@ mửmnămmẽmatsứ 2² 7/455
ohenưmmnúuummam MU mo
Lò zowz-ou chxcx Tan Thuln, o. 1. 1pr (cha" 100 víẻn)
m: «n» anoouz - ua - … Fax: (oo) moous
BỘ Y TE
ffluhộp C ' - ' '
Rzrnuơcunmoam [ FủIƠC
ĐA i…ị DL'YỂT
Stczemid Lím đảu: .ẮẮJ’ …j...J.Ắ.Ơ ýỗ
K\`
swm
mal—i—uu
RxThuõcbánưnodơn RxPrmubn
Stozemid _ WM
Stozemid
Simvastatin 20 mg
Ezetimibe 10 mg
Stczemid
Slmvastatln 20 mg
Ezetimlbo 10 mg
mmmnmdnsửdvm Chan100 Bottte 01100
liu du . Noi m. nmmo viên nèn tron … : Koop … ; dry pi…. film-coated
M qui 80°C TfỦlh tnh ủng. bao phim do not SWIIDWO m. tablets
PM tmm light.
MÙMlgdndhlgtđcliđlg
anutndalinu m…utuwnm—
Ingmdmeideilùn
muon : Manufactutưs
tùluuínzm
@
um “…
sơnsx1mm:
lủlySìtllllgữù:
Mừng/Eden:
HuhỌpnllinohd
ma Mỏ viên duh: sian.
RxThuđcbảnlheodm Ni ' mưmnùw
: {mung
Stozemud 20/ neaẹa—ẹ…
Chilhù—Ctíqdlh— 07 TpNũCthunh
lJỐIHỰỤ-CỒỎÔỤ-
m: trong~Tie Iulm: nu ủdl:TCCS
Simvastatin 20 mg
Ezetimibe 10 mg XMWỦ MW an m-
sử dung tnu6c -
… nuAu:mxm_ sínsx. nmsx.
nhiet do khóng qá aơc_ Hu lùn :
Tránh ánh sáng. Xem dưúl đảy clm.
@ cm 100
__m viGn lún trùn hao phim
ưnlnqdui-Jụunụdulnựuluưdq
TP.HồChíMinh,n gâyZẤĨ thánẳcl.g. nãm20.lJ
KT. Tong Giảm
Phó Tổng Giảm Đổc ncn-cm /#/
' \
@
uưu_-m
mu n 1: Mc nlhl um (mu…
Lb 101-02-031 KCNchX TM Thubn. 0. 7. Tp.HCM
ttẺtiJfflửfflhmtzữ
ĐT: (00)37700142 - 143 - 144 Fu: (®) 37700145
HuMp
IlỔu vỉ
mm… m.:-
Rx Thuốc bán theo dơn
Sfơzemid
Simvastatin 20 mg
Ezetimibe 10 mg
Stuomld 20110
(MP3 vĩ)
mmznum.mmoo
kVIOWWWC.TMHMỊMg
ttuulủưocs
mưu…olnatnụm
mmm
mmmmmuhamm ' ưnrlurucủantu
Rx Presmbtion only medicine
Stơzemid
Stmvastatin 20 mg
Ezetimibe 10 mg
H0p 3 vỉ ! 1Il viIn nón trùn nc nhin
Stozemid _
mnu.u.
lílIll/ffllu. :
IdyIXIIỊIIủ :
mnũnlEn.lhhz
M:Kuphndfyplmo,
donotmonbovomC.
…mụn
mm : IIWI
aẹ a-ẹ ›ẹ Pị
. _, .
YH 9ẳẩ Leẽ 9ễ
Qẵ 0 -Ềt e ẵ Ễt 0 _
N a Nẳ f; = Nã
0 n 0 0 ~ Ồ
fmc_a_ 1mg Ễmg img
~ịẹ3 eằậ3 aa3 =:ỉặẵ
—: — _. -—.—: g“.—
ễẳẽo. ẳặặo. ỄặỄa ãặgQ.
Eỗỉ ặaì, Ễaỉ ịaỉ
ỉ:ẫẵ ẳ=ẳẵ ::ẳẵ :=ẳẵ
9 I: 5 n 2 n 5 0
Box ot 3 blisters x 10 tiIm—cutod tublots
JH'W
@
- PIUJÓZDIS
Stozemid _
M- ~ -
lltm:a…m wmưmựm
a; :
ã’ề Ẹ?
!
!
s . ²s
: 3
_mc_a <…g
'ẻảẵ ²'ẳiã3
ắ.—u gẩẵu—
ỆỂỆQ- Ệ=ì ²-
zềầ Jổt
:ễa Ệỉẵa
g, n 5 o
TP. Hồ Chí Minh, n ảy z,C tháẳur. năm 20.1.ỳ
KT. T ng Gỉủm _
Phó Tổng cm… Đốc (KH-CN) »!LỸ /
Ỉn x
TỜ HƯỚNG DÃN sứn ỤNG THUỐC
Rx—Thuốc bán theo đơn
Viên nén bao phim Stazemid 20/ 10
THÀNH PHẦN
-Simvastatin 20,0 mg
- Ezetimib ............................. 10,0 mg
— Tả dược vừa đủ ........................ 1 viên
(Lactose monohydrat, tính bột biến tính, butyl hydroxyanisol, acid citric monohydrat, acid
ascorbic, polysorbat 80, celulose vi tinh thê 102, magnesi stearat, silic dioxyd keo,
hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, taIc, ponceau 4R lake)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng
Viên kết họp sỉmvastatin/ezetimỉb (gọi tắt lả viên kết họp S/E)
Cholesterol trong huyêt tương có nguồn gốc từ sự hấp thu đường ruột vả tổng hợp nội sinh.
Viên kêt hợp “S/E” chứa ezetimib vả simvastatin, là hai hợp chất hạ lipid máu có cơ chế bổ
sung tác động lẫn nhạu. Viên kết hợp “S/E” lảm giảm cholesterol toản phần, cholesterol
lipoprotein tỷ trọng thâp (LDL-C), apolipo protein B (Apo B), triglycerid (TG) vả cholesterol
phi lỉpoprotein tỷ trọng cao. (non-HDL-C) vả lảm tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao
(HDL—C) thông qua sự ức chê kép quá trình hấp thu và tổng hợp cholesterol.
Ezetimib
Ezetimib lảm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol cùa ruột non.
Phân tử đích mục tiêu của ezetimib đã được chứng minh là do chất vận chuyến sterol,
Niemann-Pick Cl-Like 1 (NPCILI), đã tham gia vảo sự hấp thu đường ruột cùa cholesterol vả
phytosterol. Trong một nghiên cứu lâm sâng 2 tuần trên 18 bệnh nhân tăng cholesterol máu,
ezetimib đã ức chế hấp thu cholesterol cùa ruột đến 54% so với giả dược. Ezetimib không có
ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sảng đến nồng độ huyết tương của cảc vitamin tan trong chất béo A,
D và E và không lảm suy giảm tuyến thượng thận sản xuất hormon steroid.
Ezetimib khu trú tại biếu mô nhung mao của ruột non và ức chế sự hấp thu cholesterol, dẫn đến
sự sụt giảm trong cung cấp các chất cholesterol từ ruột cho gan. Điêu nảy lảm giảm tích trữ
cholesterol ở gan và tăng thanh thải cholesterol trong máu, cơ chế riêng biệt nảy bổ sung tảc
dụng cho cảc statin.
Simvastatin
Simvastatin là một tiền chất và bị thủy phân sau khi uống dễ cho dạng có hoạt tính B-hydroxy
acid là acid simvastatin. Simvastatin là chất ức chế cạnh tranh với men 3-hydroxy-3-methỵl
glutaryl-coenzym A (HMG-CoA) lả men xúc tảc chuyên HMG-CoA thảnh mevalonat, một tiên
chất trong quá trình tổng hợp cholesterol. Ngoài ra, sỉmvastatin lảm giảm lipoprotein tỷ trọng
rất thấp (V LDL) vả TG vả lảm tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C).
Dược lực học `
Nghiên cứu lâm sảng đã chứng minh rằng mức độ tăng cholesterol (C) toản phân, LDL-C và
A 0 B (thảnh phần protein chính của LDL) thúc đẩy xơ vữa động mạch ở người. Ngoài ra,
nong độ HDL—C giảm có liên quan đến sự phát triển của xơ vữa độn mạch. Các nghiên cứu
dịch tễ học đã chứng minh rằng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tử vong bien đổi trực tiếp theo mức
độ cùa cholesterol toản phần và LDL-C và tỉ lệ nghịch với mức độ HDL-C. Giống như LDIĨ,
lipoprotein giản chất béo trung tính chứa nhiều cholesterol, bao gôm lipoprotein tỷ trọng rât
thấp (V LDL), lipoprotein tỷ trọng trung bình (IDL) và phần còn lại, cũng có thể thủc đây xơ
vữa động mạch. Tảc dụng độc lập về tãng HDL-C hoặc giảm TG đối với nguy cơ mắc bệnh
mạch vảnh, bệnh tim mạch và tử vong chưa được xác định.
\" i’l`/
DƯỢC ĐỌNG HỌC
KẮêt quả cỆta một nghiên cứu tương đương sinh học ở người khỏe mạnh đã chửng minh rằng liều
ket hợp co định (simvastatin /ezetimib) từ 10 mg] 10 mg đển 80 mg] 10 mg của viên kết hợp có
tương đương sinh học khi dùng chung với cùng liều tương ứng của cảc viên riêng lẻ chứa
ezetimib vả simvastatin.
Hấp thu
Ezetimih
Sau khi uông, ezetimib được hấp thu và liên hợp nhiều với glucuronid để cho một hợp chất
phenolic có hoạt tính dược lý (ezetimib-glucuronid).
Simvastatin
Dưới 5% liều uống được ghi nhận vảo hệ tuần hoản dưới dạng chất chuyền hóa B-hydroxyacíd,
phù hợp với đặc tính chuyến hoá qua gan lần đầu mạnh của simvastatin.
Ảnh hưởng của thực phẫm trên hấp thụ đường uống
Ezetimib
Dùng thuộc đồng thời với thực phẩm (các bữa ăn chứa nhiều chất béo hoặc không có chất béo)
không thây có ảnh hưởng trên mức độ hâp thu cùa ezetimib khi dùng liều 10 mg. Giá trị Cmax
của ezetimib đã tăng 38% khi mức tiêu thụ cảc bữa ăn có nhiều chất béo.
Simvastatin
Liên quan đến tình trạng uống thuốc khi đói, hồ sơ về nồng độ trong huyết tuơng ở cả dạng có
hoạt tính và toản phần cùa simvastatin không bị ảnh hướng bởi thức ăn.
Phân bố
Ezetimib
Ezetimib vả ezetimib-glucuronid được gắn kết nhiều (> 90%) với protein huyết tương cùa
người.
Simvastatin
Cả hai chất simvastatin và dẫn chất chuyến hóa acid B-hydroxy gắn kết nhiều (khoảng 95%)
với protein huyết tương của người. Khi cho chuột cống dùng simvastatin đánh dấu phóng xạ,
dẫn chất phóng xạ cùa simvastatin đã vượt qua được hảng rảo máu não.
Chuyển hóa và bâi tiết
Ezetimib
Ezetimib chủ yếu được chuyển hóa ở ruột non và gan qua liên hợp glucuronid và tiếp theo lá
thải trừ qua mật và thận. Trao đổi chất oxy hóa tối thiếu đã quan sát thấy trong tất cả cảc loải
được đánh giá. Ở người, ezetimib nhanh chỏng chuyển hỏa thảnh ezetimib-glucuronid.
Ezetimib vả ezetimib-glucuronid lả hợp chất chủ yếu có nguồn gốc từ thuốc đuợc phảt hiện
trong huyết tương, chiem khoảng 10-20% và 80-90% tổng số thuốc trong huyết tương, tương
ứng. Cả hai chất ezetimib vả ezetimib-glucuronid được loại bỏ khỏi huyết tươn với chu kỳ bản
rã khoảng 22 giờ cho cả ezetimib vả ezetimib-glucuronid. Hồ sơ thế hiện nhieu đỉnh nổng độ
huyết tương-thời gian cho thấy ở ruột có sự tải hấp thu.
Sau khi cho cảc đối tượng người lớn uống MC-ezetimib (20 mg) lượng ezetimib toản phần
(ezetimib + ezetimib-glucuronid) chiếm khoảng 93% tổng hoạt độ phóng xạ trong huyết tương.
Sau 48 giờ, không phát hiện mức độ phóng xạ trong huyết tương. Khoảng 78% và 11% mức
phóng xạ đã uống được tìm thấy trong phân và nước tiếu, tương ứng, trong khoảng thời gian 10
ngảy thu thập. Ezetimib lả thảnh phần chính có trong phân và chiếm 69% liều dùng được, trong
khi ezetimib-glucuronid lả thảnh phần chủ yếu trong nước tiểu và chiếm 9% liều dùng.
Simvastatin
Simvastatin lả một lacton nên dễ bị thủy phân trong cơ thể đề cho B-hydroxyacid, một chất ức
chế mạnh tương ứng của men khử HMG-CoA. Sự ức chế men khứ HMG-CoA là cơ sở cho một
xét nghiệm trong nghiên cứu dược động học cảc chất chuyền hóa B-hydroxyacid (ức chế có
\ i'Ì )/
hoạt tính) và tiếp sau thủy phân cơ bản, hoạt tính ức chế của chất chuyển hoá phối cộng và gia
tăng ữc chế tiêm ấn (tổng số chất ức chế) trong huyết tương sau khi uống simvastatin. Các chất
chuyên hóa có hoạt tính chủ yêu cùa simvastatin hiện diện trong huyết tương người là B—
hydroxyacid cùa simvastatin và của các dẫn chất 6'-hydroxy, 6'-hydroxy methyl và 6'-
exomethylen.
Sau một liều uống simvastatin có ắn MC cho đối tượng nam, có 13% liều dùng được bải tiết
vảo nước tiêuyâ 60% vảo phân. Nong độ huyết tương của tổng số phóng xạ (simvastatin + chất
chuyến hóa găn MC) đạt đỉnh sau 4 giờ và giảm nhanh xuống còn khoảng 10% mức đỉnh sau 12
giờ.
Dược động học ở nhỏm bệnh nhân đặc biệt
Người lớn tuoi
Ezetimib
Trong một nghiên cứu nhiều liều với liều uống 10 mg ezetimib mỗi ngảy một lần trong 10
ngây, nổng độ huyết tương cùa tổng ezetimib cao khoảng 2 lần ở người lớn tuổi (2 65 tuổi)
khỏe mạnh so với người ttẻ tuổi.
Simvastatin
Trong 1 nghiên cứu trên 16 bệnh nhân lớn tuổi có độ tuổi giữa 70 và 78, được nhận liều
simvastatin 40 mg |ngảy, mức độ huyết tương trung bình cúa hoạt tính ức chế men HMG-CoA
tăng khoảng 45% so với 18 bệnh nhân từ 18-30 tuổi.
Trẻ em
An toản vả hiệu quả của simvastatin đối với trẻ em chưa được thiết lập
Giới tính
Ezetimib
Trong nghiên cứu đa lỉều với ezetimib 10 mg mỗi ngảy một lần trong 10 ngảy, nồng độ trong
huyêt tương cùa ezetimib tổng có giá trị cao hơn một chủt (< 20%) ở phụ nữ so với nam giới.
Chủng tộc
Ezetimib
Dựa tr\ên một phân tích tống hợp các nghiên cứu dược động học đa liều, không thấy có sự khác
biệt về dược động học giữa cảc đối tượng da đen và da trắng. Nghiên cứu trên các dối tượng
châu Á cho thấy dược động học của ezetimib cũng tương tự như thấy ở những người da trắng.
Suy gan
Ezetimib
Sau một liều 10 mg ezetimib du nhất, nồng độ trung bình (dựa trên diện tích dưới đường cong,
AUC) cùa tổng ezetimib tăng xap xi gấp 1,7 lần ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (chỉ số Child-
Pugh 5 đến 6) so với người khỏe mạnh. Các giá trị AUC trung bình của tổng ezetimib đã gia
tăng khoảng 3-4 lần và 5-6 lần, tương ứng, ở những bệnh nhân suy gan mức độ vừa (chỉ `số
Child-Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (chỉ số Child—Pugh 10 đển 15). Một nghiên cứu đa liêu
(10 mg hâng ngảy) trong 14 ngảy ở những bệnh nhân bị suy gan vừa, cảc giá trị AUC trung
bình cùa tống ezetimib đã tăng khoảng 4 lần so với các đối tượng khỏe mạnh.
Suy thận
Ezetimib
Sau khi một liều 10 mg ezetimib duy nhất cho bệnh nhân bị bệnh suy thận nặng (n = 8,_dộ
thanh thải creatinin trung bình 5 30 ml/phủt/l ,73 m2), giá trị trung bình AUC của ezetimib tông
và ezetimib tăng khoảng 1,5 lần so với người khỏe mạnh (n = 9).
Simvastatin
Cảc nghiên cứu dược động học với một statin khác có đường thải trừ chính tương tự như của
simvastatin đã cho rằng với mức độ liều cao hơn có thể dễ đạt phơi nhiễm toản thân ở những
bệnh nhân suy thận nặng (tính theo độ thanh thải creatinin).
/_ \ӓfii/
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điệp trịẨvớiĂ thuốc lảm thay dối lipid mảu chỉ nên được coi là một phần cùa sự can thiệp vảo
nhiêu yeu to nguy cơ ở người cớ nguy cơ tảng đáng kể bệnh xơ vữa mạch máu động mạch do
tăng cholesterol máư. Điều trị băng thuốc được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống
với một chế độ ăn uông hạn chế chất béo bão hòa vả cholesterol cùng cảc biện pháp khảo khi sử
dụng một mình là không đủ đáp ứng.
Viên nén bao phim Stazemid 20|10 là viên nén bao phim kết hợp liều cố định gồm 20 mg
simvastatin + 10 mg ezetimib.
- Điều trị tăng mỡ máu nguyên phát
Stẹzemiđ 20/10 được chỉ định đê giảm cholesterol toản phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng
thap (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), tríglycerid (TG) vả cholesterol phi lipoprotein tỷ
trọng cao (non-HDL-C) vả lảm tãng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân
tăng lipid máu nguyên phát hoặc hỗn hợp (dị hợp tử có tinh chất gia đình hoặc không).
- Điều trị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH)
Viên kết hợp “S/E” được chỉ định để giảm mức tăng cao cholesterol toản phần và LDL-C ở
bệnh nhân tăng cholesterol mảu gia đình đồng hợp tứ, để hỗ trợ cảc phương phảp điều tnỊ giảm
lipid máu khác (ví dụ gạn tách LDL) hoặc không có sẵn phương tiện đề xử lý điều nảy.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
T huốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của bảc sĩ
Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống vảo buổi tối có hoặc không có thức ăn. Nuốt trọn viên, không nhai,
hay nghiền nát. Liều phải do thầy thuốc điều chinh cho phù hợp từng trường hợp, vì hiệu quả
và dung nạp thay đổi tùy từng người bệnh.
Liều lượng:
- Chuẩn liều khuyến cáo
Khoảng liều cùa viên kết hợp “S/E” là từ lO/lOmg/ngảy đến sono mg/ngảy.
Liều khời đầu thông thường được đề nghị là kết hợp “S/E” 20/10mg/ngảy. Viên kểt hợp liều cố
định “S/E” nên được dùng mỗi ngảy một lần vâo buối tối, có hoặc không có thức ăn.
Khởi đầu điều trị với liều kết hợp “st” IO/lOmg/ngảỵ có thế được xem xét cho bệnh nhận cần
giảm ít/nhẹ LDL—C. Bệnh nhân cần giảm LDL-C nhieu hơn (> 55%) có thể được khởi đâu với
liều kết hợp “S/E” 40/10 mg/ngảy.
Sau khi bắt đầu điều trị hoặc đã chuẩn liều với viên kết hợp “SlE”, nồng độ lipid có thể được
phân tích sau hơn 2 tuần và điều chinh liều lượng, nểu cần.
- lịệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH) \
Liêu lượng khuyen cảo cho cảc bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đông hợp từ của viên
kết hợp “SÍE” là 40/ 10 mglngảy hoặc 80/10 mg/ngảy, do vậy viên Stazemid 20/ 10 không thích
hợp cho sử dụng trong trường hợp nảy.
- Bệnh nhân suy gan
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
— Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết phải điều chinh liều lượng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Tuy
nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, viên kết hợp “st” không nện` sử dụng, trừ khi bệnh
nhân đã dung nạp điều trị với simvastatin ở liều 5 mg hoặc cao hơn. Cân thận trọng khi dùng
viên kết hợp “S/E” cho những bệnh nhân nảy và khi dùng cân được theo dõi lâm sảng chặt chẽ.
- Bệnh nhân lớn tuổi
Không cần thiết phải điều chinh liều 6 bệnh nhân lớn tuổi.
- Trẻ em ,
An toản và hiệu quả của simvastatin đối với trẻ em chưa được thiêt lập.
_ Wi>
- Dùng chung với thuốc khác
T huốc hấp thụ acid mật
Nên sử dụng viên kết hợp “S/E” hoặc 2 2 giờ trước hoặc 2 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thu
acid mật.
Cyclosporin hoặc danazol
Cần thận trọng khi băt đầu sử dụng viên kết hợp “S/E” trong cảc phác đồ có cyclosporin. Ở
bệnh nhân dùng cyclosporin hoặc danazol, viên kết hợp “SlE” không nên dùng, trừ phi bệnh
nhện đã dung nạp điều trị với simvastatin ở liều 5mg hoặc cao hơn.
Lieu viên kêt hợp “SÍE” không được vượt quá 10/ 10 mg/ngảy. Lưu ý: dạng phối hợp liều “S/E”
20/ 10 không thích hợp.
Iferapamil, diltiazem, dronedaron
q bệnh nhân dùng verapamil, diltiazem, dronedaron đồng thời với viên kểt hợp “SlE”, liều viên
ket hợp nảy không được` vượt quá 10/ 10 mglngảy.
Lưu ỷ: dạng phối hợp liêu “SÍE” 20/ 10 không thích hợp.
Ạmíodaron, amlodipin, ranolazin
0 bệnh nhân dùng amiodaron, amlodipin, ranolazin đồng thời với vỉên kết hợp “S/E”, liều viên
kết hợp không được vượt quá 20/ 10 mglngảy.
Điều trị đồng thời với thuốc hạ Iipid mảu khác
Sự an toân và hiệu quả cùa viên kết hợp simvastatin/ezetimib khi dùng chung với các fibrat
chưa được thiết lập. Vì vậy, nên tránh sự kết hợp viên kết hợp “S/E” với fibrat.
Đã thấy gia tăng nguy cơ bệnh cơ khi simvastatin được sử dụng đồng thời với fibrat (đặc biệt là
gemfibrozil). Điêu trị kết hợp với gemfibrozil nên tránh vì có sự gia tăng phơi nhiễm
simvastatin khi sử dụng đồng thời.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quả mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần cùa thuốc nảy.
- Bệnh gan tiên triến hoặc tăng men gan cao dai dắng không giải thích được.
- Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.
- Chống chỉ định trường h cho con bú.
… Chống chỉ định dùng phoi hợp với cảc thuốc ức chế men CYP 3A4 mạnh như: itraconazol,
ketoconazol, clarithromycin, erythromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV,
boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
- Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ
dấn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây rpa cảc phản ứng có hại đối với
hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với cảc bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bệnh nhân
trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiếu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh
thận. Cần theo dõi chặt chẽ cảc phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu vả/hoặc có tỉền sứ bệnh gan. Vì
vậy cần tiểu hânh cảc xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong
trường hợp chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Bệnh nhân cần tiến hảnh các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và
trong trường hợp chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Trảnh dùng đồng thời với các thuốc sau: gemfibrosil; các thuốc hạ cholesterol máu,nhóm
fibrat khảc;niacin liếu cao (>1 g/ngảy); colchicin do tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Thận trọng khi dùng các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm
gan siêu vi C (HCV) vì có thể lâm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu
cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
* Trước khi điều trị : xét nghiệm CK nên được tiên hảnh trong những trường hợp : suy giảm
chức năng thận, nhược giảp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyẽn, tiền
/ WD/
sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan vả/hoặc uống nhỉều
rượu, bệnh nhân cao tuổil( > 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra
tượng tảc thuốc và một sô đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân
nhăc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả
xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn ttên cùa mức bình thường, không nên bắt đẩu đỉều trị bằng
statin.
* Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có cảc biểu hiện về cơ
như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ Khi có các biền hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK đề
có các biện pháp can thiệp phù hợp.
- Bệnh cơ/ tiêu cơ vân
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, không thẩy có bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân liên quan tới ezetimib
so với nhóm đối chứng có liên quan (giả dược hoặc statin một minh). Tuy nhiên, bệnh cơ và
tiêu cơ vân được biêt đến như một phản ứng bất lợi của statin và thuốc hạ lipid khảo. Trong cảc
thử nghiệm lâm sảng, tỷ lệ creatin kinase (CK) > 10 x ULN (giới hạn trên của mức bình
thường) là 0,2% cùa viên kết hợp “SlE” so với 0,6% cùa giả dược; 0,0% của ezetimib và 0,3%
của tất cả các liều simvastatin.
Simvastatin cũng như statin khác, đôi khi gây ra biểu hiện bệnh cơ như đau cơ, đau hoặc yếu cơ
kèm theo mức creatin kinaseCK trên 10 x ULN. Bệnh cơ đôi khi có hình thức tiêu cơ vân kèm
theo hoặc không suy thận câp tính thứ phát dân đến myoglobin niệu và hiếm xảy ra từ von .
Nguy cơ bệnh cơ tăng theo nồng độ cao trong huyết tương của statin. Yếu tố ảnh hưởng đen
bệnh co bao gồm tuổi cao ( 2 65 tuổi), suy giáp không kiếm soát được và suy thận.
Tương tự như cảc statin khác, nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân liên quan đến liêu. Trong một cơ sở
dữ liệu thử nghiệm lâm sảng trên 41.050 bệnh nhân được điều trị bằng simvastatin có 24.747
người (xấp xỉ khoảng 60%) được điều ưị trong ít nhất 4 năm, tỷ lệ mắc bệnh cơ xấp xỉ 0,02%,
0,08% và 0,53% ở các mức lỉều 20, 40 và 80 mg/ngảy, tương ứng. Trong các thử nghiệm nảy,
bệnh nhân được theo dõi cẩn thận và đã loại trừ một số sản phẩm thuốc có tương tảc.
Theo kinh nghiệm sau tiếp thị của ezetimib, cảc trường hợp bị bệnh cơ vả tiêu cơ vân đã được
bảo cảo. Hầu hết các bệnh nhân bị tiêu cơ vân đang dùng statin trước khi bắt đầu với ezetimib.
Tuy nhiên, tiêu cơ vân cũng đã được bảo cảo rất hiểm gặp với ezetimib đơn trị liệu và rất hiếm
gặp khi bổ sung ezetimib cho cảc thuốc được biểt đển có liên quan tới tăng nguy cơ tiêu cơ vân,
chăng hạn như fibrat.
Tất cả bệnh nhân bắt đầu điều trị viên kểt hợp “S/E” hoặc đang tăng liều viên kết hợp “S/E”
phải được thông báo về nguy cơ bệnh cơ và được yêu cầu bệo cảo ngay khi bị đau cơ bất kỳ
không rõ nguyên nhân, đau hoặc yểu cơ. Điều trị với viên kêt hợp “S/E” nên ngưng ngay lập
tức neu chẩn đoán có bệnh cơ hoặc nghi ngờ. Trong hầu hết cảc trường hợp, triệu chứng đau cq
bắp và tăng CK tự giải quyết ngay khi ngimg điều trị simvastatin. Định kỳ xảc định CK có thề
được xem xét ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị với sỉmvastatin hoặc cần tăng liều lượng,
nhưng không có sự bảo đảm rằng giám sảt như vậy sẽ ngăn chặn được bệnh cơ . `
Nhiều người trong số cảc bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu` cơ vân phát triên khi điêu trị với
simvastatin đã gây phức tạp cho hồ sơ y tế cá nhân, bao gôm cả suy thận, thường do hậu quả
của bệnh tiều đường lâu dải. Những bệnh nhân nảy khi dùng viên kểt hợp “S/E” phải được theo
dõi chặt chẽ. Đỉều trị với viên kết h “S/E” nên tạm thời dừng lại một vải ngảy trước khi đại
phẫu và khi có bất kỳ thay đổi đột xuat về điều kiện y tế hoặc phẫu thuật.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Chung
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, cảc
thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao ( > 1 glngảy), colchicin
Viên kết hợp simvastatin/ezetịmib
- Tương tác vởi các chât ức chê men isoenzyme CYP3A4
Nguy cơ bệnh co gia tăng khi không giảm hoặc loại bỏ thảnh phần simvastatin của viên kết hợp
“ẸlE”. Do đó nếu viên kết hợp “SlE” được sử dụng cùng với một chất ức chế men CYP3A4,
nông độ cao cùa chất ức chê men khử HMG-CoA có thể lảm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ
vân, đặc biệt với cảc liều cao hơn của viên kểt hợp “S/E”.
Cảc chất ức chế mạnh men isoenzym CYP3A4 như : Itraconazol, ketoconazol vả cảc azol
khảng nấm khác, Kháng sinh macrolid erythromycin, claxithromycin và kháng sinh ketolỉd
'telithrornycin, Thuốc ức chế protease của HIV, viêm gan C (boceprevir, telaprevir), Thuốc
chông trâm cảm nefazodon, nước ép bưới với số lượng lớn ( > 1 lít mỗi ngảy)
Nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc đã được biết đến có tác dụng ức chế mạnh men
isoenzym CYP3A4 kế trên, trừ khí lợi ích của điều trị kết hợp lớn hơn so với gia tăng nguy cơ.
Nếu điều, trị với itraconazol,ketoconazol,erythromycin, clarithromycin hoặc telithromycin lá
không thê tránh khỏi, nên ngưng điêu tu“ với viên kết hợp “S/E” trong quá trinh điều trị với
khángsỉnh.
- Thuôc hạ lipid máu’có thể gây bệnh cơ khi dùng đơn trị Iiệu
Gia tăng nguy cơ măc bệnh cơ do gemfibrozil và với mức độ thấp hơn do cảc fibrat khác và
niacin (acid nicotinic) (21 glngảy).
- Amiodaron hoặc verapamil
Gia tăng nguy cơ bệnh cơltiêu cơ vân khi dùng đổng thời amiodaron hoặc verapamil với líều
cao hơn của viên kết hợp “S/E”.
- Cholestyramin
Cholestyramin dùng đồng thời lảm giảm trung bình khoảng 55% diện tích dưới đường cong
(AUC) cùa ezetimib. Giảm mửc tăng LDL—C từ ezetimib do cholestyramin có thể gây ra bới
tương tảo nảy.
- Cyclosporine hoặc danazol
Nguy co gia tăng bệnh cơ l tiêu cơ vân khi dùng đồng thời cyclosporin hoặc danazol, đặc biệt
là với cảc liều cao hơn của viên kết hợp simvastatin/ezetimib. Cần thận trọng khi sử dụng viên
kết hợp “S/E” đồng thời với cyclosporin do tăng nồng độ của cả ezetimib vả cyclosporin. Cần
theo dõi nồng độ cyclosporin ở những bệnh nhân nhận dùng viên kết hợp “S/E” vả cyclosporin.
Mức độ gia tăng phơi nhiễm ezetimib có thể lớn hơn ở những bệnh nhân suy thận nặng. Ở
những bệnh nhân được điều trị với cyclosporin, tảo động tiềm ấn do tăng phơi nhiễm với
ezetimib khi dùng chung nên được cân nhắc cẩn thận về lợi ích của sự thay đôi nổng độ lipid từ
ezetimib.
- Digoxin
Trong một nghiên cứu, dùng đồng thời digoxin với simvastatin dẫn đến mức tăng cao nhẹ nồng
độ digoxin huyết tương. Bệnh nhân đang dùng digoxin cần được theo dõi một cảch thích hợp
khi băt đầu dùng viên kêt hợp simvastatin/ezetimib.
- Các fibrat
Hiệu quả và an toản của việc dùng đồng thời viên kểt hợp “SlE” với các fibrat chưa được
nghiên cứu. Các fibrat có thề lảm tăng bải tỉết cholesterol vảo mật, dẫn đến sỏi mật. Trong một
nghiên cứu tiền lâm sảng ớ chó, ezetimib lảm tăng cholesterol trong túi mật. Sử dụng đông thời
viên kết hợp “S/E” với các fibrat không được khuyến cáo cho đến khi việc sử dụng cho những
bệnh nhân nảy được nghiên cứu đầy đủ.
- Căc chất chống đông coumarin
Cảc liều simvastatin 20-40 mg/ngảy tiềm ấn một tương tác nhẹ với thuốc chống đông mảu
coumarin : thời gian prothrombin, được trình bảy như tỷ lệ thời gian prothrombin chuân hóa
quốc tế (INR), đã tăng tính theo đường cơ sở từ 1,7 … 1,8 và 2,6 … 3,4 lần trong nghiên cứu ở
người tình nguyện bình thường và một nghiên cứu ở bệnh nhân tăng cholesterol mảu, tương
ưng.
Với statin khảo, chảy máu rõ rảng trên lâm sảng vả/hoậc tăng thời gian prothrombin đã được
bảo cáo từ một vải bệnh nhân dùng đồng thời thuốc chông đông máu coumarin. Olnhững bệnh
nhân nảy, thời gian prothrombin cân được xác định trước khi băt đầu dùng viên kêt hợp “S/E”
\"PJJ/
o/Ị
vệ phải thường xuyên thực hiện xét nghiệm đầy đủ trong quá trình điều trị để sớm đảm bảo
răng không có thay đổi đáng kể thời gianxprothrombin xảy ra.
Ngay ẹau khi thời gian prothrombin đã on định được ghi nhận, có thế khuyến cáo bệnh nhân
nên tiêp tực theo dõi với một quãng thời gian thích hợp khi dùng thuốc chống đông mảu
coumarin. Nếu cần thay đổi liều viên kết hợp “S/E” hoặc ngưng thuốc, vẫn phải ảp dụng lặp đi
lặp lại thủ tục trên. Điều trị simvastatin không liên quan đến chảy máu hoặc đến những thay đổi
trong thời gian prothrombin ở những bệnh nhân không dùng thuốc chống đông máu.
Dịtng đồng thời với ezetimib (liều 10mg mỗi ngảy một lần) không thấy có ảnh hưởng đáng kể
đên sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin trong một nghiên cứu trên 12 đối
tượng nam trường thảnh khỏe mạnh. Đã có bảo cảo sau tiếp thị về sự tăng chỉ số INR ở những
bệnh nhân dùng ezetimib và dùng đồng thời warfarin. Hầu hết những bệnh nhân nảy cũng đang
sử dụng thêm cảc loại thuốc khảo. Ảnh hưởng của viên kểt hợp “S/E” vảo thời gian
prothrombin chưa được nghiên cứu .
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BỬ
Trường họp có thai
Chống chỉ định cho người mang thai.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát khi sử dụng viên kết hợp “S/E” trong kỳ mang thai
nên không sử dụng cho phụ nữ mang thai vì có thể gây độc hại cho thai nhi.
Nêu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc nảy, nên ngưng thuốc ngay lập tức và bệnh nhân
cần được thông bảo về những mối nguy hiểm tiểm ẩn cho thai nhi.
T rường họp cho con bú
Chống chỉ định cho người đang cho con bú. Người ta không biết liệu simvastatin có được bải
tiết vảo sữa mẹ hay không, tuy nhiên, đã có một lượng nhỏ thuốc khác thuộc nhóm thuốc nảy đi
vảo sữa mẹ. Vì các statin tiềm ấn cảc phản ứng bất lợi nghiêm trọng cho trẻ bú, phụ nữ cần phải
điều trị với viên kết hợp liều cố định simvastatin/ezetimib không nên cho con bủ.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Do xảy ra các tác dụng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt khi dùng thuốc, bệnh nhân
phải rât thận trọng khi lái xe và vận hảnh máy mỏc.
T hông báo cho Bảc sĩ những tăc dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dựng thuốc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Chung
Đã có báo cảo một số tác dụng không mong muốn sau:
… Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn. . .)
- Tăng đường huyết
- Tăng HbAlc
Cãc kinh nghiệm trong thử nghiệm lâm sâng
Viên kết họp simvastatin/ezetimib '
Vì cảc nghiên cứu lâm sảng được tiến hảnh trong điều kiện rẫt khảc nhau, tỷ lệ phản ứng bât lợi
quan sát được trong các nghiên cứu lâm sảng của một loại thuốc có thể không trực tiếp so được
với tỷ lệ trong các nghiên cứu lâm sảng cùa thuốc khảc và có thế không phản ảnh tỷ lộ quan sảt
thấy trong thực tể. .
Trong cơ sở dữ liệu thử nghiệm lâm sảng có đối chứng giả dược của viện kêt hợp “SlE” trên
1.420 bệnh nhân (độ tuổi 20-83 năm, 52 % là phụ nữ , 87% lá ngựời da trăng, 3% người da đen,
5 % người gốc Tây Ban Nha, 3% người châu Ả) với thời gian điêu trị trung bình 27 tuần, đã có
khoảng 5% bệnh nhân nhận viên kêt hợp “S/E” và 2,2 % bệnh nhân nhận giá dược phải ngưng
thuốc do các phản ứng bất lợi.
\ l’ỈỂ/
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất trong nhóm được đỉều trị viên kết hợp “SlE” dẫn đến
ngưng điều trị và chiếm tỷ lệ lớn hơn so với giả dược được liệt kê dưới đây: tăng ALT (0, 9%),
đau cơ (0, 6%); tăng AST (0,4%); đau lưng (0,4%).
Báo cáo nhiều nhất về hán ứng bất lợi (tỷ lệ_ > 2 % và cao hơn so với giả dược) trong cảc thử
nghiệm lâm sảng có đoi chứng lả: nhức đầu (5,8%), ALT tãng (3,7%), đau cơ (3,6%), nhiễm
trùng đường hô hấp trên (3,6%) và tiêu chảy (2,8%).
Viên kết hợp “S/E” đã được thẩm định về an toản ở hơn 10.189 bệnh nhân trong các thử
nghiệm lâm sảng.
Ezetimib
Cảo phản ứng bất lợi khác của ezetimib được báo cáo trong nhóm nghiên cứu có đối chứng, bất
kế đánh giá quan hệ nhân quả gồm: rối loạn hệ cơ xương (đau khớp), nhiễm trùng và nhiễm ký
sinh trùng (viêm xoang), tác dụng toản thân- rối loạn chung (mệt mòi).
Simvastatin
Bảo cảo các phán ứng bất lợi khác cùa simvastatin trong nghiên cứu lâm sảng có đối chứng giả
dược, bất kế đánh giá quan hệ nhân quả:
Rối loạn tim mạch: Rung nhĩ;
Tai vả tiễn đình: Chóng mặt;
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dảy;
Rối Ioạn da và mô dưới da: Chảm, phát ban;
Rối loạn nội tiết: Tăng đường huyết, tăng HbAlc;
Nhiễm trùng vả nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm trùng tiết niệu;
Tác dụng loạn chung: Suy nhược, phù nề/sưng;
Rối Ioạn tâm thần: Mất ngủ, suy giảm nhận thức (như mất tn' nhớ, lú lẫn.. ..)
Các bất thường trong xét nghiệm
Đã ghi nhận có sự gia tăng lỉên tục đảng kể của men gan transaminase huyết thanh. Đã có bảo
cảo mức tăng của men phosphatase kiềm và y- g-lutamyl transpeptidase.
Khoảng 5% bệnh nhân dùng simvastatin có mức tăng cao CK gấp 3 hoặc nhiều lần giá trị trên
mức bình thường ở một hoặc nhiều lần xét nghiệm.
Hưởng dẫn câch xử trí ADR
Khi gặp cảc dấu hiệu của tảc dụng không mong muốn về cơ, nên ngưng thuốc và tham vấn với
bảc sĩ điều trị ngay
QUÁ LIÊU
Không có điều trị đặc hiệu về quá liều được khuyến cáo với viên kết hợp “SlE”. Trong trường
hợp quá liều, nên sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Ezetimỉb
Trong các nghiên cứu lâm sảng, sử dụng ezetimib với liều 50 mglngảy cho 15 người khỏe
mạnh trong thời gian 14 ngây hoặc liều 40 mg/ngảy cho 18 bệnh nhân tăng lipid mảu nguyên
phát trong 56 ngây đều cho thấy có dung nạp tot.
Một vải trường hợp quá liều đă được báo cảo, hẩu hết không liên quan với tảc dụng phụ xảy ra.
Tác dụng phụ được báo cảo thường không nghiêm trọng.
Simvastatin
Gây chết đáng kể ở chuột nhắt sau khi uống một liều duy nhất 9g/mz. Không có 2bằng chứng
gây chết được quan sảt thấy ở chuột cống và chó nhận các liều từ 30 đến 100 glm², tương ứng.
Không có dấu hiệu chẩn đoán đặc hiệu được quan sát thấy ở loải gặm nhấm. Với liều nảy, dấu
hiệu duy nhất được nhin thấy ở chó lả nôn và phân nhầy.
Một vải trường hợp quá liều với simvastatin đã được báo cảo, lỉều thực hiện tối đa là 3, 6 g. Tất
cả bệnh nhân đều hổi phục mà không có di chứng. Hiện nay khả năng thấm tảch cùa
simvastatin vả cảc chất chuyến hóa ở người không được biết đến.
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vì x 10 viên.
.…ờ
Hộp 1 chai x 100 viên
BÁO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Trảnh ánh sáng
TIẾU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn co sờ.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngây sản xuất.
@
mm …tGM mon VEN
Để xa tẩm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tỉn, xỉn hỏi ý kỉến Bác sĩ.
Sản xuất tại:
CTY cò PHÀN DƯỌC PHẨM SAVI (suụm. J.S.C)
Lô z.m-oz…osa KCN trong KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 37700142-143-144
Fax: (84.8) 37700145
Tp. HCM, ngờyob tháng 40 năm 2015
KT. TỎNG GIAM ĐÓC
PHÓ TỎNG GIÁM ĐỎC (KH - CN ) ;)V
._o°°
\
.'Ì
U
Í
!
TUQ.CỤC TWỘNG
p.muòne PHONG
fỊ ẫ tẢ'lU’LẨ ạỹẳìfflỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng