BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ oược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dáuzẩẵ.J.ffl…J.Ắffl
V
ii~²f M
Strychmn sulfat
l`B - Ìlìlì
iLi ^
I hi IỈIIIỈL I quu th dmh lư'u dum & \ LL: IL illLug
Ilmth phần.
, ẫẫ ,;ả _
aẽ ẳ
9 09 ỈỄ _
'ã ỂQ ẳ
Ế % Ễ
ỄỄ Ế :_ ĩ
.ỄỆ fỉz ' ẵ
;fấ ẫ Ễ
w _; !
ẳ Ẻ
'Ề Ê ị
ẵ _-
/Ịilllx
LnJLns umqaẢns
)x- Iltl
Ổ
Ngảy U tháng, 0 , năm 2013
TỎNG GIÁM ĐỎC
MẤU NHÃN x… ĐÃNG KÝ muóc
SẢN PHẢM
Strychnin sulfat
KiCH THƯỚC
Hộp(iizxiizxsa)mm
Nhãn ông: (20x 16)…
MÀU SẦC
Rx Thuốc bản theo đơn
TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Thuốc tiêm STRYCHNIN SULFAT
THÀNH PHÂN: Cho 1 ống x 1 ml.
Strychnin sulfat pentahydrat ] mg
Tả dược: Acid hydroclorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 100 ống x 1 ml.
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC:
Strychnin lả alkaloid của hạt mã tiến.
Thuốc có tác dụng ưu tiên trên tủy sống. Kích thích phản xạ tủy, tăng dẫn truyền thần kinh—
cơ, tăng dinh dưỡng và hoạt động cơ nên thường dùng điều trị cảc trường hợp tê liệt, suy
nhược, đải dầm, liệt dương.
Thuốc gây kích thích tiêu hóa, tăng tiết dịch vị, tăng như động ruột, giúp ăn ngon dễ tiêu.
Thuốc lảm tãng nhạy cảm cùa cảc cơ quan cảm giảc: Do kích thích vảo trung tâm nghe, nhìn,
ngừi.
Liều cao kích thích cả vỏ não, hảnh não. Lâm tăng biên độ và tần số hô hấp, tăng tuần hoản
khi cảc trung tâm nảy bị ức chế.
DƯỢC ĐỌNG HỌC: Chưa có thông tin.
CHỈ ĐỊNH:
- Cơ thể suy nhược, mệt mòi, mới ốm dậy, ăn kém ngon. ửl
- Điều trị nhược cơ, yếu cơ thắt, liệt dương.
- Viêm, đau, tê liệt dây thấu kinh.
- Dùng điều trị bệnh Nonketotic hyperglycinaemia (bệnh não glycine): Với các triệu chứng
như nhược cơ, suy hô hấp, nôn mửa, hôn mê sâu, chậm phảt triến trí tuệ.
CHỐNG cui ĐỊNH:
+ Mẫn cảm vởi thuốc.
+ Tăng huyết ảp.
+ Viêm gan.
+ Phụ nữ có thai và cho con bú.
+ Cảo trường hợp bị kích thích thần kinh trung ương như: Co giật, động kinh, sốt cao vì đây là
thuốc kích thích thần kinh trung ương.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ: Không được dùng.
SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa có thông tin.
TƯỢNG TÁC THUỐC: Không dùng đồng thời với thuốc tăng trương lực cơ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Liều 30 - 50 mg kích thích mạnh tuỳ sống gây co
giật kỉếu uốn vản, lảm mất tác dụng điều hoả, gây co cứng dễ chết người vì ngạt thở. Cơn co
giật có tính phản xạ (Cơn giật khi có kích thích ở bên ngoải).
"Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc"
..l'
. _,
ỳì
ỈÌìL_
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
— Liều khuyến cáo đối với người lớn: 01 ống x 2 lần/ngảy
- Trong bệnh tê liệt dây thần kinh, phải tiêm với liều tăng dần. Bắt đầu vởi liều 2 mglngảy,
mỗi ngảy tăng thêm ] mg, dần dẩn có thể lên tới 5 mg/ngảy, rồi rút xuống 2 mg mỗi ngảy đến
liều ban đầu.
- Trẻ em dưới 2 tuổi không được dùng
- Liều tối đa đối với: Người lớn: 2 mg/lần; 5 mg/ngảy
Trẻ 2 tuổi: o,2s mgllần; o,s mg/ngảy
Trẻ 3 — 4 tuổi: 0,3 mgllần; 0,6 mg/ngảy
Trẻ s — 6 tuồi: o,s mg/lần; 1 mg/ngảy
Trẻ 7 —— 9 tuổi: 0,6 — 0,7 mgllần; 1,2 — 1,5 mg/ngảy
Trẻ 10 - 14 tuổi: 0,75 - L mgllần; 1,5 - 2 mg/ngảy
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
— Bệnh nhân cao huyết ảp.
- Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
- Không dùng thuốc đã biến mảu.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin hỏiỷ kỉến của Bác sỹ
QUÁ LIỀU VÀ xử TRÍ:
*Quá liều: Triệu chứng xảy ra sớm trong vòng 15 đến 30 phủt sau khi dùng thuốc, bao gồm:
Rung, co giật, co cứng hảm và mặt. Đau co giật tăng lên khi có cảc tảc nhân kích thích. Trạng
thái tâm lý của người bệnh có thế cực kỳ lo lắng. Tất cả các giảc quan cảm giảc của người
bệnh đều nhạy cảm. Cơn co giật có thế được lặp lại xen lẫn những quãng nghỉ.
Nếu như không được điếu trị thích hợp, vải bệnh nhân có thể sống sót qua 5 cơn co giật. Bệnh
nhân thường chết bởi không thờ được và bệnh tim mạch. Liều gây độc cho người lớn không ít
hơn 16 mg. Tác dụng không mong muốn thử 2 bao gồm: Sự nhiễm acid lactic, tiêu cơ vân,
gây hại thận, thân nhiệt cao, tãng kali mảu và mất nước.
*Xử trí: Mục đich của việc điều trị ngộ độc Strychnin là ngăn cản hoặc kiếm soát sự co giật
và ngạt thở. Than hoạt nên được dùng trong vòng 1 giờ sau khi bệnh nhân uống thuốc. Co giật
được ngăn chặn hoặc kiểm soát bằng Azepam hoặc Lorazepam. Đặt ống thông khí quản và
cảc biện phảp hỗ trợ hô hấp có thế phải dùng đến. Nếu dùng Benzodiazepin thất bại thì nên
dùng phenytoin hoặc phenobarbital.
Nên trảnh cảc tảo động kích thích bên ngoải. Nếu có thế nên giữ bệnh nhân nghỉ ngơi
trong phòng tối.
Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ để phảt hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn thứ hai
nảo như nhiễm acid chuyến hóa để có cảc biện pháp điều trị thích hợp.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
BÁO QUÁN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đế xa tẩm tay trẻ em
TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn cơ sở
%
Pi
\
\
I
|
\…ẮJ iiệi ả f.
Nhà sản xuất và phân phối
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
Văn phòng: 232 Trần Phú - Thảnh phố Thanh hoá
cơ sở sản xuất: Số 04 Đường Quang Trung - TP. Thanh hoá
Điện thoại: (037) 3852691 Fax: (037) 3724853
tháng 05 nãm 2013
… . GIÁM ĐỎC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng