1;
…
n
›.
umưll uuun ulutu
na na aplu uyợl u un
..wđ '.J DJ r
…t- ư1.;w
Eacr v1al coria-ns
Garr-cưabwe Hydrochlonđe L,SP
a q to Gerrcnabme 1 g
[)csage As ơưected by1ha Onmtog1sl
For reconstiiul or re1er nacxage mseri
S'cre ceicw 30 C… cooi ard dry pnace
Protect Porn wght
DC NOT EXCEED PRESCRIBED DSSAGE
›nc1cahnn ccư'ir~a—ntiltzahơ` ađrrnstralcn
urecautcr arc anner ntormat1cr
P›ease fcter Me package nnseJi Icr defans
Cytotoxic agent: Hannle
the1r;echon wrth great care
WARNING To be sold by
reian cn the prascnpuon ota
Cancer Spec1alist/Hcspitaiss»
Instnuuons only
Discarđ unusuđ pomcn
anđnrnưed m
sun phatmaceutical industries ltd.
›—ari-Fiaroda t«qhway Main ›3119 350
13151 PancMranax Gu_avat INDiA
L’J’ã #1 uc
ư- :J- o.
txa .: th:
ẢĨé/l @
LABEL OF VIAL
,…, … … INNO
ẤỊUO asn A'l JO_-_|
paziliud0h
6 1
ZVJJAIEIĐNIIS
R, Prescnphon Drug
SUNGEMTAZ
1 g
Gemcitabine
for Injection USP
Lyophilized
For I.V. use on1y
KEEFiÌi/YOFREAừCẤCHaDPEN
, , , VS UPEF;h rỏEĩ-OPf ,_ SE
PRC'LUỀ' S°EC «.5² 1“
A
~n
n
mg nmith `
txp Dlte HD
BỘYTỂ
CỤC QUẢN LÝ nUợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lản aảnzếi.Ìl ẮẨ Ả
n ouu
MỒ1 .o chưa
Gechabư HCl iuong
dưong vớ1Gemc:iabm 1g
Llõu đủng: lhao huong dản của bac sĩ
chuyên khoa ung Ihu
~uorg cản pia lr…óc Xhmtti nuơng cân sudung
Bao quan duơ130'C ớ non khó mat
Tranh ant- sang
KHÔNG DUNG OUA LIEU cm ĐỊNH
cm dịnh. chóng chi dình. cncn dung.
thận trợng vì của: thớng tin khư:
Xem … hut'mg dán sử dung
Thuóc gly dột: tớ baozPha`1xt'rty ih.Cc
nảm cán lhậr
muơc si… meo non
Loạ1bò phẩn thuôc con dư
ri ,i’-ih~~
Balcr Nr: iSò 1đ SX
qu CaleuNSX
Exc CaleiHD
V sd N11 .'SEK
S.An …A1 nm
sun pharmaceutical industries ltd.
~a`oiBarođa «gnway ›«acLiiBũ 350
051 Parcnmaha Cưalãi NC A
R, Muc: … 1~.e: cm
SUNGEMTAZ
1 9
Thuốc tiê m
Gemcitabine
Bột động khô
Chỉ dùng tiem tĩnh mạch
-:›ĩ '-,đc … ':“u '-1V 'ư :…
soc i'Ỹ -…tm .… s; 11 : m: … s.cs
r:Euc.~uM usP 15
gổ
iilill|lllll Illlllll|
(il iJ"iịtll 191
"ii
La
!
Rx “Thuốc bản theo đơn”
SUNGEMTAZ — Bột đông khô pha tiêm
Thuốc tiêm Gemcitabin
THÀNIỊ PHÀN: Mỗi lọ có chứa:
Hoạt chât: Gcmcitabin Hydrochlorid USP tương đương với Gemcitabin 200 mg hơặc [ g
Tả dược: Mannitol, Natri Acetate, Natri Hydroxid, Hydrocloric acid.
TỈNH CHẤT DƯỢC LÝ
Dược lực học:
- Gèmcitabin ức chế tế bảo ở giai đoạn đặc trưng, trưc'rc tiên nó diệt tế bảo đang ở gỉai đoạn tống hợp ADN
(pha S) vả cũng lảm ngãn chặn sự phát triên của tế bảo ở giai đoạn ranh giới GlJ'S Gemcỉtabin chuyền hoá
nội bảo bởi enzyme nuclcoside kinase thảnh dạng chuyển hoá có hoạt tinh là những nucleoside diphosphatc
(dFdCDP) vả triphosphate (dFdCTP). Tảo dụng độc tế bảo cúa Gemcitabin là do sự kết hợp tảo động cúa
những nucleosidc dFdCDP vả dFdCTP dẫn đển’ ưc chế sự tống hợp ADN.
- Trưởc hết, Gemcitabỉn diphosphatc ửc chế enzyme khử ribonucleotide, enzyme chịu trảch nhiệm xúc tảo
cho phản ứng tạo deoxynucleoside triphosphatc để tổng hợp ADN. Sự ức chế enzyme nảy bởi diphosphate
nucleOSide lảm giảm nông độ của deoxynucleotìde, trong đó có dCTP. Kế tiếp, Gemcitabin triphosphatc
giúp cho sự gắn kết gỉũa Gemcitabỉn triphosphatc vảo ADN trở nên dễ dảng hơn. Sau khi Gcmcitabin
nucleotide gắn vởi ADN, chỉ một chuỗi nucleotide nữa được gắn vảo chuỗi ADN đang phảt triển Sau kh'
gắn thêm nucleotide nảy, sự tổng hợp ADN bị ức chế hoản toản. ADN polymerase epsỉlon không thể gỡ
Gemcitabin nucleotide vả sừa chữa chuỗi ADN đang đuợc tổng hợp. Trong nguyên bảo lvmpho T,
Gcmcitabin kích thích sự phân đoạn ADN giữa các nhân tế bảo, một trong nhửng đặc điểm của sự hủy diệt
tế bảo theo chương trình định trước.
Dược động học
- Sự phân bố của Gemcitabin đã được nghiên cứu trên 5 bệnh nhân khi tiêm tĩnh mạch Gemcitabin được đánh
dấu phóng xạ với liều đơn 1000 mg/m2 /30 phủt. Trong vòng 1 tuần, 92% tởi 98% liều dùng được tìm thẳy
hẩu như hoản toản trong nước tiểu, trong đó Gemcitabin (<10%) và chất chuyến hoá. không hoạt tính, 2'-
deoxy- 2', 2'- ditiuorouridine (đFdU) chiếm tới 99% Chất chuyến hoá dFdU cũng được tìm thấy trong huyết
tưong Gemcitabín liên kết với protein huyết tương không đáng kể.
- Dược động học của Gemcitabin tuyến tính vả tuân theo mô hinh động học 2 ngãn. Phân tích các kết quả
dược động họợ của các nghiên cứu dùng kết hợp đon và đa liều cho thẳy, thời gian tiêm vả giởi tính của
bệnh nhân ảnh hưởng nhiều tới thể tích phân bố của Gemcitabin. Độ thanh thải của thuốc bị ảnh hưởng bời
tuổi và giởi tỉnh cùa bệnh nhân Sự khảo biệt về độ thanh thải hay thể tich phân bố tuỳ thuộc vảo đặc điểm
của bệnh nhãn hay thời gian tiêm truyền dẫn đển sự thay đồi vê thời gian bán thải vả nồng độ thưốc trong
huyết tương. Bảng dưới cho thấy thời gian bán thải vả độ thanh thải trong mảu cùa Gemcitabin khi tiêm
thuốc cho những bẻnh nhãn theo nhóm tuổi vả giới tính trong thời gian ngắn.
cạnh tranh với dCTP đế gân vảo ADN Nồng độ trong tế bảo của dCTP giảm (do tác động của diphosphateỈ/ ’ '
Bảng 1: Thanh thải và thời gìan bán thâi của Gemcitabin ở những nhỏm bệnh nhân khác nhau
Tuôi Thanh thải thuốc ở Thanh thải thuốc ở Thời gian bả…nthải ² Thời gian bản thải ²-
nam (L/giờ/m ² ) nữ (L/giờlm ²) — Nam (phút) Nữ (phủt)
29 92,2 69,4 42 49
45 75,7 57,0 48 57
65 55,1 41,5 61 73
79 40,7 30,7 79 94
² Thời gian tiêm truyền thuốc ngắn (dưới 70 phút)
- Thời gian bản thải của Gemcitabin khi tiêm truyền trong thời gỉan ngắn dao động trong khoảng từ 42 tới 94
phút vả khi kéo dải thời gian tỉêm truyền, kết quả lả 245 tới 638 phút tùy thuộc vảo tuổi và giới tinh của
bệnh nhân, điều nảy cho thấy, thế tich phân bố cùa thuốc tãng lên nhiếu khi kéo dải thời gian tiêm truyền.
Thuốc thải trừ chậm ở phụ nữ và người giả dẫn tới nồng độ thuốc trong máu ở nhóm bệnh nhân nảy cao hon
ở bất kỳ mửc liều nảo.
— Thể tích phân bố của thuốc tăng theo thời gỉan tiêm trưyền thuốc Thể tích phân bố của Gemcitabin là 50
Lỉm2 với thời ian tiêm truyền dưới 70 phủt điều nảy giải thích rằng, vởi thời gian tiêm truyền ngắn, thuốc
không phân bo rộng rãi vảo cảc mô. Với thời gian tiêm truyền kéo dải hơn thể tích phân bố của Gemcitabin
tãng tởi 370 le2 kết quả nảy phản ảnh sự cân bằng chậm của Gcmcitabin vảo trong cảc mô.
- Nỗng độ tối đa của dFdU (chẳt chuyển hoá không hoạt tính) trong hụyết tương đạt được 30 phút sau khi
ngưng truyền thuốc và chất chưyến hoả nảy được thải trừ qua nước tiêu mà không trải qua những biến đối
.l DH:
| …
P _:
sinh học nảo khảc nữa. Chất chuyển hoá nảy không tích luỹ khi dùng liều hảng tuần nhưng thải trừ cùa nó
tuỳ thuộc vảo thải trừ cùa thận và có thế tich luỹ nếu chức năng thận suy giảm.
Ành hướng của sự suy thận hay gan nặng tới sự phân bố của Gemcỉtabỉn hỉện chưa được đảnh giá.
Chất chuyển hoá có hoạt tính- Gemcitabin triphosphate có thể được phân lập từ tế bảo đơn nhân trong
mảu ngoại vi. Thời gian bản thải của pha tận cùng của Gemcitabin triphosphate từ tế bảo đơn nhân dao
động trong khoảng từ 1,7 tới 19,4 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Gemcitabin được chỉ định để điếu trị ung thư bảng quang tíến triến tại chỗ hoặc di cãn trong phối hợp với
cispiatin.
Gemcitabin được chỉ định cho điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc di cãn.
Gemcitabin, kết hợp với cisplatin, được chỉ định hảng đầu trong điếu trị cho những bệnh nhân bị ung thư
phổi không phải tế bảo nhỏ tiến triến tại chỗ hoặc di cãn (N SCLC) Gemcitabin đơn trị Iiệu có thế được xem
xét ở những bệnh nhân lởn tuổi hoặc những bệnh nhân ung thu gỉai đoạn 2.
Gemcitabin được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư buổng trứng biền mô tiến triền tại chỗ hoặc di cãn,
kết hợp với carboplatin, điều trị cho bệnh nhân tải phát tôi thiêu trên 6 thảng sau khi đỉều trị bằng liệu phảp
dựa trên nhóm platin.
Gemcitabin, kết hợp với paclitaxei, được chỉ định để điều trị ung thư vú không Ioại bỏ được bằng phẫu
thuật, tải phảt tại chỗ hoặc di căn đã thẳt bại vởi hóa trị Iiệu hỗ trợ. Hóa trị liệu trưởc đó nên bao gôm
CHONG CH] ĐỊNH.
anthracyclin trừ khi có chống chi đinh lâm sảng. éểứ
- //
/
Không dùng Sungemtaz cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH sử DỤNG:
C hỉ dùng Sungemtaz qua đuờng tiêm tĩnh mạch
Người lớn
Dùng đơn đôc:
Ung thư tuyên tụy- Sungemtaz chi dùng tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mglm2 trong 30 phủt, ]
lần/tuần trong thời gian 7 tuần (hoặc tới khi cẩn phải giảm liều hoặc ngưng thuốc do độc tính), sau đó ngưng
1 tuần. Đợt điểu trị tiếp theo, tiêm truyền cho bệnh nhân với liều 1 Iần/tuẩn trong 3 tuần, rồi nghi ] tuần và
cứ thế lặp lại chu kỳ 4 tuần nảy.
Đíều chinh Iiều dùng- Việc điều chình liều lượng dựa trên mức độ gây độc với mảu ở từng bệnh nhân Độ
thanh thải cùa thuốc ờ phụ nữ và người lớn tuôi giảm và đối vởi phụ nữ đến 1 mức độ nảo đó không thể tiếp
tục cảc đọt điều trị tiểp theo
Những bệnh nhân điều trị bằng Sungemtaz cần phải được theo dõi số lượng máu toản phần trưởc mỗi liều
dùng, bao gồm đếm phân biệt và đếm tiếu cầu Nếu bị suy tùy, cần điều chinh liều dùng hoặc ngưng thuốc
theo hướng dẫn ở bảng 2
Bả_ug 2: Hướng dẫn giâm Iiếu
Số lượng bạch cấu hạt Số lượng tiếu cẩu ' % liều binh thường
(x 106lL) (x 106/L)
>/= 1000 và >l= 100.000 100
500-999 hoặc 50.000 - 99.000 75
[ < 500 hoặc < 50.000 Ngưng thuốc
Trước khi bắt đẩu điều trị và điếu trị định kỳ sau đó cằn phâi đánh giá các chỉ số sinh hóa về chức năng gan
và thận bao gồm transaminase vả creatinine huyết thanh. Cần thận trọng khi dùng Sungemtaz cho những
bệnh nhân bị suy giảm đảng kể chức năng gan hoặc thận.
Những bệnh nhân trải cìua hết một đợt điếu trị bằng Sungemtaz có thế cần tặng liều khoảng 25% cho những
chu kỳ tiếp theo vởỉ đieu kiện là sô lượng bạch câu hạt (AGC) và lượng tiểu cầu thẩp nhất tương ứng trên
1.500 x 106/L và 100.000 x 106 lL và nêu độc tinh ngoải mảu không cao hơn mức 1 theo WHO. Nếu bệnh
nhân dung nạp với mức độ tăng liều ở lần điếu trị tiêp theo, có thể tăng liều lên khoảng 20% ở lần điều trị
kể tiểp với những điều kiện như trên.
Dùng ehối hgz:
Ung thư phôi khỏng phải tế bảo nhó— Người ta đã tiến hảnh nghiên cứu 2 phảc đồ nhưng chưa2 tìm được
phác đồ tối ưu. Với phảc đồ điều trị 4 tuần, nên tiêm tĩnh mạch Sungemtaz với liếu 1000 mg/m2 trong 30
phủt vảo c2ảc ngảy thứ 1, 8, và 15 của mỗi chu kỳ diều trị 28 ngảy. Cisplatin được tiêm tĩnh mạch với liếu
100 mg/m2 vảo ngảy thứ ] sau khi tỉêm truyền Sungemtaz
Với phác đồ điểu trị 3 tuần Sungemtaz được tỉêm tĩnh mạch với líếu 1250 mg/m2 trong thời gian 30 phủt
vảo cảc ngảy thứ 1 và 8 của chu kỳ 21 ngảy. Liều của Cisplatin là 100 mglm², được tiêm tĩnh mạch sau khi
tiêm truyền Sungemtaz ngảy đầu tiên. Tham khảo hướng dẫn kê toa của cỉsplatin và bù nước.
’£:\
eW
/
."
lả`.` .…
- Điều chỉnh liều dùng~ Cần phải điếu chỉnh Iiếu dùng của Sungemtaz vả cispiatin để hạn chế độc tính với
máu. Việc điếu chinh liều nảy được xác định ngay trong ngảy đieu trị dựa trên số lượng bạch cầu hạt và tiếu
cầu Những bệnh nhân được chi dịnh dùng Sungemtaz cân được đểm mảu toản phẳn bao gốm đểm phân biệt
và đếm tiểu cầu trước mỗi 1iều dùng. Nếu phảt hiện suy tuy, cần phải điều chinh liếu dùng theo hướng dẫn ở
bảng 1. Tham khảo thông tin kê toa cùa nhà sản xuất để điều chinh liều dùng của cỉsplatin.
- Nói chung, khi bị độc tính ngoải mảu nghiêm trọng (mức độ 3 hoặc 4), trừ rụng tóc và buồn nôn/nôn, nên
ngưng hoặc giảm liều tới 50% trong phảc đổ diếu trị phối hợp Sungemtaz vả cisplatin tùy thuộc vảo đảnh
giả cùa bảo sỹ điếu trị. Cần kiếm tra chặt chẽ nồng độ creatinin huyết thanh, kali, caici vả magnesi máu
trong quá trình đỉều trị kết hợp với cisplatin.
- Ung thư vú- Tiêm truyền tĩnh mạch Sungemtaz vởi liếu 1250 mg/m2 tron 30 phủt vảo cảc ngảy thứ ] và 8
của chu kỳ điếu trị 21 ngảy. Liều dùng cùa Paclitaxel là 175 mglm trong ngảy 1 trưởc khi truyền
Sungemtaz 3 giờ Bệnh nhân cẩn được đếm máu toản phần baóo gồm cả đếm mảu phân biệt trưởc môi liều
dùng. Số lượng bạch cầu hạt của bệnh nhân phải >/=1500 x 106 /L và số lượng tiều câu >I=IOO. 000 x lOófL
trước mỗi đợt điếu trị.
- Điều chinh Iiều dùng- Điều chinh Iiếu dùng cùa Sungemtaz để giảm nguy cơ gây độc cho mảu được xảc
định vảo ngảy điểu trị thứ 8 dựa trên số lượng bạch cầu hạt và tiếu câu. Nếu phát híện suy tùy, cần phải điều
chinh liều theo hướng dẫn ở báng 3:
— Nói chung, khi bị độc tính ngoải máu nghiêm trọng (mức độ 3 hoặc 4), trừ rụng tóc vả buổn nôn/nôn, nên
ngưng điều trị với Sungemtaz hoặc giảm liều tới 50% tùy thuộc vảo đảnh giả của bảc sĩ điều trị. Tham khảo
hướng dẫn của nhà sản xuất về điếu chinh liều dùng cùa paclitaxel.
- Sungemtaz có thế được chỉ định cho bệnh nhân ngoại trú.
- Hướng dẫn sử dụng/bảo quản— Dung môi pha tiêm dùng để pha Sungemtaz là dung dịch tiêm truyền Natri
Clorid 0 ,9% không có chất bảo quản. Do khả năng hòa tan, nồng đó tôi đa cùa Sungemtaz sau khi pha
không nên quá 40 mg/mL. Trảnh pha thuốc ở nồng độ lớn hơn 40 mg/mL vì thuốc có thể không được hòa
tan hoản toản.
- Để pha Ioãng, thêm 5 mL dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0, 9% vảo lọ 200 mg hoặc 25 mL dung dịch
tiêm truyền Natri Clorid 0, 9% vảo lọ ! g Lắc để hòa tan. Nồng độ cùa Gemcitabin là 38 mglmL cho môi
dung dịch, đã tính cả thế tich lượng bột đông khô trong ống (0, 26 mL đối với lọ 200 mg hoặc 1,3 mL đối
với lọ 1 g). Tồng thể tích sau khi hoả tan lần lượt là 5,26 mL hoặc 26, 3 mL. Dung dịch nây có thể dùng để
tiêm hoặc pha loãng thêm bằng dung dịch NaCl 0, 9% pha tiêm để có nồng độ khoảng 0,1 mg/mL.
- Dung dich Sungemtaz sau khi pha trong suốt, không mảu hoặc mảu vảng rơm nhạt. Sau khi pha với dung
dịch tiêm truyền NaCl 0 ,9%, pH của dung dịch thu được trong khoảng 2 ,7 tới 3, 3. Cần kiếm tra bằng mắt
dung dịch thuốc trước khi tiêm đề phảt hiện cảc tiếu phân lạ và sự thay đối mảu sẳc. Không dùng thuốc nếu
phảt hiện thấy tiểu phân lạ hoặc dung dịch bị bỉến mảu.
- Dung dịch Sungemtaz sau khi pha theo hưởng dẫn ỏn định trong thời gian 24 giờ ở nhiệt độ phòng từ 20°C -
25°C Bò đi lượng thuốc không sử dụng. Không bảo quản lạnh dung dịch sau khi pha do thuốc có thế bị kết
tinh
— Tính tương hợp của Sungemtaz với cảc thuốc khác hiện chưa được nghiên cứu. Không có tương kỵ giữa
thuốc với chai đựng hoặc túi polyvinyl clorid và bộ dây tiêm truyền.
- Người lớn tuổi: Thuốc được dung nạp tốt với bệnh nhân trên 65 tuối. Không có bậng chứng cho thấy cần
thỉết phải điều chỉnh liếu cho bệnh nhân lớn tuổi, mặc dù tuồi tảc có ảnh hướng đến độ thanh thải và thời
gian bán thải của Gemcitabin.
- Trẻ em: Tính an toản vả hỉệu quả của Gemcitabin chưa được thiết lập ở trẻ em.
- Suy gan & thận: Thận trọng khi dùng Gemcitabin cho bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan trước đó. Chưa
tiến hảnh nghiên cứu trên cảc bệnh nhân suy gan hay thận nặng.
PHẨN ỨNG PHỤ:
Sungemtaz được dùng để điều trị nhiều dạng khối u ác tính, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với cảc
thuốc gây độc tế bâo khảo.
Phảc đồ điều trị đơn độc: Sự ức chế tùy xương lả độc tính chủ yếu của Sungemtaz giởi hạn theo liều.
Việc đỉểu chinh liếu dùng để hạn chế độc tính cho máu là cần thiết và đã được đề cập tới trong phần Liều
lượng và cách dùng
Bâng 3: Hướng dẫn điếu chỉnh liều vâo ngảy thứ 8 của Sungemtaz trong phác đồ phổi hợp vởi
Paclitaxel '
Số lượng bạch cầu hạt Số lượng tiều cầu (x 10Ó lL) % liều bình thường MễỨ
(x 106/L) " '
>/=1200 vả >75.000 100
1000—1199 hoặc 50.000 - 75.000 75
700-999 và >/=50.000 50
<700 hoặc <50.000 Ngung thuốc
I›Izvn .. \~'.`
Máu- Trong cảc nghiên cứu về ung thư tuyến tuy, ức chế tuỳ xương lả độc tính giởi hạn theo lìều của
Sungemtaz, nhưng < 1% số bệnh nhân phải ngưng điếu trị vì bị thiếu máu, giảm bạch cẳu hoặc giảm tiếu
câu. Khoảng 19% số bệnh nhân cần phải truyền bổ sung hồng cầu Tỷ lệ cảc ca bị nhiễm khuấn dưới i%.
16% sô bệnh nhân bị đốm xuất huyết hoặc xuất huyết mức độ nhẹ vì bất kỷ nguyên nhân gi; dưới 1% số
bệnh nhân cần phải truyền bổ sung tiêu cẳu Bệnh nhân cần được theo dõi nguy cơ gây ừc chế tuỳ xương và
đỉếu chỉnh liều dùng hay ngưng dùng thuốc tùy thuộc vảo mửc độ thuốc gây độc với máu
Hệ t:“ẻu hoá- Buồn nôn vả nôn là hai tảc dụng phụ thường gặp (69%) nhưng mức độ thường nhẹ tởi trung
bình Nôn vả buổn nôn nặng (mức độ % theo WHO) xảy ra dưới 15% sô bệnh nhân Tiêu chảy ghi nhận
được ở khoảng 19% và viêm miệng là khoảng 1 1% số bệnh nhân.
Gan - Trong các thử nghiệm lâm sảng, khi dùng Sungerntaz lảm tảng tạm thời một hoảc cả hai men
transaminase trong mảu ở khoảng 70% số bệnh nhân nhưng không có dắu hiệu tãng độc tỉnh với gan khi
dùng thuốc kéo dải cũng như khi tổng iiều tích lũy nhiều hơn. Độc tính gan nặng, bao gồm suy gan và tử
vong, hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân dùng Sungemtaz đơn độc hay kết hợp với cảc thuốc khác có nguy cơ gây
độc cho gan.
T han Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, ptotein niệu và huyết niệu ở mức độ nhẹ thường xảy ra. Đã có bảo
cảo về 6 trong số 2429 bệnh nhân dùng Sungemtaz (chiếm 0,25%) có biếu hiện lâm sảng của hội chứng tan
mảu tăng ure huyết (HUS). Cần tiến hảnh chẩn đoản HU S nêu bệnh nhân bị thịếu mảu kèm theo tan huyểt
do bệnh lý mao mạch, tăng bilirubin hoặc LDH, tăng hồng cầu lưới, gỉảm tiếu cầu nặng vảlhoặc có dấu hiêu
cả khi ngưng thuốc và có thế cần phải thẩm tách mảu.
suy thận (tãng creatinine mảu hoặc BUN). Cần phải ngưng thuốc ngay. Suy thận có thế không hồi phục kề/ểỷ
Sói! - 41% sô bệnh nhân bị sốt khi dùng thuốc. Kết quả nây trải ngươc với tỷ lệ bị nhiễm trùng (16%) va
điếu nảy chứng tỏ rằng Sungemtaz có thể gây sốt mả không có biếu hiện nhìễm trùng trên lãm sảng. Sốt
thường đi kèm với cảc triệu chứng tương tự củm khảo và thường nhẹ, có thể kiếm soát được trên lâm sáng.
Ban — Phảt ban xuất hiện ở khoảng 30% số bệnh nhân. Ban được đặc trưng bởi cảc đốm nhỏ hoặc vết ban -
sần dạng hạt nhớ kèm theo ngửa nhưng ở mức đó nhe tới trung bình xảy ra ở thân và chi 13% số bệnh nhân
bị ngứa.
Phồi - Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, khó thở không liên quan tới cảc bệnh khác đã được ghi nhận khi
dùng Sungemtaz. Khó thờ đỏỉ khi đi kẻm với co thắt phế quản. Một số truờng hợp thuốc gây độc trên phổi.
Nguyên nhân cùa những tảo dụng phụ nảy chưa được biết đến. Ngưng thuốc khi gặp những tác dụng phụ
như trên. Sử dụng các biện pháp điêu trị hỗ trợ sớm sẽ giúp cải thiện tình trạng trên
Phù- Phù (13%), phủ ngoại vi (20%), và phù toản thân (<1%) đã được ghi nhận Dưới 1% số bệnh nhân
phải ngưng thuốc do phù.
Triệu chứng giống như cúm - "Triệu chứng gíống như củm" xảy ra ở khoảng 19% số bệnh nhãn Sốt, suy
nhược, biếng ãn, đau đầu, ho, rùng minh và đau cơ 1ả các triệu chứng thường gặp. Sốt và suy nhược cũng
thường xảy ra riêng rẽ. Mắt ngù, viêm mũi, ra mồ hôi, và khó chịu ít xảy ra Dưới 1% số bệnh nhân phải
ngưng thuốc do triệu chứng giông như cúm.
Nhiễm khuân - 16% số bệnh nhân bị nhiễm khuẳn. Ít trường hợp bị nhiễm khuẩn huyết (<1%)
Rụng lóc- Rụng tóc, thường với số lượng ít, xảy ra ở khoảng 15% số bệnh nhân.
Đọc thần kinh- 10% sô bệnh nhân bị dị cảm nhẹ vả dưới 1% bị nặng.
Sự thoát mạch- Khoảng 4% số bệnh nhân bị cảc tác dụng phụ tại nơi tiêm. Không có trường hợp nảo bị
hoại từ nơi tiêm Sungemtaz không gây rộp da
Dị ửng Dưới 2% sô bệnh nhân bị co thắt phế quản. Phản ứng phản vệ hiếm khi xảy ra. Không dùng
Sungemtaz cho những bệnh nhân đị' ưng với thuốc.
T zm mạch- Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, 2% số bệnh nhãn phải ngưng thuốc do cảc tảc dụng phụ về titn
mạch như nhồi mảu cơ tím, tai biến mạch mảu não, loạn nhịp và tăng huyết ảp Nhiếu bệnh nhân trong số
đó có tiến sử bệnh tỉm mạch.
Dùng phổi họp trong điều trị bệnh ung thư phổi không phải tế bâo nhỏ:
Trong nghiên cứu dùng phối hợp Sungemtaz vởì Cisplatỉn so với dùng cisplatin đơn độc, 35% số trường
hợp tiêm Sungemtaz phải điếu chỉnh lỉếu dùng và của cisplatin lả1 7% trong phảc đồ dùng phối hợp so vởi
6% số trường h_ dùng cisplatin đơn độc. Số bệnh nhân cân phải điếu chinh liều dùng lá trèn 90% ở nhóm
dùng phảc đo phoi hợp so vởi 16% 0 nhóm dùng đơn độc cisplatin.
15% sô bệnh nhân phải ngưng điếu trị vì những tảc dụng phụ có thể do thuốc ở nhóm dùng phối hợp thuốc
so vởi 8% ở nhóm dùng đơn độc cìsplatin Với trung bình 4 đọt điếu trị bằng phác đồ phối hợp, 94 trong số
262 bệnh nhân vởi tổng số lần nhập viện lả 149 lần do các tảo dụng phụ có thế liên quan tới thuốc (chiếm
36%) Với trung bình 2 đợt điếu trị cisplatin, 61 trong số 260 bệnh nhân phải nhập viện với tống số 78 lần
do cảc tác dụng phụ có thế do thuốc gây ra (chiếm 23%).
Dùng phối hợp trong điếu trị ung thư vú: Trong nghiên cứu so sảnh phảc đồ điều trị dùng
Sungemtaz/paclitaxel với phản đồ dùng đơn độc paclitaxel, người ta nhận thắy, 8% số trường hợp dùng
Sungemtaz phải giảm liều và của paclitaxel là 5% trong phảc đồ dùng phối hợp, trong khi đó chi 2% sỏ
trường họp phải giảm liều dùng cùa paclitaxel khi dùng đơn độc. Tống sô 18 bệnh nhân (7%) dùng phác đồ
phối hợp thuốc phải ngưng thuốc do tác dụng phụ so với 12 bệnh nhân (5%) ở nhóm dùng đon độc
paclitaxel. Mỗi nhóm có một trường họp tử vong có thể do thuốc trong khi nghiên cứu hoặc trong thời gian
30 ngảy sau khi ngưng thuốc.
Cảo tác dụng phụ sau khi thuốc được đưa ra thị trường
— Tim mạch— Hỉểm khi bị suy tim sung huyết hoặc nhồi mảu cơ tim khi sử dụng Sungemtaz Loạn nhịp tim,
chủ yếu lả loạn nhịp trên that hiếm khi được bảo cảo.
- Các rôi Ioạn mạch máu— Hiếm khi có cảc dấu hiệu trên iâm sảng của viêm và hoại tử mạch ngoại biên.
- Da - Hiếm khi bị viêm tế bảo và có cảc phản ứng tại nơi tiêm không nghiêm trọng không kèm sự thoảt
mạch
- Gan — Độc tính gan nặng bao gồm suy gan và tử vong ít khi được bảo cảo ở những bệnh nhân dùng
Sungemtaz riêng lẻ hay dùng phối hợp với các thuốc khảc có khả năng gây độc cho gan.
- Phồi— Độc tinh nhu mô phổi, bao gôm viếm phổi mô kẽ, xơ phổi, phù phổi và hội chứng suy hô hẩp tiến
triển ở người lớn (ARDS) ít khi được ghi nhận sau khi dùng 1 hay nhiếu liều Sungemtaz cho cảc bệnh nhân
bị các khối u ảc tính khảc nhau Một sô bệnh nhân xuất hiện cảc triệu chứng phổi 2 tuần sau khi dùng
Sungemtaz. Suy hô hẩp vả tử vong mặc dù đã ngưng đỉếu trị xảy ra ở 1 số rất ít bệnh nhân
- Thận Hội chứng tan mảu tăngure huyết (HUS) vả/hoặc suy thận đã được ghi nhận sau khi dùng một hoặc
nhiều liều Sungemtaz. Hỉếm khi có báo cảo vẽ một số trường hợp suy thận dẫn tới tử vong hoặc cân phải
/
thẩm tảch máu kể cả sau khi đã ngưng thuốc Phần lớn các ca suy thận dẫn tới tử vong đếu do HUS. ẮỬ
Thông báo cho bác sỹ những rác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thaốc / Ó
THẬN TRỌNG VÀ CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI DÙNG THUỐC: /
Cânh báo _ `
Việc kéo dải thời gỉan truyền thuốc trên 60 phút và dùng thuốc thường xuyên hơn so với lỉều dùng môi tuân
lảm tăng nguy cơ bị ngộ độc thuốc.
- Huyết học- Sungemsz có thể gây ra ức chế tuý xương với biếu hiện như giảm bạch cầu, Agiảm tiếu cầu vả
thiếu mảu, vả sự ức chế tuỳ thường là độc tính giới hạn theo liều của thuốc. Bệnh nhân cân được kiếm tra
nguy cơ suy tuý trong khi điều trị.
- Phôi - Độc tính với phổi đã được ghi nhận trong quá trinh sử dụng Sungemtaz Trong trường hợp độc tính
với phối nặng, cần ngưng điều trị bằng Sungemtaz ngay và phải điều trị hỗ trợ thích hợp.
~ Thận— Hội chứng tan mảu tăng ure huyết (HUS) vảlhoặc suy thận đã được ghi nhận sau khi dùng một hoặc
nhiều liều Sungemtaz. Hiếm khi có bảo cáo vẽ một sô trường hợp suy thận dẫn tới tử vong hoặc cân phải
thẳm tảch mảu kể cả sau khi đã ngưng thuốc. Phần lớn các ca suy thận dẫn tới tử vong đếu do HUS.
- Gan- Độc tinh gan nặng bao gồm suy gan vả tử vong đã được ghi nhận ở rất it bệnh nhân dùng đơn độc
Sungemtaz hoặc khi phối hợp với cảc thuốc khảo có nguy cơ gây độc cho gan.
- Bệnh nhân 1ởn tuồi— Tuổi tảo có ảnh hưởng độ thanh thải cùa Sungemtaz Tuy nhiên hiện không có bằng
chứng cho thấy cần thiết phải điều chinh liếu cho bệnh nhân trên 65 tuôi và nói chung, tỷ lệ phản ứng phụ
khi cho 979 bệnh nhân dùng đơn độc Sungemtaz không khảc biệt giữa bệnh nhân trên vả dưới 65 tuổi.
Gỉảm tiếu cầu mức độ 3/4 thường xảy ra ở bệnh nhân lớn tuổi.
- Giới - Giới tính có ảnh hưởng đến độ thanh thải của Sungemtaz. Tuy nhiên, trong các dữ liệu về tính an
toản của thuốc khi dùng đơn đệc (n— = 979 bệnh nhân), không có bắng chứng cho thấy cẩn phải chinh hếu
dùng cùa thuốc khi dùng cho phụ nữ. Nói chung, trong cảc nghiên cứu dùng đơn độc Sungemtaz, tỷ lệ phản
ứng phụ xảy ra ở nam và nữ lả như nhau, nhưng với phụ nữ, nhẩt là người lớn tuối, dường như việc tiểp tục
đợt điếu trị tiếp theo khó khăn hơn và theo các kinh nghiệm hiện có thì giảm bạch cầu trung tính và tiêu cẩu
ở mức 3/4.
~ Bệnh nhi- Hỉệu quả điều trị của Sungemtaz trên trẻ em hiện chưa được chứng minh
- Bệnh nhân suy giảm chủc năng gan hoặc thận- Cần thận trọng khi dùng Sungemtaz cho những bệnh nhân
có tiến sứ suy giảm chức nãng gan hoặc thận. Sungemtaz chưa được nghiên cứu trên cảc bệnh nhân suy gan
hay thận nặng.
- Xạ trị - Hiện chưa xảc định được tính an toản vả hiệu quả của việc dùng kết hợp Sungemtaz với xạ trị trong
điều trị ung thư.
Thận trọng
— Tóng quảt- Những bệnh nhân đang điều trị bằng Sungemtaz cần phải được theo dõi chặt chẽ bới một bảc sĩ
có kinh nghiệm trong sử dụng thuốc hóa trị liệu ung thư. Hầu hết các tảo dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc
có thể tự hồi phục và không cần phải ngưng thuốc, mặc dù có thế phải ngưng hoặc giảm liếu. Ở phụ nữ,
nhất lả phụ nữ lớn tuổi, có nhiếu khả năng không thể tiếp tục với đọt điều trị kế tiếp.
— Các xét nghiệm cận Iâm sảng- Bệnh nhân diều trị bằng Sungemtaz cần phải được kiếm tra số lượng máu
toản phần, bao gồm đếm máu phân biệt và đếm tiếu cẩu trước môi liều dùng. Ngưng hoặc thay đổi phảc đổ
đỉều trị khi phảt hiện suy tủy xương. Nên tiến hảnh đánh giá các chỉ số sinh hóa về chức năng gan và thận
trước khi bắt đầu trị liệu và khảm định kỳ sau đó.
\"o
- Khả năng gảy ung thư. đột biến gen và thiếu nãng sinh sán- Hiện chưa tiến hânh cảc nghiên cứu trên động
vật thí nghiệm trong thời gian dải để đánh giá khả năng gây ung thư cùa Sungemtaz. Gemcitabin gây ra đột
biển gen in vitro trong thử nghiệm trên tế bảo lympho chuột (L5178Y) vả gây đột biến nhiễm sẳc thể trong
một nghiên cửu in vivo trên tế bảo vi nhân chuột nhắt. Thử nghiệm Ames, thử nghiệm sự trao đổi nhiễm sảc
thế đổng dạng trên in vỉvo, và thử nghiệm sự sai khảc cẩu trúc nhiễm sắc thể in vitro cho kết quả âm tính, và
Gemcítabin không gây ra sự tống hợp ADN không được chương trình hoá trên in vitro. Khi tiêm dưới phúc
mạc Gemcitabìn vởi liều 0, 5 mglkg/ngảy (bằng 1/700 iiều dùng ơ người tính theo đơn vị mg/rn2 ) cho chuột
nhắt đực, thuốc ảnh hưởng tới sự sinh sản của động vật thí nghiệm từ trung bình tới nhẹ bao gôm giảm sinh
tinh trùng, và giảm khả năng thụ tinh. Với chuột nhắt cải, khả năng sinh sản không bị ảnh hướng nhưng độc
tính cho chuột mẹ được ghi nhận với liều 1 ,5 mg/kg/ngây dùng đường tiêm tĩnh mạch (bằng khoảng 1/200
liều dùng của người tính theo mglm2 ) và độc tinh với bảo thai hoặc gây ra chết phôi khi 2dùng với liều 0, 25
mg/kg/ngảy đường tiếm tĩnh mạch (bằng 1/1300 liếu dùng' ơ người tính trên đơn vị mglm2 ). / 7
/ …
DÙNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BỦ:
Phụ nữ có thai.
Sungemtaz có thể gây hại cho bảo thai khi dùng cho phụ nữ có thai Gemcitabin gây ra dị dạng phôi thai (hở
hảm ếch, sự cốt hoá không hoản toản) khi cho chuột nhắt dùng thuốc với Iiều 1,5 mg/kg/ngảy (gần bằng
1/200 liểu dùng hảng ngảy ở người iởn tinh theo đơn vị mng ). Gemcitabin gây ra dị dạng bảo thai khi
dùng cho thỏ vởi 1iếu 0,1 mg/kg/ngảy (bằng khoảng 1/600 lần Iiều dùng khuyến cáo cho người tính theo
mgm2 ). Độc tính với phôi thai được xảc định bới sự giảm khả năng sống sót cùa bảo thai, giâm số lượng
con sinh ra còn sống và con sinh ra chậm phát triến. Hiện chưa có nghiên cứu nảo cùa Sungemtaz tiến hảnh
trên phụ nữ mang thai. Nếu chỉ định dùng Sungemtaz trong thời gian mang thai, hoặc nêu bệnh nhân có thai
trong khi dùng Sungemtaz, cẳn thông bảo cho bệnh nhân về nguy cơ thuốc gây độc với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú— Hiện chưa biết được Gemcitabin hay các chất chuyển hóa cùa nó có được bải tiết qua
sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bải tiết qua sữa mẹ và vì nguy cơ có thể xảy ra những phản
ứng phụ nghiêm trọng do Sungemtaz cho trẻ bú mẹ, do đó cần cảnh bảo bệnh nhân và phảiỤ quyểt định
ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc cho bè mẹ, vả nên lưu ý đến sự cẩn thiết của thuoc vơi người mẹ
và nguy cơ có thể xảy ra với trẻ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
- Sungemtaz có thể gây chứng ngủ gả, từ nhẹ tới trung binh. Do đó bệnh nhân không nến lái xe hoặc vận 1
hảnh mảy móc phức tạp.
TƯỜNG TÁC THUỐC: ,
- Hiện chưa có nghiên cửu tương tác thuốc đặc trưng nảo được tiên hảnh với Sungemtaz.
QUÁ LIÊU.
—Hiện chưa xác định được chất giải độc trong trường hợp quá Iiều Sungemtazí Ức chế tủy, dị cảm và phảt
ban nặng là những Lđộc tính thường gặp khi dùng liều đơn lên tới S700 mg/m2 được tiêm truyền tĩnh mạch
trong 30 phủt, 2 tuần/lần trong thử nghiệm lâm sảng giai đoạn 1. Nếu nghi ngờ quá liều, cân kiểm tra công
thức mảu và thực hiện các biện phảp đỉếu trị hỗ trợ nêu cần thiết.
BẢO QỤẢN: Bảo quản dưới 300 C ở noi khô mát. Trảnh ánh sáng
HAN DÙNG: 30 thảng kể từ ngảy sản xuất
TIỆU CHỤẨN: USP 35
TRÌNH BÀY: Hộp ] lọ bột đông khô chứa 200 mg hoặc 1g Gemcitabin.
Đế xa tầm tay trẻ em.
Đoc “hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Neu can thếm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn cũa bác sĩ.
KHÔNG DÙNG QUÁ LIÊU CHỈ ĐỊNH
SẢN XUẤT BỜ]:
6 SUN PHARMACEUTICAL
INDUSTRIES LTD.
SUN Halo] - Baroda Highway, Halo! _- 389
` 350, Dist. Panchmahal, Gujarat, An Độ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng