/
\
Stẹhac Effervescent Taịb_lets
600 mg \
__ (Acetylcysteine) z;
`..Acetylcysteine....600thẻ ’
' t`
SYNMOSA BIOPHARMA;
CORPORATION,
SYNMOSA PLANT
Taiwan, R.O.C.
J\
\/
St ”hao Effervescent Tablets
600 mg .
(Acetylcysteine)
ĩt'_;etylcysteine……õOOựzijị
..ỉẸYNMOSA BIOPHARMẬ '-
CORPORATION,
SYNMOSA PLANT
Taiwan, R.O.C.
dxg ) /
'iWuavnpwi
“°N ì°'l
lẳẢHũ
HHd V(i
DOl`ìtl .u \\Jg n .jÍÌ _Ì
v
»
Ẹ !. ..k Oa
ử%br
íbtJt
²XSN\°IUG 'ỐIW :
\
\_
=ommu 'dxa ị
\
ị
²XS 9l ỌS\`°N li²l²ũ
Stenao
Efforvescont Tahhb Effcrvoscent TM
600 mg iAcotyicyMnị . `z.-` 600 mg (Acuytcyơhtn) }.
Acetylcystoine…M J .4
Autylcystoim...M ~
'r1 O`.Tablets
5…n12hblob
i1 0 Tablets
oumnnm
—— — __, -—-- .ạủ - > ' ị
' Ế
’ HJ" `D-
_ QJ'ẠẢ.
Stenae
Effowescent Tablets
600 mg (Aouylcynhtmì
Autylcyslllno..…lủbllli
`30,Tablets
15 hle I ! MM
LiỀ'l._ _
:qHịaịeu 'dxa
stNtawu 'Bm
²XS 9l ỸSV°N LIĩìĩll²G
Stenacý
Effervescenl Tablets.
600 mg (Acetylcystehẹị
Acutylcystelno..…ểũũmg
30 Tablets
… blistnu 2 ml… `
STENAC EFFERVESCENT TABLETS 600 MG (ACETYLCYSTEINE)
(Acetylcystein)
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hõiý kỉển bác sỹ, dược sỹ.
Tên thuốc: STENAC EF F ERVESCENT TABLETS 600 MG (ACETYLCYSTEINE)
Thânh ghần: Mỗi viên sủi chửa:
Hoạt chất: Acetylcystein ............................................................... 600 mg
Tá dược: Povidon K-30, cồn isopropyl*, mononatri citrat, maltodextrin, natri bicarbonat, natri
carbonat khan, đường sucrose tinh chế, aspartam, acesulfam kali, bột hương dứa T 6026 S, bột
mảu cam, L-leucìn, PEG 6000, nước tinh khiểt*.
(* Khỏng có mặt trong thảnh phẩm) D”
Dang bâo chế: Viên nén sùi bọt. `
Quy cách đỏng gói: Hộp 5 ví x 2 vỉên. Hộp 15 vi x 2 viên
Đăc tính dươc lưc hoc:
Acetylcystein (N-acetylcysteỉn) lả dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên.
Acetylcystein có tảo dụng tiêu chất nhầy do sulhydryl tự do lảm giảm độ quánh của đờm ở phổi
có mù hoặc không bằng cảch tảch đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để
tống đờm ra ngoải bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương phảp cơ học. Tảc dụng nảy mạnh
nhất ở pH 7 - 9 và không bị tảc động do DNA.
Acetylcystein được dùng lảm thuốc giải độc khi quả Iiều paracetamol và cơ chế chính xác của
tác dụng bảo vệ cho gan chưa được biểt đầy đủ. Nghiên cứu in vitro và trên động vật cho thấy
rằng một lượng paracetamol bị chuyền hoá bởi enzym cytochrom P450 tạo thảnh chất chuyển
hóa trung gian có độc tính (N-acetyl-p-benzoquinoneimin, N-acetylỉmidoquinon, NAPQI) gây
hoại tử tế bảo gan, cảc chất nảy được tỉếp tục chuyền hoá bằng liên hợp với glutathỉon để được
thải trừ qua nước tiều. Trong quá Iiều paracetamoi có thể gây ra thiếu hụt glutathion và vì vậy
giảm sự bất hoạt cảc chất chuyến hóa trung gìan có độc tính nảy, đồng thời đường chuyến hóa
bằng Iiên hợp acid glucuronic vả acid sulfuric trở thảnh bão hòa. Acetylcystein có tảo dụng bảo
vệ gan bởi oă duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathỉon cùa gan là chất cần thiết để lảm bất hoạt
chất chuyền hóa trung gìan của paracetamol gây độc cho gan hoặc như một chất nền đối với sự
liên hợp của cảc chất trung gian có độc tính. Acetylcystein có tảo dụng bảo vệ gan tốt nhắt nếu
dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá Iiều paracetamol vả có thế có tảc dụng sau 24 giờ. Các
nghiên cứu lảm sảng cho thấy rằng, khi uống acetylcystein thì nồng độ thuốc ở gan cao hơn so
với khi tiêm tĩnh mạch nhưng hay gây nôn. co thể phải dùng thuốc chống nôn. Tiêm tĩnh mạch
cho nồng dộ huyết tương cao hơn uống vả có thế có tác dụng ích lợi ngoải gan. nhưng có thể gây
phản ứng phản vệ.
Cơ chế chính xảc acetylcystein có thế ngản được nhiễm độc thận do thuốc cản quang còn chưa
biết rõ. Có thế nhiễm độc thận do thuốc cản quang liên quan đến tạo thảnh loại oxygen có hoạt
tính hoặc lìên quan đến giám hoạt tinh cùa chắt khảng oxy hóa; acetylcystein là một chắt kháng
oxy hóa chứa thiol nên có thể lảm giảm khả năng gây hại tế bảo của cảc gốc oxygen tự do phát
sinh. Thêm vảo đó, thuốc iảm tăng tảc dụng sinh học của nitrogen oxyd bằng cảch kểt hợp với
oxyd tạo thảnh S—nitrosothiol là một chất có tảc dụng giãn mạch mạnh. Tương tảc giữa
acetylcystein với nitrogen oxyd có thể hạn chế sản xuất gốc peroxinitrat gây tốn hại vì
acetylcystein cạnh tranh với gốc superoxid để chiếm nitrogen oxyd. Tuy nhiên, các số liệu
nghiên cứu đã có chưa đủ để đưa ra kết luận chính xảc về hiệu quả của acetylcystein trong chỉ
định phòng suy giảm chức năng thận do sử dụng chất cản quang.
Dươc đông hoc:
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tìêu hóa vả đạt nồng độ đỉnh huyết
tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg, bị gan khử acetyl thảnh
cystein và sau đó được chuyển hóa. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thế do chuyển hóa trong
thảnh ruột và chuyền hóa bước đầu trong gan. 83% thuốc gắn với protein huyết tương. Độ thanh
thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toản thân. il
Chỉ đinh: {’
Điều trị bệnh lý hô hẩp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và cơn cấp cùa viêm
phế quản-phối mạn tính.
Liều lương:
Người lớn: uống 1 viên sủi mỗi ngảy. Hòa tan viên thuốc trong 1 cốc khoảng 200 ml nước và
khuấy đều. Nên uống thuốc vảo buối tối, không uống cùng với các thuốc khảc. Có thể uống
thuốc trước hoặc sau bữa ãn
Chống chỉ đinh:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc. Không sử dụng cho người mắc chứng
phenylketon niệu vì có aspartam trong thảnh phần của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi;
Bệnh nhân có tiền sử hen
Thân trong:
Phải giám sảt chật chẽ người bệnh có nguy cơ phảt hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền
sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản. phải dùng thuốc phun mù gìãn phế quản như salbutamol
(thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tảc dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) vả
phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hủt để lấy
ra nểu người bệnh giảm khả năng ho.
Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được bảo cảo, thường xảy ra trong thời
gian 30—60 phùt, cần theo dõi và ngưng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.
Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dảy hoặc giăn thực quản, loét dạ
dảy.
Thuốc có chứa natri, do đó cần dùng thận trọng ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri.
Thuốc có chứa aspartam, lả một nguồn phenyialanin. Do đó thuốc nên được sư dụng thận trọng ở
bệnh nhân có phenylceton niệu.
:`ì ..- i.J.JI
Thuốc có chứa maltodextrin. Những bệnh nhân bị kém hấp thu glucose-galactose hiếm gặp
không nên dùng thuốc nảy.
Thuốc có chứa sucrose. Bệnh nhân có cảc vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp
fructose, kém hấp thu glucose—galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc
nảy. Đỉều nảy cũng nên được xem xét ở bệnh nhân tiều đường.
Thuốc có chứa kali, do đó cần dùng thận trọng 6 những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc
bệnh nhân có chế độ ăn kiêng kali.
Tảc dung không mong muốn:
Acetylcystein có giới hạn an toản rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ rảng trong lâm sảng do
acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả cảc dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp. ADR > J/Il)0
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. \\,
Tim mạch: Đò bừng, phù, tim đập nhanh. `
Ỉt gặp, moon < ADR < mon
Thằn kinh: Buổn ngù, nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngảy.
Da: Phát ban, mảy đay.
Hiếm. ADR < moon
Toản thân: Co thắt phế quản kèm phản ửng dạng phản vệ toản thân, sốt, rét run.
Thông báo cho bác sĩ khi gặp phải các phăn ứng bất lợi sau khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Thuốc có thể dùng cùng với amoxicilin, doxycyclin vả erythromycin. Nên uống thuốc cảch l-2
giờ trước hoặc sau khi dùng cảc thuốc khảng sinh đường uống hoặc cảc thuốc khác.
Acetylcystein là một chất khử nên tương kỵ hóa học với các chất oxy hóa.
Không được dùng đồng thời cảc thuốc ho khảo hoặc bất cứ thuốc nảo Iảm giảm bảỉ tỉết phế quản
trong thời gian điều trị bằng acetylcysteìn.
Sử dung thuốc cho phụ_ưir cỏ tlẸìi và cho con blẢ
Thời kỳ mang thai
Chi sử dụng acetylcystein cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thỉết.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toản cho người cho con bú.
Ẩnh hưởng đến_lg_hả nãng lái xe và vân hânh máy móc:
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhức đầu, ù tai gây ánh hướng đến khả nãng Iải xe và vận hảnh mảy
móc. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc đối với những bệnh nhân phải lảm cảc công việc nảy.
Quá liều và cách xử trí:
Quá liều acetylcystein có triệu chửng tương tự như triệu chứng cùa phản vệ. nhưng nặng hơn
nhiếu: Đặc biệt lả giảm huyết ảp. Cảc triệu chứng khảo bao gồm suy hô hấp, tan mảu, đông mảu
rải rảc nội mạch và suy thận. Tư vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetyicystein trong khi
đang điều trị nhỉễm độc paracetamol. C`hưa có thuốc giải độc đặc hỉệu ngộ dộc acetylcysteìn.
i'kaéẮ
..ỵLh 'ìụ… -
\Ạtnf'Tề'ăỂỸẫit'ễẫ
\ v--
Việc điều trị chủ yếu lả cảc triệu chứng bao gồm dẫn lưu tư thế, hút phế quản và cảc biện phảp
hỗ trợ khác khi được chỉ định.
Bảo guản: Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Han dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất
SYNMOSA BIOPHARMA CORPORATION, SYNMOSA PLAN T
No. 6, Kuang Yeh | st Road, Hu-Kuo Hsiang, Hsin—Chu lnd. Park, Hsin Chu Hsien, Đải Loan.
²’²—tS~saa
L”“In.
( i "… . . t
/ ẫtiiặịniễ
TUQ.CỤC TRthG
P.TRtDNG PHÒNG
›ỔPẳam ỂỗẦẢ íấl/tívn. t'lfnnÍz
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng