SLSBSOS
@
__.,iw=
ợậử"
ớga
ỵq \
. ,,.wJ
ot
& 5'
Ắ'“M
""Mzụ L
sw°ìầ"Ểil°úgịấầwffl
w'\
ỂỂỂẢ hữẾ“
. bu! 01ơ gitaoư g
²“`Ể*°” mvkuo“
1
Y`lffln
auỆqv—Wầfẳffl
emuvâõm ozụfflu W 6N oZ
ỨL
s`ỔỞ
svm°ẳ
…
ỂẺỂMW
au» 01ơ NpN
@“
gan
\\"
ỀWỄỂ ut-“mffla
won
ols ẳieugiỷậẩois
5
ỦllllanSl!llãllllịs I 0… s… I um s… .
0 soz sm I
-oaui mạn Bu
"Ule ] xxxxx NNNG … ai ẹA un
( '(d w) mossv - smo 'peoa'e v “c
ON eenvn=msnnui 'on samoưnoew AXVSNVH am iẹnx uẹs
… ẹJi ẨBt uaẹs ex oọnvi ạe '6unp ọs … w… uẫp Buọmi & 000
D J.… uẹn Buọnv
ai max `°Bffll uit Buọui oẹo 'uuip im Buọuo ’õufip uoẹo ’uulọ iu:›
'o..sz @… UFnb °FG tử 090 Uộll .'dxa fvm `°N'B- …0i
10H 'XSN `XSọl ỌS YXXXXX NGS 'Wt^ 0L X i^ L 0014
“B… oz uumceluow Gucnp
Buom umpịac uumsnluơw ump unin oeq uọu uẹịA …
N06 03… N18 DOHH.L ' m
…ẹuuẹa …-
ẢXVHNVH
A1NO NOI.LdIHOSBHd
Slồlqel. OI
EISl'ìOH-NI = uoueomsads
SiB'1SVJ. NI.LVlSVAHOLV
mơ 0… mi anbiun
80 mm Jaqumu iEiJas Sun
"N'S
ANWWIOÚ 11113
apomeg xmeu: aep u z m_
“ou icụas puc siieiap uoieq
'NILĐ uu… ỎUDIOEÚ ỦUUHB
auop aq maus ũmpoo auụuo
oz svmnons,
Each iiim-coated tablet contains :
Atorvastatin Calcium equivalent to
Atorvastatin 20 mg
Indication. Dosage. Administration,
Precaution, Contra—indication :
Reter to Pack insert.
KEEP MEDICINES OUT OF
REACH OF CHILDREN.
READ PACKAGE INSERT
CAREFULLY BEFORE USE.
Store below 25°C. protected
from moisiure.
Visa No. XXXXXX
CODE No.: MPIDRUGS/25/Z4/SS
MADE IN INDIA
BANBAXY
LABORATORIES LIMITED
INDUSTRIAL AREA — 3
DEWAS - 455 001
`
\
`
` .......................... -
(ẽOĩủftủđ!
LạAnớạndvư '
oOnư n xvnò J.iJ i
gu A ỌH ị
;Ẹ
C[ELLIWI”I SEIIÌIOlVÌIOEIV’I
JLICVWIIIÌFBỈ
_ ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN TR ƯỚC KH] SỰDỤNG
NÉU CẢ N THÉM THÔNG TIN, HÃ Y HÓI Ý KIỂN CỦA BÁ C SĨ.
THUỐC NÀ Y CHỈ DÙNG THEO SỰKÊ ĐUN CỦA BẢC sĩ.
STORVAS
(Viên nén Atorvastatin)
THÀNH PHÂN
STORVAS 10 mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Atorvastatỉn Calcium tương đương với Atorvastatin 10 mg
STORVAS 20 mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Atorvastatin Calcium tương đương với Atorvastatin 20 mg
Tá dược: Lactose, Microcrystalline Cellulose, Hydroxy Propyl Cellulose, Calcium Carbonate,
Croscamellose Sodium, Polysorbate-SO, Magnesium Slearate, Opadry White, Nước cất.
MÔ TẨ’
STORVAS chứa atorvastatin. Atorvastatin là chất tổng hợp lảm giảm lipid máu. Atorvastatin là
một chất ửc chế 3 —hydroxy- 3- -mcthylglutaryl— —cocnzyme A (HMG- -CoA) reductase Men nảy xúc
tác quá trinh chuyển HMG- CoA thảnh mevalonate, giai đoạn giới hạn tốc độ và gỉai đoạn sớm
trong sự sinh tổng hợp cholesterol. Atorvastatin calcium lả [R- (R*, R*)]- 2- (4— —fiuorophenyl)- B, 8-
dihydroxỵ—S- (l- -mcthylethyl)— 3-phenyl- -4— —[(phenylamino) carbonyll- lH- -pyrrolc- 1- -heptanoic
acid, muôi calcium (2:1). Công thức phân từ của atorvastatin calcium lả (ngH34 FN205)2Ca và
phân tử lượng là 1155,36.
ATORVASTATIN CALCIUM
CHỈ ĐỊNH'
Điều trị với chất lảm biến đổi lỉpid chỉ là một phần cùa sự can thiệp yếu tố nguy cơ ở cảc cả nhân
ở nguy cơ tăng đáng kể về bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol mảu. Điều trị bằng thuốc
được khuyến cảo như là một điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đảp ứng
đầy đủ với chế độ kiêng chất béo bão hòa và cholesterol và với cảc biện pháp không dùng thuốc
khảo. Ó bệnh nhân có bệnh mạch vảnh tim hay có nhiều nguy cơ dối với bệnh mạch.v h tim, có
thể bắt đầu sử dụng atorvastatin đồng thời với chế độ ăn kiêng. /J a " 'Ễả
ÌỈ
Phòng ngừa bệnh tim mạch iẵ New Di " ẫi
Ở bệnh nhân trường thảnh không có chứng cứ bệnh mạch vảnh tim trên lâmĨ g vởí
nhiều yếu tố nguy cơ cho bệnh mạch vảnh tim như tuổi tảc, hút thuốc lả,be€hõ1esteroI
(HDL- C) thấp, hay tiền sử gia đinh có bệnh mạch vảnh tim sớm, atorvastatin được chỉ định để:
1/22
o Giảm nguy cơ nhồi mảu cơ tim
0 Giảm nguy cơ đột quỵ
o Giảm nguy cơ quá trinh tải phân bộ mạch và đau thăt ngực
Bệnh nhân có đải thảo đường type 2 và không có chứng cứ lâm sảng bệnh mạch vảnh tim, nhưng
có nhiều nguy cơ đối vởi bệnh mạch vảnh tim như bệnh võng mạc, albumin niệu, hút thuốc lá
hoặc tăng huyết áp, atorvastatin được chỉ định đế:
o Giảm nguy cơ nhồi mảu cơ tim
o Giảm nguy cơ đột quỵ
Bệnh nhân có chứng cứ lâm sảng bệnh mạch vảnh tim, atorvastatin được chỉ định đế:
o Giảm nguy cơ nhổi mảu cơ tim nhưng không tử vong
o Giảm nguy cơ đột quỵ tử vong và không tử vong
o Giảm nguy cơ quá trình tải phân bố mạch vả đau thắt ngực
o Giảm nguy cơ nhập viện do suy tỉm sung huyết
o Giảm nguy cơ đau thắt ngực
T ăng Iipid máu
Atorvastatin đuợc chỉ định:
o Lá điều trị hỗ trợ với chế độ ãn kỉêng đế lảm giảm sự tăng của cholesterol toản phần (total-
C), LDL-Choiesterol (LDL-C), apo B, vả Triglyceride (TG) vả lảm tăng HDL-C ở bệnh nhân
tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) vả
rối loạn lipid mảu hỗn hợp (Fredrickson Type IIa vả Ilb)
o Lá điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để điều trị cho bệnh nhân có nồng độ triglyceride huyết
thanh tăng (Fredrickson Type IV)
o Để điều trị bệnh nhân có rối loạn betalipoprotcin máu nguyên phát (Fredrickson Type 111)
không đáp ứng với chế độ ăn kiêng thích hợp.
o Lâm giảm cholesterol toản phần (total-C) vả LDL—C ở bệnh nhân tỉỊcholesterol mảu có
tinh gia đinh đồng hợp tử như là một hỗ trợ cho các điều trị lảm giảm iipid khảo (ví dụ ly
trích LDL từ mảu) hoặc nếu cảc điều trị nảy không có.
o Lá điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng iảm giảm cholesterol toản phần (total—C), LDL—C, và nồng
độ apo B ở trẻ trai và trẻ em gái sau khi bắt đầu có kinh nguyệt, 10 đến 17 tuổi, có tăng
cholesterol mảu có tinh gia đình dị hợp tử nếu sau một thử nghiệm thích hợp của việc điều trị
bằng ăn kiêng, các phảt hiện sau đây được thể hỉện như sau:
a. LDL—C còn 1ại ì 190 mg/dL hoặc
b. LDL—C còn lại 2 160 mg/dL vả:
- Có tiền sử gía đinh khẳng định là bệnh tim mạch sớm hoặc
- Hai hay nhiều hơn các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch khảo hiện diện ở bệnh nhi.
Hạn chế sử dụng ,ẤLĨ* "
Viên nén Atorvastatin chưa được nghiên cứu ở tình trạng mả bât thường lip “
do tăng chyiomicrons (Fredrickson loại I và V).
2/22
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG1
Bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn để giảm cholesterol trước khi dùng viên nén
atorvastatin và nên tỉếp tục duy trì chế độ ăn kiêng nảy trong suốt thời gian điều trị với
atorvastatin. Liều dùng nên được áp dụng cho riêng mỗi hệnh nhân dựa theo nồng độ LDL-C cơ
bản, mục tiêu điều trị, và đảp ứng của bệnh nhân.
Tăng lỉpid máu (có tính gia cũnh dị họp Iử và không có tỉnh gia đình) và Rối loạn Iipìd máu
Iiỗn hợp (Fredrickson Types Ha vả ỈỈb)
Liều dùng bắt đầu khuyến cảo của atorvastatin là 10 hay 20 mg, ngảy ] lần. Bệnh nhân cần gỉảm
một lượng lớn LDL-C (trên 45%) có thể bắt đầu ớ liều 40 mg, ngảy 1 lần. Khoảng liều dùng cùa
atorvastatin lả 10 đến 80 mg, ngảy ] lần. Atorvastatin được dùng liều duy nhất vảo bất cứ thời
điếm nảo trong ngảy, kèm hay không kèm thức ãn. Liều dùng khởi đầu và líều dùng duy trì của
atorvastatin nên được dùng cho riêng mỗi bệnh nhân dựa vảo đặc tính của bệnh nhân như mục
tiêu điều trị và đảp ứng của bệnh nhân. Sau khi khởi đầu vả/hoặc chuẩn độ tăng liều cùa
atorvastatin, nên phân tich nồng dộ lipid trong vòng 2 đến 4 tuần vả liều lượng được điều chinh
tương ứng.
Tăng cholesterol máu có tỉnh gỉa đình đị họp lử ở bệnh nhi (10-J 7 tuổi)
Liều dùng khuyến cản bắt đầu cùa atorvastatin lả lOmg/ngảy; liều dùng tối đa khuyến cảo là 20
mg/ngảy (cảc liều cao hơn 20 mg chưa được nghiên cửu ở nhóm bệnh nhân nảy). Liều dùng nên
được ảp dụng cho riêng mỗi bệnh nhân dựa theo mục tiêu điều trị khuyến cảo (xem ĐẶC TÍNH
DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỌNG HỌC vả CHỈ ĐỊNH). Chỉnh liều nên thực hiện theo
cảc khoảng cách 4 tưần hoặc lâu hơn.
T ăng cholesterol máu có iính gia đinh đồng hợp tử
Liều lượng cùa atorvastatin ở bệnh nhân tảng cholesterol máu có tính gỉa đinh đồng hợp từ lá 10
đến 80 mg hầng ngảy. Atorvastatin nên được sử dụng như lả điều trị hỗ trợ cho cảc diều trị lảm
giảm lipid khác (ví dụ ly trích LDL từ máu) ở các bệnh nhân nảy hay nểu cảc điều trị nảy không
co.
Điều trị giảm Iipỉd đồng thời Ỹx "'
Atorvastatin có thế được sử dụng đồng thời với resin gắn kết với acid mật cho tác động phụ trợ
Trảnh phối hợp cảc chất ức chế HMG CoA rcductasc vả fibratcs (xem CẦNH BÁO VÀ THẬN
TRỌNG: cớ xương và TƯỚNG TÁC THUỐC).
Liều lượng ở bệnh nhân suy chức năng thận
Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương cũng như không giảm LDL-C của
atorvastatin; vì vậy, chỉnh lìều ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận lá không cần thỉểt (xem
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: cớ xương và ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC vÀ DƯỢC
ĐỌNG HỌC).
Liễu lượng ở bệnh nhân đang dùng Cyclosporine, Clarithromycin, ltraconazole, hoặc các
thuốc ửc chế prưtease nâo đó , '
Trảnh trị liệu hăng atorvastatin ở bệnh nhân đang dùng cyclosporỉnc hoặc thuôo ức chê
protease ở HĨV [tipranavir + ritonavir) hoặc thuốc ức chế protease ở viêm gan C itelapnawtj Ở
bệnh nhân có HIV đang dùng lopinavir + ritonavir, thận trọng khi kê đơn atoryạStatin vả 'cẵn
thiết sử dụng liều thấp nhắt. Ở bệnh nhân đang dùng clarithromycin, itraconazớlci i’iỄ'J'ẳềWiiễlh
nhân có HIV đang được điểu trị bằng thuốc phối hợp saquinavir + ntonavhrgđamnaé/t
ritonavỉr, fosamprenavir, hoặc fosamprcnavir + ritonavir, trị liệu vởi atorvastatin nêĩt giởi
3/22
hạn đến liều 20 mg, và nên đánh giá lâm sảng để đảm bảo rằng liếu dùng thấp nhất cần thiết
cùa atorvastatin đã được sử dụng. Ở bệnh nhân có HIV đang dùng neliinavir, trị liệu với
atorvastatin nên giới hạn đến liều 40 mg, và nên đảnh giả lâm sảng để đảm bảo rằng liều dùng
thấp nhất cần thiết oùa atorvastatin đã được sử dụng (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
cớ xương vả TƯỚNG TÁC THUỐC).
SỬ DỤNG ở NHÓM DÂN sớ ĐẶC BIẸTỤ
o Thai kỳ
0 Nhóm X theo phân loại cún US FDA
Atorvastatin chống chỉ định ở phụ nữ dang oó thai hay chuẩn bị 00 thai. Cholesterol vả
triglycerìdos huyết tương tăng trong thai kỳ binh thường. Cảo thuốc lảm gíảm lipid không mang
lại lợi ích trong thai kỳ vì cholesterol vả các đẫn xuất cùa cholesterol lả cần thỉết cho sự phảt
triến binh thường của thai nhi. Xơ vữa động mạch lả một quá trình mãn tính, và ngừng sử dụng
oảo thuốc lảm gìảm lipid trong thai kỳ ít có ảnh hưởng trên kết quả dải hạn cùa irị liệu tãng
cholesterol máu nguyên phảt.
Không có các nghiên Cứu được bâơ cáo thich hợp và có kiếm chứng tốt cùa việc Sử dụng
atorvastatin trong thai kỳ. Có cảc bảo cảo hìếm xảy ta về bất thường bẩm sinh sau khi phơi
nhiễm cảo statin trong tử oung. Trong một tạp chí được báo cảo về 100 thai kỳ được theo dõi tiến
cứu ở phụ nữ phơi nhiễm với cảc statin khác, tỉ lệ bất thường bẩm sinh, sấy thai tụ phải, vả tử
vong thai nhilsinh ra thai nhi chết không vượt quá tỉ lệ mong đợi ở nhóm đân số chung. Tuy
nhiên, nghỉên cứu nảy chi có thể loại trừ % lần nguy cơ tăng bắt thường bẩm sinh trên tỉ lệ nền
mắc phải. Trong 89% oảo trường hợp nảy, điều trị bằng thuốc được bắt đầu trước thai kỳ và dừng
diều trị trong tam cả nguyệt thứ nhắt khi xảo định có thai.
Atorvastatin đã được bảo oảo lả qua nhau thai ohuột cống và đạt nồng độ trong gan thai nhi
tương đương với nồng độ trong huyết tương người mẹ. Atorvastatin không gây quải thai ở chuột
cống với liếu dùng lên đến 300 mgỉkg/ngảy hoặc ở thỏ với liều đùng lên đến 100 mg/kg/ngảy
Các liều dùng nảy dẫn đến nhiều gâp khoảng 30 lần [ohuột cống) hoặc 20 lần (thò) phơi nhỉễm 0
người dựa trên diện tỉoh bề mặt (mg/m2 ) (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
Statin có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ oó thai. Atorvastatỉ/nên được sử đụng
oho phụ nữ oó khả năng oó thai chỉ khi cảc bệnh nhân nảy dường như không có khả năng thụ thai
cao và cảc phụ nữ nảy được thông bảo về các khả năng có hại của thuốc. Nếu phụ nữ có thai
trong khi đang dùng atorvastatin, ngừng thuốc ngay lặp tức và bệnh nhân nên được khuyên lại
một lần nữa về khả năng có hại cho thai nhi và thìếu lợi ich lâm sảng đã được biểt khi tíểp tục sử
dụng trong thai kỳ.
0 Cho con bú
Không bíết lả atorvastatin có bải tỉết vảo sữa người hay không, nhưng có một lượng nhỏ của
thuốc khác trong nhóm nảy qua được sữa người. Cảo ohuột oống con được cho bú oó nồng độ
thuốc trong hưyết tương và trong gan lần iượt là 50% và 40% nồng độ trong sữa me. Nồng độ
thuốc trong sữa mẹ ở động vật có thế không phản ảnh chính xác nồng độ thuốc tnớn ầm người
Vì các thuốc khảo trong nhóm nảy qua được sữa người và vì các statin có kim,)íăng gả tác dụng
phụ nghiêm trọng ở trẻ em được bù me, người mẹ cần đỉều trị bằng atpntợgtaữiãhhêhl được
khuyên là không oho con bú (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH) \6ở /_._oj
\
.Jr
4/22
0 Trẻ em
Chỉ những bảo sĩ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid huyết ở trẻ cm mới được kê đơn oho trẻ
em và bệnh nhân phải được đảnh giả lại định kỳ đê đảnh giá sự tiên triên bệnh.
Tính an toản vả hiệu quả ở bệnh nhân 10-17 tuối có tăng oholestero] mảu oó tính gia đinh dị hợp
tử đã đuợc bảo cảo trong một thử nghiệm lâm sảng kéo dải 6 thảng ở nam thanh niên và nữ sau
khi mới bắt đằu hảnh kinh. Bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin có tiểu sử bị các tác dụng
phụ thông thường tương tự như ở bệnh nhân được điều trị bằng giá dược. Cảo tảo dụng phụ
thông thường nhất ở oảo nhóm nảy, không kể đến đánh giá quan hệ nhân quả, là nhiễm trùng
Các liều trên 20 mg (tương ứng khoảng 0, 5 mg/kg) chưa được nghiên cửu ở nhóm bệnh
nhân năy. Trong một nghiên cứu có khuyến cáo giới hạn, không có tảo động đảng kế trên sự
tăng trưởng hay trường thảnh giới tính ở trẻ trai hoặc thời gian chu kỳ kinh nguyệt ở trẻ gải (xem
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN, vả LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG). Nữ thanh
niên nên được hướng dẫn cảc phương phảp ngừa thai thich hợp khi điều trị bằng atorvastatin
(xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả SỬ DỤNG ở NHÓM DÂN sớ ĐẶC BIỆT: Thai kỳ).
Kinh nghiệm hạn chế ở trẻ cm từ 6-10 tuổi. Không được chỉ định atorvastatin để điều trị oho
bệnh nhân dưới 10 tuôi.
Hiệu quả lâm sảng với cảc liều lên đến 80 mg/ngảy trong 1 năm đã được báo cảo ở một nghiên
oứu không kiềm chứng ở bệnh nhân tãng cholesterol mảu có tính gia đình đông hợp tử gôm 8
bệnh nhi.
0 Sử dụng ở người cao tuổi
Trong số 39.828 bệnh nhân dùng atorvastatin trong cảc nghiên oứu lâm sảng được bảo cảo,
15.813 (40%) lá 265 tuổi vả 7% là 275 tuổi. Không có sự khác biệt tổng thể về tinh an toản và
hiệu quả được quan sải ở cảc bệnh nhân nảy và cáo bệnh nhân trẻ hơn, và kinh nghiệm lâm sảng
được báo oảo khác không phát hiện sự khảo biệt về sự đảp ứng giữa bệnh nhân oao tuổi và bệnh
nhân trẻ hơn, nhưng không thế loại trù có sự nhạy oảm hơn ở một số người trường thảnh lớn tuổi
hơn. Vì tuổi tăng (265 tuồỉ) là một yếu tố dẫn đến bệnh oơ, atorvastatin nên được kê đơn thận
trọng ở người oao tuổi.
0 Suy gan %
Atorvastatin ohống chỉ định ở bệnh nhân bệnh gan tiến triến mả oó thể tăng nồng độ
transaminase ở gan dai dẳng không biêt nguyên nhân (xem CHỐNG CHI ĐỊNH)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH'~²
- Bệnh gan tiến triển, oó thể gồm tăng nồng độ transaminase ở gan dai dẳng không biết nguyên
nhân.
— Quả mẫn với bất oứ thảnh phần nảo của thuốc nảy.
- Thai kỳ và phụ nữ oó khả năng có thai mã không dùng oảo biện phảp ngừa thai thích hợp.
Phụ nữ đang oó thai hoặc có thể có thai, atorvastatin oỏ thể gây hại oho thai nhi khi dùng cho
phụ nữ oó thai. Nồng độ oholesterol vả triglycerides huyết thanh tăng trong {glặũL kỳ binh
thường, và oholosterol hoặc các dẫn xuất oùa cholesterol lả oần thiết cho o_Sưề- _
thai nhi. Xơ vữa động mạch là một quả trinh mãn tính và ngừng các thuê iguịigịịiDlếi ' `
thai kỳ it ảnh hưởng đến kết quả trị liệu dải hạn của bệnh tăng cholesteroifgiậu nguy gỀ'l
Mst’ '
Không có oác nghiên cứu oó kiềm chứng tốt và thích hợp oùa việc sử dụng 0 ` được
bảo oảo trong thai kỳ; tuy nhiên trong cảo bảo cảo hiếm xảy ra, bất thường bẩm sinh được
quan sảt sau khi phơi nhiễm với statins trong tử cung. Trong cảc nghiên cứu về sinh sản ở
ohuột cống vả thỏ, atorvastatin tỏ ra không có chứng cứ gây quải thai. ATORVASTATIN
NÊN ĐƯỢC DÙNG CHO PHỤ NỮ ớ ĐỘ TUỔI SINH SÀN CHỈ KHI CÁC BỆNH NHÂN
NÀY DƯỜNG NHƯ KHÔNG có KHẢ NĂNG CAO có THAI vA CÁC PHỤ NỮ NÀY
PHÁI ĐƯỢC THÔNG BÁO VỀ KHẢ NĂNG GÂY HẠI CHO THAI NHI. Nếu bệnh nhân
có thai ương khi đang dùng thuốc nảy, ngừng thuốc ngay lập tức và bệnh nhân dược báo oho
biết về khả năng gây hại đối với thai nhi (xem SỬ DỤNG ở NHỎM DÂN sớ ĐẶC BIỆT).
— Phụ nữ cho oon bú
Không bìềt lả atorvastatin có bải tiết vảo sữa người hay không; tuy nhiên một iượng nhỏ cùa
thuốc khảo trong nhóm thuốc nảy có bải tiết qua sữa người. Vì các statin oó khả năng gây tảo
dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ, phụ nữ cần điều trị bằng atorvastatin không được
cho con bú sữa mẹ (xem sử DỤNG ở NHÓM DÂN sỏ ĐẶC BIỆT).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG'~²
Cơ xương
Cảo trường hợp hiểm vảy ra về. hệnh tiêu … vân kèm suy thận cẩp thứ phát đo xuất hiện
myoglobin trong nước tiếu đã được báo oảo với atorvastatin vã vói các thuốc khác trong
nhóm nây. Tiền sử bị suy thận oó thế iả một yếu tố nguy cơ cho sự phảt triến bệnh tiêu cơ vân.
Cảo bệnh nhân nảy phải được giám sảt chặt chẽ về cảc tảo động trên oơ xương.
Atorvastatìn, cũng như oảo thuốc ức ohế HMG-CoA reductase khác, thỉnh thoảng oó thể ảnh
hưởng trên cơ xương và gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ có thế tiến triến đến tiêu oơ vân, tình
trạng nảy có khả năng đe dọa tính mạng được mô tả bời tăng đảng kế nồng độ oreatine kinase
(CK) (> 10 lần giởi hạn trên của mức binh thường), xuất hiện myoglobin trong mảu và nước tiểu
và điều nảy oó thể dẫn đến suy thận.
Trước khi điều trị
Củng như oảo statins khảo, atorvastatin nên được kê toa thận trọng ở bệnh nhân Có oảo yếu tố
đưa đến tiêu cơ vân. Nồng độ creatine phosphokinase (CPK) nên được định lượng trước khi điều
trị ở oảo tình trạng sau đây:
- Suy chức năng thận Ỹ
—— Nhược giảp
— Tiến sử gia đinh về rối loạn oơ di truyền hoặc cả nhân bị bệnh cơ
- Trước đây oó tiền sử độc tính trên cơ do dùng một statin hoặc fibrate
— Trước đây có tiền sử bệnh gan vả/hoặc có dùng rượu
— Người oao tuổi (độ tuổi > 70 tuổi), sự cần thiết oùa định lượng nảy nên được oân nhắc, dựa
theo sự hiện diện cùa oảo yếu tố khảo dẫn đến tiêu cơ vân
— Các tình trạng lảm tăng nông độ huyết tương Có thể xảy ra, như cảo tương táo và nhóm dân số
đặc biệt gồm quằn thể di truyền.
Ở oảo tinh trạng nảy, nguy oơ của điều trị nên được cân nhắc về liên quan lợi ich và khuyến cáo
giảm sảt lâm sảng. Nếu nông độ CK tăng đảng kề (>5 iần giới hạn trên oùa mức bình thường) tại
mức nền, không nên bắt đầu điều trị. /\,đ/vầfỉto
Định lượng creatine kinase / Ộ/ \”Ọ
Không định lượng oreatine kinase (CK) sau khi hoạt động gắng sức hoặc khieộ’bâtũengtiyen
nhân nảo gây tăng CK vì điều nảy gây khó khăn trong việc nhận định kết quả Miịẫ CK
›!
6/ 22
tăng đảng kể so vởi mức nền (> 5 lấn giởi hạn trên của mức bình thường), định lượng lại nồng độ
CK trong vòng 5—7 ngảy sau khi xảo định kêt quả.
Trong khi điều trị
Yêu oần bệnh nhân nhanh chóng thông bảo khi bị đau cơ, ohuột rút, hoặc yếu cơ đặc biệt
nếu kèm mệt mòi và sốt.
— Nếu các triệu chứng nảy xảy ra trong khi bệnh nhân đang điếu trị với atorvastatin, nên định
lượng nồng độ CK. Nếu nồng độ nảy tãng đáng kể (> 5 lằn giới hạn trên cùa mức bình
thường), nên ngừng điều trị.
- Nếu triệu ohứng ở oơ lả trầm trọng và gây khó chịu hằng ngảy, dù lả nồng độ CK tăng đến
dưới 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, cân nhắc ngừng điều trị.
— Nếu triệu chứng thoái lui và nồng độ CK trở về bình thường, sau đó tái sử dụng atorvastatin
hoặc dùng một statin thay thế có thế được oân nhắc ở nồng độ thấp nhất và được giám sảt
chặt chẽ.
— Phải ngừng sử dụng atorvastatin nếu nồng độ CK tăng đảng kể trên lâm sảng ((> 10 lần giới
hạn trên cùa mức binh thường), hoặc nếu nghi ngờ hoặc khẳng định là bị tiêu oơ vân.
Sử dụng đồng thời oảo liều atorvastatin oao hơn với một vải thuốc nảo đó như cyclosporine và
thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như oiarithromyoin, itraconazole, và thuốc ức chế protease HIV)
lảm tăng nguy cơ bệnh cơ/tỉêu cơ vân.
Có oảo báo cảo nhưng hiếm xảy ra về bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (Immune-
Mediated Necrotizing Myopathy — IMNM), một bệnh cơ tự miễn, oó liên quan đến việc sử
dụng statin. IMNM có các triệu chứng: yếu ở gần đầu cơ và tăng nồng độ huyết thanh cùa
creatine kinase, tồn tại dai dẳng mặc dù ngừng điếu trị với statin; sinh thiết oơ cho thắy bệnh cơ
hoại tử nhưng không có viêm trầm trọng; cải thiện khi dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Bệnh oơ nên được nghĩ đến ở bất kỳ bệnh nhân nảo bị đau cơ lan tòa, yếu oơ, vả/hoặo tăng
CPK đáng kể. Nên yêu oần bệnh nhân thông bảo ngay iập tức khi bị đau cơ, yếu cơ không rõ
nguyên nhân, đặc biệt oó kèm mệt mỏi hoặc oó sốt hoặc nếu oác dấu hiệu và triệu chứng ở cơ
dai dắng sau khi dừng sử dụng atorvastatin. Dừng sử dụng atorvastatin nếu nồng độ CPK tãng
đảng kế hoặc bệnh cơ đã được ohẩn đoản hoặc nghi ngờ bệnh cơ. w
Nguy cơ bệnh cơ trong quá trình điều trị với thuốc trong nhóm nảy tăng khi dùng đổng thời vởi
oyclosporine, gemfibrozil vả oảo dẫn xuất aoid fibrio, erythromycin, clarithromycin,
telithromycin, thuốc ức chế protease viêm gan C telaprevir, phối hợp các thuốc ức chế protease
HIV, gồm saquinavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir, tipranavir + ritonavir, damnavir +
ritonavir, fosamprenavir, vả fosamprenavir + ritonavir, atazanavir vả indỉnavir, delavirdine,
stiripentoi, niacin, ezetimibe hoặc thuốc kháng nấm nhóm azole như ketooonazoie, voriconazoic,
itraconazole, posaoonazole. Bảo sĩ oân nhắc trị liệu phối hợp atorvastatin vả oác dẫn xuất aoid
fibric, erythromycin, clarithromycin, phối hợp saquinavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir,
darunavir + rítonavir, fosamprenavir, hoặc fosamprenavir + ritonavir, thuốc khảng nấm nhóm
azolc, hoặc liều cùa niacin lảm giảm lipid nên cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy oơ và nên
theo dõi bệnh nhân về dấu hiệu hoặc triệu chứng đau cơ, yếu cơ, đặc biệt trong oảo thảng đầu
tiên trị liệu vả trong bất kỳ giai đoạn chinh liều tăng oùa từng thuốc.
Khuyến oáo`kê đơn đối `với oảo thuốc tuongtảc được tóm tắt trong Bảng đnớiđf `
LƯỢNG VA CACH DUNG vả TƯỢNG TAC THUỐC). *
Bảng : Các tương tác thuốc có liên quan đến tăng nguy cơ Bệnh cơlTiêu cơ vân
Cảo thuốc tương tác Khuyến cáo kê đơn
Cyclosporine, thuốc ức ohế protease ở HIV Trảnh dùng atorvastatin
(tipranavir + ritonavir), thuốc ửc chế
protease ở viêm gan C (telaprevir)
Thuốc ức chế protease ở HIV (lopinavir + Sử dụng thận trọng và dùng iiều thấp nhất cần
ritonavir) thiết
C larithromyoin, itraconazole, thuốc ức ohế Không vượt quá 20 mg atorvastatìn hằng ngảy
protease ở HIV (saquinavir + ritonavir*,
damnavir + ritonavir, fosamprenavir,
fosampronavir + ritonavỉr)
Thuốc ức chế protease ở HIV (nelfinavir) Không vượt quá 40 mg atorvastatin hằng ngảy
Thuốc ức ohế protease ở viêm gan C
(booeprevir)
*Sừ dụng thận trọng và dùng iiều thấp nhất cần thiết
Cảo trường hợp bệnh cơ, gồm tiêu oơ vân, đã được bảo oảo vởi atorvastatin được dùng đồng thời
với oolohioine, và thận trọng khi kế đơn atorvastatỉn với colohioìne (xem TƯỚNG TÁC
THUỐC).
Không khuyến cảo sử dụng đồng thời atorvastatin vả aoid fusidic, vìyậy, tạm _thời dừng sử dụng
atorvastatin trong thời gian trị liệu với acid fusidic (xem TƯỜNG TAC THUOC).
Trong cảo trường hợp sử dụng đồng thời các thuốc nảy với atorvastatin là cần thiết, lợi ích và
nguy cơ cùa việc đỉều trị đồng thời nên được cân nhắc cẳn thận. Khi bệnh nhân dùng thuốc lảm
tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin, khuyến oảo dùng atorvastatin với liều tối đa thấp hơn.
Hơn nữa, trong trường hợp cảo thuốc ức chế mạnh CYP3A4, nên oân nhắc dùng atorvastatin với
liều khởi đầu thấp hơn vả giảm sảt lâm sảng thích hợp ở những bệnh nhân nảy (xem TƯỚNG
TÁC THUỐC).
Trị liệu bằng atorvastatin nên được ngừng tạm thời hay ngừng hẳn ở bẫt cứ bệnh nhân
nâo có gợi ý tình trạng trầm trọng, cẫp tinh về bệnh cơ hoặc có nguy cơ đưa đến phát triễn
suy thận thứ phát do tiêu oơ vân (ví dụ nhiễm trùng cẩp tính trầm trọng, hạ huyết áp, đại
phẫu, chấn thương, rối Ioạn ohuyến hóa, nội tiết và điện giãi nặng, và co giật không kiếm
soát được).
Suy chức nãng gan
Statins, giống một số trị liệu lảm giảm lìpid, oó iỉên quan đến bất thường sinh hóa cùa chức năng
gan. Tăng transaminases huyết thanh dai dẳng (>3 lần giới hạn trên oùa mức binh thường xảy ra
ở 2 hay nhiều trường hợp) đã được bảo oảo ở 0,7% số bệnh nhân dùng atorvastatin trong cảc thử
nghiệm lâm sảng. Tỉ iệ xảy ra oác bất thường nảy iần lượt 1ả 0,2%, 0,2%, 0,6%, và 2,3% đối với
liều dùng 10, 20, 40, vả 80 mg.
Một bệnh nhân được bảo cảo trong cảo thử nghiệm lâm sảng bị vảng da Tăng các xét nghiệm
ohức năng gan (LFT) ở cảc bệnh nhân khác không liên quan đến vảng da hoặc các dân hiệu và
triệu chứng trên lâm sảng khác. Khi giảm iiều, dừng thuốc giản đoạn, hoặc dưng `thuỗờỆ _
transaminase trở về gần như trước khi điều trị mà không để lại di chứng. Mườg Ễễnv Ểễitii
bệnh nhân tăng nồng độ LFT dai dẳng tiếp tục điều trị vởi liều atorvastatin gi'
Khuyến cảo kiếm tra men gan trước khi khởi đầu trị liệu với atorvastatin vả lặp lại khi oó chỉ
định trên lâm sảng. Có cảc bảo cảo hậu tiếp thị hiếm xảy ra về suy gan tử vong và không từ vong
ở bệnh nhân đang dùng statins, gồm oả atorvastatin. Nếu tổn thương gan nặng kèm cảc triệu
ohứng lâm sảng vả/hoặc tăng bilirubin huyết hoặc vảng da xảy ra trong khi điều trị vởi
atorvastatin, dùng trị liệu ngay lập tức. Nếu không phát hiện nguyên nhân thay thế, không khởi
đầu lại atorvastatin.
Atorvastatin nền được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng rượu vả/hoặo có tiền sử bệnh gan.
Bệnh gan tiến triền hay tăng transaminase không rõ nguyên nhân là cảc chống chỉ định sử dụng
atorvastatin (xem CHỐNG c… ĐỊNH).
Đái tháo đường
Tăng nồng độ HbAl c và tảng nồng độ glucose khi đói đã được bảo cáo với thuốc ức chế HMG-
CoA reductase, gồm cả atorvastatin.
Một số bằng chứng gợi ý rằng oảo statin lả nhóm thuốc lảm tăng đường huyết và ở một số bệnh
nhân, có nguy cơ cao về đái thảo đường trong tương lai, oó thế bị tăng đường huyết nên cần thiết
cần sự chăm sóc khi bị đái thảo đường. Tuy nhiên, nguy cơ nảy không quan trọng bằng sự giảm
nguy 00 tiêu mạch máu của statin và vì vậy đây khớiig phải là 1ỷ do để dùng điều tiị bằng
atorvastatin. Bệnh nhân oó nguy oơ (đường huyết iúc đói từ 5,6 đến 6,9 mmol/L, Chỉ số khối oơ
thế (BMI)>30kg/m², tăng triglycerides, tang huyết ảp) nền được theo dõi về lâm sảng và sinh hóa
theo hướng dẫn oùa quốc gia.
Chửo năng nội tiết
Statins oan thiệp vảo tống hợp choiesterol và về iý thuyết có thề lảm giảm chức năng tuyến
thượng thận vả/hoặc giảm sản xuất steroid tuyến sinh dục. Các nghiên oứu lâm sảng đã được bảo
cảo chứng minh rằng atorvastatin không lảm giảm nồng độ nền cùa oortisol trong huyết tương
hoặc lảm giảm dự trữ thượng thận. Tảo động oùa statins trên sự sinh sản ở nam giới chưa được
nghiến oứu với số lượng bệnh nhân thích hợp. Tác động, nếu có, trên trục tuyến yên-sinh dục ở
phụ nữ trước độ tuổi mãn kinh không được bảo cáo. Thận trọng nếu dùng một statin đồng thời
với cảc thuốc có thế lảm giảm nồng độ hoặc hoạt tính của các hormones steroid nội sinh, như
ketooonazole, spironolactone, vả oimetidine. %
Độc tính trên hệ thần kinh trung ường
Xuất huyết não đã được bảo cảo ớ chó cải được điều trị trong 3 thảng với iiều 120 mg/kg/ngảy.
Xuất huyết não và hinh thảnh không bảo thần kinh thị giảo được quan sảt ở con chó cải khảo khi
ở tinh trạng nguy kịch sau 11 tuần với liều dùng lên đến 280 mg/kg/ngảy. Liều 120 mg/kg dẫn
dến phơi nhiễm toân thân gắp khoảng 16 lần diện tích dưới đường oong huyết tương ở người
(AUC, 0—24 giờ) dựa trên liều tối đa cho người là 80 mg/ngảy. Co giật tăng trương iựo được
quan sảt trong mỗi 2 con chó đực (một con được điều trị ở liếu 10 mg/kg/ngảy vả một con được
điều trị ở liều 120 mg/kg/ngảy) trong một nghiên oứu 2 nãm. Không oó tốn thưong hệ thần kinh
trung ương được báo cáo ở ohuột nhắt với liều lên đến 400 mg/kg/ngảy hoặc ở chuột cống với
liều iên đến 100 mg/kg/ngảy. Cảo liều dùng nảy gấp 6 đến 11 lần (ohuột nhắt) và 8 đến 16 lần
(chuột cống) AUC (0.24) ở người dựa vảo liều dùng tối đa khuyến cảo cho người là 80 mg/ngảy.
.tOr
Tổn thương mạoh máu thần kinh trung ương, được mô tả là xuất huyết quanh mach mửpĨiầ và
thâm nhiễm tế bảo đơn nhân ở cảc khoảng xung quanh mạch mảu, đă được bâo cáư ớQệiiỏ Ổược
điều trị với oảo thuốc khác thuộc nhóm nảy. Một thuốc tương tự hóa học trong JthÓm Vngỹ'lgây
thoái hóa thần kinh thị giảo ở chó bình thường trên lâm sảng phụ thuộc liều dùngẵcnả_ủliếễ nảy
9/22
oho nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn khoảng 30 lần nồng độ thuốc trung binh ở người
dùng liều khuyến cáo oao nhất.
Sử dụng ở bệnh nhân gần đây bị đột quỵ hoặc Cơn nhồi máu thoáng qua
Trong một phân tích tìm kiều mẫu của phân nhóm trong mẫu thù đã được báo cáo, trong đó
atorvastatin 80 mg so với giả dược được dùng cho người không Có bệnh mạch vảnh bị đột quỵ
hoặc bị oơn nhồi máu thoáng qua trong vòng 6 thảng trước, tỉ lệ bị đột quỵ xuất huyết cao hơn
được quan sảt ở nhóm dùng atorvastatin 80 mg so với nhóm giả dược (2,3% atorvastatin so với
1,4% giả dược; HR: 1,68, 95% CI: 1,09; 2,59; p=0,0168). Tỉ lệ đột quỵ xuất huyết tử vong là
tương tự trong oảo nhóm điều trị (lấn lượt đối với nhóm atorvastatin và giả dược). Tỉ lệ đột quỵ
xuất huyết không tử vong cao hơn đảng kế ở nhóm atorvastatin (1,6%) so với nhóm giả dược
(0,7%). Một số đặc tính nến, gổm đột quy do xuất huyết và đột quy do thiếu mảu não khi bắt đầu
nghiên cứu, có liên quan đến tỉ lệ cao bị đột quỵ do xuất huyết trong nhóm atorvastatin (xem
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
Bệnh phổi kẽ
Cảo trường hợp đặc biệt oùa bệnh phổi kẻ đã được bảo cảo với một số statins, đặc biệt là khi điều
trị lâu dải (xem TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN). Biểu hiện dặc điếm bệnh có thể gồm
khóthớ, hớ hhan và giảm sức khỏe tổng quát (mệt mòi, giảm cân và sốt). Nền nghi ngờ bệnh
nhân tiến triển bệnh phổi kẽ, ngừng trị liệu bằng statin.
Viên nén STORVAS có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn để di truyền về bất dung nạp galactose,
thiếu men Lapp 1actase hoặc hâp thu kém glucose—galaotosc thi không nên dùng thuốc nảy.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hãnh máy móc
Atorvastatin ảnh hưởng không đáng kê đên khả năng lái xe và sử dụng mảy móc.
TƯONG TÁC THUỐC"²
Nguy cơ bệnh oơ trong thời gian điều trị với các statin tăng khi sử dụng đổng thời với cảo dẫn
xuất acid fibric, liều niacin lảm giảm lipid, oyolosporin, hoặc thuốc ức chế mạnh CYP 3A4, như
olarithromycin, thuốc ức chế protease ở HIV, vả itraconazole) (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN
TRỌNG: Cơ xương). Ỹ/
Cảc chẩt ức chế CYP3A4
Atorvastatin được chuyến hóa bởi cytochrome P450 3A4. Cảo chất ức chế mạnh CYP3A4 đã
được chứng minh lảm tăng đảng kế nổng độ cùa atorvastatin (xem Bảng và thông tin chuyên biệt
bên dưới). Sử dụng đồng thời các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như cyclosporin, telithromycin,
clarithromycin, delavirdine, stiripentol, ketooonazole, vorioonazolo, itraconazole, posaoonazolo
và thuốc ức chế protease HIV gổm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir, v.v.) nên
trảnh nếu có thề. Trong cảc trường hợp sử dụng đồng thời oảo thuốc nảy với 1ỉều dùng
atorvastatin không thế trảnh liều bắt đầu thấp hơn và liều dùng tối đa cùa atorvastatin nên được
xem xét vả giám sát lâm sảng thích hợp (xem Bảng 1).
Cảo thuốc ức chế trung bình CYP3A4 (như erythromycin, diltiazem, verapamil v.ả' _fi'ợQonazole)
có thể lảm tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin (xem Bảng 1). Tăng nét'iỳơ “cĨĩbl _ oơ đa
được quan sát khi sử dụng erythromycin phối hợp với cảo statin. Cảo nghiên éầu_ltỉưfflgitị
đảnh giá tác động cùa amiodarone hoặc verapamil trên atorvastatin ohưat c báQ .
\ ở
amiodaronc vả verapamil được biết lả ức ohế hoạt tính CYP3A4 và sử dụng đồng thời với
atorvastatin có thể dẫn đến tăng phơi nhiễm với atorvastatin. Vì vậy, liều dùng tối đa thấp hơn
của atorvastatin nên được cân nhắc và giảm sảt lâm sảng phù hợp khi sử dụng đồng thời với cảc
thuốc ức chế CYP3A4 trung bình. Giám sải lâm sảng sau khi khởi đầu hoặc khi thay đổi liều
dùng của thuốc ức chế.
Clarithromycin: AUC của atorvastatin tăng đáng kể khi sử dụng đồng thời atorvastatin 80 mg
vởi clarithromycin (500 mg, ngảy 2 lần) so với AUC cùa atorvastatin đơn độc. Vì vậy, ở bệnh
nhân đang dùng clarithromycin, thận trọng khi liếu của atorvastatin vượt quá 20 mg (xem
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cơ xương vả LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG).
Phối hợp các thuốc ức ohế protease: AUC oùa atorvastatin tảng đáng kể khi sử dụng đồng
thời atorvastatin với nhiều thuốc phối hợp oùa oảo thuốc ức chế protease ở HIV, cũng như
thuốc ức ohế protease ờ viêm gan C tclaprevir, so với AUC cùa atorvastatin khi sử dụng
atorvastatin đơn độc. Vì vậy, ở bệnh nhân dùng thuốc ức ohế protease ờ HIV tipranavir +
ritonavir, hoặc thuốc ức ohế protease viêm gan C telaprevir, trảnh sử dụng đồng thời với
atorvastatin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức ohế protease ở HIV lopinavir + ritonavir, thận
trọng khi kê đơn atorvastatin và nên sử dụng liều thấp nhất oần thiết. ớ bệnh nhân đang dùng
“thưốc ức ohế protease ở HIV saquinavir + ritonavir, darunưvir + riionavir, fosamprenavir, hoặc
fosamprcnavir + ritonavir, liều dùng oùa atorvastatin không vượt quá 20 mg và sử dụng thận
trỌng (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cơ xương và LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH
DÙNG). Ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế protease ở HIV nelfinavir hoặc thuốc ức chế
protease ở viêm gan C boceprevir, liều dùng cùa atorvastatin không vượt quá 40 mg, khuyến
cảo theo dõi lâm sảng ohặt ohẽ.
Itraconazole: AUC của atorvastatin tăng dáng kể khi sử dụng đồng thời atorvastatin 40 mg vả
itraconazole 200 mg. Vì vậy, bệnh nhân đang dùng itraconazole, thận trọng khi dùng atorvastatin
với liều vượt quá 20 mg (xem CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cơ xương và LIÊU
LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG).
Nước ép bưởi chùm: Chứa một hoặc nhiều thảnh phần ức chế CYP 3A4 vả oó thế lảm tăng nồng
độ huyêt tương cùa atorvastatin, đặc biệt khi dùng quả nhiên nước ép bưởi ohùm (>1,2 lít mỗi
ngảy). Q/
Th uôc ức chê protein vận chuyên
Các thuốc ức chế protein vận ohuyên (như oyolosporin) 06 thế lảm tăng phơi nhiễm toản thân '
với atorvastatin (xem Bảng). Tảo động của sự ức chế các vận chuyến hấp thu ở gan theo nồng
độ atorvastatin ở tế bảo gan chưa được biết. Nếu không thế trảnh sử dụng đồng thời, giảm liền
và giám sát lâm sảng về hiệu lực thuốc (xem Bảng).
Cyclosporine
Atorvastatin vả cảc chất chuyến hóa cùa atorvastatin lả oảo cơ chất oùa chất vận chuyến
OATPIB1 Cảo chất ức chế OATPIBl (như cyclosporin) có thể lảm tăng sinh khả dụng cùa
cyclosporinề 5, 2 mg/kg/ngảy so với sử dụng atorvastatin đơn độc. Tránh sứ
atorvastatin với cyclosporin (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: CO' xư
Gemfibrozil
Vi tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế HMG-CoA
reductase với gemfibrozil, tránh sử dụng đồng thời atorvastatin với gemfibrozil (xem CẢNH
BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Các dẫn xuất acidfibric
Sử dụng fibrate đơn độc thỉnh thoảng có liên quan đến oác vấn đề về cơ, gồm cả tiêu oơ vân.
Nguy cơ của cảc biến cố nảy có thế tãng khi sử dụng đồng thời cảc dẫn xuất acid fibrio vả
atorvastatin. Nếu không thể trảnh sử dụng đồng thời, dùng liều thấp nhất oùa atorvastatin để đạt
mục tiêu điều trị vả theo dõi bệnh nhân thích hợp. (xem CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Ezetimibe
Sử dụng riêng lẻ ezetimibe oó liên quan đến oác biến cố về cơ, gồm oả tiêu cơ vân. Vì vậy, nguy
cơ oảo biến cố nảy có thế tãng khi sử dụng đồng thời ezetimibe vả atorvastatin. Giảm sát lâm
sảng thích hợp ở cảo bệnh nhân nảy.
Colestipol
Nổng độ huyết tương của atorvastatin giảm khoảng 25% khi sử dụng đổng thời oo1estipol vả
ạtorvastatin. Tuy nhiên, giảm LDL-C nhiều hơn khi sử dụng đồng thời atorvastatin vả colestipoi
so với khi sử dụng từng thuốc đơn độc.
Niacin
Nguy cơ tác động trên oơ xương Có thế bị tãng oường khi dùng atorvastatin phối hợp với
niacin; xem xét giảm liều lượng cùa atorvastatin trong trường hợp nảy (xem CẢNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG).
Các thuốc cảm ứng C YP3A4
Sử dụng đồng thời atorvastatin với cảo ohất cảm ứng oytoohrome P450 3A (ví dụ efavirenz,
rifampin, St. John’s Wart) có thể dẫn đến sự giảm nồng độ huyết tương oủa atorvastatin. Do oơ
chế tương tảo kép oùa rifampin (cảm ứng oytoohrome P450 3A và ức chế vận chuyển hấp thu tế
bảo gan OATPIBI), sử dụng đồng thời atorvastatin với rifampin được khuyến cáo, vi lý do
atorvastatin bị cản trở sau khi dùng rifampin oó lìên quan đến giảm đảng kế nồng độ huyết tương
oùa atorvastatin. Tuy nhiên, tác động cứa rifampin trên nồng độ của atorvastatin ở tế bảo gan
chưa được biết và nếu không thế trảnh việc sử dụng đồng thời hai thuốc nảy, giám sảt bệnh nhân
oần thận về hiệu lực thuốc.
Digoxm Cỉ/
Khi dùng đa liều atorvastatin đồng thời với digoxin, nồng độ digoxin huyết tương ở giai đoạn ốn
định tãng khoảng 20%. Bệnh nhân đang dùng digoxin nên được theo dõi thích hợp.
Thuốc ngừa thai dùng đường uống
Sử dụng đồng thời atorvastatin và một thuốc ngừa thai dùng đường uống lảm tăng giá trị AUC
của norethindrone vả ethinyl estradiol. Sự tãng oác giá trị nây nên được xem xét khi lựa chọn
một thuốc ngừa thai dùng đường uống cho phụ nữ đang dùng atorvastatin.
Warfarin _ , ,
Trong một nghiên cứu lâm sảng đã được bảo cảo ở bệnh nhân dùng trị liệu ' Ểií 1, sử
dụng đồng thời với atorvastatin 80 mg hằng ngảy lảm tăng nhẹ khoảng 1, ` ' '
prothrombin trong 4 ngảy đầu điều trị vả trở về bình thường trong vòng 15
atorvastatin. Mặc dù chỉ những trường hợp rắt hỉếm về tương tác kháng đông đảng kế trên lâm
sảng đã được bảo oác, kiềm tra thời gian prothrombin trưởo khi bắt đầu điều trị với atorvastatin
ở bệnh nhân đang dùng thuốc kháng đông coumarin và kiềm tra định kỳ trong thời gian đầu
điều trị để chẳc chắn rằng không xảy ta sự thay đối đảng kể về thời gian prothrombin. Một khi
thời gian prothrombin ốn định đã được ghi nhận, thời gian prothrombin oó thế được kiếm soát
theo từng khoảng thời gian thường dược khuyến cảo dảnh oho bệnh nhân dùng thuốc khảng
đông ooumarin. Nếu liền dùng cùa atorvastatin thay đối hoặc dừng sử dụng, nên iặp lại quy
trình tương tự. Trị liệu atorvastatin không có lỉên quan đến ohảy rnảu hoặc thay đổi thời gỉan
prothrombin ở bệnh nhân không dùng thuốc khảng đông.
Colchicíne
Các trường hợp bệnh oơ, gôm cả tiêu cơ vân, đã được báo oáo với atorvastatin khi được sử dụng
đông thời với colchicine, và thận trỌng khi kế đơn atorvastatin vởi colchicìne.
Acidfusidic
Cảo nghiên cửu tương tảo giữa atorvastatin vả acid fusidic ohưa được báo oảo. Cũng như cảc
statins khác, cảc biến cố trên cơ, gồm tiêu cơ vân, đã được báo cáo trong kinh nghiệm hậu tiếp
thị khi sử dụng dồng thời atorvastatin vả fusidic acid. Không biết cơ chế cùa tương tảo nảy. Nên
giám sảt bệnh nhân chặt ohẽ vả tạm thời đừng đỉếu trị với atorvastatin.
Bệnh nhi
Các nghiên oứu tương tảo thuốc-thuốc ohi được thực hiện ớ người trưởng thảnh. Không biết
phạm vi tương tác ở bệnh nhi. Cảo tương tác được dễ cập ở trên ở người trường thảnh vả cảnh
bảo trong phẳn CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG nên chú ý đến nhóm bệnh nhi.
Bãng: Tác động cũa các thuốc dùng đồng thời trên dược động học của atorvastziỉỗ
Thuốc dùng `đồng Atorvastatin
thòi vả phảc đô liêu Liều (mg) Thay đỗi vế Khuyến cáo lâm sảng “
dùng AUC&
Tipranavir 500 mg BID/ 40 mg vảo ngảy 1, 10 1 9,4 lắn Trong oảo trường họp việc dùng
Ritonavir 200 mg BID, mg vảo ngảy 20 đồng ihỜi với atorvastatin là cân
8 ngảy(ngảy 14đển 21) thiểt, liễu dùng hằng ngảy của
Ciclosporin 5.2 10 mg 0D trong 28 T8,7 lần atorvastatin không vượt quá 10
mg/kglngảy, liếu ồn ngảy mg. Giám sảt lâm sảng ở những
định bệnh nhân nảy.
Lopinavir 400 mg BID/ 20 mg 0D trong 4 1 5,9 lần Trong cảc trưòng hỌp việc dùng
Ritonavỉr 100 mg BID, ngảy đồng thời với atorvastatỉn lả cân
14 ngảy thiết, dùng atorvastatin liều duy tri
Clarithromycin 500 mg 80 mg 0D trong 8 1 4,4 lần thấp hon. Với oác liều atorvastatin
BID, 9 ngảy ngảy quả 20 mg, giảm sảt iâm sảng ở
những bệnh nhân nảy
Saquinavir 400 mg BID/ 40 mg 0D trong 4 T 3,9 lẩn Trong cảc trường hỌp việc dùng
Ritonavir (300 mg BID ngảy đồng thời với atorvastatin lả cân
tử ngảy 5—7, tãng đến thiết, dùng atorvastatin liều duytrì
400 mg BID vảo ngảy thấp hon. Với oảo liều atorvastatin
8), ngảy 5—18, 30 phút quá 40 mg, giảm sảt lâm sảng ở
sau khi dùng những bệnh nhân nảy,
atorvastatin j'f't _Ĩ
Darunavir 300 mg BID/ 10 mg 0D trong4 T 3,3 lẩn Ủ’I2 ' ”
Ritonavir 100 mg BID, ngảy iNewDeih2ị Si
9 ngay \ổ'
Itraconazole 200 mg 40 mg SD T 3,3 lần \Ề'i,
13/22
0D, 4 ngảy
10 ngảy
Fosamprenavir 700 mg 10 mg 0D trong 4 T 2,5 lần
BID/ Ritonavir 100 mg ngảy
BID, 14 ngảy
Fosamprenavir 1400 mg 10 mg 0D trong 4 1 2,3 lẫn
BID, 14 ngảy ngây
Nelf'mavir 1250 mg 10 mg 0D trong 28 T 1,7 lẩn^ Không Có khuyến cảo đặc biệt
BID, 14 ngảy ngảy
Nước ép bưởi ohùm, 40 mg, SD T 37% Không khuyến cảo dùng đồng
240 mL 0D * thời lượng lớn nước ép bưởi chùm
với atorvastatin.
Diltiazem 240 mg 0D, 40 mg, SD T 51% Giảm sát lâm sâng ở những bệnh
28 ngây nhân nảy sau khi khỏi đẩu hoặc
khi chinh liền của diltiazem.
Erythromycin 500 mg 10 mg, SD t33%^ Khuyến cáo dùng liều tối đa thẳp
QID, 7 ngảy hon và giảm sảt lâm sảng ở những
bệnh nhân nảy.
Amlodipine 10 mg, liễu 80 mg, SD T 18% Không có khuyến oáo đặc biệt
duy nhất
Cimetidine 300 mg 10 mg 0D trong 4 tuẫn ị dưới 1%^ Không có khuyến oảo đặc biệt
QID, 2 tuần
. Kháng - aoiđ dang hỗn 10 mg OD.trong 4 tưần .L 3.5%0 . , Không có khuyến cản đãc biệt.
dich chứa magnesium vả
aluminium hydroxides,
30 mL QID. 2 tuần
Efavirenz 600 mg 0D, 10 mg trong 3 ngảy 1 41% Không có khuyến cảo đặc biệt
14 ngảy
Rifampin 600 mg 0D, 7 40 mg so T30% Nếu không thể tránh dùng đồng
ngảy (dùng đồng thời) thời, khuyến cảo việc dùng oùng
Rifampỉn 600 mg 0D, 5 40 mg SD J, 80% iúc atorvastatin với rifampin kèm
ngảy (Iiếu chia đều) giảm sát lâm sâng.
Gemfibrozil 600 mg 40 mg SD T 35% Khuyến cảo dùng liều tối đa thẳp
BID, 7 ngảy hơn và giảm sát lâm sảng ở những
bệnh nhân nảy.
Fenofibrate 160 mg 00, 40 mg so 1 3% Khuyến oảo dùng liều tối đa thẩp
7 ngảy hơn và giảm sát lâm sảng ở nhũng
bệnh nhân nảy.
Ểẵltỉsẳàp0l 10 mg BID, 40 mg QuIểltrong 28 Khẵrịtrghxao Thay đôi Cmmcĩ l 2 6% ê
ỆỆÌ°gễlịrev" 800 mg TID’ 40 mg so t2,30 Iẳn Thay đổi c,,,,: T2,66 lần ffl /v
, .
Telaprev" 750 mg qgh’ 20 mg, SD T7,88 lần Thay đổi c,,,,: T 10,6 lẩn Ư
““ Dữ Iiệu được đề cập ở dạng thay đôi x-lẫh thể hiện tỉ lệ đơn giản giữa việc dùng đồng thời vả dùng atorvastatin
đơn độc (ví dụ, l—lẳn = không thay đồi). Dữ liệu được đề cập ở dạng % thay dối trinh bảy % khác biệt tương đối
với việc sử dụng atorvastatin đờn độc (ví dụ, 0% = không thay đối).
“ Xem CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG vả TƯỚNG TÁC THUỐC về ý nghĩa lâm sảng.
* Có một hoặc nhiều thảnh phần ức chế CYP3A4 và có thế iảm tăng nổng độ huyết tương cùa thuốc dược chuyền
hỏa bời CYP3A4. Dùng một cốc 240 ml nước ép bưới chùm dẫn đến lảm giảm AUC 20,4% đối với chất chuyền
hóa có hoạt tính orthohydroxy. Dùng lượng lớn nuớc ép bười chum (trên 1,2 1 hằng ngảy trong 5 ngảy) AUC của
atorvastatin tăng 2,5 lấn vả AUC cùa chất có hoạt tính (atorvastatin vả chẳt chuyến hóa).
^ Tổng hoạt tính tuơng đương atorvastatin.
Tăng được biều thị bời “’i, giám “1”
00 = ngảy 1 lần; SD = liều duy nhắt; BID = ngảy 2 lẩn; Q1D = ngảy 4 lẩn
Bảng: Tác động của atorvastatin tr`ên được động học của các thuốc dùng đồng thời
Atorvastatin vả Thuốc dùng đông thời
phác đồ liều dùng ThuốclLiếu (mg) Thay đỗi về Khuyển cáo lâm sảng
AUC&
80 mg 0D trong 10 Digoxin 0,25 mg 0D, 20 T 15% Giảm sải bệnh nhân đang dùng
ngảy ngây digoxin.
40 mg 0D trong 22 Thuộc ngừa thai đường T 28% Không có khuyên oáo đặc biệt
ngảy uỏng 0D, 2 thảng T 19%
- norethindrone 1 mg
-ethinyl estradiol 35 p.g
80 mg 0D trong 15 * Phenazone, 600 mg SD T 3% Không oó khuyến oảo đặc biệt
ngảy
Ễẵàỹg QD “°"g '5 Antipyrine, 600 mg so t3% i 11%
Tìpranavir 500 mg Khôn g thay
10 mg, SD BID/ritonavir 200 mg BID, đối Không thay đồi về cmax
7 ngảy
10 mg QD trong 4 Fosamprenavir 1400 mg ,, o ›
ngảy BID, 14 ngảy 127/° l18/° “° C…
Fosamprenavir 700 mg ,
10 mg QD “°“g 4 BID/ritonavir 100 mg BID, Khong thay
ngay . . 14 ngùy . .đ0l .
² Dữ Iiệu được để cập ớ dạng % thay đối thế hiện % sự khảo biệt so với thuoc được sử dụng đơn độc (ví dụ, 0%
= không thay đối)
* Dùng đồng thời đa iiễu của atorvastatin vả phonazone cho thấy tác động ít hoặc không phát hiện trên sự thanh
thải oùa phenazone.
Tảng được biểu thị bởi “’i, giảm “1”
00 = ngây 1 lẩn; SD = liều duy nhất
Không thay đổi về C,…
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN'~²
Cảo phản ứng phụ trầm trọng sau đây được thảo luận ohi tiết hơn trong phần khác của thông tin
kê đơn: Tiêu cơ vân và bệnh cơ (xem CANH BAO VA THẬN TRỌNG). Bất thường men gan
(xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Các kinh nghiệm trong Iliứ nghỉệm lâm sảng đã được báo cáo
Vì cảc thử nghiệm lâm sảng được tiến hảnh ở các điều kiện khảo nhau, tỉ lệ phản ứng ụ được
quan sảt trong các nghiên cửu lâm sảng đã được bảo oảo oùa một thuốc không thế so sánh trực
tỉếp với tỉ lệ trong cảo thử nghiệm lâm sảng của thuốc khác và có thế không phản ánh tỉ lệ quan
sảt được trong thực tế trên lâm sảng.
Trong dữ liệu thử nghiệm lâm sảng oó kiềm ohứng dùng giả dược, atorvastatin ở bệnh nhân
(atorvastatin so với giả dược; tuối từ 10-93, 39% là phụ nữ, 91% là người Cảp—oa, 3% là người
da đen, 2% lá người châu Á và 4% lá loại người khác) với thời gian điều ưị trung bình lả 53
tuần, 9,7% bệnh nhân dùng atorvastatin và 9,5% bệnh nhân dùng giả dược ngừng nghiên oứu vì
phản ứng phụ không liền quan đến nguyên nhân. Năm phản ứng phụ phổ biến nhất ở bệnh nhân
được điều trị với atorvastatin mà dẫn đến ngừng điều trị và xảy ra ở tỉ lệ cao hơn giá dược lả: đau
cơ (0,7%), tiêu chảy (0,5%), buồn nôn (0,4%), tăng alanino aminotransferase 024% Ỉ.` `
men gan (0,4%). ”
Cảo phản ứng phụ được bảo cảo phố biển nhất (tỉ lệ mắc 2 2% và oao hơn giá “iên
quan đên nguyên nhân, ở bệnh nhân được điêu trị với atorvastatin trong thử ngh 1êm
chứng dùng giả dược lả: viêm mũi họng (8,3%), đau khớp (6,9%), tiêu chảy (6,8%), đau tứ chỉ
(6,0%), và nhiễm trùng đường niệu (5,7%).
Bảng sau đây tóm tắt tần suất phản ứng phụ trên lâm sảng, không liên quan đển nguyên nhân,
được báo cảo trong 2 2% vả ở một tỉ lệ cao hon giả dược ở bệnh nhân được điều trị vởi
atorvastatin, từ 17 thử nghiệm được kiêm chứng giả dược.
BẢNG: Các phản ứng phụ trên lâm sảng xảy ra ở a 2% ở bệnh nhân được điều trị với bẫt
kỳ Iiều nâo của atorvastatin và ở một tỉ lệ măc cao hơn giá dược không liên quan đễn
_n_guyên nhân (% số bệnh nhân)
Phản ứng phụ * Liều dùng 10 mg 20 mg 40 mg 80 mg Giả dược
bẩt kỳ
Viêm mũi họng 8,3 12,9 5,3 7,0 4,2 8,2
Đau cơ 6,9 8,9 11,7 10,6 4,3 6,5
Tiêu chảy 6,8 7,3 6,4 14,1 5,2 6,3
Đau tứ chỉ 6,0 8,5 3,7 9,3 3,1 5,9
Nhiễm trùng đường niệu 5,7 6,9 6,4 8,0 4,1 5,6
Khó tiêu 4,7 5,9 3,2 6,0 3,3 4,3
Duồn-nôn — 4,0 3,7 3,7 7,1 — 3,8 3,5
Đau cơ xương 3,8 5,2 3,2 51 2,3 3,6
Co thắt cơ 3,6 4,6 4,8 5,1 2,4 3,0
Đau cơ 3,5 3,6 5,9 8,4 2,7 3,1
Mất ngủ 3,0 2,8 1,1 5,3 2,8 2,9
Đau họng-thanh quản 2,3 3,9 1,6 2,8 0,7 2,1
* Phản ứng phụ 2 2% ở bất kỳ liều nảo cao hơn giá dược
Các tác dụng phụ/tác dụng không mong muốn khác dược báo cáo trong các nghiên cứu có
kiểm chứng dùng giả dược bao gồm:
Toản thân: mệt mỏi, sốt
Hệ tiêu hóa: khó chịu ở bụng, ợ hơi, đầy hơi, viêm gan, tắc mật
Hệ cơ xương: đau cơ xương, nhức cơ, đau cổ, sưng khớp
Hệ chuyến hóa và dinh dưỡng: tảng transaminases, bất thường thử nghiệm chức năng gan, tăng
alkaline phosphatase trong máu, tăng creatine phosphokinase, tăng đường huyết
Hệ thần kinh: ảc mộng
Hệ hô hấp: chảy mảu mũi
Da và phần phụ: mề đay w
Các cám gíác đặc biệt: nhìn mò, ù tai
Hệ niệu-sinh dục: tế bảo bạch cầu trong nước tiều dương tính
Trong một nghiên cứu đã được bảo cáo bệnh nhân được điều trị với atorvastatin 10 mg hằng
ngảy (n=5.168) hoặc giả dược (n=5.137), dữ liệu tính an toản và dung nạp cùa nhóm được điểu
trị với atorvastatin có thế so sảnh được với nhóm được điều trị bằng giá dược trong khoảng thời
gian theo dõi trung bình lả 3,3 nãm.
Không có trường hợp tiêu cơ vân nảo được bảo cảo.
Trong nghiên cứu được bảo cảo, gồm các bệnh nhân (từ 29—78 tuổi, 19% là phụ nữ; 94,1% là
người Cảp-ca; 2,9% da đen; 1,0% người châu Á; 2,0% thuộc chùng người khảo) với bệnh mạch
vảnh tim có chứng cứ trên lâm sảng được điều trị hằng ngảy với atorvastatin 10 mg hoặc
atorvastatin 80 mg, có phản ứng phụ xảy ra nhiều hơn và dừng điều trị do phản ứng phụ trong
nhóm dùng atorvastatin liều cao (lần lượt là 1,8%; 9,9%) được so với nhóm dùng liều thấp (lần
lượt là 1,4%; 8,1%) trong thời gian theo dõi trung bình là 4,9 năm. Tăng transaminase dai dẳng
(_>_3 lần giới hạn trên cùa mức binh thường hai lần trong vòng 4—10 ngảy) Tăng CK (2 10 lẩn giởi
hạn trên của mức bình thường) tống thể thấp, nhưng cao hơn ở nhóm điều trị bằng atorvastatin
dùng liều cao (0,3%) so với nhóm dùng atorvastatin líều thấp (0,1 %).
Trong một nghiên cứu khảc đã được bảo cáo bệnh nhân được điều trị với atorvastatin 80
mg/ngảy (n=4439) hoặc simvastatin 20—40 mg hằng ngảy (n=4449), không có sự khác biệt về
tống thể về tần suất xảy ra tảc dụng phụ hoặc tảc dụng phụ trầm trọng giữa các nhóm điều trị
trong thời gian theo dõi trung bình là 4,8 năm.
Trong nghiên cứu được bảo cảo, gồm cảc bệnh nhân (từ 21—92 tuối, 40% là phụ nữ; 93,3% lả
người Cáp-ca; 3,0% da đen; 0,6% người châu Á; 3,1% là chùng người khác) không có chứng cứ
trên lâm sảng hệnh mạch vảnh .nhưng có kèm cơn .đột quỵ hnặc connhồi mảu thoáng qua trong
vòng 6 thảng được điều trị với atorvastatin 80 mg hoặc với giả dược với thời gian theo dõi trung
bình là 4,9 năm, có tỉ lệ mắc cao hơn về tăng transaminase gan dai dắng (2 3 lần giởi hạn trên
cùa mức bình thường hai lần trOng vòng 4-10 ngảy) ở nhóm atorvastatin (0,9%) so với giả dược
(0,1%). Tăng CK (>10 lần giới hạn trên của mức bình thường) là hiếm khi xảy ra, nhưng với tỉ lệ
cao hơn ở nhóm atorvastatin (0,1%) so với giả dược (0,0%). Đải tháo đường dược báo cáo là một
phản ứng phụ ở 6,1% bệnh nhân ở nhóm atorvastatin và 3,8% người ở nhóm giả dược (xem
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Trong một phân tích tìm kiểu mẫu của phân nhóm trong mẫu thứ được báo cảo, atorvastatin 80
mg lảm giảm tỉ lệ mắc cơn dột quỵ do nhồi mảu não (9,2% so với 11,6%) và lảm tăng tỉ lệ mắc
đột quỵ do xuất huyết não (2,3% so với 1,4%) so vởi giả dược. Tỉ lệ tử vong do cơn đột quỵ do
xuất huyết não lả tương tư giữa cảc nhóm (atorvastatin so với giả dược). Tỉ lệ mắc đột quỵ do
xuất huyết não không từ vong cao hơn đáng kể ở nhóm atorvastatìn (38 trường hợp đột quỵ do
xuất huyết não không tử vong) dược so với nhóm giả dược (16 trường hợp đột quỵ do xuất huyết
não không tử vong). Những người tham gia nghiên cứu bị đột quỵ do xuất huyết não có vẻ có
tăng nguy cơ đột quỵ do xuất huyết não [16% atorvastatin so với 4% giá dược].
ỉấn: 9,1% ở
Không có sự khảc biệt giữa cảc nhóm điều trị về tỉ lệ tử vong do tắt cả nguyên
nhóm dùng atorvastatin 80 mg/ngảy so với 8,9% ở nhóm giả dược. Tỉ lệ bệnh nhân bị tử vong do
tim mạch về số lượng thì thấp hơn ở nhóm dùng atorvastatin 80 mg (3,3%) so với nhóm dùng giả
dược (4,1%). Tỉ lệ bệnh nhân tử vong không do tim mạch về số lượng thì nhiều hơn ở nhóm
dùng atorvastatin 80 mg (5,0%) so với nhóm dùng giả dược (4,0%).
THÔNG BÁO CHO BÁC sỉ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI
SỬ DỤNG THUỐC.
\“. /
ffL\fỉ :\
Kinh nghiệm hậu tiếp thị \ị
Cảo phản ứng phụ sau đây được phải hiện khi sử dụng atorvastatin sau khi đượ " 'Ề`ỀỄỄJIỄỄỈẶJÌ
các phản ứng phụ nảy được bảo cảo một cảch tự nguyện từ một dân số không rõ )hỦỔẤg
ậỉ
17/22
phải luôn luôn có thể ước lượng một cảch tin cậy tần suất cùa chúng hoặc thiết lập một mối quan
hệ nhân quả đôi vởi phơi nhiễm thuốc.
Phản ứng phụ liên quan đến trị liệu bằng atorvastatin được báo cảo từ khi dưa thuốc ra thị
trường, cảc phản ứng phụ đỏ không được iiệt kê ở phần trên,~không liên quan đến đảnh giá
nguyên nhân, bao gồm: sốc phản vệ, phù thần kinh-mạch, ban đỏ bọng nước (gồm ban đó đa
dạng, hội chứng Stevens—Johnson, vả hoại từ biểu bì nhỉễm độc), tiêu cơ vân, mệt mòi, đứt gân,
suy gan tử vong và không tử vong, choáng váng, suy giảm trí nhớ, trầm cảm, bệnh thần kinh
ngoại biên vả viêm tụy.
Có nhũng bảo cảo hậu tiếp thị hiếm xảy ra về suy giảm nhận thức (như mất trí nhở, tính hay
quên, chứng quên, giảm trí nhớ, lú lẫn) có liên quan đến sử dụng atorvastatin. Cảo biến cố về
nhận thức nảy đã được bảo cáo đối với tất cả statỉns. Các bảo cáo thường không trầm trọng, vả
có thể hồi phục khi dừng sử dụng statin, với thời gian khác nhau về khởi phảt triệu chứng (1
ngảy đến hằng năm) và thoái lui triệu chứng (trung bình 3 tuần).
Các tác dụng phụ khác được báo cáo
Tảo bón, bìếng ăn, nhức đầu, di cảm, giảm cảm giảc, loạn vị giác, suy nhược, rụng tóc, hạ đường
huyết, giảm tiễu cầu, rối loạn …tình dục,…hất lực, to vú ở nam giới, han đỏ da, ngứa,phù thần kinh-
mạch, mất thính lực, tức ngực, tăng cân, phù ngoại biên, đau lưng, bệnh về gân vả co đồng tử.
Bệnh nhi (10-17 tuổi)
Trong một nghiên cứu 26 tuần có kiểm chứng ở trẻ trai và trẻ gải mới dậy thì (31% nữ; 92%
người Cáp-ca, 1,6% người da đen, 1,6% người châu Á, 4,8% thuộc chủng người khác), dữ liệu
tính an toản và tính dung nạp của atorvastatin liều 10 mg đến 20 mg hằng ngảy tương tự như ở
nhóm dùng giả dược (xem SỬ DỤNG ở NHÓM DÂN sò ĐẶC BIẸT: Trẻ em).
Cảc tảo dụng phụ sau đây đã được bảo cảo ở một số statin:
o Rối loạn tình dục.
— Cảo trường hợp đặc biệt cùa bệnh phổi kẽ, đặc biệt khi trị liệu kéo dải.
o Đái thảo đường: Tần số xuất hiện sẽ phụ thuộc vảo sự hiện diện hay không có yếu tố
nguy Cơ (đường huyết khi đói ì 5,6 mmol/L, chỉ số khối cơ thể - BMI>30kg/m²,
triglycerides tăng, tiền sử tăng huyết áp).
QUÁ LIÊU"² }Q/
Không có điều trị chuyên biệt khi quá liều atorvastatin. Khi quá liều, bệnh nhân nên ược điều trị
triệu chứng, và cảc biện phảp hỗ trợ khi được yêu cầu. Vì thuốc gắn kết rộng rãi với protein
huyết tương, thẩm phân mảu không tăng cường đáng kể thanh thải atorvastatin. Kiếm tra chửc
năng gan và theo dõi nồng độ CK.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG Học"²
o Dược lực học
Atorvastatin lả một chất ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductasc, hạn chế t
hydroxy-3-methylgiutaryl-coenzyme A thảnh mevalonate, tiền chất cùa sterols, bao gồm
cholesterol. Cholesterol vả triglycerides lưu thông trong máu ở dạng phức hợp lipoprotein. Khi
siêu ly tâm, cảc phức hợp nảy phân ra thảnh HDL (lipoprotein tỷ trọng cao), IDL (lipoprotein tỷ
trọng trung gian) LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), và VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp).
18l22
Triglycerides (TG) vả cholesterol ở gan được kết hợp thảnh VLDL vả phóng thích vảo huyết
tương để phân phối đến các mô ngoại biên. LDL dược hình thảnh từ VLDL và được xúc tảo đầu
tiên thông qua receptor có ải lực cao với LDL. Các nghiên cứu lâm sảng và bệnh học cho thấy
nồng độ huyết tương tãng cùa cholesterol toản phần (total-C), LDL-cholesterol (LDL-C), vả
apolipoprotein B (apo B) đẩy mạnh xơ vữa động mạch ở người vả lả những nguy cơ cho phảt
triển bệnh tim mạch, trong khi nồng độ HDL-C tăng có liên quan đến giảm nguy cơ trên tim
mach.
Ở mô hình động vật, atorvastatin đă được chứng minh là lảm giảm nồng độ cholesterol vả
lipoprotein huyết tương bằng cách ức chế HMG-CoA reductase vả tống hợp cholesterol ở gan và
bằng cách lảm tăng số lượng receptor LDL ở gan ở bề mặt tế bảo để tăng cường sự hấp thu và
xúc tảo LDL; atorvastatin cũng lảm giảm sản xuất LDL và số lượng hạt LDL. Atorvastatin lảm
giảm LDL-C ớ một số bệnh nhân tãng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp từ (FH), một
dân số hiếm khi đáp ứng vởi các thuốc lảm giảm lipid.
Nhiều nghiên cứu lâm sảng khảc nhau đã báo cáo rằng tăng nồng độ cùa total- C, LDL- C, và apo
B (một phức hợp mảng cùa LDL— C) đẩy mạnh xơ vữa động mạch ở người. Tương tự, giảm nồng
độ của HDL- C (vả phức hợp vận chuyển cùa nó, apo A) có liên quan đến phảt triển xơ vữa động
…mạnh Các nghiên m’m dịch tễ học đã thiết iập rằng tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong do tim mạch thay
đổi trực tiếp vởi total-C vả LDL-C, vả ngược lại đối với nồng độ của HDL-C.
Atorvastatin lảm giảm totai-C, LDL-C, vả apo B ở cảc bệnh nhân với FH đồng hợp từ và dị hợp
tứ, các dạng tăng choiesterol máu không mang tính gia đình, và rối loạn lipid mảu hỗn hợp.
Atorvastatin cũng lảm giảm VLDL-C vả TG vả tãng HDL-C vả apolipoprotein A-l. Atorvastatin
lảm giảm total—C, LDL—C, VLDL—C, apo B, TG, vả không phải HDL-C, vả lảm tăng HDL-C ở
bệnh nhân tăng triglyceride mảu phân lập. Atorvastatin iảm giảm IDL-C ở bệnh nhân tích lũy
betalipoprotein bất thường trong mảu.
Cũng như LDL, lipoprotein giảu cholesterol giâu triglyceride, gồm VLDL, IDL, cảc loại khảo,
cũng đẩy mạnh xơ vữa động mạch. Triglyceride huyết tương tãng được phảt hiện thường xuyên
trong bộ ba với nồng dộ HDL-C thấp và các phần LDL nhò, cũng như có liên quan đến cảc yếu
tố nguy cơ chuyến hóa không lipid đối với bệnh mạch vảnh tim. Như vậy, TG huyết tương toản
phần không được chứng minh là yếu tố nguy cơ độc lập với bệnh mạch vảnh tim. Hơn nữa, tác
động độc lập cho việc lảm tăng HDL-C hoặc iảm giảm TG trên nguy cơ tỉ lệ mắc vả tử vong do
mạch vảnh vả tim mạch chưa được xảc định. \
Ệan la nơi đau
Atorvastatin cũng như cảc chất chuyển hóa của nó có hoạt tính dược lý ở người.
tiên của việc tác động vả lả vị trí chính cho việc tồng hợp cholesterol và thanh thải LDL—C. Liều
lượng thuốc đúng hơn lả nồng độ thuốc toản thân có tương quan đến việc lảm giảm LDL-C tốt
hơn. Liều lượng thuốc cho từng cá nhân nên dựa vảo đảp ứng điểu trị (xem LIỀU LƯỌNG VÀ
CÁCH DÙNG).
o Dược động học
Hấp thu
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống; dạt nồng độ huyết tươnè\sỨẵg
1 giờ đến 2 giờ. Mức độ hấp thu tăng theo tỉ lệ với liều dùng cùa atorvastatin. * ả dụng
tuyệt đối của atorvastatỉn (thuốc mẹ) khoảng 14% và sinh khả dụng toản thân của hoạt tính ức
chế HMG-CoA reductase lả khoảng 30%. Sinh khả dụng toản thân thấp được cho lả độ thanh
thải trước tuần hoản ở niêm mạc tiêu hóa vả/hoặc chuyền hóa lần đầu qua gan. Mặc dù thức ăn
19/22
lảm giảm tỉ lệ và mức độ hẳp thu thuốc lần lượt khoảng 25% và 9%. được đánh giá bằng cmax vả
AUC, giảm LDL-C là tương tự khi dùng atorvastatin có hay không có thức ăn. Nồng độ
atorvastatin huyết tương thấp hơn (khoảng 30% đối vởi Cmax vả AUC) sau khi dùng thuốc vâo
buổi tối so với dùng thuốc vảo buổi sảng. Tuy nhiên, giảm LDL-C là tương tự bắt kể thời gian
trong ngảy dùng thuốc (xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG).
Phân bô
Thế tich phân bố trung bình của atorvastatìn khoảng 38] lít. Atorvastatin gắn kết với protein
huyết tương ì 98%. Tỉ lệ mảu/huyết tương lả khoảng 0,25 cho thấy thuốc thấm vảo hồng cầu
thấp. Dựa vảo quan sát trên chuột cống, atorvastatin dường như bải tiết vảo sữa người (xem
CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Chuyển Itóa
Atorvastatin được chuyển hóa thảnh cảc dẫn xuất ortho- vả parahydroxylated và nhiều sản phấm
oxy hóa beta khảc nhau. Sự ức chế in vilro HMG-CoA reductase bởi các chắt chuyến hóa ortho-
vả parahydroxylated tương đương với sự ức chế bởi atorvastatin. Khoảng 70% hoạt tính ức chế
tuần hoản ức chế HMG-CoA reductase là do các chất chuyến hóa có hoạt tính. Cảo nghiên cứu in
vitro cho thẩy rằng tầm quan trọng của sự chuyến hóa atorvastatin bởi cytochrome P450 3A4,
phù hợp với nồng độ trong huyết tương của tăng atorvastatin ở người sau khi dùng đồng thời với
erythromycin, một chất ức chế được biết đối với cảc isozymes nảy (xem TƯỜNG TÁC
THUỐC). Ở động vật, chất chuyến hóa ortho-hydroxy trải qua sự tạo phức glucuronide.
Bải tiêt
Atorvastatin vả cảc chất chuyền hỏa cùa nó được đảo thải chủ yểu trong mật sau khi chuyến hóa
qua gan vả/hoặc chuyến hóa ngoải gan; tuy nhiên, thuốc có vẻ không qua tải tuần hoản ruột gan.
Thời gian bản thải huyết tương trung bình cùa atorvastatin ở người là khoảng 14 giờ, nhưng nửa
thời gian của hoạt tính ức chế HMG— CoA reductase là từ 20 đến 30 giờ do có sự góp phần của
các chất chuyển hóa có hoạt tính. Dưới 2% liễu dùng atorvastatin hồi phục trong nước tiều sau
khi uống.
0 Dược động học ở nhỏm dân số đặc biệt
Người cao tuỗí
Nổng độ huyết tương của atorvastatin cao hơn (khoảng 40% đối với cmax vả 30% đối với AUC)
ớ người cao tuổi khỏe mạnh ( z 65 tuối) so với ớ người trưởng thảnh còn trẻ. Dữ liệu lâm sảng
cho thấy mức độ lảm giảm LDL-C nhỉều hơn ớ bất kỳ liều dùng nảo cùa thuốc ớ bệnh nhân cao
tuổi so với người trướng thảnh trẻ hơn (xem SỬ DỤNG ở NHÓM DÂN sò ĐẶC BIỆT).
T rẻ em Zẵ'
Trong một nghiên cứu mở nhãn, tiến hảnh trong 8 tuần đã được bảo cáo, Giai đoạn Tanner 1
(N=15) vả giai đoạn Tanner ì 2 (N=24) bệnh nhi (_6-17 tuổi) bị tăng cholesterol mảu dị hợp từ có
tinh gia đình và mức LDL-C cơ bản 4 mmol/L đã được điều trị lần iượt với viên nhai atorvastatin
5 hoặc 10 mg hoặc atorvastatin dạng viên nén bao phim 10 mg hoặc 20 mg, ngảy ] lằn. Cân
nặng cơ thể đồng bìến đảng kể về kiểu dược động học dân số dùng atorvastatin. Thanh thải biều
kiến đường uống của atorvastatỉn ở bệnh nhi dường như tương tự như ở người trư_ờng thảnh khi
20/22
Giới tính
Nồng độ huyết tương của atorvastatin ở phụ nữ khác biệt vởi nồng độ huyết tương cùa
atorvastatin ớ nam giởi (cao hơn khoảng 20% dối vởi c.nax và thấp hơn khoảng 10% đối với
AUC); tuy nhiên, không có sự khảc biệt đáng kể có ý nghĩa lâm sảng về giảm LDL-C khi sử
dụng atorvastatin giữa nam vả nữ.
Suy thận
Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương hoặc trong vỉệc Iảm gỉảm LDL-C cùa
atorvastatin; vì vậy, chinh liêu ở bệnh nhãn suy thận lá không cần thiêt (xem LIÊU LƯỢNG
VÀ CÁCH DÙNG vả CANH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cơ xương).
Thẩm phân mảu
Trong khi cảc nghiên cứu chưa được tiến hảnh ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối, thẳm phân
mảu không được cho 1ả tăng cường thanh thải atorvastatin vì thưốc gắn kết rộng rãi với protein
huyểt tương.
Sự da hình SLOCJBI
Sự hấp thu qua gan của các thuốc ức chế HMG-COA reductase gồm cả atorvastatin, có chẳt vận
chuyển. OATPIBI.. Ờ bệnh nhân có Sự da hình SLCOI BI có nguy cơ tăng phơi nhiễm
atorvastatin, có thể dẫn đến tãng ngưy cơ bị tiêu … vân. Sự đa hinh về gen mã hóa OATPIBI
(SLC01 B] c.521 CC) có lìên quan với tăng sự phơi nhiễm (AUC) atorvastatin cao hơn 2,4 lần so
với cảc cả nhân không có bìến thế kìều gen nảy (c.52ITT). Sự giảm hẳp thu qua gan về mặt di
truyền học cùa atorvastatin cũng có thể hợp lý ở những bệnh nhân nảy. Hậu quả có thể đối vởi
tảo dụng nảy chưa bìễt.
Suy gan
Ở bệnh nhãn bệnh gan măn tính do rượu, nồng độ huyết tương của atorvastatin tảng đảng kề.
Cmax vả AUC, mỗi thứ cao hơn 4 lần ở bệnh nhân có bệnh Childs—Pugh A. Cmax vả AUC 1ần lượt
tăng khoảng 161ần vả ] 1 lần, ớ bệnh nhân bệnh Childs-Pugh B (xem CHỐNG CHÍ ĐỊNH).
TÍNH AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG' ²
0 Khả năng gây ung thư, Đột biễn gen, Suy giâm khả năng sinh sản
Trong một nghiên cứu khả năng gây ung thư được tiến hảnh trong 2 năm ở chuột cống ở cảc liều
10, 30, và 100 mg/kg/ngảy, 2 khổi u hiếm gặp được phát hìện ớ cơ của chuột cống cải dùng liều
cao: ở một con, có sự tiêu cơ vân và ở con kia, xảy ra sarcoma sợi. Liễu dùng nảy thế hiện AUC
hưyết tương khoảng 16 lần phơi nhiễm thuốc trong huyết tưong trung bình ở người sau một liều
uống 80mg.
Trong một nghiên cứu khả năng gây ưng thư được tiến hảnh trong 2 năm ở chuột nhăt được dùng
1ìếu 100, 200, hoặc 400 mg/kgỉngảy dẫn đến tăng dảng kể về ư gan ớ chuột nhắt đực dùng liều
cao và ung thư gan ớ chuột nhắt cải dùng liều cao. Cảo phát hiện nảy xảy ra ở AUC …-24, khoảng
6 lần phơi nhiễm thuốc trong huyết tương trung binh ở người sau một 1iềư uống 80 mg.
In vitro, atorvastatin không gây đột biến gen hay đứt gãy nhiễm sắc thể trong cảc thử nghỉệm
được bảo cảo sau dây kèm hoặc không kèm hoạt hóa chuyến hóa: thử nghiệm Ames trên
salmoneua typhimurz'um vả Escherichỉa coli thử nghỉệm đột biển HGPRT về phía trước ớ tế bảo
phổi cùa chuột hamster Trung Quốc, và thử nghiệm bắt thường nhiễm sẳc thềrở/tỀbãG p_hni chuột
hamster Trưn ưốc. Atorvastatin am tính tron thứ n hiệm vi nhân chuột
g Q g g g Neivrbeiiiixiẫ
fạ Ẹớ=
ở *
21/22
Các nghiên cứu được báo cáo ở chuột cống thực hiện ở liều lên đến 175 mg/kg (15 lẳn phơi
nhiễm ở người) không thay đổi về sự thụ tinh. Có sự ngừng phảt triển và không xuất tinh ở mảo
tinh hoản ở 2 trong số 10 con chuột cống được điều trị với 100 mg/kg/ngảy của thuốc
atorvastatin trong 3 thảng (16 lần AUC ở người với liều 80 mg); trọng lượng tinh hoản thấp đảng
kể ở liều 30 và 100 mg/kg và trọng lượng mảo tinh thấp hơn ở liều 100 mg/kg. Chuột cống đực
dùng liều 100 mg/kg/ngảy trong 1 1 tuần trước khi giao phối có giảm độ di động của tinh trùng,
mật dộ tinh trùng, và tăng tinh trùng bất thường. Atorvastatỉn không gây tác dụng phụ trên cảc
thông số tinh dịch đổ hoặc mô cơ quan sinh sản ở chó khi dùng liều 10, 40, hoặc 120 mg/kg
trong 2 năm.
BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 25°C, trảnh ẩm. GIỮ THUỐC XA TÀM TAY TRẺ EM.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN DÙNG GHI TRÊN NHÂN.
TRÌNH BÀY: Hộp 1 vì 10 viên.
THAM KHẢO
1. US Prescribing information of LIPI T OR® Tablets, Pftzer Inc, USA, revised in October 2012.
2. UK Summary of product characteristics of LIPI T OR® Tablets, Pfizer Ireland
Pharmaceuticals, Ireland; June 2012.
Thông tin nặy được biên soạn vảo thảng 1/2013
LIPITOR® lả thương hiệu của Pftzer Inc, không phải thương hiệu cùa Ranbaxy. Người tạo lập nen thương hiệu nảy
không phải lả thảnh viên cũng không phải đại diện cho Ranbaxy vả các sản phẩm cùa Ranbaxy.
SẢN XUẤT TẠI ẤN ĐỘ
RANBAXY
LABORATORIES LIMITED
INDUSTRIAL AREA - 3, DEWAS — 455 001
WLM/
b
OÙ'TG
22/22
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng