EGOOVWHVHd
) ›LDELS .
) 9se aNomvơ I
J zsz aNOLNVd I
azesz anomw I mLu om x LS x gv :ezgs
LOSSBUJỊ1 LLOS - A0
LLs SOS|OdMUỊỊUBỊSUOO 0L
Gl'l HIWEHOOQEI
HIWEHOOCIEINCJHI
Qlll
DH auụaxo.md
8…oz ,o>uwns III ;
szaiqu os
.' i aupgpetu Áluo uoudụostud H \
\
EICIOO NVH
8…oz ,o>uwnSIn
WVNlBA
` `WfÌS
Qch BLThuỏcbảntheođơn __ ".
° 11 3 2 50 tablets
ả ảẫ , Ỉ'ISUMIKỮ 20mg
Ấ ễẳ ỉ MõL viên chứa paruxetin 20 mg (dvới dạng pamxetin hydroclorid khen).
E 3 Ế , Hộp ehứa 5 vỉx 10 viên nén bao phim, SĐK:
~ Chi đinh. cbch dùng. chòng chi 61th vé các th0ng tln khac: Xem Lò nướng dãn sử
__ dụng kèm theo.
Bậc quán: Glữ thuóc trong bao bì kin ở nhiệt dộ dưới 30°C.
50 lô SX. NSX. HD: Xem BN. MFG, EXP ifẽn bao bi`
N áy hết hạn lả ngảy cuối oùng cùa hê“! hạn.
xa tẩm ny tn! em. Đọc kỹ hưởng dãn sử dụng tmóc km dùng.
Sản xuấnạl: MEDOCHEIIIE LTD ~ CENTRAL FACTORY
Đia chi: 1-10 Constanthoupoleos street, 3011 leaaol. CỌng hoa Sip.
Z—O'S-NA-sq eL-xm ed-ea
ị6/69i
II | SUMIKOe 20mg
50 tablets
PHARMACODE
aI-parox—tabs—VN—3.0—Z
pamxetine hydrochloride) Paroxeh'ne 20mg (as paroxetine hydro
ACTORY MEDOCHEMIE LTD-CENTRAL FACTORY MEDOCHB Ề
E
Ệ'UMIKOÙZOmg ÍĨ*LĨJ SUMIKO'20mg iỉC SUMHẾ
ỄImch/on'de) Pamxetine 20mg (as pamxetìne hydrochloride) Ế
Ế 'Y MEDOCHEMIE LTD-CENTRAL FACTORY MEDOCHEMIE Ể
*ỉC SUMIKO'20mg ỉE SUMIKO'20mg MỄDỒỒHEMIE LTD
’ 2 ’ 1-10 Ồorìstantinoupoleos str
Blister size: 95 x 40 mm CY ' 3011 Limassol
pì-parox-tabs-VN-3.0—l
TỜ HƯỚNG DĂN sứ DỤNG
Hướng dẩn sử dụng thuốc cho ngưòi bệnh
Tên thuốc và dạng bảo chế
…,LLE
SUMLKOW 20mg MỸ
Paroxetin
Viên nén bao phim
Đọc kỹ hướng dẳn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tảc dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Thảnh phần, hảm lượng cùa thuốc
Mỗi viên SUMIKO chứa paroxetin 20 mg (dưới dạng paroxetìn hydroclorid khan).
Ngoảì ra thuốc còn chứa cảc tá dược sau: Calci hydrogen phosphat dihydrat, hypromellose, natri starch glycolat,
magnesi stearat. titan dioxyd E171, macrogol 400. polysorbat 80 vả macrogol 6000.
Mô tả sản phẩm
Viên nén bao phim mảu trắng. tròn. đường kinh 9.5 mm.
Qui cách đóng gói
Hôp chứa 5 vỉ. mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
Thuốc dùng cho bệnh gì
SUMIKO được dùng để điều trị các bệnh sau: Bệnh trảm cảm nặng. cảc dạng rối loan lo ảu như bệnh lo âu xă hội
(còn gọi lả chứng ám ảnh xă hội) hay cảc rối loạn lo ảu phổ biến. rôi Ioạn ám ảnh cưỡng chế, rỏi Ioan hoảng loạn có
kèm hoặc khòng kèm ám ảnh sợ khoảng trống. rối loạn căng thảng sau chân thương.
Nên dùng thuốc nảy như thế nảo và liều lượng
Luôn luôn dùng thuôo theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ vả Iuôn đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng thuốc trưởc khi dùng.
Nẽn dùng paroxetin một lân mỗi ngảy vảo buổi sáng kèm vởi thức ản.
Nèn uống nguyên viên thuốc với mõt lượng nước Vừa đủ, không nhai.
Trẩm cảm: Liều khuyến cảo 20 mg mõi ngảy. liều có thế được tăng dần mỗi 10 mg đên 50 mg mỗi ngảy theo chỉ
định của bảo sĩ.
Bệnh lo âu xã hội/cht'mg ém ánh xã hội vá các rối Ioan lo áu phổ biến: Liều khuyến cáo zo mg mỗi ngảy. Nếu sau
vải tuần dùng liều khuyến cáo mà cảc triệu chứng bệnh vẳn còn, có thề tảng dần mỗi 10 mg đên tối đa
50 mglngáy theo chỉ định của bảo sĩ.
Rối Ioạn ám ảnh cuỡng chế: Liều khuyên cảo 40 mg mỗi ngảy. nẽn khởi đầu ở mức liều zo mg vè có thể tăng dần
mỗi 10 mg cho đên liều khuyên cảo. Liều tôi đa 60 mglngảy.
Rối loạn hoảng Ioạnz Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngảy. nẻn khởi đâu ở mức liều 10 mg vả có thể tăng dân mỗi 10
mg cho đến liều khuyên cáo theo chi đinh cùa bác sĩ. Liều tối đa 60 mglngảy.
Rối loạn căng thằng sau chấn thuong: Liều khởi đầu khuyến cáo 20 mglngảy. Một số bệnh nhân có thể đạt được lợi
ích đĨềU trị sau khi tăng dần liều mỗi 10 mg tùy theo đảp ứng lâm sáng. Liều tối đa hảng ngây 50 mg.
Trang 1 ,, ., , …. _
LL/IELJOCHhMIE LI D
1-10 Constantinoupoleos str
CY — 3011 Limassol
j,f\Ấ)/
pĩ—parox-tabs-VN—BD—l
Suy gan hoặc ihận: Nồng độ paroxetin trong huyết tương tảng iẽn ở các bệnh nhản bị suy thặn nặng (độ thanh thải
creatinin < 30 mllphút) hoặc suy gan năng. Những bênh nhân nảy nên dùng liều ihâp hơn khoảng ]ièu Khuyên cảo
thông thường cho người lởn.
Người giá: Liều nên được bằt đầu ở mừc 20 mg/ngảy vả tăng dân mỗi 10mg đên Iiều tối đa 40 mglngảy iheo chỉ
định cùa bảo sĩ.
Trẻ em: Khỏng khuyến cáo sử dụng paroxetin cho trẻ em.
Khi nảo không nên dùng thuốc nảy
Không dùng SUMIKO nếu:
- Bạn bị quá mẫn với paroxetin hay với bất kỳ tả dược nảo của thuốc.
- Bạn đang dùng oác thuốc ức chế Monoamin Oxidase (MAOi).
- Bạn đang dùng thioridazin hay pimozid.
Tác dụng không mong muốn
Giống như tắt cả cảc thuốc, thuôo nảy có thể gây ra các tác dụng phụ, tuy không phải tâi cả moi người đều mắc
phải.
Rất thuởng gặp: Buồn nôn.
Thường gặp: Tảng nồng độ cholesterol, giảm thèm ăn. ngủ gả, mất ngủ, kich động. chỏng mặt, run. nhức đâu, rối
ioạn thì gìác. ngảp phản xạ, táo bón, tiêu chảy. khô míệng. chảy mồ hôi, rối loạn sinh dục, suy nhược. tăng căn.
it gặp: Chảy mảu bất thường, chủ yêu ở da và niêm mạc (thường gặp nhắt là vết máu bầm), lú lẫn. ảo giác, rối Loạn
ngoại tháp, giăn đồng tử, nhịp nhanh xoang. iăng hoặc ha huyêt áp tam thời, ha huyết ảp tư ihê. nổi mẩn da. ngứa,
giữ nước tiếu. tiểu không iư chủ.
Hiếm găp: Giảm natri huyêt. phản ứng kich thich quá mức. lo âu, mảt nhảm cảch. cơn hoảng loan, chứng ngồi nằm
không yên. oo giât, nhịp tim chảm. tăng men gan. phản ứng nhạy cảm với ảnh sáng, tảng prolactin máuỉiảng tiêt
sữa, đau khởp, đau cơ.
Rất hiếm gãp: Giảm tiều cầu. phản ứng dị ứng (kể cả máy đay vả phù mạch), hội chứng iiết ADH không thich hợp
(SIADH), hội chứng serotonin (cảc iriệu chứng có thể gồm klch động, [ú lẳn. toảt mồ hôi, ảo giảc. tăng phản xạ. co
thắt cơ. nhip tim nhanh, run), glỏcỏm cắp, xuât huyêt dạ dảy-ruột. các biến cố về gan (như viêm gan, đôi khi kèm
theo vảng da vảlhoặc suy gan). cương dương Vặt, phù ngoại biên.
Không xác định: Ý nghĩ vả hảnh vi tự từ. 0 tai.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bất kỳ phản ứng phụ nảo trở nên nghiêm trọng hơn hoặc xuất hiện bất kỳ
tác dụng nảo ngoâi cảc tác dụng phụ được nêu trên,
Ngưng sử dụng vả báo ngay với bác sĩ của bạn nếu các phản ứng phụ trở nên trầm trọng hơn hoặc có bất
kỳ phản ửng nâo khác xảy ra ngoèr' các tảc ơụng đã kể trên.
Nnẽn tránh dùng những thuốc nảy hoặc thực phầm gì khi đang sử dụng thuốc nảy
Thòng báo cho bảo ST nêu bạn đang dùng h0ặc vưa mời dũng các thuôo sau:
- Thuốc tăng tiết serotonin.
— Pimozid.
- Enzym chuyền hỏa thuốc (như carbamazepin, rífampicin. phenobarbital, phenytoin).
- Fosamprenavirlritonavir.
- Procyclidin.
- Thuốc bị chuyến hòa bời enzym CYP2D6 (một số thuốc chống trầm cảm 3 vòng như ciomipramin. nortriptylin, vả
desipramin); thuốc an thần nhóm phenothiazin (như perphenazin vả thioridazin); risperidon; aiomoxetin; một số
thuốc chống Ioạn nhịp tỷp 10 (như propafenon vả necainid) vả metoproioi.
- Thuốc chống đỏng đường uống.
- Thuốc khảng viêm không steroid (NSAID). acid acetyisalicylic, vả cảc thuốc chống kết tập tiều cằu khác.
Trang 2
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 301? Limassol
N”VẨ )/
pi-parox-tabs—VN-SD-l
- Thuốc tác động lẽn pH dạ dảy (như thuốc khảng acid. thuốc ức chế bơm proton hay thuốc đối kháng thụ thể Hz
histamin).
Nên tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Cần Iảm gì khi một lần quên dùng thuốc nảy
Nêu ban quên dùng một Iièu. nèn uống ngay khi bạn nhớ ra trừ khi gản đến thời gian uông liêu kế tiếp. Khỏng dùng
gấp đòi liều ở lần kể tiếp để bù cho liều đã quên.
Cần bảo quản thuốc nảy như thế nảo
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ảnh sảng
Những dắu hiệu vả triệu chứng khi dùng thuốc quá Iiều
Ngoài các phản ứng đã nèu ở mục tác dụng khỏng mong muốn cùa thuốc. các triệu chứng quá liều còn bao gồm
nôn, sót và co thắt cơ trơn. Các trường hơp hôn mê hay thay đồi điện tảm đồ đôi khi được bảo cáo vả rât hiêm kèm
theo hậu quả gây chêt người. nhưng thường chỉ gặp khi dùng chung paroxetin với cảc thuốc tảc động đén tám thản
khác có hoặc khỏng uống rượu kèm theo.
Cần phải lảm gì khi dùng thuốc quá LLèu khuyến cáo
Trong trường hợp bạn dùng nhiều hơn so với Iièu khuyên cáo. ngay lặp tức thông báo cho bảo sĩ cùa bạn hoặc đên
trung tảm y tế gân nhất đế được hướng dẫn.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nảy
Không nèn dùng chung paroxetin với IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi két thúc điều tri vởi IMAO. Ngươc lại.
khỏng dùng IMAO trong vòng 2 tuân kê từ ngảy ngưng điều trị với paroxetin.
Cần thận trọng khi dùng thuốc nảy trong các trường hợp sau:
- Bệnh sử ảm ảnh cưỡng chê.
- Bệnh tim mạch.
- Động kinh.
- Co giật.
— Liệu phảp sốc điện (ETC).
- Hội chứng serotonin hay hội chứng ác tinh do thuóc an thần.
- Đang có thai hoặc đang cho con bú.
Điêu tri với paroxetin khòng cho thấy có ảnh hưởng đến tinh thằn hay kỹ năng vặn động. tuy nhiên cũng như tât cả
các thuốc có tảo động đến tri tuệ. Tuy nhiên, nêu sau khi dùng thuốc bạn có các dắu hiệu như rối ioạn thi giảc.
chóng mặt. buồn ngủ hay lù lẫn, không nèn lái xe hoặc vận hánh máy móc.
Không nên ngừng thuốc một cảch đột ngột. Luôn báo cho bác sĩ của ban trước khi ngừng thuốc. Các triệu chứng có
thể xảy ra sau khi ngưng dùng thuốc gồm: chóng mặt, rôỉ Ioạn cảm giác (như di cảm, cảm gỉảc sốc điện vả ù tai). rói
Ioạn giấc ngủ. kich thich hay lo ãu, buồn nôn. run. Iủ lẫn. đổ mồ hỏi, nhức đâu, tiêu chảy. đánh trông ngưc...
Khi nảo cần tham vấn bác sĩ. dược sĩ
Ban cần tham vản bác sĩ hoặc dươc sĩ trong các tnrờng hợp sau: xuất hìện hội chứng serotoninlhội chứng ảc tinh
do thuốc an thần (đặc trưng bởi một nhóm các triệu chứng như sốt cao, cơ cứng. co giật cơ, cảu gắt. kích động quá
mức..) cảc vẩn đề về gan-thận, cơn động kinh hay co giặt, tăng nhản áp. rôi loạn tìm mach. có khuynh hướng tăng
chảy máu...
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Trang 3
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
LJiÂỔ/
.]
pi-parox-tabs—VN—BD-l
Hạn sử dụng cùa thuốc
24 tháng kế từ ngảy sản xuảt.
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
MEDOCHEMIE LTD - CENTRAL FACTORY
Đia chỉ: 1 - 10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol. Cộng hòa Síp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế
Các đặc tính dược lực học, dược động học
Dược lực học
Nhóm dược Iỷ: Thuốc chông trâm cảm — ức chế chọn loc thu hồi serotonin.
Mã ATC: NOõA BOS.
Cơ chế tác động: Paroxetin lá thuốc ức chế thu hồi 5-hydroxytryptamin mạnh vả có chon Ioc vả tảc dụng chống trảm
cảm của thuốc được cho lá có liên quan với tác dụng ức chế đặc hiệu 5-HT ở cảc tế bảo não.
Câu trúc hóa hoc của paroxetin không Iiên quan đên câu trúc của cảc thuôo chóng trâm cảm loại 3 vòng. 4 vòng vá
hâu hêt các thuôo chống trầm cảm hiện có khảo.
Dược động học
Hấp thu
Paroxetin được dung nạp tổt sau khi dùng đường uống vá chịu sự chuyến hóa lần đầu qua gan. Do chuyên hóa qua
gan lân đảu. nòng độ paroxetin hìện diện trong hệ thống tuần hoản chung thấp hơn nòng độ thuốc được hấp thu
qua đường uống.
Nòng độ ốn đình đat được từ 7-14 ngảy sau khi khời đầu điều tri và dược động học không thay đổi trong suốt thời
gian điêu tri.
Phán bó
Paroxetin được phân bố rộng khắp các mô vả cảc chỉ số dược động hoc cho thấy lượng paroxetin phản bố trong
huyêt tương chỉ chiếm 1% tồng lượng paroxetin trong cơ thề.
Paroxetin gắn kết khoảng 95% với protein huyêt tương ở các nồng độ điều tri. Không thây có sự tương quan giữa
nồng độ huyêt tương của paroxetin vả tảc dụng lâm sảng.
Thuốc phản bỏ vảo sữa người mẹ vả bảo thai của động vật thử nghiệm với lượng nhỏ.
Chuyển hóa sinh học
Cảo chảt chuyên hỏa chinh của paroxetin có tinh phản cực. lả sản phầm liên hợp cũa sư oxy hóa vả methyl hòa vả
được Ioại bò dê dảng. Do đó. chúng hằu như không góp phần vảo tác dụng tri liệu của paroxetin.
Sư chuyên hóa khỏng lảm giảm tảc động chon lọc của paroxetin trên sự thu hồi 5-HT.
Thải tlừ
Sư bảỉ tiết qua nước tỉèu của paroxetin dạng không đổi thường thấp hơn 2% lièu. còn của các chắt chuyên hóa iả
khoảng 64% lỉẻu. Khoảng 36% liều được bải tiêt trong phân trong đó paroxetin dạng khỏng đổi thắp hơn 1% lỉêu. Vi
vậy paroxetin bi thải trừ hầu như hoản toản bời sư chuyên hóa.
Sư bải tiết các chải chuyến hóa trải qua 2 pha, đầu tiên lả kết quả của sư chuyên hóa qua gan iần đầu vá được
kiêm soát tiêp theo bởi sự thải trừ paroxetin ra khỏi cơ thê.
Thời gian bán thải rât khác nhau nhưng nhin chung khoảng 1 ngảy.
Các đối tương đặc bỉệt
Người giá vé bẽnh nhản suy gan-thặn: Nồng độ paroxetin huyêt tương tăng ở người giả và người suy thận nặng
hoặc suy gan.
“"“ MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY — 3011 Limassol
_..ƯÌỒỄ/
pi-parox-tabs-VN-B.O-l
Chỉ định
Viên nén bao phim paroxetin được chỉ định irong các trường hợp sau:
- Bệnh trầm cảm nặng.
— Các dẹng rối Ioạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ảm ânh xã hội) hay cản rối loạn lo âu phổ biên.
- Rỏi loan ảm ảnh cưỡng chế.
- Rối Ioan hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ảm ảnh sợ khoảng trống.
- Rồi loạn cảng thắng sau chấn ihương.
Liều dùng vả cảch dùng
Liều dùng
Khuyến cản chung đợt điêu trị phải đủ dải để đảm bảo không còn iriẻu chứng bệnh. thường lả vải thảng đối với
chứng trằm cảm vả có thể lá Iảu hơn đối Với trường hợp rối loạn ám ảnh cưởng chê vả rối loạn hoảng loạn.
Trầm cảm: Liều khuyến cảo 20 mg mỗi ngảy, liều có thế được tảng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngảy tùy thuộc
vảo đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh io âu xã hội/ chúng ám ánh xã hội vả các rối Ioạn io âu phổ biến: Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngảy. Nêu sau
vâỉ tuản dùng Iiều khuyên cáo mả không đảp ứng với thuốc. có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa
50 mg lngảy. Dùng lãu dải nẻn được đánh giá một cách đều đặn.
Rối !oạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khuyên cảo 40 mg mỗi ngảy. nẻn khởi đầu ở mức liều 20 mg vả có thể tăng dần
mỗi 10 mg cho đên Iiều khuyên cảo. Một số bệnh nhản đai được iợi ich điều trị ở mức liều tối đa
60 mg/ngảy.
RỐỈ ioạn hoảng ioan: Liều khuyến cảo 40 mg mỗi ngảy. nẽn khời đầu ở mức Iiêu 10 mg vả có thế tảng dần mỗi 10
mg cho đên liều khuyến các tùy theo đáp ứng của bệnh nhãn. Một số bènh nhảm đat được lợi ìch điều trị ở mức iiều
tối đa 60 mglngáy. Ghi nhận chung cho thây có khả năng cảc triệu chứng hoảng loạn trở nên xắu hơn trong giai
đoạn đầu điều irị, vì vậy khuyến cáo ơùng liều khời đầu thấp.
Rối ioạn cãng thằng sau chẩn thương: Liều khởi đầu khuyến cáo zo mglngảy và thường cho đảp ửng tót ở hầu hêt
bệnh nhản. Nêu đảp ưng không đủ ở liều nảy, một số bệnh nhân có thể đạt được lợi ỉch điêu trị sau khi tăng dần
liêu mỗi 10 mg tùy theo đảp ứng lâm sảng. Liều iối đa hảng ngảy 50 mg. Điêu tri Iảu dải nẽn được đánh giá môt
cách đều đặn.
Suy gan hoặc thận: Nồng độ paroxetin trong huyêt tương tăng lên ở cảc bệnh nhân bị suy thặn nặng (độ thanh thải
creatinin < 30 milphút) hoặc suy gan nặng. Những bệnh nhản nảy nên dùng liều thâp hơn khoảng Iiều khuyên các
ihông thường cho người iởn.
Người giả: Nông độ paroxetin trong huyêt tương tăng lên ở người Iởn tuối. Liều nên được bắt đầu ở mức 20
mg/ngảy vả táng dần mỗi 10 mg đên Iièu tối đa 40 mgfngảy tùy theo đảp ứng của bệnh nhãn.
Trẻ em: Khõng khuyên cản sử dụng paroxetin cho trẻ do độ an toản vả hiệu quả điều trị cùa thuốc ở trẻ em chưa
đươc xác định.
Cách dùng
Chỉ dùng đường uông.
Viên thuốc nẻn được uống nguyên viên, không nhai.
Nẻn dùng paroxetin một [ần mỗi ngảy vảo buổi sảng kèm vởi thừc ăn.
Chống chỉ định
Bệnh nhảm được biêt lả quả mẫn với paroxetin hoặc với bất kỳ thảnh phần nản có trong viên thuốc.
Bênh nhảm đang dùng các thuôo ức chế Monoamin Oxidase (MAOI).
Dùng phối hợp với thioridazin hay pimozid.
Trang 5 , ,
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoieos str
CY - 3011 Limassol
pi-parox-tabs—VN-B.O-l
Các trường hợp thặn trọng khi dùng thuốc
Không nên dùng chung paroxetin với IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi kêt thủc đỉêu trị với IMAO. Vi vặy viêc
điêu trị nên được khởi đầu một cảch thận trọng vá tảng liêu từ từ cho đên khi đạt được đáp ứng mong muôn.
Tương tư không dùng IMAO trong vòng 2 tuân kế từ ngảy ngưng điều trị vởi paroxetin.
Tn'ệu chửng thíếu thuốc sau khi ngưng điều trị với paroxetin: Nguy cơ xuât hiện cảc triệu chứng thiếu thuốc có thể
tùy thuộc vảo thời gian điêu trị vả lỉèu điêu tri và mức độ giảm iiều. Một số triệu chừng thiêu thuốc đã được bảo các
gồm chóng mặt, rối ioạn cảm giác (như di cảm, cảm giác sốc điện Về 0 tai), rối ioạn giắc ngủ, kich thích hay 10 âu,
buồn nôn, run, lú iẫn, đổ mồ hôi. nhức đầu, tiêu chảy, đảnh trống ngưc... Cảo tiiệư chứng nảy thường từ nhẹ đến
trung binh. tuy nhiên có thể nảng hơn ở một vải bênh nhân. Vi vậy. khi ngưng đìều trị với paroxetin nẻn giảm liều
một cách từ tư trong khoảng thời gian vải tuần hoặc vải tháng tùy theo nhu cầu cùa người bênh.
Cũng như các thuốc chống trầm cảm khảo, nên dùng thặn trong paroxetin trên cảc bệnh nhân có bệnh sứ ảm ảnh
cưỡng chế.
Ngoài ra, nên dùng paroxetin thận trọng trong các trường hợp sau:
Tim mach: Paroxetin khòng gây ra những thay đồi đáng kê về huyêt áp, nhịp tim, vả ECG. Tuy nhiên, đôi Với tắt cả
cảc thuốc tác động tâm thần được khuyến cảo cần thận trọng khi điêu trị ở các bệnh nhãn bệnh tim mach.
Động kinh: Cũng như vời các thuốc chống trầm cảm khảo. nên sử dụng thận trong paroxetin ở các bặnh nhân động
kinh.
Co giật. Tỉ iệ toản bộ của cảc cơn co giật lá dưới 0,1% xảy ra ở các bệnh nhân điều trị với paroxetin. do đó cần
ngưng điều tri paroxetin ở các bệnh nhản có xuảt hiện các cơn co giặt.
Liêu pháp sốc điện (ETC): Có rắt ít kinh nghiệm khi dùng kèm paroxetin vởỉ liệu phảp sốc điện.
Hội chúng serotoninfflội chứng ác tính do thuốc an thân: Trong một số rất it cảc trường hợp có thể xảy ra hội chứng
serotonin hay hội chứng ảc tinh do thuốc an thần có liên quan đến sử dụng paroxetin, đặc bìệt khi phối hợp với cảc
thuốc tăng tiết serotonin vả] hoặc thuốc an thần khảo. Vì các hội chứng nảy có thể gây ra các tình trang đe dộa đên
tinh mang, nên ngưng điều trị vởi paroxetin nếu có các tinh huống nảy xảy ra (đặc trưng bởi một nhòm cảc trìệu
chứng như sốt cao. co cứng. co giật cơ. cảu gắt. kich động quá mức...) vả nẻn bắt đầu điều trị triệu chừng vả hỗ
trợ. Không nên dùng chung paroxetin vởi cảc tiên chắt của serotonin (như L—tryptophan, oxitrìptan) do nguy cơ xảy
ra hội chứng tăng tiết serotonin.
Phụ nữ có thai vá cho con bú
Mặc dù các nghiên cứu trên súc vặt không cho thẩy cỏ bảt kỷ tác hai gây quải thai hoặc gây độc nảo cho phôi thai,
tuy nhiên độ an toản cùa paroxetin ơ phụ nữ có thai chưa được thiêt iập. Do đó khuyến cảo không sử dụng
paroxetin cho phụ nữ có thai vả đang nuôi con bù trừ khi iợi ích điều trị cao hớn các nguy hại có thể xảy ra.
Ảnh hưởng của thuốc dến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc
Điêu trị vở] paroxetin không cho thảy có ảnh hưởng đến tinh thần hay kỹ năng vặn động. tuy nhiên cũng như tất cả
các thuốc có tác động đến trí tuệ. bệnh nhản nèn đươc iưu ý về khả năng lái xe và vận hảnh máy móc.
Mặc dù paroxetin không lảm tăng sự suy yếu về kỹ năng vận động vả tinh thần. khõng khuyến cáo dùng chung
paroxetin với rượu.
Tương tác thuốc
Thuốc tăng tíết serotonin: Như các thuôo SSRI khác. sử dung đống thời vởi các thuốc tăng tiết serotonin có thể dẫn
đên các hội chứng serotonin. Nên khuyên bệnh nhãn dùng thuôo thận trọng vả theo dõi lâm sảng chặt chẽ khi dùng
phôi hợp cảc thuốc tảng tiêt serotonin (như L—tryptophan. triptan, tramadol, Iinezolid, SSRI, vả lithi) với paroxetin.
Chống chỉ định dùng đồng thời paroxetin với MAOI do nguy cơ gảy ra hội chứng serotonin.
Pimozid: Nông độ pimozid tảng trung bình gắp 2.5 iần trơng một nghiên cứu với pimozid Iiều đơn thâp (2mg) phối
hơp với 60 mg paroxetin. Chống chi dịnh phối hợp pimozid với paroxetin.
Trang 6
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoteos str
CY - 3011 Limassol
N 0`V
pi-parox-tabs-VN-B.O-l
Enzym chuyển hóa Ihuốc: Sư chuyền hóa và đặc tính dược động học cùa paroxetin có thể bị tảo động bởi sự cảm
ứng hoặc ức chế các enzym chuyển hòa thuốc. Khi dùng chung paroxetin với cảc thuôo ức chế enzym chuyến hóa.
nên dùng paroxetin vởi liếu thẳp nhảt trong khoảng lìều khuyến cáo. Không cần điều chinh liêu khi dùng chung
paroxetin với thuốc cảm ứng enzym chuyến hóa (như carbamazepin, rifampicin, phenobarbital, phenytoin) hay với
fosamprenavỉr/rìtonavir.
Procyciidin: Sử dụng hảng ngảy paroxetin lảm tăng đảng kẻ nồng độ procyclidin huyết tương. Nên giảm liều
procyclidin nêu có tác dụng kháng tiết cholin.
Thuốc bị chuyển hóa bới enzym CYP2DG: Paroxetin ức chế enzym CYP2D6 cùa hệ thổng enzym cytochrom Pm ở
gan. Sư ức chế nảy có thể dẫn đến tăng nồng độ huyêt tương cùa các thuốc dùng phổi hợp bị chuyến hóa bời
enzym nảy. Cảo thuốc nảy bao gồm một số thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như clcmipramin, nortriptylin, vả
desiprarnin). thuốc an thần nhỏm phenothiazin (như perphenazin vả thioridazin). risperidon, atomoxetin, một số
thuốc chống ioạn nhịp týp 1c (như propafenon vả ilecainid) vả metoprolol.
Thuốc chổng đông đướng uống: Dùng đồng thời paroxetin với thuốc chống đỏng đường uống có lhề lảm tăng tác
dụng chống đông vả tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), acid acetyisaiicyiic vá các thuốc chổng kểt tập tiểu cầu khảc: Dùng chung
paroxetin với thuôo kháng viêm không steroid (NSAID) hay acid acetylsalicytic có thẻ Iảm tảng nguy cơ chảy máu.
Thuốc tác đông tên pH dạ dảy: Cảo thuốc ảnh hưởng lẻn pH đa dảy (như thuốc khảng acid, thuốc ức chế bơm
proton hay thuốc đối kháng thụ thể Hz histamin) có thể ảnh hưởng lên nông độ paroxetin huyết tương ở bệnh nhân
dùng dạng hỗn dịch uống.
Ruợu: Nên trảnh uống rượu trong thời gian dùng paroxetin.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng có hại cùa thuốc được liệt kê dưới đây theo nhớm cơ quan trong cơ thể vả tằn suất xảy ra. Các tần
suất được quy ước như sau: Rât thường gặp (> 1l10); Thướng gặp (> 1/100 đến < 1/10); It gặp (> 111,000 đên <
1|100); Hiêm gặp (› 1J10,ooo đến < 111.000); Rất hiếm gặp (< 1/10,000);Tằn suât chưa biết (không thể ước lượng
được từ dữ liệu có sẵn).
Rồi ioạn máu vá hệ bạch huyết
Ít gặp: Chảy mảu bât thường, chủ yêu ở da vả niêm mạc (thường gặp nhất lả vết mảu bầm).
Rắt hiếm gặpt Giảm tiêu oầu.
Rối ioạn nệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: Phản ứng di ứng (kể cả mảy đay vả phù mạch).
Rối loan nội tiết
Rất hiêm gặp: Hội chứng tiếtADH không thich hơp (SIADH).
Rối toan chuyển hóa vả dinh duỡng
Thường gặp: Tảng nồng độ cholesterol. giảm thèm ăn.
Hiếm gặp: Giảm natri huyết, được bảo cảu chủ yếu ở bệnh nhãn lớn tuồi vả đôi khi do hội chứng tiết ADH không
thich hợp (SIADH).
Rối ioạn tảm thẳn
Thường gặp: Ngủ gả. mất ngủ. kich động.
Ỉt gặp: Lủ lẫn, ảo giảc.
Hiếm gặp: Phản ứng kich thich quá mức. lo âu. mắt nhảm ca'ch, cơn hoảng Ioạn, chứng ngồi nằm không yên.
Tần suất chưa biết: Ý nghĩ vả hảnh vi tự tử.
Rối ioạn thẩn kinh
Thướng gặp: Chóng mặt, run, nhức đâu.
it gặp: Rổi ioạn ngoại thảp.
Hiếm gặp: Co giật.
Trangĩ EVÌEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
;v 0)
pì-parox-tabs-VN-3.0-l
Rảt hiêm gặp: Hội chửng serotonin (các triệu chứng có thể gồm kích động. lù tẫn. toát mồ hôi, ảo giảc. tăng phản
xa, co thắt cơ. nhịp tim nhanh. run).
Rối Ioạn mắt
Thường gặp: Róì loạn thị giác.
It gặp: Giăn đồng tử.
Rât hiêm gặp: Giôcôm câp.
Rỏi Ioan tai vá mê đao “
Tần suất chưa biêt: Ù tai. 10.
Rối Ioạn tim 'St
Ít gặp: Nhịp nhanh xoang.
Hiếm gặp: Nhịp tim chậm.
Rối Ioạn mạch máu
Ít gặp: Tăng hoặc hạ huyết ảp tạm thời, hạ huyết áp tư thê.
Rối Ioạn hô hắp, nguc và trung thẩt
Thường gặp: Ngáp phản xa.
Rói loạn dạ dảy—một
Rảt thường gặp: Buôn nôn.
Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, khó miệng.
Rắt hiếm gặp: Xuất huyết da dảy-ruột.
Rối Ioạn gan-mật
Hiêm gặp: Tăng men gan.
Rât hiẻm gặp: Các biên có về gan (như viêm gan, đội khi kèm theo vảng da vảlhoặc suy gan).
Rối Ioạn da vả mô dưới da
Thường gặp: Chảy mồ hôi.
it gặp: Nối mần da. ngứa.
Hiêm gặp: Phản ứng nhay cảm với ảnh sảng.
Rối loạn thận vả tìết niệu
it gặp: Giữ nước tiểu, tiều khỏng tư chủ.
Rối Ioan vú vả hệ sinh sản
Thường gặp: Rối loạn sinh dục.
Hiếm gặp: Tăng prolactin máu] tăng tiêt sữa.
Rát hiêm gặp: Cương dương vật.
Rói loan cơ-xương vá mô iiên kết
Hiếm gặp: Đau khớp, đau oơ.
Rối Ioạn chung
Thường gặp: Suy nhược, tăng cản.
Rất hiếm gặp: Phù ngoại biên.
Ngưng sử dụng vả bảo ngay với bảc sĩ nếu các phản ứng phụ trở nên trầm trọng hơn hoặc có bất kỳ phản
ửng nảo khác xảy ra ngoảỉ các tác dụng đã kể trên.
Quá Iiều vả cách xử trí
Triệu chứng: Ngoải cảc phản ứng đã nêu ở mục tác dụng không mong muôn của thuốc. các triệu chứng quả tiều
còn bao gồm nỏn, sôi vả co thắt cơ trơn. Thông thường bệnh nhân hồi phục không có di chứng nảo nghiêm trọng
ngay cả khi dùng liều 2000mg. Các trường hợp hôn mê hay thay đồi
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng