l …
iiễiiẵ…ưỄnỂ ……………
ịu.ẩflìillõ … ẳđIa OỦDO
illSìu.llliỈlđlẵ n. & .
7.Ễmẫhểẳ
ả ỄỄuẵũẵủ: ồ ẫaỄaẫỄ ồ
ỂÌIÌẨ 3
13.
.ẵã. Ễ Ễ 1Ễ
ẫũẫẵ:tẫ aễẫ 8… lỉtẵẵc
3 Ế Ề ễ s… % :oỂ. .ễ EE
...›.<>..xs... ẩEỄ ọssn n…n EoF
co... 8Ểồ õ Es . acc
.8 Ề .ẵ .a.› cẵcẵ.g :…. cổ … E ễm ưlỉu ỉẵẵũ ổ…WQEỂS … a…oW
ẵiũzẵẵỉ. ẾÌzỉẫ
nhữửểểa 9 ẽoềềo .ẵễ ẵỄ: m… ẵonỀQ
…Ể @… . …ẳaễ aỄ
Ễịệ zilimiw..ẵ …… ặễẵ zẫ…ẫ…
…:.ẵễ ẫ E Ễaẵ
Ễ ẵ % a 88 …: ễ ỄỄỂ…
…i %… € «. &: «c 3 &. …ẳaẵs.
…ẵẵẵẵ
s ẵ
iẵ Ế ắẳ ỄE
…… Ễễỡ \\
zl|ldw:<Ẻ ỉ
… nẫxẵgẵễ Ể
. ……. ã›Ễ Ế… Ế
0. c……cc «› o: : ẳ ... .
… ẵE 3 zỄơ …Ề
….:. › om
SPREALIN
Thuốc bột pha tiêm W
Thânh phẩm cho 1 lọ bột pha tiêm
Cefazolỉn (dưới dạng Cefazolin natri) ] g
Dược lực học:
- Cefazolin lả kháng sinh nhóm cephalosporin "thế hệ 1", tác động kim hãm sự phảt triến và phân chia vi
khuấn bằng cảch ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuấn. Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm
khuẩn Gram dương do Sraphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase), S!aphylococcus epidermidis
Streptococcus beta- hemolytìcus nhỏm A, Streptococcus pneumoniae vả cảc chùng Streplococcus khác (nhìều
chủng Enterococcus kháng cefamlỉn).
- Theo số Iiệu ASTS 1996 - 1997, tính kháng thuốc của các vi khuẫn gây bệnh thường gặp đối vởi cefalotin vả
cefazolin là tương tự nhau.
- Đối với nhỉều vi khuẩn Gram dương, hỉệu quả tảc dụng của cefazolin vẫn khá. Tỉ lệ giũa nhạy câm/khảng
thuốc của S. aureus là 72- 94%/2 — 17%; của S. epìdermidis lả 89%/8%; cùa Streptococcus beta hemolyticus
nhóm A là 66-83%18—18%, nhưng ở bệnh viện Hai Bà Trưng Hà Nội tỉ lệ nây lả 17%/50%; với Streplococcus
pneumoniae lả 70-90%l1 - 17%.
- Cefazolin cũng có tảc dụng trên một số ít trực khuấn Gram âm ưa khi như: Escherichia coli Klebsiella sp..
Proteus mirabilis vả Haemophilus injluensae. Tuy nhiên, sự kháng thuốc ngảy cảng tăng: E coli có tỷ lệ kháng
là 53% trên cả nước, 78% ở miến nam, 61% ở miền trung và 46% ở bệnh viện Bạch Mai. Klebsiella
pneumoniae 06 tỷ lệ kháng trên cả nước là 66%. Proteus mirabilis có tỉ lệ khảng 66% ở bệnh viện Việt Nam -
Cu Ba (1994- 1995) và 65% ở bệnh viện Chợ Rẫy (1992 - 1996).
- H. injluenzae có tỉ lệ nhạy cảm cao hơn, theo thống kê nhạy cảm là 88- 90% và khảng là 5 - 10% ở bệnh
viện Thải Nguyên (1992- 1994) và bệnh viện huyện Quảng Xương (1991 - 1993). Nhưng tỉ lệ kháng là 18% ở
Bệnh viện Trung ương Huế (1988 - 1991) và 22% ở bệnh viện đa khoa Yên Bải (1993 - 1995). Năm 1996 tỉ lệ
kháng chung cả nước là 9%, trong đó bệnh viện Bạch Mai là 40%; Bệnh viện Trung ương Huế là 0%; viện nhì
Thụy Điến là 6%).
- Cefazolin không oó tảc dụng với Enterococcus faecalìs. Những trực khuẩn Gram âm ưa khí khác (thường
phát hiện ở các bệnh viện như En!erobacter spp.. Pseudomonas spp. ) đều kháng thuốc. Những vi khuẩn kỵ khi
phân lập dược ơ miệng- hầu nói chung đều nhạy cảm, tuy vậy những vì khuấn kỵ khí như Bacteroidesfragilis
thì lại kháng thuốc.
- Câc cephalosporin thế hệ 1 đều không có tác dụng với cảc ví khuấn Gram âm ưa khí như Serratia.
Enterobacter hoặc Pseudomonas.
- Nồng dộ ức chế tối thìểu cùa cefazolin với các cẩu khuấn Gram dương nhạy cảm là 0,1 dến 1 microgamlml;
với phẩn lớn cảc vi khuẩn Gram âm nhạy cảm thì nồng độ cần phải lớn hơn 1 microganưml.
Dược động học:
- Cefazolin dược hấp thu kém từ đường một nên phải được sử dụng qua đường tiêm mặc dù tỉêm bắp gây dau.
Với liều tiêm bắp 500 mg cefazolỉn nồng độ dinh đạt dược trong huyết tương lả từ 30 microgam/ml trở lên sau |
đến 2 giờ. Khoảng 85% cefazolin trong mảu liên kết với protein huyết tương. Nửa đời cùa cefazolin trong huyết
tương là khoảng 1, 8 gỉờ vả có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở những người bị suy thận.
- Cefazolin khuếch tán vảo xương, vâo các dich cô trướng, mảng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tản kém
vảo dich năo tủy. Cefazolin đi qua nhau thai vảo tuần hoân thai nhỉ; bải tỉết trong sữa mẹ Vơi nong dộ rất thấp.
- Cefazolin được dảo thải qua nước tỉếu ở dạng không đối, phần lớn qua lọc câu thận vả một phần nhỏ qua bải
tỉết` 0 ống thận. Ít nhất 80% lỉều tiêm bắp được đảo thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Với lỉều tiêm bắp 500 mg vả
1 g, cefazolin đạt nồng độ đinh trong nước tiểu tương ứng cao hơn 1 mng và 4 mg/ml. Probenecid lảm chậm
vỉệc đảo thải cùa cefazolin. Cefazolin duợc loại bỏ ở một mức độ nâo dó qua thấm tách mảu.
- Cefazolin có nồng độ cao trong mật mặc dù số lượng bải tiết qua mật ít.
Chỉ đinh diều tri:
Cefazolin dược chí dinh trong điều trị các bệnh nhỉễm khuần sau:
- Nhiễm khuấn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn dường mật và tỉết niệu sinh dục.
Điều trị dự phòng: sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thế lảm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những
người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thề xáy
ra nhỉễm khuấn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
\DUOẢ l
Liều lượng vả cách dùng:
Cefazoiin dược tiêm bắp sâu, tiêm chậm vảo tĩnh mạch từ 3 … s phủt hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Người lởn: liều thỏng thường là 0,5 - 1 g, 6 - 12 giờ/lần. Lỉều tối đa thường dùng là 6 g/ngảy, mặc dù vậy
trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tinh mạng đã được dùng đến 12 g/ngảy.
- Trẻ em:
+ Liều sử dụng cho trẻ sơ sinh duởi 1 thảng tuối lả zo mg/kg mề trọng, 8 - 12 giờllần. Vi tỉnh an toản của
thuốc đối với trẻ đẻ non đưới 1 thảng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cảo sử dụng cefazolin
cho cảc tté em nảy.
+ Trẻ em trên 1 thảng tuối oó thể dùng 25 - so mgkg thể trọng/ngảy chia lâm 3 hoặc 4 Iần/ngảy; trường hợp
nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/kg thề trọngngảy, chia lảm 4 iầnlngây.
- Dự phòng nhiễm khuẩn ttong phẫu thuật, tiêm lỉều 1 g trước khi phẫu thuật 0,5 — 1 giờ. Đối với phẫu thuật
kéo dâỉ, tiêm tiếp liều 0,5 — ] g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 — 1 g, 6 — 8 giờllẩn trong 24
giờ hoặc trong 5 ngảy cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chinh hình).
- Cần giâm liều cho người suy thận. Có thế sử dụng Iiều đề xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đẳu
tỉên:
(ĐrỆ1/piiii'Ìỗnh thải creatmm Liều dùng Khoảng cách liều
a 55 Liều thôrẸthườn Mỗi 6 Ế /
35 — 54 Liều thôngthườnL Mỗi 8 giờ
11 -— 34 1/2 liều thông Mỗi 12 giờ
thườnằ
s 10 1/2 Iiều thông Mỗi 18 — 24 giờ
thường
Chống chi đinh: Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sỉnh nhóm cephalosporin.
Thận trọng:
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điểu tra kỹ về tỉền sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Đã có dẳu hỉệu cho thấy có di ứng chéo một phần gỉữa penicilin vả
cephalosporin. Đã có thông báo về những người bệnh có những phản ứng trầm trọng (kể cả sốc phán vệ) với cả
hai loại thuốc. Tốt hon lẽ nên tránh dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc
bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dich 1gE.
- Nếu có phán ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc
thường dùng (như adrenalin hoặc các amin co mạch, kháng histamin, hoặc corticosteroid).
- Cần thặn trọng khi kê đơn các kháng sinh phố rộng cho người có bệnh sử về dạ dảy ruột. đặc biệt là bệnh
viêm đại nâng.
- Sử dụng cefazolin dải ngảy có thể lảm phải triển quá mức các vi khuấn không nhạy cảm. Cần phải theo đôi
người bệnh cấn thận. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.
- Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hảng ngảy.
- Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vảo dịch não tủy chưa được chấp nhận. Đã có những báo cáo về biếu
hiện nhiễm độc nặng trên thần kinh trung ương, kể cả những cơn co giật, khi tỉêm cefazolin theo đường nảy.
Tương tảc thuốc:
- Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thế Iảm giảm đảo thải cephalosporin qua ống thận. nên lảm tăng
và kéo dâi nồng độ cephalosporin trong máu.
- Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một khảng sinh polymyxin) lảm tăng nguy cơ gây tổn hại thặn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vì cho con bú:
- Phụ nữ có thai: cefamlin thường được xem như có thể sử dụng an toản cho người mang thai. Có thế tiêm
tĩnh mạch 2 g cefazolin, cách 8 'ờllần, để điều trị viêm thận - bề thận cho người mang thai trong nửa cuối thai
kỳ_. Chưa thấy tảc dụng có hại để' với bảo thai do thuốc gây nên. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu dầy đủ và
kiêm soát chặt chẽ trên những người mang thai. Vì cảc nghiên cứu ve khả nảng sinh sản trên sủc vật, không phải
IủcÃnâo cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người, nên thuốc nảy chi dùng cho người mang thai khi thật cần
thiet.
— Phụ nữ cho con bú: nồng độ cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp, nhưng vẫn có ba vấn đề tiềm tảng có thể xảy ra
ở trè: sự thay đổi cùa hệ vi khuẩn đường một, tác dụng trực tiếp lẻn trẻ đang bủ, và kết quả sẽ bị nhiễu khi cần
thử kháng sinh aò ở trẻ bị sốt. Cần phải quan sảt các chứng ia chảy, tưa 1uới do nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú
sữa của mẹ dang dùng cefazolin.
Tác dụng dối vởi khả năng lải xe vù lưu hânll máy mỏc: Không 06.
W
Tảc dụng không mong muốn:
- Hầu như tất cả các cephalosporin đều có thể gây phản ửng từ giảm bạch cầu trung tinh dến mất bạch cầu hạt.
Tất cả các trường hợp xảy ra đều do các liều tích lũy cao trong một đợt đỉều tri. Thường thấy thiếu mảu tan
huyết miễn dịch trong quá trinh điều trì với những liều rất cao.
- Đã có tải lỉệu chứng minh rằng cefazolin gây cản trở việc tống hợp yếu tố đông mảu phụ thuộc vitamin K.
Cần lưu' y theo dõi thời gian chảy máu ở người bệnh có nguy cơ (tiền sử chảy mảu, iảm tiêu cầu hoặc sử dụng
những thuốc ảnh hưởng đến chức nảng tiếu cẩu). Suy thặn, rối Ioạn chức nãng gan, tien sử bệnh dạ dảy- ruột và
thiếu dinh dưỡng oó thê lảm tăng nguy cơ chảy mảu' 0 người bệnh điều tri bằng cefazolin.
- Vì có hai dị vòng ở vi trí 3 và 7 và là một dẫn xuất tetraml có biều hiện tương tự với phenyltetrazol gây co
giật, nên rấ: có khả năng cefazolin gây cơn động kinh. Gần đây đã có báo cáo những trường hợp bị ngộ độc thần
kinh với cefazolin sau khi dùng thuốc đường não thất và toân thân.
— Trên sủc vật, cefazolin là loại cephaiosporin đứng thứ hai về gây độc hại thặn và gây thương tốn tương tự
như cephaloridỉn. Tuy nhiên, còn chưa biết rõ mối liên quan về tinh độc hại nảy trên người.
Thông báo cho bảo sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều vả xử tri:
- Xử trí cauả Iiều cần dược cân nhắc đển khả năng quá liều của nhiều ioại thuốc, sự tương lảc thuốc vả dược
động học bat thường ở người bệnh.
- Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co gỉật nếu có chi đinh trên
lâm sảng. Bảo vệ đường hô hấ của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cấn thặn và duy tri
tron phạm vi cho phép cảc biế›u hiện sống cùa người bệnh, như hảm lượng khí - máu, các chất điện giải trong
huyet thanh… Trường hợp uá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thế hối hợp lọc mảu vả
truyền mảu nếu điều trị bảo ton thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nảo ủng hộ cho cảch dieu tri nảy.
Tương kỵ:
~ Cefazoiin natri tương kỵ với các aminoglycosid và nhiều chất khác. Không dược trộn cùng với khảng sinh
khác.
- 6 môi trường oó pH trên 8,5, cefazolin có thể bị thùy phân và ở pH dưới 4,5, có thể tạo tủa cefazolin không
tan
Tương hợp:
- Dung môi pha tiêm bắp: Nước cất pha tiêm, natri clorid tiêm 0 ,9%, dextrose tiếm 5%, lidocain tiêm 5%.
— Dung môi pha tiêm tĩnh mạch và tiêm truyền: Nước cất pha tiêm, natri clorid tiêm 0 ,9%, dextrose tiêm 5%
hoặc 10%, dextrose 5% trong natri lactat tiêm, dextrose tiêm 5% có thêm natri clorid tiêm 0 9% hoặc 0. 45%
hoặc 0 ,2%, natri lactat tiêm, đường chuyền 5% hay 10% trong nước cất pha tiêm, dung dịch đường nghịch
chuyến 5% hoặc 10% trong nước để tiêm.
Trình bây:
Hộp 1 lọ bột pha tiêm, kèm 1 ống nước cất 5 mi và 1 tờ hướng dẫn sử dụng
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngây sản xuất
Bảo quân: nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
Thuốc nèy chỉ dùng theo sự kế đơn của bác sĩ
Đếc xa tầm tay trẻ em
khưởng dẫn sử dụng truớc khi dùng
Neu n thềm thông tin, xin hỏi ý kiểu bảc sĩ hoặc dược sĩ
Sân xuất tại
CỒNG TY CỔ PHÀN DƯỢC PHẨM AM VI
Lô 814-3, Lô BI4—4. Đuờng N13 Khu Công Nghiệp Đông Nam hưyện C ủ Chi. TP. HC M
Nhượng quyền bởi:
Affordable Quality Pharmaceuticals
11555 Monarch Streer. Garden Grove, CA 92841, USA
CỔ PHẢN
DƯỌC PHẨM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng