'i
… . L DUOC
L…n ……Zifztnlz/I3
] ì"
“IOHCIVd-O`II'ÌS
À1NO NOLLdIHOSBHd ffl
FOR INTRAVENOUS OR
INTRAMUSCULAR USE
R: PRESCRIPTION ONLY
SU LO—FADROL
METHYLPREDNISOLONE ÁOMG
wwmunủmwu
mừ…»wmmưnm
WIW
M
… ' sdưluảùllũq
ua mmmzumdm
mamun
fflM.fflfflủùiclũlm
munluhliubwuidthdùq
inhrmglùhhgủủdưqluór.
mụ'umm
Nhường Tủnhb.bủulm Mk
siuu.úasxmumm
MWINA M.IIhdlljndll
Nnilmuylin DacHhủndln
lùMWỏthúig
ưmuum…um
nbủmmir.
RIfNJM
Rx Thuỏcbántheođon
SULO-FADROL
METHYLPREDNISOLONE 40MG
FOR INTRAVENOUS OR
INTRAMUSCULAR USE
Batch : X)O(X
Mfg date: dd/mm/yy
Exp date: dd/mmlyy
Visa No.: XX-XXXX-XX
R*SULO-FADROL
METHYLPREDNISOLONE 40MG
Mỏi lo bột ơong khó pha ne…
ohứa methylprednisolone (dưới dạng
methylprednisotone sodium suocinate) 40mg
Sãn xuất tại Trung Quốc bởi:
Slnnphinn Ronshyn Phanmceudcal CO., LM.
I.MJI.V.
Batch : XXXX
Mfg date: ddlmmlyy
Exp date: dd/mmlyy
Vlsa No.: XX-XXXX-XX
' KEEPALL MEDiCINES OUY OF
REACH ư CNI.mEN
' READ CAREFULLY TME
INBTRUCTION BEFfflE USNG
Sin xuất h“:
Sìnnuhnnn Rnnnhyu
Hunnnuuiul Co.. Ltd.
Sonũt Elst-Rulưi Road. W
Ownty. Hontu - Tnmg ũẢc
GIÁM oốc
SOLVENT
Nanichlmide 0,9% 2ml
Ratrh*xXXX
Mfg~ ddlmmlyy
IEin` ddlmmtyy
Sinophatrn Ronshyn
Pharmaceuhcai Cơ. Ltd.
Trung Quốc
DS. .%áh @á'c Jỉổz
SULO-FADROL
Cảnh báo đặc biệt:
Thuốc nảy chỉ dùng !heo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Zrưởc khi dùng.
Nếu căn rhêm rhỏng tin xin hói ý kiển của bác sz hoặc dược sĩ.
Đế xa tầm với của trẻ em.
'! 'hỏng báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi dùng fhuốc.
Không dùng lhuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Thảnh phần
Môi lọ bột đông khô pha tiêm chửa:
Hoạt chất:
Methylprednỉsolone 40 mg (ở dạng Methylprednìsolone sodium succinateì
Tả dược:
Sodium bìcarbonate, sodium dihydrogen phosphate, disodium hydrogen phosphatc, lactose J( r
Ong dungImôi chứa 2 ml sodium chlorìde 0,9%. ,J'Í/(L'ỉ
Dạng bảo chê
Bột đông khô pha tiêm.
Duọc lục học
Methylprednisolon có tính chẳt chung của glucocorticoid prednisolon nhưng ít tan hơn và khó r.
chuyền hóa hơn, do đó có tác dụng kéo dải hơn. \
Cảo glucocorticoid thấm qua mảng tế bảo và gắn kết với các thụ thể tương bảo đặc hiệu. Các
phức hợp nảy sau đó đi vảo nhân tế bảo gắn kết vảo DNA kích thích sự vận chuyến cùa RNA
thông tin vả sự tổng hợp protein cùa các enzym khảo nhau được xem như chịu trảch nhiệm trong
nhiều tính chất chủ yêu sau khi dùng theo đường toản thân. Glucocortícoid không chỉ ảnh hưởng
lẽn quá trình viêm và mỉễn dịch mà còn tảc động lên chuyển hóa carbohydrat, protein và chất
béo. Cảc chất nảy cũng tảc động lên hệ tim mạch, cơ vân vả hệ thần kỉnh trung ương.
- Tác dụng lên quá trinh viêm và miễn dịch:
Tính chất kháng vìêm, úc chế miễn dịch, chống di ửng được sử dụng trong hầu hết cảc chỉ định.
Cảo tinh chất nảy đua đến kết quả sau:
. Giảm các tế bảo miễn dịch hoạt động ở gần vị trí viêm.
0 Giảm sự giãn mạch.
o Ón định mảng lysosome.
o Ức chế thực bảo.
0 Giảm sản xuất prostaglandin vả cảc chắt liên quan. |ỄJ
Một liều 4 ,4mg methylprednisolon acetat (4 mg methylprednisolon) có tính chẳtiw _ \ '.“
glucocorticosteroid [khảng vỉêm) như 20 mg prednisolon. Methylpxednỉsoion có tảo dụng \ J\ `
mìneralocorticoid tối thiều ( 200mg methylprednisolon tương đuơng img desoxycoxticosteroid) `ẹ’fẹ
- Tảc dụng trên chuyền hóa carbohydrat vả protein: ' "
Glucocortícoid có tác dl_mg dị hóa protein Cảc amino acid dược giải phóng chuyên thảnh cảc
glucose vả glycogcn ở gan qua quá trình tân tạo đường. Sự hẳp thu gìucose ở cảc mô ngoại vì
giảm có thể dẫn đến tăng đường huyết vả glucose niệu đặc biệt trên bệnh nhân có khuynh hướng
bị tiêu đường.
- Tảc dụng trên chuyền hóa chất béo:
Các glucocorticoid có tính chất phân giải lipid. Tính chẳt nảy ảnh hưởng chủ yếu lên cảc chi.
Glucocortícoid cũng có tác dụng tạo mỡ biếu hiện rõ rảng ở ngực, cô vả đầu. Cảo tảo dụng nảy
dẫn đến sự tái phân bố dụ trữ trong cơ thể
Tinh chất dược lý tối đa cùa glucocm t1cmd được biều hiện sau khi đạt đến nồng độ đinh trong
mảu, điều nảy cho thắy rằng hầu hết các tác dụng cúa thuốc là do sự biến đồi hoạt động cùa
enzym hơn lả do tảc động trục tiếp cùa thuốc.
Dược động học
Methylprednisolon sodium succìnat được thùy phân thảnh dạng hoạt động bời các cnzym
cholinesterase huyết thanh. Ở người, methylprednisolon lập thảnh cảc phức hợp khó tảch với
albumin vả transcurtìn Khoảng 40-90% thuốc được gắn kết với cảc chất nảy. Tác động nội tế bảo
cùa glucocorticoid đưa đến một sự khảo biệt rõ rảng gìữa thời gian bản hùy trong huyết tuơng và
thời gian bản hủy theo dược lý học. Tảo dụng dược lý vẫn được duy trì sau khi khỏng còn đo
được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thời gian kéo dải hoạt động kháng viêm của cảc giucoconicoid cũng xấp xỉ với thời gian giảm
hoạt động cưa trục hạ đồi — tuyến yên — thượng thặn (HPA).
Tiẽrn băp liêu 40mglrni sau khoảng 7.3 “lh (T max), các nồng độ đỉnh methylprednisolon trong
huyêt thanh lả 1. 48 0.86 mg/ml (C max) Thời gian bán thải tiong tiường họp nảy lả 69. 3 gỉờ /.
Sau một mũi tiêm bắp duy nhất 40 đến 80 mg methylprednisolon sodium succinat. thời gian ức /Ỉié
chế trục hạ đồi — tuyến yên — thượng thận kéo dải tư 4 đến 8 ngảy. /
Tỉêm trong khởp 40 mg vảo cả hai khóp (tồng líều lả 80 mg) sau 4 đến 8 giờ cho nồng độ đinh --
methylprednisolon vảo khoảng 21.5fJg/100 mi. Sau khi được tiêm vảo trong khớp,
methylprednisolon khuếch tản từ khởp vảo tuần hoản khoảng trong 7 ngảy, thể hìện sự suy gỉảm
hoạt động cùa trục HPA vả các giá trị đo được cùa methylprednisolon trong huyết lhanh.
Chuyền hóa methylprednisolon qua gan cũng tương tự như cảc corticoid khảo về mặt định tính.
Cảc chất chuyền hóa chinh 20 beta- -h—ydroxy —6— —alpha— —methylp1ednisolon Cảo chất chuyển hóa
được đảo thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronid, sulfat vả cảc chắt không liên hợp. Cảo J
phản ứng liên hợp nảy chỉ xảy ra chủ yếu ở gan vả vải khu vực 0 thận ""
C hi định
Mcthylprcdnisolon được chỉ định trong lỉệu phảp không đặc hiệu cần đến tảc dụng chống víêm và
giảm miên dịch của glucocorticoid dối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số
thế viêm mạch; viêm động mạch thải dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen
phế quản, viêm ioe't đại trảng mạn, thiếu mảu tan mảu, giám bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng
nậng gôm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u ]ymphô, ung thư vú
và ung thư tuyên tiển liệt.
Methylprednisolon còn có chỉ định trong dìều trị hội chứng thận hư nguyên phảt.
Liều dùng và cảch dùng
Đường dùng: Methylprednisolon sodium succinat có thể tiêm hoặc truyền tĩnh mạch hoặc tiêm
bắp. Phuơng pháp được chọn lọc cho cấp cúu ban đầu là tiêm tĩnh mạch.
Xác định liều iượng theo tưng cả nhân. Liều bắt đầu lả: 6- 40 mg methylprednisolon mỗi ngảy.
[ iếu cần thìết để duy tri tác dụng điều trị mong muốn thâp hơn liều cân thiết để đạt tác dụng ban
đầu, và phải xảo định liều thắp nhất có thể đạt tác dụng cân có bằng cách giám liều dần từng bước
cho tới khi thẳy cảc dấu hiệu hoặc triệu chửng bệnh tãng iên
Khi cẩn dùng những liếu lớn trong thời gian dải, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngảy sau khi
đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ it ADR hợn vì có thời gian phục hồi giữa môi liều.
Trong liệu phảp cách ngảy, dùng một lìều duy nhắt methylprednisolon cứ 2 ngảy một lần, vảo
buổi sáng theo nhịp thời gìan tiêt tự nhiên glucocorticoid.
Điêu lrị cơn hen nặng đối với ngu ờz' bệnh nội trú:
Dầu tỉên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần sau khi đã
khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uông hảng ngảy 32- 48 mg. Sau đó giảm dẩn liều vả có thể
ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngảy đến 2 tuần, kế từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Cơn hen câp Iinh:
Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngảy, trong 5 ngảy, sau đó có thế diếu trị bổ sung với liều
thẩp hơn trong một tuần Khi khỏi cơn câp tính, methylp1ednisolon được giảm dần nhanh.
Những bệnh thấp nặng (lupus ban đỏ hệ lhống vả nhiều rói Ioạn viêm mạch như viêm quanh
động mạch nốt, bệnh u hạl Wegener, vè vỉẽm động mạch tế hao khổng lồ):
Lúc đầu thường dùng methylprednisolon 0, 8 mg/kg/ngảy chỉa thảnh liền nhò, sau đó dỉếu trị
cùng cố dùng một liều duy nhất hảng ngảy, tìếp theo lá giảm dần tới lỉều tối thiểu có tác dụng.
Víêm khớp dạng íhấp:
Liều bắt đầu lả 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngảy. Trong đợt cắp tinh, dùng liều cao hơn:
16 đến 32 mg/ngảy, sau đó giảm dần nhanh
Viêm khỏ'p mạn tmh ở lrẻ em vởz' nhũng bz'ến chứng đe dọa lính mạng:
Đôi khi đùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kgf'đợt (thường
dùng 3 lân)`
Hội chửng thận hư nguyên phải:
Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hảng ngảy 0,8 đển 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó
giảm dần liều trợng 6Ịđến 8 tuần. {(
Dị ứng nặng, dién biên trong thời gían ngăn: \ v ` {
Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lân. /'
Thíếu máu !an máu do miễn dich:
Tiêm tĩnh mạch 1000 mg/ngảy, trong 3 ngảy. Phải đỉều trị bằng methylprednisolon it nhất trong
6-8 tuần.
Trước khi truyền mảu cho ngưởi bệnh có !hiếu mảu tan máu.
Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 1000 mg để dự phòng biến chửng tảng tan mảu.
Bénh sarcoid: Methylp1ednisolon 0, 8 mglkgfngảy, đề lảm thuyên giảm bệnh. Dùng Iiều duy tii
thắp, 8 mglngảy
Cách pha dung dịch tiêm:
Dung dịch tiêm ban đầu được pha bằng cảch hoả tan 1 lọ thuốc bột dông khô pha tiêm với 2 ml
dung dịch sodium chlorid 0, 9% Sau đó, dung dịch nảy có thể được pha loãng với dung dich
dextrose 5% , dung dịch sodium chlorid 0, 9% hoặc dung dịch dextrose 5% hoả vảo dung dịch
sodium chlorid 0,9% đế tiêm hoặc truyền theo tỉ lệ thich họp.
Chổng chỉ định
Chống chỉ định methylprednisolon sodium succinat ở những bệnh nhân có nhiễm nấm hệ thống,
bệnh nhân quả mân cảm với mcthyl prcdnísolon sodium succinat vả cảc thảnh phần khác trong
chế phẳm.
Nhiễm khuắn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao mảng não.
Thương tôn da do virus, nấm hoặc lao
Đang dùng vaccin virus sống.
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Một số công trình nghiên cứu không xác định được hiệu lục cùa methylprednisolon sodium
succinat trong choáng nhiễm khuấn vả cho rằng sự tăng tử vong có thể gặp ở một vải nhóm có
nguy cơ cao hơn (như bệnh nhân nhiễm khuẩn thứ phát hoặc có mức creatinin cao hơn 2, O
mgde). Với bệnh nhân dùng corticoid mà gặp stress bắt thường, sẽ chỉ định tăng iiều cùa loại
corticoid tảc đụng nhanh trước, trong và sau khi gặp tình trạng stress
Tác dụng ức chế miễn dịch /Iăng mán cảm vói nhiễm khuân
Corticoid có thể che lắp một sô dắu hiệu nhiễm khưẳn và một số nhiễm khuẩn mới xuất hiện
trong khi dùng thuốc Khi dùng corticoid, có thế giảm sức đề kháng vả mất khả năng khu trú
nhiễm khuấn Nhiễm khuẩn mâm sỉnh bệnh do nhiều nguyên nhân như: vỉrut, vi khuân, nắm, đơn
bảo hoặc giun sản ở bắt kỳ nơi nảo cùa cơ thể có thế đi kèm vởi corticoid dùng riêng rẽ hoặc phối
hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khảo mả tảo động tới mỉễn dịch tế bảo hoặc miễn dịch thể
dịch hoặc tởi chức năng của bạch cầu trung tính. Những sự nhiễm khuẩn đó có thế nhẹ, nhưng
cũng có thế nghiêm trọng và có khi gây tử vong. Khi tăng liều corticoid, thì tỷ lệ mắc cảc biến
chúng nhiễm khuẩn cảng tăng lên.
Chống chi định dùng vacxin sống hoặc sống đã giảm độc luc ở bệnh nhân dùng các liếu corticoid
gãy suy giảm miễn dịch. Có thể dùng vacxin chết hoặc bất hoạt cho bệnh nhân dùng líều
corticoid gây suy giảm miễn dịch; tuy nhiên, đảp ửng cùa bệnh nhân với cảc loại vacxin nảy có
thế giảm đi. Các quy trình thao tảc mỉễn dịch được chỉ dịnh có thế được sử dụng cho bệnh nhân
dùng cảc liều corticoid không gây suy giảm miễn dịch.
Sử dụng methylprednisolon sodium sttccinat cho bệnh nhân lao hoạt động cần hạn chế trong cảc
trưởng hợp lao lan trản hoặc lao đột ngột mà khi đó dùng corticoid dể quản lý bệnh phối hợp với
chế độ thuốc chống iao thỉch hợp.
Nếu dùng corticoid ở bệnh nhân lao tiếm tảng hoặc phản ứng với tuberculin, cần theo dõi chặt
chẽ vì có thể gặp sự tải hoạt hoá của bệnh lao. Trong khi dùng corticoid dải ngảy bệnh nhân cần
dùng dự phòng bằng hoá liệu phảp.
Tác dụng lên hệ mỉễn dịch
Vì có thể gặp (tuy hiếm) cảc phản ứng phản vệ (ví dụ: co thẳt phế quản) ở bệnh nhân dùng
corticoid theo đường tiêm, nên cân có những biện phảp thận trọng thich hợp trưởc khỉ đùng
corticoid, đặc biệt khi bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc nảo đó
Tác dụng lên tim
Sau khi tiêm nhanh các liếu cao methylprednisolon sodium succinat có thế gặp rối ioạn nhịp tim
vả/hoặc truy mạch vả/hoặc ngừng tim Trong vả sau khi dùng iiều cao methylprednisolon sodium
succinat có khi gặp chậm nhịp tim và có thế không có lỉên quan tới tốc độ vả thời gian tiêm
truyẽn
Tác dụng lẻn mãi
C an dùng thận trọng cmticoỉd ở bệnh nhân nhiễm Hcrpes simplex ở mắt vì có thế bị thùng giác
mạc.
Tác dụng lên thần kinh
Các rôi loạn về tâm thằn có thể gặp khi dùng corticoid, đi từ sảng khoái, mất ngủ dao động về
tính khi, thay đồi về nhân cảch vả trằm cảm nghiêm trọng tới các biếu hiện thuộc bệnh tâm thần
thật sự, khuynh hướng bất on về xúc động vả về bệnh tâm thẩn sẵn có cũng có thế trằm trọng lên
khi dùng corticoid ,
Tác dung lẻn ống liêu hoá
Dùng thận trọng corticoid 0 bệnh nhân có viêm ioét đại trảng không đặc hiệu khi có khả năng xảy
ra thủng, áp xe hoặc nhiễm khuẩn sinh mù khảo Cũng nên dùng cân thận corticoid ở bệnh nhân
mới nôi ruột, viếm ruột thùa, loét míệng, suy thận tăng huyết ap loãng xương hoặc nhược cơ.
Tác dụng lên hé cơ xương
Có gặp bệnh cơ cắp tính khi dùng liều cao corticoid, thường gặp ở người có rối ioạn dẫn truyền
thần kỉnh cơ ( Vi dụ: nhược cơ), hoặc ở bệnh nhân dùng phối hợp thuốc phong bế thằn kinh- -cơ (ví
dụ: pancuronium), bệnh cơ câp tinh có thể ảnh hướng tới cơ mắt, cơ hô hấp vả có thể dẫn tới tế tử
chỉ Có thể tăng hảm lượng creatỉnkinase (CK). Sự cải thiện và hồi phục lâm sảng sau khi ngừng
corticoid có khi phải cân đến sau nhiếu tuần tới nhiều năm
C ác tác dụng phụ khảo
Sarcom Kaposi có gặp ở người dùng corticoid. Ngừng thuốc có thế lảm thuyến giảm về lâm sang
Tuong tác thuốc và dạng tuơng tác khác
Sự ưc chế lẫn nhau về chuyến hoá đã gặp khi dùng cùng với cyclosoprin vả methylprednisolon
vì vậy có thể những hiện tượng có hại gặp ở từng thuốc sẽ dễ có khả năng gặp lại cao hơn. Dã
thấy có co gìật khi phối hợp cyclosoprin với methylprednisolon
Những thuốc gây cảm ứng enzym gan (như phenobarbital, phenytoin, rifampicin) có thế lảm tảng
độ thanh thải cùa rnethylprednisolon vả có thế cân tăng liếu methylprednisolon đế đảp ứng mong
muôn
Các chất ức chế CYP3A4 (như nhóm macrolid, thuốc chống nấm nhóm triazol, một số chẩt
phong bê kênh caici) có thế ức chế chuyến hoả chẳt methylprednisolon vả do đó lảm giảm độ
thanh thải của thuôo nảy. Vì vậy, cần chuẩn dộ liếu lượng methylprednisolon đế trảnh độc tính
cùa steroid. ,
Mẹthylprednisoion có thế lảm tăng độ thanh thải cùa liếu cao aspirin dùng dải ngảy. Điều nảy có
thẻ dẫn tới lảm giảm sức salicylat trong huyết thanh hoặc lảm tảng nguy cơ nhiễm độc salicylat
khi ngừng methylprednisolon Cần dùng thận trọng aSpirin cùng corticoid ở bệnh nhân có giảm
prothrombin mảu.
Ảnh hưởng cuả methylprednisolon tới thuốc uống chống đông máu có thể thay đối Có những
báo cảo tác dụng cùa thuốc chống đông máu bị tăng có khi lại giảm khi phối hợp với corticoid. Vì
vậy cần theo dõi cảc chỉ số vê đông máu để giữ vững tảo dụng chống đông máu mong muốn
Mang thai và thòi kỳ cho con bủ.
Mang thai
N gh1en cún trên súc vật cho thẳy corticoid khi dùng iiều cao cho súc vật mẹ có thể gây dịd ạng
cho thai. Tuy nhiên, corticoid không thể gây bất thường bẩm sinh khi dùng cho người mẹ mang
thai, Nghỉên cứu hồi cứu cho thấy có tăng tỉ lệ nhẹ cân ở trẻ sinh ra từ nhũng người mẹ dùng
corticoid. Mặc dù có những tìm tòi trên sủc vật, có thể khả năng rùi ro cho thai lả cảch biệt khi
dùng thuốc trong khi mang thai Tuy nhiên vì những nghiên cứu trên người không thế loại tru khả
nãng rùi ro nên chỉ dùng methylprednisolon sodium succỉnat trong thai kỳ khi thật cần thỉết.
Thời“ kỳ cho con bú
COiticostcrOid (kể cả prednisolon) bải tiết được qua sữa mẹ
Ảnh huớng lên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc.
Chưa đảnh giả được một cảch có hệ thống về ảnh hưởng cùa mcthylprednỉsolon sodium succinate
tởi khả nãng lảỉ xe và vận hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn.
Chú ý: Nhũng tác dung ngoại ý liệt kế sau đây là gặp ở tẩt cả cảc corticoid dùng đường hệ thống.
Ghi đằy đủ vảo danh muc nảy không nhắt thỉết là hiện tuợng đặc hiệu nhậm thắy ở dạng thuốc
nảy.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Che lấp nhiễm khuần. các nhiễm khuẩn tiếm tảng trờ thảnh
hoạt động, nhiễm khuẩn cơ hội.
Rối loạn hệ mìễn dịch Phản ứng quả mẫn cảm kể cả phản vệ, có hoặc không có i…ỵ mạch,
ngừng tim, co thắt phế quản
Rối loạn nội tiết: Phảt triến trạng thái giả Cushing,’ uc chế trục tuyến yên thượng thận
Rối loạn chưyến hoá và dinh dưỡng: Tích luỹ natri, tích luỹ dịch, nhiễm kiếm giám kali máu,
giảm dung nạp hydratcarbon, biếu hiện của tiêu đường tiếm tảng, tăng nhu cầu insulin hoặc thưốc
uống chống tiếu đường ở người bệnh tiếu dường.
Rối Ioạn tâm thần: Xáo trộn tâm tri.
Rối loạn hệ thần kinh: Tăng ảp lực nội sọ kèm phủ như thị giảc (u giả ở não), cơn co giật.
Rối loạn mắt: Đục dưới bao thế thuỷ tinh mặt sau lồi mắt.
Rối Ioạn tim: Suy tim xung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, đút cơ tim sau nhồi mảu cơ tim, loạn
nhịp tim
Rối ioạn mạch mản: Tăng huyết ảp, hạ huyết ảp đốm xuất huyết
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thẳt: Nấc dai dắng khi dùng liếu cao corticosteroid
Rối Ioạn tiêu hoả: Loét miệng nôi có thế thủng vả chảy mảu dạ dảy, viêm tuv, viêm thực quản,
thùng ruột.
Rối loạn da và mô dưới da: Bầm mảu, da mỏng
Rối ioạn cơ xương vả mô iìên kết: Bệnh cơ do steroid, yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô khuẩn.
1/ZQ
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Bất thường về kinh nguyệt.
Rối loạn chung vả các điều kiện để chỉ định: Khó lảnh vết thương, chặm lớn ở trẻ em.
Nghiên cứu: Hao hụt kali, tăng ALT (SGPT), AST (SGOPT), phosphatase kiềm, cân bằng
nitrogen âm tính do dị hoả protein, tăng ảp lực nội nhãn, suy giám cảc phản ứng với test da.
Tổn hại, ngộ độc và các biển chứng theo thủ tục: Gãy xương bệnh lý, gãy xương nén cột sống,
đủt gân (đặc biệt lả đứt gân Achilles®).
Quáhhn
Chưa gặp cảc hội chứng lâm sảng vì quá liều cấp tính với methylprednisolon sodium succinat.
Methylprednisolon có thể thấm tách được.
Tuong kỵ
Sự tương hợp và độ ốn định khi tiêm tĩnh mạch dung dịch methylprednisolon sodium succinat và
khi trộn lẫn với cảc dung dịch khảo cũng tiêm tĩnh mạch lả phụ thuộc vảo pH cúa dung dịch trộn
lẫn, nồng độ thời gian, nhiệt độ và khả năng tự hoà tan cùa methylprednisolon. Như vậy, để tránh
các vân đề tương kỵ và ảnh hưởng đến độ ổn định, nếu có thế được thì nên tiêm dung dịch
. '
methylprednisolon sodium succinat riêng rẽ, không trộn lẫn với cảc thuốc khác. LCCL
Thời hạn sử dụng /
30 tháng kể từ ngảy sản xuất. /
Bảo quản.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C
Dung dịch đã pha được bảo quản ở nhiệt độ 15°C đến 30°C vả dùng trong vòng 48 giờ
Đỏng gói
Hộp l iọ bột đông khô + 1 ống dung môi 2ml
Nhà sản xuất: Sinopharm Ronshyn Pharmaceutical Co., Ltd.
South East- Round Road, Wuzhi County, Henan, Trung Quốc
GIÁM oốc
DS.ẳlầỉ gfãr' e'ẩ/Ìi
PHÓ CỤC TRUỜNG
JVỵagẫn Vãn W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng