BỘ Y TẾ ỳỸ/ỉẩ
cục QUÂN LÝ DƯỌC, l
ĐÀ PHÊ DUYỆ’]
` Á q..— R antnang C \
… đâm… iJ/ỉs SUNOXITOL soo ã g
Oxcarbazepine Tablets 300 mg LỆ '3 «2
KEEPOUTDFREACHOFCWLDREN PRODUCTSPEC MÀNUFACTURER ẵ Ẹ Ẹ
READ THEJNSỈRUCỈION CAREFƯLLY - — rn
aưonzuse ồ >< Ê
9 a 0
J.31 ằ ẫ
.. … …
Each iilnt coalen tabiel contains
01carbazepm … mg
Cotour' Yellow Oxde nt Iron
5tcre: taetow 30'C in ml m m piace
Prutect ttum ltghi
Indications. Dusage & administration.
containdications. pncaurtion and
1urthet mlorm Itions
i'iAềtila'J Yo ư »c ĩ;v
rrcưih'n '11fvwln
GO NOT EXC E£D PRESCRIBED DOSAGE
VxSJ No ỞDK
Bủ'Jt No iSo … sx
Mig Dấ1EINSX ơertfywy
Em Dateứtũ dửnmyỵyy
Manufactured by
SUN
PMARMACEUTICAL
IN DUSTRIES LTD.
Survey No214 Plot No 211
Gon lnđ ma Pnase u
Pmna Sxt-«assa356230 uT nt
Dadra a mgaz Hmau. iNDIA
Please raiet the pachge msett DNNK
ỪJ R,Thuòc nan meo oơn
g ,=g SUNOXITOL 300
`0 & ' . ›
e ẹ … \Aen nen bao phim Oxcarbazepm 300 mg
3 ổ ẫ as'xn râm m TRE EM 11Ẻu CHUẨN NSX
Ễ ,. < aoc ưnuo›vo oán su DUNG
\ muo-c x…ounc ('
—— '\ .J
u sư:
\
, J
__ F
' uỏểẳịị'ắfỉễẩỉĩ chua CANH BAO Thuỏcịcm đươc bản Sán Kim bóil
_, Ắii…iiiii…… _,,,…i~ ,……jggm
mt…e DUNG nUA ueu cm 01… 'NDUSTRIES LTD,
Bao quln ửJơ» JVC ra xr-ỏ ma:
Tram ann ung
Chi dịnh. Mu em ! nch sư dụng.
cung chi đmn. măn ttọng v: uc
nm un tmc:
1.11!
Xembhưm anm
…illililli
Surveị N0214 Ffut No 20
Gon Im âiea. PAase 11.
P.aana SuNassađẽôZũũ_U T 01
Dod:a & Nogai Mml. M ũó
/
96 mm
1
`]
ẤỂÓ
Final St26196 x 44 x 33 mm
Rx Thuốc bán theo đơn
SUNOXITOL
Oxcarbazepin
THÀNH PHẢN:
Mỗi viên nẻn bao phim chứa:
Sunoxỉtoi 150:
Iloạt chất: Oxcarbazepin 150 mg
Tá dược: :Ceilulose vi tinh thể (Pt1102); Lactose monohydrat; Tinh bột ngô; PVP K—30; Bột Tale; Magnesi
Stearat; Coiloidal Anhydrous Silica; Natri Croscarmeilose; Hypromellose 2910 (E - 5— Premium); Titan
dìoxid; Macrogol (6000) (Fiakes Form); Mini vảng oxid sắt.
Sunoxitol 300:
Hoạt chất: Oxcarbazepin 300 mg
Tá dược: :Cellulose vi tinh thể (P11102); Lactose Monohydrat; Tinh bột ngô; PVP K—30; Bột Talc; Magnesi
Stearat; Col1oidal Anhydrous Sỉlỉca; Natri Croscanneliose; Hypromellose 2910 (E - 5- Premium); Tỉtan
dioxid; Macrogol (6000) (Flakcs Form); Mảu vảng oxid sẳt.
DƯỢC LỰC HỌC
Oxcarbazepin vả. chất chưyến hóa cùa nó (MHD) cho thấy tác dụng chống động kinh ở các nghiên cứu trên
động vật. Cơ chế tác dụng: oxcarbazepỉn có tảc dụng chống động kinh là đo chẹn kênh natri nhạy cám diện
thế lâm ồn định mảng tế bảo thẩn kinh bị tãng hưng phấn, ức chế sự chập điện lập lại ở tế bảo thẩn kình, gỉảm
sự lan tòa xung động sì náp thẩn kinh. Nó chống lại những kích thich phóng điện trong động kinh cơn lởn,
iảm giảm nồng độ các chẳt hóa học kích thích động kinh co giật, vả phá hủy hoặc lảm giảm tần suất của cơn
động kinh khi nghiên cứu trên ioải khỉ Rhesus. Không có tiến triển nảo về khả năng dung nạp (tức 1ả suy gỉảm
hoạt động chống co giật) khi theo dõi trong thí nghiệm với dòng sốc điện tối đa trên chuột được điều trị với
liều hảng ngảy trong 5 ngảy vả 4 tuần với oxcarbazepỉn hoặc MDH. /Ịạ
_/
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi uống, oxcarbazepin được hấp thu gần như hoản toản vả chuyền hóa mạnh thảnh dẫn chẳt có tác dụng
dược lý 10-monohyđroxy (MHD). Thời gỉan bản thải của oxcarbazepin lả khoảng 2 giờ vả của MHD lả
khoảng 9 giở, vì vậy MHD là chất có tác dụng chính trong tảc dụng điều trị chống động kỉnh.
Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và khoảng 40% liên kết với protein trong huyết tương. Nồng độ cùa
thuốc giảm nhanh chóng sau khi uống do chuyển hóa thảnh Chẳt có tác đụng điều trị 10,11-dihydro-iO—
hydroxy-carbamazepin. Cả 2 chất đều có tảo dụng chống động kinh tương tư như carbamazepin.
Oxcarbazepin được thải trư chính qua đường niệu dưới dạng chất chuyến hóa, dưới 1% được bải tiết ở dạng
không đổi. Thời gian bản thải của oxcarbazepĩn là khoảng 2 giờ, trong khí của MHD lả khoảng 9 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bản thải của chất chuyển hóa MHD kéo dải tới 19 giờ, khi độ thanh thải
creatinin giảm xuống dưới 30mi/phút. Do đó, điều chinh liền là cần thiết.
Nghiên cửu dược động học trên trẻ em, người trưởng thảnh vả ngưởỉ giả cho thấy không có sự khảc nhau nảo
liên quan tới giới tinh.
CHỈ ĐỊNH:
Sunoxitol được chỉ định trong điều trị đon thuần hoặc kết hợp đỉều trị cùa bệnh động kinh cục bộ, có kèm
hoặc không kèm động kinh thứ cắp ở người lớn.
Sunoxỉtol cũng dược chỉ định điều trị kểt hợp trong bệnh động kinh cục bộ ở trẻ em từ 4-16 tuối.
LIÊU DÙNG VÀ CẢCH SỬ DỤNG
Oxcarbazepin là một dẫn xuất cùa carbamazepin có tảc dụng tương tự carbamazepìn. Thưốc được sử dụng
theo phảc đố đớn tii (điều trị đơn thuần) hoặc phảc dồ đa trị (diều trị kết hợp) trong điều trị động kinh cục bộ
không có hoặc có kèm theo dộng kinh toản bộ thứ cấp co giật cứng toản bộ. Liền ban đằu trong phảc dồ đơn
trị và đa trị ở người lớn 1ả 600 mg/ngảy. uống chia lảm hai lần. Sau đó, liền có thể tảng lên, nếu cần cứ một
tuần 1ạì tăng thêm tối đa lả 600mg/ngảy, cho đến khi thu được đáp ứng lâm sảng mong muốn. Liều duy trì
thường nắm trong khoảng từ 600 đến ]200 mg/ngảy hoặc lên đển 2400 mg/ngảy nếu dùng theo phác đồ đa trị
hoặc ở bệnh nhân mắc bệnh đai dắng phải đổi từ thuốc chống động kỉnh khảo.
Liều ban đầu khuyên dùng cho trẻ em 2 6 tuối (theo phảc đồ đơn trị hoặc đa trị lả từ 8 đến 10 mglkg theo
đường uống, chia iảm hai lần. Liều nảy có thể tăng lên nếu cần, cư một tuần lại tảng thêm tối đa lả
10mg/kg/ngảy, lên Iiều tối đa là 46 mg/kg/ngảy; Iiều duy tri thông thường trong phảc độ đa trị là khoảng 30
mg/kg/ngảy. Tại Mỹ, Iiều khuyên dùng tương tư được áp dụng theo phảc đồ đon trị hoặc đa trị ở trẻ 2 4 tuổi.
Nên giảm liểu ban đầu ở bệnh nhân có tổn thương thận.
Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa, thưốc chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân
5uy gan nặng.
Như đối với các thưốc chống động kinh khảc, việc ngưng dùng oxcarbazepìn hoặc chuyển đối từ một phác đồ
điều trị chống dộng kinh khác phải được tiến hảnh từ từ để tránh trướng hợp tãng tần suất cơn động kinh.
Như đối với các thuốc chống động kinh khảo, việc ngửng dùng oxcarbazepin hoặc chuyến đối từ một phác đồ
điều trị chống động kinh khác phải được tiến hảnh từ từ để tránh trường hợp tăng tần suất cơn động kinh.
Sử dụng ở bệnh nhãn có tổn thương thận: Liều ban đằu của oxcarbazepin cho bệnh nhân có thanh thải
creatinin < 30 milphút lả 300mg/ngảy ở ngưới iớn (bằng một nửa liều ban đè… thông thuờng nêu trên), tăng
dần sau một tuần ltoặc vải tưẩn.
Rối Ioạn lưỡng cực: Tương tự như carbamazepin, oxcarbazepin có cảc tinh chẳt trị các cơn vui buổn thẳt
thường, và đã được thử nghiệm trong điều trị kiểm soát cho bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực.
Chứng động kinh: Oxcarbazepin được sử dụng để điều trị bệnh động kỉnh và có thế là thuốc thay thể hữu ich
cho bệnh nhân khõng dung nạp carbamazepin.
Trong một thử nghiệm mù kẻp trên cảc bệnh nhân là người lởn mới được chẩn đoản mắc bệnh, oxcarbazepin
bộ).
Oxcarbazepin có hiệu lực tương tư phenytoin, nhưng dung nạp tốt hơn ở người lớn vả trẻ em mới chẩn đoản
bị động kinh cục bộ hoặc toản bộ. Các thử nghiệm có kỉếm chửng ngẫu nhiên cũng khẳng định hiệu lưc và độ
dung nạp cùa oxcarbazepin trong phác đồ đa trị hoặc đơn trị trên cảc bệnh nhân bị động kinh cục bộ dai dẳng
ở trẻ em vả người lớn.
Oxcarbazepìn được khuyên dùng như lá đỉều trị hỗ trợ hoặc đìểu trị đơn thuần trên cảc bệnh nhân có động
kinh cục bộ trên trẻ em từ 4—16 tuối. Tất cả liều dùng nên theo phác đồ lỉều dùng chia 2 Iẩn/ngảy.
Oxcarbazepin có thể dùng có hoặc không có kèm với thức ăn.
Người trưởng thảnh
Phác đồ đơn trị
Đối với cảc bệnh nhân không đang điều trị bằng cảc thuốc chống dộng kinh: Bắt đầu điểu trị bằng Sunoxitol
với liều 300 mg x 2 lầnlngảy vả tăng theo chỉ định 300 mg/ngảy sau ngảy thứ ba hoặc cứ một tuần lại tăng
thêm 600 mglngảy lên đến 1200 mglngảy, chia lảm hai 1ần. Thận trọng dễ dùng cho bệnh nhân liều thấp nhắt
có hỉện quả.
Phảc đồ đa trị
Bắt đầu điều trị Sunoxitol ớ iiều 300 mg x 2 lần/ngảy. Sau một tuần có thế tãng thẻm 600 mg/ngảy tối đa lẽn
đến 1200 mg chia 2 lầnfngảy.
Chuyển đồi sang phác để đơn trị
/.:~r/
có hiệu lực và độ dung nạp tương tự valproat cho cảc cơn động kinh cục bộ hoặc toản bộ (co giật cúng toản/Ấếếở
Khi chuyển từ cảc thuốc chống động kinh khác sang dùng Sunoxỉtol, bắt đầu với liều 300 mg x 2 lần/ngảy
trong khi bắt đầu giảm liều của cảc thuốc chống động kinh khảo. Sunoxitol nên được chuẩn lỉều cứ sau một
tuần lại tăng 600 mg/ngảy trong từ 2 đến 4 tuần để đạt đến liều khuyên dùng 2400 mg/ngảy. Ngừng hoản toản
dùng cảc thuốc chống động kinh khác đang dùng sau từ 3 đến 6 tuần theo dung nạp cùa bệnh nhân.
Khoa nhi
Phác đó đa trị
Không nên dùng cho trẻ em < 2 tuổi.
4—16 tuối: nên bắt đầu phảc đồ đa trị với iiều hảng ngảy 8—10mg/kg, nói chung không vượt quá 600mg/ngảy,
chia lảm hai lần.
Liều duy trì đích (sau 2 tuần), theo cân nặng của bệnh nhân như sau:
10-29 kg — 900 mg/ngảy
29,1—39 kg — 1200 mg/ngảy
> 39 kg — 1800 mg/ngảy
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định oxcarbazepỉn dùng cho cảc bệnh nhân được biểt có qua' mẫn với oxcarbazepin hoặc bẩt kỳ
thảnh phẩn nâo cùa thuốc.
THẬN TRỌNG:
Hạ natri mảu có ý nghĩa lâm sảng có thể xuất hỉện trong khi dùng oxcarbazepin. Trong một nghiên cứu có
kiếm chứng với giả dược về động kinh trên 14 người, 2,5% bệnh nhân được đỉểu trị bằng oxcarbachin có
natri/máu < 125 mmoifL trong khi đỉều trị, so với khỏng có bệnh nhân nảo có triệu cht'mg như vậy trong
nhóm dùng gỉả dược hay nhóm đối chửng đang dỉếu trị. Hạ natri mảu có ý nghĩa lâm sảng thường xảy ra ”J;
trong 3 tháng đầu đìều trị bằng oxcarbazepin mặc dù đã có nhũng bệnh nhân có triệu chửng hạ natri trong
huyết thanh <125 mmoI/L hơn 1 năm sau khi bắt đầu đỉều trị. Hầu hết bệnh nhân có hạ natri mảu có triệu
chứng nhưng cảc bệnh nhân trong cảc nghiên cửu lâm sảng thường dược theo dõi và một số bệnh nhân phải
giảm liếu, ngừng thuốc hoặc phâi hạn chế uống nước do hạ natri mảu. Hiện chưa biết là cảc biện phảp nảy có
phòng ngửa đế không xuất hiện các triệu chửng nặng hon hay không. Các trường hợp có triệu chứng hạ natĩ/ííạ
máu đã được báo cảo trong quá trinh dùng oxcarbazepin sau khi đưa thuốc ra thị trường. Trong các nghiên
cửu lâm sảng, cảc bệnh nhân phải ngừng điều trị bằng oxcarbazepin do hạ natri mảu thường hồi phục nat '
mảu trở về bình thường trong vòng vải ngảy mã không cần điều trị gì thêm.
Nên xem xét đo nồng độ natri trong huyết thanh cho cảc bệnh nhân trong khi diều trị duy trì bằng
oxcarbazepin, đặc biệt nếu cảc bệnh nhân đang dùng thêm các thuốc khác được biết có lảm giảm nồng độ
natri huyết thanh (ví dụ cảc thuốc có kèm theo tiết ADH không phù hợp) hoặc nếu các trỉệu chưng có thể cho
thắy hạ natri mảu xảy ra (như buồn nôn, đau cơ, đau đẩu, ngủ lịm, hoặc lú lẫn).
Nên thận trọng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có uống rượu do có thể lảm tảng tảc dụng an thằn.
Bệnh nhân nữ trong độ tuối sỉnh đẻ nên được cảnh báo rằng vỉệc sứ đụng đồng thời oxcarbazepìn với thuốc
trảnh thai nội tiểt có thể lảm gìảm tác dụng của thuốc tránh thai. Khuyến cảo nên bổ sung biện phảp tránh thai
khác khi sử dụng oxcarbazepỉn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Cảc phản ứng không mong muốn phổ biến nhất bao gồm chóng mặt, nhìn đôi, thất điều, nôn, buồn nôn, buồn
ngù, nhức dầu, mệt mỏi, thị lực bất thường, run, dáng đi bất thường, phát ban.
Các phản t'mg phụ phố bỉển nhắt lá quan sát bao gồm chóng mặt, nhin đôi, thất điều, nôn, buồn nôn, buồn
ngủ, nht'rc đầu, mệt mỏi, tầm nhìn bất thường, run, dảng đi bất thường, phảt ban.
Việc dùng oxcarbazepin có liên quan đến cảc tảo dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương. Cảc trĩệu chứng nảy
có thế được phản thảnh 3 nhóm chung sau đây:
o Cảc trỉệu chứng lỉẽn quan nhận tht'rc bao gồm giảm tâm lý vận động, khó tập trưng, có cảc khó khăn về
giọng nói vả ngõn ngữ.
0 Buổn ngủ hoặc mệt mòì.
. Các bất thường trên phối họp động tác ner thắt điểu vả rối loạn dảng đi.
Trong một nghiên cửu lớn dùng liều cố đinh, oxcarbazepin được bổ Sung vảo phác đồ điều trị bằng cảc thuốc
chống động kinh (AED) (đến 3 AED dùng dùng lúc). ']“heo phác đồ, liều cùa các ADE dùng đồng thời không
thế giảm đi khi có bổ sung thêm oxcarbazepin, không cho phép gíảm iiều oxcarbazepin nếu có tình trạng
không dung nạp, và cảc bệnh nhân được ngừng đỉều trị nếu không thể dung nạp được liều đuy trì cao nhất
mong muốn.
Trong nghiên cứu nảy, có 65% bệnh nhân phải ngừng đỉếu trị vì họ không thể dung nạp được oxcarbazepin
iiều 2400 mg/ngảy khi có dùng AED trước đó. Các tác dụng phụ dã thẳy trong nghỉên cứu nảy chủ yếu Iiẽn
quan đến hệ thằn kinh trung ương và nguy cơ ngừng thuốc có liên quan liều. Trong nghiên cứu nảy, có 7,1%
bệnh nhân được đỉềư trị bằng oxcarbazepin vả 4% bệnh nhân dùng giả dược có các tác dụng phụ trên nhận
thức. Ngưy cơ ngừng thưốc do tác dụng phụ nảy iả gấp 6,5 lẩn trên nhóm đùng oxcarbazepin so với nhóm
bệnh nhân dùng giả dược. N goảỉ ra, 26% bệnh nhân được điều trị bằng oxcarbazepin và 12% bệnh nhân dùng
gĩả dược có triệu chứng ngủ lịm. Nguy cơ ngửng thuốc đo ngủ iịm vảo gấp khoảng 10 lần trên nhóm bệnh
nhản đùng oxcarbazepin so với nhóm dùng giả dược. Cuối cùng có 28,7% bệnh nhân được điếu trị bằng
oxcarbazepin và 6,4% bệnh nhân dùng giả dược có các thất đìễu vả rối loạn trên dảng đĩ` Nguy cơ ngừng
thuốc của tảc dụng phụ nảy gấp khoảng 7 lần trên nhóm dùng oxcarbazepỉn so với nhóm bệnh nhân dùng giả
được.
Trong một nghiên cứu dùng phảc đồ đơn trị, có kiềm chửng vởi giả dược dễ đánh giá oxcarbazepìn 2400
mg/ngảy, không có bệnh nhân nảo trong cả hai nhóm ngỉmg dùng thưốc vì cảc tác dụng phụ trên nhặn thức,
ngủ lịm, thắt điều hay rối loạn trên dáng đỉ. Trên 2 nghiên cúu có kiểm chửng theo liễu trong nghỉên cứu đùng
phác đồ đơn trị so sánh oxcarbazepin 2400 mg/ngảy vả 300 mglngây, ! 1% bệnh nhân trong nhóm 2400
mg/ngảy phải ngừng điều trị vì triệu chủng ngủ lịm hoặc tảo dụng phụ về nhận thức 50 với 0% trên nhóm
dùng 300 mg/ngảy. Trong nghiên cứu nảy, không có bệnh nhân nảo ngừng dùng thuốc vì trìệu chửng thất
đỉều hay dáng đi bất thường trong cả hai nhóm được điếu trị.
Thông báo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng. /Ểéỉỷ/
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Chưa có nghiên cửu đầy đủ và được kìếm soát tốt của oxcarbazepin ở phụ nữ có thai. oxcarbazepin liên quan
chặt chẽ về mặt cẳu trủc với carbamazepin, chất được coi lả. gây quái thai ở người. Trong nghiên cứu động
vật, oxcarbazepin đã được chửng minh lá có tảc động xẩu đến sự phảt triển phôi thai, bao gồm cả tác dộng
gây quái thai. Vì vậy, oxcarbachin nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai chi khi iợi ich vượt quá nguy
cơ tiễm ẩn cho thai nhi.
oxcarbazepin vả chẩt chưyến hòa của nó (MHD) được bải tiết qua sữa mẹ. Tỷ lệ trong sữa vả huyết tương lả
0,5 đã được báo cáo. Quyết định sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú nên được cân nhắc cẳn thận cho
khả náng tảc động xấu tới trẻ sơ sinh.
ÁNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NẢNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Dùng oxcarbachin có Iiên quan tới một số tảc đụng phụ như chóng mặt vả buồn ngũ. Do đó bệnh nhân nên
được khuyên nên cẩn trọng trong quả trinh lải xe và vặn hảnh mảy móc vi sửc khỏe và khả nảng về tinh thần
có thế giảm sút khi dùng thuốc.
TƯỚNG TÁC THUỐC KHÁC:
x-›-x '“
'l
Oxcarbazepin có thể ức chế CYP2C9 vả cảm ủng CYP3A4/S vởi tác đụng đảng kể lên nồng độ trong huyết
tương của cảc thuốc khảo. Ngoài ra, một số cảc thuốc chống động kinh lả cảc chất cảm ứng cytochrom P450
có thế lảm giảm nồng độ trong huyết tương của oxcarbazepin. Oxcarbazepin được đảnh giả trong các
microsom tế báo gan của người để xác định khả năng ửc chế các cnzym cytochrom P450, chinh men nảy có
vai trò trong chuyển hóa cũa cảc thuốc khảc. Các kết quả đã cho thấy rẳng oxcarbazepin vả chẩt chuyền hóa
hoạt tính của nó lả lO-monohydroxy (MHD) có ít hoặc không có chức năng như lá chất ức chế đối với hẳn hết
các enzym cytochrom P450 trên người.
In vitro, nồng độ U DP-glucoronyl transferase bị tăng iên, điều nảy cho thẩy có tình trạng cảm ứng enzym nảy.
Vì MHD là cơ chẳt chủ yểu trong huyết tương chỉ lả chắt cảm ứng UDP-glucoronyl transfarase trong ] tuần
nên nó không thể có ảnh hưởng lên các thuốc được thải trừ chủ yểu bằng cảch kết hợp với UDP-glucoronyl
transferase. Ngoải ra, oxcarbazepin gây cảm ứng một nhóm nhỏ enzym họ cytochrom P450 3A (CYP3A4 vả
CYP3AS) có vai trò trong chuyển hóa cảc chắt đối vận canxi dihydropyriđin và các thuốc ngừa thai uống, gây
gỉảm nồng độ trong huyết tưong của các thuốc nảy.
Vi MHD gắn kết với protein huyết tương thấp (40%) nên các tương tảc cóỷ nghĩa lâm sảng của các thuốc nảy
qua sự cạnh tranh tại cảc vị trí gắn kết với protein là không thể xảy ra.
QUÁ LIÊU
Một số trường hợp cá biệt về quá liều đã được bảo cảo. Tẩt cả bệnh nhân đều được phục hồi bằng điều trị
triệu chứng Một số triệu chứng quả liếu gồm chóng mặt, nhìn đôi, thất điều, nôn, buồn nôn, buồn ngù, nhức
đầu, mệt mòi, thị lực bẩt thường, run, phảt ban.
Điều trị và theo dõi:
Không có thưốc gỉải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chửng vả hỗ trợ phải được áp dụng phù hợp. Loại bỏ các loại
thuốc bằng cách rửa dạ dảy vả/h0ặc Iảm bắt hoạt bởi than hoạt tinh nên được xem xét.
ĐIÊU KIỆN BẢO QUẢN: Dưới 30°C, noi khô mát. Tránh ảnh sáng.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xưất. Ú/
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 5 Vi x 10 viên. #
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất /
KHUYẾN CÁO
— Đế thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
— Đọc kĩ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
— Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thuốc bán theo đơn của thầy thuốc.
Sân xuất bởi:
SUN PHARMACEUTICAL INDUSTRIES LTD.
Survey No. 214, Plot No. 20, G.LA., Phase Il, Piparia, Silvassa-39ÓZ30. Area, U.T. of Dadra & Nagar Haveliậ
Ân Độ. '- t
. -4
`. ,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng