WHHVH$
lDd Elst
8
SAME SIZE ARTWORK
CARTON SIZE: 89 mm x 23 mm x 18 mm
/
,/1
COMPOSITan ỦỂỈUẢ'ỂẸ L'SP !! mu, Sll: VN- Quỵ dúz Hủvl Mụ Sl.
Mupirocin USP 2% …
mer soluble bm q.s. Iu dl: hiu qnín Mi nc. Khủng dl Mu Iuủ.
n…k u…. n.… Iu kỹ hướn đi… … om Iuủf … ủn. l1u ún hy … …
mi hs sx. Niix ND: ›… ~n…h Nu ~ “pr 1mr. "Ew- n…- 1… … M. CN đinh, s…; shi
ỊỊỊ
0
Ễtoogeoẹẵlẵw 30 c. đlnh. chih tlhn|. litu Jủnl, 1ìln trợn| nì dc 1… ý tìíc tui imn; tủ Iiủlug tiin IIÌ ttwl lèm ….
eze. si- ưulì HI: GLENMARK mAnuưuutirus Lm.. Ẩ
MIg, Llc. Ng, NKDIS48 _3 Phi … MT, 18. D-M. MIDC. snư. nmn - 422 nm. mm…. suu. 1: m.
_ DNNK:
Mupirocin Ointment
Supimcin'a
Ointment
5 gm
Dougc. Admlnlnrnllnn I ”"“… “Vi
Contnlndlcnllon: Su pncknge tnson G qtenmank
; CAREFULLY nem THE msem '…WWWILF … .
WWE … ả'ãẵẻ'“ “". ỄỈùĨÍỂĨ'ẳ'z … : u…mm …
Keep III mediclnel out ot reach ot children. mm. sm._ |Mh_ ' : u … : il mm
FOR EXTERNAL APPLICATION ONLY S T". '
Ễ \ Mupirocin Ointment
" I
ẵỄ [ Supmunn®
.. zịo Oìntment
h 18 mm * 69 mm
(ÔỂBj ĨE/rĩỳ
SAME SIZE AHTWORK 5G, SIZE: DIA 12.7 mm x 77 mm LENGTH
++
Mupirocin Ointment
Supirocina
Ointment
IIOIIPOIITION:
Munlmcln USP ²% …
WIỈIV onltùb hut q,l.
APPLICATION ONLY
Slim tith M°C.
Do not l…
Douoo. Adminlnmon I
chúnlmlutlon:
su nnchgn imn
CIEHILLV RSID I'Nl
MIHT |EFORE III!
Kup nil mcnlclna om ot nnn ot chlmun
Puncnm nculu un] nilh
nundng perl ol m.
NANUFAGTURID BV'
oq_te
nm
Icz_ .`.
’v` ' "". Ă'.Ụn\
Thuốc mỡ SUPIROCIN
(Mupirocin USP 2% kl/kl)
THÀNH PHÀN
Hoạt chất: Mupirocin USP 2% kl/kl
Tá dược: PEG 400, PEG 4000
MÔ TẢ
Thuốc mỡ SUPIROCFN chửa Mupirocin USP 2% kl/kl trong tả dược nền propylen glycol. Mupirocin hay
axit Pseudomonic A lả một khảng sinh có trong tự nhiên, được phân lập từ Pseudomonasjluorescens.
Tá dược nển propylen glycol, bên cạnh đặc tính giữ ấm, còn lảm tăng hiệu quả và bổ sung vảo đặc tính
khảng khuẩn của thuốc.
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
Dược lực học
Mupirocin (axit pseudomonỉc; axit pseudomonỉc A) lả một khảng sinh được sản xuất bới lên men chìm
Pseudomonas fiuorescens vả có cắu trúc khác biệt với cảc kháng sinh khác. Các chất khảc tạo ra bời
Pseudomonas fiuorescens như axit pseudomonic B, C và D cũng đã được khảo sảt về hoạt tính khảng
khuẩn nhưng mupirocin có hoạt tính kháng khuẳn mạnh nhắt. Axit pseudomonìc B, C vả D nhin chung có
hoạt tính khảng khuẩn yếu hơn axit pseudomonic A (mupirocin) 2-4 lẳn.
Cơ chế tác dụng đặc biệt cùa mupirocin, khảc với các khảng sinh khảc, là nó gắn kết dặc hiệu vả đáo
ngược được với enzym isoleucyl transfer-RNA synthetase cùa vi khuẳn dẫn dến ngưng tổng họp protein,
và ức chế tồng hợp RNA. Nhờ cơ chế tác dụng nảy, tổc độ xuất hiện tụ cầu kháng mupirocin trong cảc
nghiên cứu in vitro lả thấp, và không có kháng chéo với cảc kháng sinh dùng ngoải da khác. Mupirocin có
tảc dụng chống lại cảc chùng Staphylococcus aureus đa kháng và tụ cầu coagulase âm tính, bao gồm các
chủng khảng với penicillin, methicillin, neomycin, erythromycin, axit fusidic, lincomycin,
chloramphenicol, tetracyclin vả gentamicin.
Mupirocin đi vâo tế bảo nhờ khuếch tán thụ động. Nồng độ mupirocin trong cảc vi khuẩn ' cản'1 phụ
thuộc vảo vị trí kết nối vởi enzym isoleucyl-tRNA synthetase. Khảng mupirocin liên quan tễềỰ " không
tiếp cận được vị trí kểt nối với enzym isoleucyl-IRNA synthetase để chống lại các thay đối cùa mảng tế
bảo.
Phổ kháng khuẩn
Theo cảc nghiên cứu in vitro, Mupirocin có phổ hoạt tính khảng khuấn rộng, bao gồm:
Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm cá tụ cầu vảng khảng methicillin và sinh
beta-lactamase), Staphylococcus epidermis. Staphylococcus saprophyticus, vả Streptococcus pyogenes.
Các vi khuẩn Gram âm: H. influenzae. N. gonorrhoeae. N menìngitidis. Bordetella pertussis.
Pasteurellu multocỉda vả M catarrhalis (nồng dộ ửc chế tối thiều MIC ít hơn hoặc bằng 0.25111g/1.).
Mupirocin cũng có tảo dụng in vitro chống lại S. aureus khảng methiciilin mả kháng cả gentamicin.
\
Mupirocin có tính diệt khuấn ở nồng độ đạt được khi bôi ngoải da. Tuy nhiên, nồng độ diệt khuấn tối
thiều [MBC) cùa mupirocin chống lại các vi khuẩn gây bệnh Iiên quan là thường gắp 8—30 iẫn nồng dộ ức
chế tối thiếu (MIC). Thêm vảo đó, mupirocin liên kết mạnh với protein (>97%) vả ảnh hưởng của dịch
tiết vết thương lên MIC của mupirocin chưa được xác định.
Hiếm khi xảy ra khảng Mupirocin. Tuy nhiên, nếu xảy ra, có lẽ là do việc sản xuất enzym isoleucyl-tRNA
synthctase bị bỉến đồi. Khảng thuốc qua trung gian plasmid ở mức độ cao [MIC > 1024 mcgimL) dã dược
báo cảo ở một số chủng S, aureus vả tụ cằu coagulase âm tĩnh. Do cơ chế tác dụng đặc biệt cùa nó,
mupirocin không dễ khảng chéo vởi các nhóm kháng sinh khảo trên in vitro.
Dược động học
Sinh khả dụng của mupirocin dùng tại chỗ là rẳt thấp (0.24%). Tính thẳm cùa mupirocin tăng lên khi bảng
kín hoặc khi bôi thuốc vảo vùng da bị thương tổn, 72 giờ sau khi dùng thuốc có đảnh dấu phóng xạ, đă
thẩy có hoạt độ phóng xạ đo được trong biếu bì cảc bệnh nhản nảy. Mupirocin bị chuyến hóa chậm ở da
thảnh chất chuyền hóa không hoạt tính, axit monic. Chi 2.7% mupirocin bị chuyến hóa sau 48 giờ trong
chất đồng chẳt da người. Chỉ một lượng rất nhờ thuốc được hấp thu và chuyển hóa, đường thải mt chinh
lả qua thận (chiếm 56% dến 90% tổng lượng thái trừ).
cni ĐỊNH
Thuốc mỡ SUPIROCIN được chỉ định để điều trị tại chỗ cảc bệnh nhiễm khuấn da nguyên phát vả thứ
phảt gây ra bời các vi khuẩn nhạy cảm như: chốc lớ, các vết thương nhiễm khuẩn thứ phát, vết bòng, viêm
mô tế bảo, vết loét chân mạn tính, loét tĩnh mạch n dịch. …
Thuốc mỡ supmocm có thể dùng để dự phòng nhiễm khuân vị trí rủt ống cathetcr và dự phòng nhiễm
khưẳn sau phẫu thuật da.
LIÊU DÙNG VÀ CẢCH DÙNG
Dùng ở người lớn
Liều thường dùng lá bôi một lởp mỏng vừa đủ thuốc mỡ SUPIROCIN lên cảc vùng bị tổn thương 23 lần
mỗi ngảy, từ 5 đến 10 ngảy cho cảc bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da nguyên phảt vả thứ phát. Có thế băng
vùng bôi thuốc bằng gạc nểu muốn. Chỉ dùng điều trị cho cảc vết thương có chiều dải dưới hoặc bằnj 10
cm hay có dìện tích dưới hoặc bằng 100 cmz. Cảc bệnh nhân không thẩy có tảc dụng sau 3-5 11 ` ỉỹilJ trị
phải dược khám lại. V
Bệnh nhân bị nhỉễm khuấn nặng có thế cần thời gỉan điều trị dải hơn, vả nếu thắy có nhiễm khuẩn toản
thân, phải dùng cảc kháng sinh đường toản thân.
Dùng cho nhi khoa
Theo cảc dữ iiệu lâm sảng hiện có, thuốc mỡ Mupirocin là an toân và hiệu quả khi bỏi ngoải da cho trẻ từ
2 thảng đến 16 tuổi. An toản và hiệu quả cho trẻ dưới 2 tháng tuổi chưa được xác định.
vơi bệnh nhân bị chổc lở, có thề bôi một lượng nhỏ mupirocin iên vùng bị bệnh 3 lần mỗi ngảy. Có thế
bãng vùng bôi thuốc bằng gạc nếu muốn. Các bệnh nhân không thắy có tác dụng sau 3-5 ngảy điều trị
phái dược khảm lại.
Cảch bôi thuốc cho trẻ em lá tương tự như vởi người lởn nhưng tốt nhắt là nên dùng ít thuốc hơn vả
khoảng cảch giữa cảc lần bôi dải hơn.
(
DÙNG CHO CÁC ĐỎ] TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Phụ nữ mang thai
Mupirocin: Phân Ioại thai kỳ Nhóm B
Cảo nghiên cứu về sinh sản trên chuột cống vả thớ dùng mupirocin dưới da với liều tương ứng gắp 22 vả
43 lần liều dùng tại chỗ cho người tinh theo mg/m2 (khoảng 60mg mupirocinfngảy) cho thây không có
nguy cơ nảo cho thai nhi do mupirocin. Tuy nhiên, chưa có các nghỉẽn cứu đây đủ vả kiêm soát tột trẽn
phụ nữ mang thai. Do cảc nghiên cứu trên dộng vặt khõng luôn iuôn dự đoản được cảc đảp ứng trên
người, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết,
Phụ nữ nuôi con bú
Không biết thuốc có bải tìết qua sữa mẹ khỏng. Vì nhiều thuốc bải tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi
dùng mupirocin cho phụ nữ nuôi con bú.
Dùng cho trẻ em
Thuốc mỡ Mupirocin sử dụng an toản vả hiệu quả cho trẻ em từ 2 tháng đễn 16 tuổi. Việc sử dụng thuốc
mỡ Mupirocin cho lứa tuồi nảy dược hỗ trợ bởi các bằng chứng từ cảc nghìên cứu đẳy đủ và kiêm soát tôt
dùng thuốc mỡ Mupirocin điều trị chốc lở cho các bệnh nhân nhi như là một phần cùa cảc thử nghiệm
lâm sâng then chốt. An toản và hiệu quả cho trẻ dưới 2 tháng tuồi chưa được xác định (xem thêm phân
Liều Iưọng vả cách dùng).
CHỐNG CHÍ ĐỊNH
Chống chi định dùng thuốc mỡ SUPIROCIN cho bệnh nhân có tiền sử đã biết hoặc nghi ngờ quả mẫn với
mupirocin hay bất cứ thảnh phẩn nảo cưa thuốc.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BẢO
« Thuốc mỡ SUPIROCIN chứa propylethyien glycol nên không dùng cho cảc vùng da hay niêm
mạc bị rách, cảc vết thương mớ rộng vả vết bòng, vì Polyethylcn glycol có thế được hắp thư:“` sau
đó bải tiểt qua thận. Cũng giống với cảc thuốc mở chừa polyethylen glycol khai` ` ônJg/dùng
SUPIROCIN cho các trường họp có thẻ gây hắp thu một lượng lớn polyethylen eg dặc biệt
khi bệnh nhân bị suy thặn vừa hoặc nặng.
0 Không dùng tra mắt, đường miệng, hay trong âm đạo.
. THUỐC DÙNG NGOÀI
o Trảnh bôi lượng thuốc lớn vả trên diện tích quả Ión.
0 Để ngoâi tầm tay trẻ em.
. Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện kích ứng.
. Như cảc thuốc khảng khuẩn khảc, dùng kéo dải có thể gây ra sự phát triến quá mức cảc vi sinh
vật không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
e Nên thận trọng khi dùng cho cảc trường hợp lảm tăng hẩp thu thuốc, như bôi lượng lớn thuốc, bôi
lẽn da bị thương tồn, bôi kéo dải, vả băng kín vùng bôi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảc tác dụng không mong muốn tại chỗ sau đây đã được bảo cáo khi dùng thuốc mờ Mupirocin:
Ả:
0 Cảm giảc bỏng rát, kim châm hay dau ớ 1,5% bệnh nhân.
0 Ngứa ở 1% bệnh nhân
0 Nối ban, buồn nôn, ban đò, khô da, da dễ nhạy cảm, sưng tấy, viêm da tiếp xúc, và tăng ri dịch ở
dưới 1% bệnh nhân.
Các phản ứng toản thân với thuốc mỡ Mupirocin hiếm khi được bảo cáo.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Ành hưởng cùa vỉệc dùng đồng thời thuốc mỡ Mupirocin vả cảc thuốc dùng toản thân hay tại chỗ khảc
chưa được nghiên cứu nhiều. Tuy nhiên, do mupirocin rắt it hấp thu qua da, tương tác thuốc với cảc thuốc
dùng toản thân là không có khả năng xảy ra.
ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẶN HÀNH MÁY
Không thấy tác dụng phụ nảo trên khả năng lái xe hay vận hảnh máy.
TÍNH GÂY UNG THƯ, ĐỌT BIẾN GEN VÀ SUY GIẨM KHẢ NĂNG SINH SẢN
Cảc nghiên cứu dải hạn trên động vật để đánh giá khả năng gây ung thư cùa mupirocin chưa được tiến
hảnh.
Kết quả cùa các nghiên cứu sau đây dùng Canxi mupirocin vả Natri mupirocin in vilro và in vivo không
cho thấy độc tính với gen: tống hợp DNA không có trình tự ở tế bảo gan chuột cống, phân tich cảc đứt
gãy chuỗi DNA, thử nghiệm Salmonella (Ames), thử nghiệm đột biến E.coli, phân tích phân bảo tế bảo
iympho người, thử nghiệm u lympho ở chuột nhắt, vả thử nghiệm vi nhân tửy xương ở chuột nhắt.
Các nghiên cứu về sinh sán trên chuột cổng đực và cải dùng mupirocin dưới da với liều gấp 14 lần liều
dùng tại chỗ cho người tinh theo mg/m2 (khoảng 60mg mupirocin/ngảy) cho thấy không có nguy cơ về
suy giảm khả năng và năng suất sinh sản do mupirocin.
QUÁ LlỀU
Truyền tĩnh mạch 252mg mupirocin. hay uống đơn Iiều 500mg mupirocin đểu được dungpạp ' ở người
lớn tình nguyện khỏe mạnh. Chưa có kinh nghiệm cho dùng thuôc mỡ Mupirocin. Chưa co g hợp
dùng quá liều thuốc mỡ Mupirocin nảo được bảo cáo. Vì mupirocin rất it hấp thu qua da, quá liễu thuốc
hầu như rất hiếm khi xảy ra.
QUY cAcn ĐÓNG GÓI
Hộp l tuýp Sg.
BẨO QUÁN
Bảo quản dưới 30°C, không đề đông lạnh.
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
SẢN XUẤT Bởl
Glenmark Pharmaceuticals Ltd.,
Plot No. E-37, 39, D-Road. MIDC, Satpur.
Nashik … 422 007, Maharashtra State, Ản Độ.
\ảí= * %]
%?
\o…
Thuốc đùng ngoâi
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ //
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong mitốn âi khi sử dụng thuốc
Ngảy hiệu chinh: 9 tháng 6 năm 2014
SUPOINT—Oól4
TUQ. C_ỤC TRUỊ'JNG
P.TRUỜNG PHONG
-/lýleỷWt JÍuy JÍunfợ
\—
W“
"&
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng