khoảng 3% số bệnh nhân điếu trị bằng
liếu 40 mg. Protein niệu tăng nhẹ hoặc chuyển từ ảm tính hoặc vết thảnh + đã được quan sảt khi
dùng liều 20 mg. Ở hầu hết trường hợp, protein niệu giảm xuống hoặc tự biến mất khi tiếp tục
điều trị. Dữ liệu từ cảc nghiên cứu lâm sảng và theo dõi hậu marketing oho đến nay không cho
thấy mối quan hệ nhân quả giữa protein niệu với bệnh thận câp hoặc tiến triền Huyết niệu đã
được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin. Dữ liệu từ cảc thử nghiệm lâm sảng cho
thầy tần suất huyết niệu ghi nhận được là thấp
Ảnh hưởng trên cơ xương: Ành hưởng lên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ (như viêm cơ) và hiếm
khi 1ảtiêu cơ vân có hoặc không kèm theo suy thận cấp đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị
bằng rosuvastatỉn ở tất cả cảo mức liêu, đặc biệt là với liều > 20 mg.
Tinh trạng tảng C K phụ thuộc liều đă được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng rosuvastatin; phần lớn
trường hợp chỉ ở mức độ nhẹ, không biểu hiện triệu ohứng vả thoảng qua. Nếu nồng độ C K tăng
cao (> 5 x ULN), cần ngừng thuốc.
Ấn]: hưởng trên gan: Tương tự như cảc thuốc ức chế HMG-COA reductase khảo, tình trạng tăng
transaminase phụ thuộc liêu đã được ghi nhận ở một sô lượng nhỏ bệnh nhân sử dụng
. rosuvastatin; phân lớn trường hợp chỉ ở mức độ nhẹ, không biên hiện triệu chímg và thoáng qua.
Rối Ioạn chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Các phản ứng bất lợi sạu đây đã được bảo cảo đối với một số statin: Ễ
. Rôi Ioạn tình dục. ,
' Một sô trường hợp ngoại lệ xuât hiện bệnh phôi kẽ, đặc biệt khi điêu trị kéo dải.
Tình trạng tiêu cơ vân, cảc biến cố nặng ở thận và gan (chủ yếu lả tăng transaminase gan) hay gặp
hơn khi dùng liêu 40 mg.
ẨNH HƯỚNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa tiến hảnh những nghiên cứu về ảnh hướng của thuốc đến khả năng 1ải xe vả vận hảnh mảy
móc. Tuy nhiên, dưa trên những đặc tinh dược lực học của thuốc, rosuvastatin dường như không
ảnh hướng tới khả năng nảy. Khi lải xe hoặc vận hảnh mảy móc, cằn lưu ý vì trong quá trình điếu
trị bằng thuốc có thể xảy ra chóng mặt
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH xử LÝ:
Chưa có biện pháp xử trí đặc hiệu trong trường hợp quá liếu. Khi xảy ra quá liều, cần điếu trị triệu
chứng và điều trị hỗ trợ. Cần theo dõi chức năng gan vả nồng độ CK. Thấm phân mảư thường
không quá hiệu quả trong việc loại thuốc ra khói tuần hoản
ĐIỂU KIỆN BÁO QUẢN: _,
Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ảnh sảng vả hơi âm.
Đê ngoải tâm với và quan sảt của trẻ em.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 4 ví x 7 viên.
TIÊU CHỤÁN:
Nhà sản xuât.
HẠN DÙNG: '
24 thảng kê từ ngảy sản xuât.
10
Zaktad Farmaceutyczny
Ổ Adomed Phurmc S.A.
ul. Szkolna 33
=~ 95—054 Ksawetów kltodzi
NHÀ SÁN XUẤT:
Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company
95-054 Ksawerỏw, Szkolna St. 33, Poland.
Ngảy: 10. 06. 2013
Giám đốc côn ty sản xuất
(Chữ ký trực tiêp, họ tên, dấu)
TRUỚNG ĐA! DIỆN
ỹỡaầaỵ %”áĩ'ỹổm _ _ TỆ2__
PHỐ CỤC TRUỚNc;
e/If’lỉyt’ìi'r'l %?Z ĨZfflZJIJ
11
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng