Dung dịch thuóc uông
SUPVID3
Vitamin Da 200.000 IU
MÃU NHÂN SẢN PHẢM
ả…z áf/ …f5 #—
1. Mẫu nhãn hộp
Dmgdịdithuócuóitg
… ;— 5
-A . :
… CẢ—
nA-I `~,;
_ .
ỈỈ`. ị /' ___:
% ~ ỉ
_ | '— ỉ
| Ô , Z
`.Ị `iumzu ; |
l~f~ E \
:^ --
Ờ, .... : >7
. -.. r-->
›- …f' ”° ›
.~ « E _,
", IM "1 A
ị
Dung dich thuóc uóng
Ữ-O- SUPVID3 W-O- SUPVID3
RXMW'W" Vitamin 03200.000 IU ““"…“
Dung dich tt…óc uỏng Dung dịch thuóc uóng
SUPVID3 …… SUPVID3
Mỏi ổng (1ml) chứa:
Vltamin 03200.000 IU YZ'ỊỆC'ĨĨỂỄĨ'ỀỀĨĨĨỂĨĨÍỈỊỄỂỂVẾỆỆẸ,’ ) Wtamin 03200.000 IU
Bùo quin: Đế nơi khô mo. nhiệt do
dưới ao°c. tránh ánh sáng trưc tiép.
Tlơu chuln: TCCS
ĐỂ XATẨM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN sủ DỤNG
TRƯỚC KHI DÙNG
Nhi săn xuất:
Mnncónú1mcvtmntnhmn
sô 102 cm Llng. phường Nguyln Tru, …
phó … Dương. tim Hèi Dương.
er- oszo.suzsea ' Fax : oazo.sassue
Vitamin 03 200.0001U
Chỉ định:
Dự phòng vé ơiếu tri thiếu vitamin D
Chóng chi đlnh:
Quá mấn với vitamin D vá cảc thảnh
phân khác Tăng calci máu tăng celci
niệu hoặc nhiẽm độc vitamin D sòi
ị thận hội chứng nhiẽm calci thận
Ế suy thận năng giá nhược cận giáp
“ hay suy cện oiáp
, UỒu dùng - củch dùng vì dc
*} thông tln khủc: Xem mnuong ơJn (
' sùdung thuóc.
. 1ml
,… Ế, PVID3
. sò «… , itamin Da 200.000 IU
' Non ex KHỎth ĐƯỢC TIÊM ỵ Ễ _,
' H°— CÔNG TY cp ouơc VTYT HẢI ouơuc % 8 Ế
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
SUPVID3
1. Thânh phần: Mỗi ống 1 ml có chứa:
Vitamin I)3 (Colecalciferol) 200000 IU
Dầu đậu nảnh, Butylated hydroxyanisol, Butylated hydroxytoluen…vđ 1m1
2. Dạng bâo chế: Dung dịch thuốc uống
3. Quy cách đóng gói: Hộp ] ống x lml, kèm hướng dẫn sử dụng.
4. Các đặc tính dược lực học, dược động học
4.1. Các đặc tlnh dược lực học
Vitamin D3 (Colecalciferol) có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương. Vitamin
D3 ở dạng hoạt động cùng với hormon tuyến cận giảp vả calcitonin điều hòa nồng độ
calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học chính của vitamin D3 là duy trì nồng độ
calci vả phospho bình thường trong huyết tương bằng tảng hiệu quả hấp thu cảc chất
khoảng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci vả phospho từ xương vảo
máu. Dạng hoạt dộng của colecalciferol có thế có tác dụng phản hồi âm tính dối với sự
tạo thảnh hormon cận giáp (PTH).
4.2 Các đặc tính dược động học
Vitamin D3 được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.Vitamin D; được hấp thu từ ruột non.
Vì vitamin D3 tan trong lipid nên được tập trung trong vi thế dưỡng chấp, vả được hấp
thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D3 dùng theo đường uống được hấp
thu theo cơ chế nảy. Vitamin D3 vả cảc chất chuyến hóa cùa nó luân chuyến trong máu
liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của vitamin D3 lả 19 - 25
giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dải trong cảc mô mỡ. Vitamin D3 được hydroxyl
hóa ở gan tạo thảnh 25 - hydroxycolccalciferol. Chất nảy tiếp tục được hydroxyl hóa ở
thận để tạo thảnh chất chuyến hóa hoạt động 1,25 - dihydroxycolecalciferol vả dẽ… chất
1,24.25 - trihydroxy.
Vitamin D3 phân bố vảo sữa mẹ.
Gan lá nơi chuyến vitamin D3 thảnh 25 - OHD, chất nảy liến kết vởi protein và luân
chuyến trong máu. Thực tế, 25 ~ OHD có ải lực cao với protein hơn hợp chất mẹ. Dẫn
chất 25 - hydroxy có nứa đời là 19 ngảy và là dạng chủ yếu của vitamin D3 trong mảu.
Nồng dộ ở trạng thải ổn định của 25 - OHD là 15 - 50 nanogamlml.
…lt fflở\
Ýitamin D3 vả cảc chất chuyển hóa của nó được bải xuất chủ yếu qua mật và phân, chi
có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiếu.
5. Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định:
5.1 Chỉ định:
Dự phòng và diều trị thiếu Vitamin D.
5.2. Liều dùng, cách dùng:
Thiếu vitamin D ở trẻ em:
Dư ghỏng
Được khuyến nghị với trẻ em và thiếu niên sống trong cảc điếu kiện:
+ Thiếu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
+ Nguồn dinh dưỡng thiếu vitamin D
— Trẻ từ 0-18 tháng tuổi: không có sữa giảu vitamin D hoặc với những trẻ cm có da bị
nhiễm sẳc tồ: uống ] ống/ô tháng.
- Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến 18 tuổi:
+ Không có bệnh lý tiêu hóa: uống 1 ống lủc bắt đầu vảo mùa đông
+ Có bệnh lý tiêu hóa hoặc có sử dụng thuốc chống co giật: cứ 3 thảng uống 1 ống.
Đỉều tri:
Uống [ ống/ô tháng . có thể uống thêm 1 lần trong 6 thảng, sau đó tiếp tục điều trị dự
phòng thường xuyên để phòng ngừa tải phát. Không được uống quá liều lượng 600
OOOIU/năm.
Thiếu vitamin ở người trưởng thânh và người cao tuổi:
Dư ghòng:
- Người cao tuổi, người lớn có nguy cơ thiếu vitamin (có bệnh lý tiêu hóa, có điều
trị chống có giật) : uống 1 ống/ó thảng.
Đ_ỉeẫu_ưịz uống 1 ống thuốc, có thể uống thếm 1 hoặc 2 lần trong vòng 6 tháng, sau đó
tiếp tục điều trị dự phòng thường xuyên để phòng ngừa tải phát. Không được vượt quá
liều lượng 600 oomumăm
s.s Chống chỉ định:
— Quả mẫn vởi vitamin D và các thảnh phần khảc. Tăng calci mảu, tăng calci niệu hoặc
nhiễm độc vitamin D, sỏi thận, hội chứng nhiễm calci thận, suy thận nặng, giả nhược cận
giảp hay suy cận giảp.
6. Thận trọng:
NÝĨẺ'
@: Q.`O '\ ~an
ISEK
«n
' 6.1 Các tinh trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Sarcoidosis hoặc thiểu nãng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy
chức năng thận; bệnh tim; xơ vữa động mạch.
6.2 Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Khẩu phần dinh dưỡng khuyến cảo đối với Vitamin D (RDA) hiện nay cho phụ nữ có
thai là 6001U. Nếu khấu phẩn ăn không dù Vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc vởi bức xạ từ
ngoại, nên bổ sung Vitamin D tới liều RDA trong thời kỳ mang thai. Do đó nên sử dụng
chế phấm có hảm lượng khảc phù hợp cho phụ nữ có thai.
Vitamin D tiết vảo sữa và nồng độ vitamin D trong sữa tương quan với lượng Vitamin D
trong huyết thanh của trẻ bú mẹ hoản toản. Vì vậy, không nên dùng vitamin D với liều
lớn hơn Iiều RDA (6001U) cho người cho con bủ. Do đó nên sử dụng chế phấm có hảm
lượng khác phù hợp cho phụ nữ cho con bủ.
6.3 Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (ngưòi vận hảnh máy móc, đang lải tâu
xe, người lảm việc tren cao và các trường hợp khác)
Chưa ghi nhận dược báo cảo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận
hảnh mảy móc, lải tảu xe, người lảm việc trên cao vả cảc trường hợp khảc.
7. Tương tác vói các thuốc khác:
Điều trị đồng thời vitamin D3 với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiếu năng cận
giáp có thể dẫn đến tãng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D3
hoặc ngừng dùng vitamin D3 tạm thời.
Không nên dùng dồng thời vitamin D3 với phenobarbital vả/hoặc phenytoin (vả có thế
với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc nảy có thể iảm giảm nồng
độ 25 - hydroxyergocalciferol và 25 - hydroxy - colecalciferol trong huyết tương và tảng
chuyển hóa vitamin D3 thảnh những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tảc
dụng của vitamin D3.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với cảc glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid
trợ tim tảng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
- Không nên diều trị đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestỉpol hydroclorid,
vì có thể dẫn dến giảm hấp thu vitamin DB ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.
8. Tác dụng không mong muốn:
Dùng Vitamin D3 dùng liếu thường không gây độc.
Jỵ'ìfỦ/
Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dải hoặc khi tăng
đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biếu hiện lâm sảng rối ioạn
chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Ở
người lớn, cường vitamin D có thế do sử dụng quá liếu vitamin D trong trường hợp thiều
năng cận giảp hoặc ưa dùng vitamin D với liếu quả cao một cảch kỳ cục. Cũng có thể xảy
ra nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn.
Lượng vitamin D gây cường vitamin D thay dối nhiều từ người nảy tới người khảc.
Thông thường. người có chức năng cận gỉảp bình thường và nhạy cảm bình thường với
vitamin D uống liên tục 50.000 dơn vị vitamin D/ngảy hOặc nhiếu hơn hảng ngảy, có thế
bị nhiễm độc vitamin D. Cường vitamin D đặc biệt nguy hiếm đối với những người đang
dùng digitaiis, vì độc tính của các glycosid tim tăng lên khi có tăng calci huyết.
Dấu hiệu vả triệu chứng của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci
mảu (xem dưới). Tăng calci mảu có cường vitamin D là do đơn thuần nồng độ trong mảu
cùa 25 - OiID rất cao, còn nồng độ của PTH vả calcitriol trong huyết tương đều giảm.
Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau:
T hưởng gặp, ADR > 1/100
T hần kinh: Yếu, mệt, ngủ gả, đau đầu.
Tíêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rủt ở bụng, tảo bón, ỉa
chảy, chóng mặt.
Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị
kích thích.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Níệu — sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối Ioạn chức năng thận (dẫn đến đa
niệu. tiểu đêm. khảt nhiều, giảm tỷ trọng nước tiếu, protein niệu).
Khác: Số mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ cm, sủt cân,
thiếu mảu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sảng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tuy, vôi hóa mạch
nói chung, cơn co giật.
Hiếm gặp, ADR › 1/1000
Tỉm mạch: Tăng huyết ảp, loạn nhịp tim.
Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết,
cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) vả ALT (SGPT). Giảm nồng độ men
phosphatase kiềm trong huyết thanh.
W
Khảc: Loạn tâm thần rõ. rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
9. Quá liều, cách xử trí:
Triệu chứng quá liều Vitamin D dẫn đển cường vitamin D và nhiễm calci huyết thanh do
vitamin D: xem trong mục ““tác dụng không mong muốn“.
M Điếu trị nhiễm độc vitamin D3: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy tri khẳu
phần ăn có ít calci. uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng
corticosteroid hoặc các thuốc khảo, đặc biệt thuốc lợi tiều tăng thải calci (như: furosemid
vả acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc mảu
thận nhân tạo hoặc thẩm tảch mảng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc
vitamin D3 cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vitamin D3 bằng
gây nôn hoặc rửa dạ dảy. Nếu thuốc đã qua dạ dảy, điều trị bằng dầu khoảng có thể thúc
đây thải trừ vitamin D3 qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25 - OH của ergocalcifcrol
vả coiecalciferol được tích lũy trong cơ thế, nên tăng calci mảu có thể kéo dải 2 thảng
hoặc lâu hơn, sau khi diều trị dải ngảy với những liều iớn của những thuốc nảy. Sau khi
ngừng diều trị bằng dihydrotachysterol hoặc calcifediol, tăng calci mảu vẫn còn tồn tại
trong khoảng tương ứng 2 hoặc 2 - 4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ
calci huyết thanh trở về binh thường trong vòng 2 - 7 ngảy.
10. Các dấu hiệu cần lưu ý
Không có
11. Điều kiện bão quản, hạn dùng của thuốc
10.1 Điều kiện bão quãn
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sáng trực tiếp.
11.2 Hạn dùng
36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
11. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuấ
CÔNG TY có PHÁ
sớ 102, Phố cm lăng, Phường
12. Ngảy xem xét, sửa đổi, cập nhậ
Y TẾ HẢI DƯONG
.Hãi Dương, tỉnh Hải Dương
_ g hướng dẫn sử dụng thuốc: lá ngảy
được cảc dơn vị chức năng thuộc Bộ y tế phê duyệt khi cấp số đăng ký lưu hảnh thuốc
hoặc ngảy phê duyệt các nội dung thay đổi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
JV”®
HƯỞNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
SUPVID3
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng !huổc.
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
1. Thảnh phần, hảm lượng thuốczMỗi ống 1 ml có chứa:
Vitamin D3 (Colecalciferol) 200000 IU
Dầu đậu nảnh, Butylated hydroxyanisol, Butylated hydroxytoluen…vđ lml
2. Mô tả sản phẫm:
Dung dịch mảu vảng nhạt, trong.
3. Quy cách đóng gói
Hộp 1 ống lml, kèm hướng dẫn sử dụng.
4. Thuốc dùng cho bệnh gì:
Dự phòng và điều trị thiếu Vitamin D.
5. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
Thiểu vitamin D ở trẻ em:
Dư ghòng
Được khuyến nghị với trẻ em vả thiếu niên sống trong các điều kiện:
+ Thiếu tiếp xúc với ánh sảng mặt trời.
+ Nguồn dinh dưỡng thiếu vitamin D
- Trê từ 0—18 thảng tuổi: không có sữa giảu vitamin D hoặc với những trẻ em có da bị
nhiễm sắc tố: uống 1 ống/ó thảng.
- Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến 18 tuổi:
+ Không có bệnh lý tiêu hóa: uống 1 ống lúc bắt dầu vảo mùa đông
+ Có bệnh lý tiêu hóa hoặc có sử dụng thuốc chống co giật: cứ 3 thảng uống 1 ống.
M
Uống l ốngló thảng , có thể uống thêm 1 lần trong 6 thảng, sau đó tiếp tục điều trị dự
phòng thường xuyên để phòng ngừa tải phát. Không được uống quá liều lượng 600
OOOIU/năm.
Thiêu vitamin ở người trưởng thảnh và người cao tuổi:
(ịWV
_)
Dư Qhòng:
- Người cao tuổi. người lớn có nguy cơ thiếu vitamin (có bệnh lý tiêu hóa, có điều
trị chống có giật) : uống ] ốngló tháng.
Qịều_trịz uống 1 ống thuốc, có thể uống thêm 1 hoặc 2 lần trong vòng 6 tháng, sau đó
tiếp tục điều trị dự phòng thường xuyên để phòng ngừa tái phảt. Không được vượt quá
iiều lượng 600 OOOIU/năm
6. Khi nảo không nên dùng thuốc nây:
~ Quá mẫn với vitamin D và cảc thảnh phẩn khác. Tăng calci mảu, tăng calci niệu hoặc
nhiễm độc vitamin D, sỏi thận, hội chứng nhiễm calci thận, suy thận nặng, giả nhược cận
giảp hay suy cận giáp.
7. Tảc dụng không mong muốn:
Dùng Vitamin D3 đúng liều thường không gây độc.
Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dải hoặc khi tăng
đảp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biếu hiện lâm sảng rối loạn
chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Ở
người lởn, cường vitamin D có thế do sử dụng quá liều vitamin D trong trường hợp thíếu
năng cận giảp hoặc ưa dùng vitamin D với liều quá cao một cách kỳ cục. Cũng có thể xảy
ra nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liếu vitamin D của người lớn.
Lượng vitamin D gây cường vitamin D thay đổi nhỉều từ người nảy tới người khảc.
T hông thường, người có chức năng cận giảp bình thường và nhạy cảm bình thường với
vitamin D uống liên tục 50.000 đơn vị vitamin D/ngảy hoặc nhiều hơn hảng ngảy, có thế
bị nhiễm dộc vitamin D. Cường vitamin D đặc biệt nguy hiểm đối với những người đang
dùng digitalis. vì độc tính của các glycosid tim tăng lên khi có tăng calci huyết.
Dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc vitamin D lả dấu hiệu vả triệu chứng của tăng calci
máu (xem dưới). Tăng calci máu có cường vitamin D là do đơn thuần nồng độ trong máu
của 25 - OHD rất cao, còn nồng độ cùa PTH vả calcỉtriol trong huyết tương đều giảm.
Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau:
T hưởng gặp. ADR > 1/100
Thần kỉnh: Yếu, mệt, ngủ gả, đau dầu.
T iêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rủt ở bụng, tảo bón, ia
chảy, chóng mặt.
fflét’)
ở`l
iKha’c: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị
kích thích.
iz gặp, 1/1000 < ADR < moo
Niệu - sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa
niệu, tiều đêm, khảt nhiều. giảm tỷ trọng nước tiếu, protein nỉệu).
Khảc: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triến cơ thể ở trẻ em, sủt cân,
thiếu mảu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ảnh sảng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tuy, vôi hóa mạch
nói chung, cơn co giật.
Hiếm gặp, ADR › 1/1000
Tim mạch: Tăng huyết ảp, loạn nhịp tim.
Chuyền hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết,
cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) vả ALT (SGPT). Giảm nồng độ men
phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
8. Nên tránh dùng những loại thực phẫm hay thuốc gì khi đang sử dụng thuốc nảy?
Điều trị đồng thời vitamin D3 với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận
giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D3
hoặc ngừng dùng vitamin D3 tạm thời.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital vả|hoặc phenytoin (vả có thế
với những thuốc khác gây cảm ứng mcn gan) vì những thuốc nảy có thể lâm giảm nồng
độ 25 - hydroxyergocalciferol và 25 - hydroxy - colecalciferoi trong huyết tương và tảng
chuyến hóa vitamin D3 thảnh những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vi corticosteroid cản trở tác
dụng cùa vitamin D3.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với cảc glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid
trợ tim tãng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
— Không nên điều trị dồng thời vitamin D3 vởi cholestyramin hoặc coiestipol hydroclorid,
vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.
Sử dụng dầu khoảng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.
9. Cần Iâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Nếu quên dùng thuốc một lần, bỏ qua và dùng thuốc tiếp tục theo đúng liều chỉ dẫn.
Không được gấp dòi liều lượng sau khi quên dùng thuốc một lần.
JW®
_.
`..J.
Ẻz-`fl
.10. Cần bảo quản thuốc nây như thế nâo?
Đế nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 300C, trảnh ảnh sáng trực tiếp.
11. Những dẩn hiệu và triệu chứng khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều Vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm calci huyết thanh do
vitamin D: xem trong mục “tác dụng không mong muôn“.
12. Cần lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Tham vấn nhân viên y tế khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo.
Điều trị nhiễm độc vitamin D3: Ngừng thuốc, ngững bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn
có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc
cảc thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiếu tăng thải calci (như: furosemid vả acid ethacrynic),
để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc
thẩm tách mảng bụng đề thải calci tự do ra khỏi cơ thế. Nếu ngộ độc vitamin D3 cấp, vừa
mới uống, thi có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vỉtamin D3 bằng gây nôn hoặc rửa dạ
dảy. Nếu thuốc dã qua dạ dảy, điều trị bằng dầu khoảng có thể thủc đẩy thải trừ vitamin
D3 qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25 - OH cùa ergocalciferol vả colecalciferol
được tích lũy trong cơ thế, nên tăng calci mảu có thể kéo dải 2 tháng hoặc lâu hơn, sau
khi điều trị dải ngảy với những liều lớn của những thuốc nảy. Sau khi ngừng điều trị bằng
dihydrotachysterol hoặc calcifcdiol, tăng calci máu vẫn còn tồn tại trong khoảng tương
ứng 2 hoặc 2 - 4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitrioi, nồng độ calci huyết thanh
trở về bình thường trong vòng 2 - 7 ngảy.
13. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
13.1 Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức
năng thận; bệnh tim; xơ vữa động mạch.
13.2 Cảc khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Khẩu phần dinh dưỡng khuyến cảo đối với Vitamin D (RDA) hiện nay cho phụ nữ có
thai là 6001U. Nêu khâu phân ăn không đủ Vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ từ
ngoại, nên bỏ sung Vitamin D tới liều RDA trong thời kỳ mang thai. Do đó nên sử dụng
chê phâm có hảm lượng khảc phù hợp cho phụ nữ có thai.
Vitamin D tiết vảo sữa và nồng độ vitamin D trong sữa tương quan với lượng Vitamin D
trong huyêt thanh của trẻ bú mẹ hoản toản. Vì vậy, không nên dùng vitamin D với liều
iớn hơn iiêu RDA (6001U) cho người cho con bú. Do đó nên sử dụng chế phẫm có hảm
lượng khảo phù hợp cho phụ nữ cho con bủ.
JNẮẤ}
'13.3 Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hânh máy móc, đang lái tâu
xe, người lâm việc tren cao và cảc trường hợp khác)
Chưa ghi nhận được bảo cáo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận
hảnh máy móc, lâi tảu xe, người lảm việc trên cao và các trường hợp khác.
14. Khi nâo cần tham vẩn bác sỹ?
Cần tham vấn của bảc sỹ khi dùng kết hợp nhiều thuốc hay khi có dấu hiệu bất
thường nảo khảo.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảo sỹ hoặc dược sĩ.
15. Hạn dùng của thuốc: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
16. Tên, địa chỉ, biếu tượng nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHÁ _
Số 102, Phố Chi lăng, Phường - afiể' .Hải Dương, tỉnh Hải Dương
G.
18. Ngảy xem xét, sửa đổi, cập nhật lại nọỉ dung hướng dẫn sử dụng: lá ngảy được
1 .…
cảc đơn vị chức năng thuộc Bộ y tế phê duyệt khi cấp số đăng ký lưu hảnh thuốc hoặc lị“
O
ngảy phê duyệt các nội dung thay dồi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
TUQ.CỤC muòne
NG PHÒNG
Jo Jễỉớnẩ ấẩìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng