411111|111111I111 i…vu… i`
Tablets
(Spironolactone B.P.
and / vá Furosemide Ph. Eur. )
Jo senudo Ph E… )
Eiii:ll M… iruiiluri Iublct t:f)l11íilllfm"llifii vn—n IN? ' ime JJÍWIJ Lĩlitlv,ỉ
JHL' 8 P 50 mg * Fulơ:iwnulu PIJ | Jo mg)
DNNKÍ Iimllìel
) limii- 1 ((éị|
›
.›Li.ii … i` u.
Wsa No J'SĐK'
erh M› : Sô lù sx 0290
wg Date i Nsx,oanmzon
Em Deie J HD. onlufzuia
ơ g auoneịoumlds)
(vn; %! apiiuasomy ca, pur
il-PEJB'M 311 3 'GlÊ'd
pauuu1 umsịwạ weas
^q pannewew
soads mees 'ỦJN
mg LỊd ap:masong
d g auoiaeịoumldg
mmol an 3 mc :!
pavun1 umsomd aueas
^q pamaemuew
saads auaas ũm
ma ud apuuasonJ
:! g auopepunnds
s…exuoo mua paieoa …… mes
971610 NB
5… ov
6… 0;
nin… m uu aya oan cu um
(
VIÊN NÉN SPIROMIDE 40 MG
DẠNG BÀO cnÉ vÀ THÀNH PHÀN CỦA mcóc:
Viên nén 40 mg: mặt lổi, mãu hồng hơi ngả cam, một mặt có
đường gãy, mặt kia có chữ SEARLE. Mỗi viên Spiromide -
40 chứa 50mg Spironolactonc vả 40mg Furosemide
Tá dược: Maiz starch, Lactose, Polyvinyl pyroilidone,
Magncsi stearate, Opadry cam, Hoechst Was.
CHỈ DỊNH
Chẩn đoản và điều trị cường Aldosterone nguyên phát (bướu
tuyến thượng thặn tiết Aldosterone, tăng sân tuyên thượng
thận 2 bên)
Diếu trị cao huyết áp phải dùng thưốc
Diều trị phù do cường Aldosterone thứ phát, và điếu trị phủ
kháng trị với các thuôo lợi tiếu khác đã dùng uống hoặc tĩnh
mạch.
Điếu chinh thiếu kali vả/ hoặc magnesi do sử dụng trước đó
lọai lợi tiếu gây mất kali.
LIÊU DÙNG VÀ CẢCH SỬ DỤNG
Liều SPIRONOLACTONE thay đổi tùy theo bệnh cảnh lâm
sâng Trong điếu trị cường Aldosterone thứ phát hoặc cao
huyết áp đich thực, liều 50—100mg/ ngảy, có thế tăng liếu lên
đến 400mglngây trong chuẩn đóan vả điếu trị cường
Aldosterone nguyên phát. Tác dụng tối đa xảy ra sau vải
ngảy dùng thưốc
Để tăng họat tinh sính học, cần dùng Spironolactone cùng
bữa ãn.
Vởi Furosemide dùng dường uống thường bắt đẫn với liếu
20- -40mg/ngảy, 1- 3 lân/ngảy, và tăng iiếu tùy vảo đáp ứng
điểu [ri Nóị chung Iiếu uống từ 160- -320mg/ngảy vả không
vượt quá liểu nây. Tuy nhiên, ớ bệnh nhân suy thận, liều
uổng có thể đạt đến 1000 mgfngảy. Ở trẻ em, Iiều uổng 1-
3mg/kg/ngây
Điều trị tĩnh mạch thường bắt đầu với liếu 20 40 mg dũng 1
lẫn đến 2 iầnl ngảy. Tùy vảo đáp ứng của điếu trị mã có thể
tảng liểu lên giông như điều trị dùng liều ưống. Đặc biệt trên
những bệnh nhân có suy thận tiến triền thì liều tăng Ịên đến
1000mg furosemidef ngảy có thể dùng dạng truyền tĩnh
mạch. Để trảnh độc tinh trên tai thì tốc độ truyền không nên
vượt quá 4mg/phút.
cnónc cni ĐỊNH
Tăng kali trong máu.
Hạ natri trong máu
Giảm chức năng thặn
Phụ nữ có thai, cho con bi] và trẻ em
Lóet tả trảng
CẨNII BẢO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KH] DÙNG
THUỐC
Tư“ sơ sinh: thuốc nây không có khuynh hướng dùng cho trẻ
sơsinh
Bà mẹ cho con bú
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phi đại tiến liệt tuyến có thể xảy ra khi dùng
Spironolactone. Thầy thuốc nên cảnh báo nguy cơ nảy Sự
tiến triên cùa chứng phi đại tuyến vú ở nam giới duờng như
liẽn quan đến thời gian và Iiều dùng. Hầu hết các trường hợp
đều hồi phục khi ngưng điểu trị với SPIROMIDE Các phân
ửng phụ có thể phục hổi sau khi ngưng sử dụng thuốc: Rối
Ioạn tiêu hóa, ngủ gả, phải ban, rối ioạn kinh nguyệt, ù tai.
Furosemide có thể gây nitơ máu, tăng Uric máu, tãng đường
huyểt. Ức chế tủy xương là tác dụng phụ hiếm có cần ngưng
sử dụng thuốc Cảo phản ứng ở da: vảng da, hổng ban, viêm
da, xuyết huyết da. .đă dược bảo co. urosemide có thể
gây thiếu mảu, mắt bạch cầu và giảm tiếu cẳu viêm thặn
kẽ vả viêm tủy rắt kiếm gặp.
- Thông bảo cho Bảc Sỹ tảo dụng phủ không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TẢC THUỐC
a) Tương tác có thể gây nguy hiềm:
- ASPIRIN: Aspirin lảm giảm bải tiết carenone ra nước tiếu.
Furosemide thường được dùng chung với những thuốc
khác, đặc biệt ở người lớn tuổi, vả một số tương tác quan
trọng phải được dặt ra
- DIGOXIN: Bệnh nhân uống Spironolactone cùng với
digoxin cho thấy có tâng digoxin trong hụyết thanh vi
Spironolactone gây ủc chê bảí tiết digoxin ở ổng thặn
- THUỐC KHÁC: Nén trảnh phối hợp với thuốc ức chế men
chuyển, Amiioridc Triamterene vả Carbenoxolone.
Spironolactone tảc dụng đồng vận với Lithium ở bệnh
nhân tâm thần.
- Tương tảc thuốc có thế có lợi: Trong một số rối loạn đã mô
tả trước đỏ, khi phối hợp Spironoiactonc với thuốc lợi tiếu
Ắ ễ'
/
ff
khác Iảm tảng hiệu quả hon mỗi thứ sử dụng riếng lẽ. Kết/
hợp Furosemide với thuốc hạ áp khác lảm tăng tảc dụng
điếu trị cao huyết áp
b) Phản ứng phụ _
~ Tác dụng nguy hiẽm đe dọa tinh mạng:
- Phảt hiện ung Ẩthư vú ở bệnh nhân dùng Spironoiactonc kéo
dải, nhưng môi liên hệ riêng lẽ nảy chưa bao giờ thắy vả
dường như nó có nguyên nhân khảc Iảm yếu lố cơ hội.
Cũng ghi nhận được một số trường hợp tuyệt lạp bạch cầu
hạt hoặc tảng bạch cầu ải toan khi dùng Spironolactone,
các trường hợp nảy có Ịẽ do phản ứng đặc đị vả thường tự
khỏi sau khi ngưng thuôc.
Spironolactone có thể gây tăng K+ mảu vả hạ Na+ mảu,
lảm nặng thêm tinh trạng giảm chức năng thận, đặc biệt ở
nguời có chức năng thận giảm trước đó Tảng K+ máu
mức độ nặng có thế Igây tư vong khi dùng Spironolactonc
kết hợp thuốc ức chế mcn chuyến trong điếu trị bệnh nhân
cao huyết áp hoặc suy tim mã có giảm chửc năng thận ở
mức trung bình.
- Toan chuyến hóa có lảng Clo trong mảu cũng gặp ở bệnh
nhân xơ gan tiến triến thường gặp ở bệnh nhân có tăng K+
mậu mả chức năng thận bỉnh thường
— Rôi loạn tiếu hóa: loét dạ dảy tả trảng, tiêu phân đen.
Furosemide giống những thuốc lợi tiếu khác cũng gây mất
Mg++, có thể gây rối loạn nhip tim. Thiếu hụt cả K+ vả
Mg++ có khuynh hưởng xảy ra ở bệnh nhân lớn tuổi ăn
uộng kém hoặc không được bù đủ dính dưỡng khi nuôi ản
bằng đường tĩnh mạch. Các thuốc 1ọi tiều giữ K+ cũng lảm
giảm sự thiếu hụt Mg++ do lợi tiếu. Furosemide ít gây mẩt
dung nạp đường hơn lả nhóm lợi tiếu thiazides
- Cũng như thuốc iợi tiểu khảo diểu trị Furosemide kẻo dải
có thể gây hạ Na+ mảu nguy hiếm đe doạ tính mạng, phần
lớn gặp ở bệnh nhân có suy tìm hoặc suy gan nặng.
- Furosemide, cũng giống nhóm thuốc lợi tiếu quai khác, có
thể gây độc ở tai. Điếc do Furosemide thường hổi phục khi
ngưng thuốc Tuy nhiên, củng có gặp trường hợp không
hồi phục độc tính ở tai. Tác dụng phụ nảy thường gặp ở
bệnh nhân có suy thận vả đuợc điếu trị Furosemide đường
tĩnh mạch, liều cao kéo đải. Nguy cơ nảy tăng khi điếu trị
Furosemide kết hợp với khảng sinh nhóm aminoglycoside.
J
Có 3 trẻ nhũ nhi sanh nhẹ kỷ và có dị sán phế quản, chủng bi
sòi thận sau khi điểu tri Với i-uroscmidc.
Một sô ít trường hợp gặp viêm tụy cẩp sau khi điểu trị
Furosemide Iiễu cao.
sờ DỤNG ờ PHỤ NỮ cớ THAI VÀ CHO CON BÚ
Spironolactonc chổng chỉ định khi đang cho con bú mặc dù
có dưới 0, 2% canrenonc trong huyết thanh mẹ qua sữa ở bả
mẹ đang cho con bú có dùng Spironolactone. Vi thuốc qua
nhau nên 1ỷ tường nhắt lá không nên dùng cho phụ nữ có
thai.
Furosemide qua sữa mẹ Không nên cho con bú khi bả mẹ
đang điếu trì bắng Furosemide Furosemide cũng gây ủc chế
tiết sữa Furosemide qua nhau, nó cũng gây giảm lượng máu
ở tử cung- nhau. Vì thể tránh dùng Furosemide lủc có thai
nếu khòng thật cần thiết.
TÁrc Dụnc LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH
MAY moc:
Khõng có thông tin ghi nhận
QUÁ utu
Quá liều Spỉronolactone gây ngủ Iim, iủ lẫn tinh thẫn buổn
nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy Tăng K- máu và hạ Na+
máu hiếm thấy xáy ra cẩp tính. Triệu chứng thường mắt khi
ngưng thuốc, bù dịch vả diện giái, điếu trị tăng K+ máu thich
h .
Liêu cao Furosemide có thế gãy mất dịch và diện giải nặng
gây giảm thể tich nội mạch, có thể gây hạ huyết ảp tư thể và
giảm độ lọc cằn thận.
Giảm thể tích do Furosemide sẽ họat hóa hệ Renin-
Angiotensin-Aidostcrone vả bằng cảch nảy K+ cảng mất
nhiếu qua nước tiếu. Điều trị bao gồm bổ sung NaCl và
nước, nêu cần thiết phải truyền tĩnh mạch.
cÁc DẶC TỈNH DƯỢC LỰC nọc
Spironolactone lả chẳt ửc chế cạnh tranh sự kết hợp của
Aldosteronc với các thụ thể cùa nó. Vị trí họat động quan
trọng cùa nó là phẳn xa cùa ống thặn, nơi nó kết hợp với thụ
thể Aldosterone hòa tan trong bảo tương để tạo thảnh phức
hợp bắt hợat Biến hiện hảng lọat chuỗi phản ửng sinh hỏa
đưa đến tống hợp các protein có họat tinh sinh lý, gây lợi
tiếu vả hạ áp. Dùng Spironolactonc kèm với rối ioan chất
điện giải cảng góp phẩn tăng họat tính renin trong huyết
thanh ở chuột thí nghiệm.
Một tác dụng khác nhưng ít quan trọng là ức chế trực tiếp
đến tổng hợp Aldostcronc cùa thượng thận
nược [ ực nọc
-Spironolactonc lả steroidal 1actone quan trọng nhất trong
ứng dụng iâm sảng; nó họat động như một thuốc lợi tiêu vả
hạ áp bới tác động ức chế giữ Nai cùa Aldosteronc, vả ức
chế một phần sinh tổng họp cortisol thượng thặn cùa
Aldosterone.
DƯỢC DỘNG nọc
Spironolaclone
Sự hấp thu Spimnoiactone bằng đường uống có thể thay đổi
vì khả năng ít tan trong nước Dùng thuốc sau ăn sẽ tăng hấp
thu, có thể vì lảm chậm quá trinh lảm trổng dạ dảy, thức ăn
thủc dấy sự phân hũy thuốc vả cải thiện hòa tửth c. Hơn
nữa acid mật được tiết ra trong bữa an có thể hòa tan
Spironolactone, là một chắt rắt ải Lipid. Nồng dộ đinh
trong huyết thanh thường xảy ra sau một giờ dùng thuốc
(sau ăn bữa ăn chuẩn, ở người khóc mạnh tình nguyện).
Họat tinh sinh học tờan thân đuợc xảc định khóang 60-
70% vả thời gian bán hủy thuốc trong huyểt tương lả 1,3
+l-O. 3 giờ. Có thế phát hiện được thuôo đến 8 giờ sau hẩp
thu nhưng nó chuyến hóa rắt mạnh nên không thấy thảnh
phần thuoc tự do trong nước tiếu
- Spironolactone kểt hợp với protein khỏang 98% nhưng thể
tích phản phối thuốc thì chưa rõ. Mức độ tich tự thưốc ở
mô và khả năng thuốc qua hảng rảo mảu não cũng chưa rõ.
Furosemide
~ Phương phảp tham khảo để xảc đinh mức Furosemide
trong huyết tương và nước tiếu iả phương pháp sắc kỷ khỉ-
dịch vả sẳc ký dịch nổng độ cao. Khi dùng Furosemide
dạng uống ở nguời khỏe mạnh thì họat tính trung bình của
thuốc khóang 52% nhưng khỏang EHE rộng 27-80%
Duờng như không có chuyến hỏa đáng kế trước đó. Thức
ăn lảm giảm họat tinh sinh học của Furosemide khóang
30%.
Trong huyết tương, Furosemide kết hợp với protein, chủ
yếu là Albumin. Thế tich phân bố Furosemide thay đổi từ
170—270 mllkg.
~ Khi mức độ Furosemide được xảc định bằng phuơng pháp
đặc bỉệt, thi thời gian bán hủy cùa pha b thay đối từ 45-60
phủt. Độ thanh thải Furosemide trong huyết tương tòan bộ
vảo khỏang 200m11'phủt. Bải tiểt qua thận dưới dạng không
đồi, iọai bỏ thuốc nhờ chuyến hỏa vả thải qua phân
F uroscmtde có thể qua nhau, gặp ớ bả mẹ có thai có phủ và
cao huyết ap. Nổng độ thuốc trong huyết tuơng trẻ sơ sinh
có thế so sánh với nồng độ thuốc trong huyết tương cùa bả
mẹ Furosemide tiết qua sữa.
- Họat tính sinh học Furosemide dùng dường uống không
thay đổi ở bệnh nhân có suy tim, nhưng có thế iảm giảm
dộ thanh thải ở bệnh nhân nảy. Ở bệnh nhân có suy thận
tiển triến thi họat tính sinh học của thuốc giảm vả giảm
thanh thải thuốc trong huyết tương, thời gian bản hủy kéo
dâỉ khủang 9 giờ ở bệnh nhân có urê huyết tảng.
- Vị trí chủ yếu cùa chuyến hỏa sinh học Spironoiactonc
được nghĩ lả xảy ra ở gan. Ở người, Furosemide được
chuyến hóa một phẩn thảnh dạng không họat động
glucoronide 7-15%, chủng được bải tiết qua mật vả nước
tiếu.
BÀO QUẢN :
- Báo quản dưới 30°C, ’I`ránh ầm vả trảnh ánh sảng
HẠN DÙNG: 02 năm kế từ ngảy sán xuất .
QL'l CẢCH ĐÓNG GÓI: Hộp x 3 vi x 10 viên.
TIÊU CHUẨN: Nhã sản xuất.
KHUYẾN cẮo:
- Đgc ky hưởng dẫn sư dụng trước khi dùng
- Y u cân thêm thông tìn, xin hỏi ý kiến bác sĩ
- Bão quân thuốc tránh xa tầm tay trẻ em
— Thuốc nây chỉ dùng theo sự kế đơn của thầy thuốc \
Sản xuất bời:
SEARLE PAKISTAN LIMITED « )
Vản nhònz: Lẳu 1, mà nhả Ni.C, Dường Abbasi .
Shaheẹd«Karachi — 75530, Pakistan.
M: W319, S.1.TE Area, Karachi, Pakistan.
PHÓ coc TPiJỜMG
’-tf |?
Q/lf : vlìr"l~:… — ’, _,,~,
ạz……ạu i~6zi ,0Mn,…i
J
)g,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng