Áo?CiỉlciềY
11 Bộ Y TẾ
ị cư QUAN LÝ ƯCiC
ĐÀ PHÊ DUYỆT
Lân dauẮffllấ/aẵfo
? ’ ////ll
\ , i Spỉ rilix ã ểmhrLẵnắuĩmalNi-l. uỂu DÙNG, cAcu DÙNG Ê
aLoouAu-mm,mumưqnanchw _
neu cnulwm g
còno TV 06 ml: wnenmzco a€ XA ưu nv mé en - _
IU-INMHM.TIỤMÙO.PN vn.vwm aoc KÝ … DẤN sủ won mu0c … oùuu i /
ì Rx Mthòn
: 'ủ310H
=Mlxslm _
=-mzxsmn
irilix
®“ ////ll
xx—xxxx'xxtvewm
ÍÝ Í ý _ ý ỷ ý moẵcmous cmTRAWDICATIQOS DCBAOE '
Aoumismmou bd h bdu mdn
s1mAae-hcòy.uotphntbbumimhum \
SPECIFCATDON- ìrhwn
KEEP OUT ư HEADH CF CNILMEN
HEAD THE LEAFLET CẨREFULLY seran USM
Nhãn vi
HUÝNH TẨN N_AM
TỔNG GIÁM oóc
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần mê… thóng tin, xỉn hói ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hưởng dãn sử dụng Irưởc khi dùng. Đê xa tâm Iay trẻ em.
SPIRILIX
(Sulpirid 50mg)
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa:
Suipirid 50 mg
T á dược: Lactose monohydrat, m icrocrystallin cellulose, magnesi stearat.
DƯỢC LỰC HỌC
Sulpirid thuộc nhóm benzamỉd, có tảc dụng chống rối Ioạn tâm thần thông qua phong bể chọn lọc
các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi Sulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần
kinh vả thuốc chống trầm cảm, vì sulpirid có cả hai tảc dụng đó. Sulpirid chủ yếu được dùng để đỉều
trị cảc bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Khỉ sắc tăng lên sau vải ngây điều trị, kèm theo mất cảc
triệu chứng rằm rộ của bệnh. Sulpirid không gây mất cảm xúc như khi dùng cảc loại thuốc an thần
kinh kinh điến như loại phenothiazín hoặc butyrophenon. Sulpỉride liều cao kiếm soát được các
triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thẳn phân liệt nhưng liều thấp lại có tảc dụng lâm hoạt
bảt, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vảo cá thề. Nống độ dinh
sulpỉrid đạt được từ 3 đển 6 giờ sau khi uống ] Iiều. Phân bố nhanh vảo cảc mô, qua được sữa mẹ
nhưng qua hâng rảo mảu não kém. Thuốc lỉên kểt với protein huyết tương thẩp (< 40%). Thuốc thải
trừ qua nước tiếu và phân bố chủ yếu dưới dạng chưa chuyến hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ
khoáng 8 - 9 giờ.
CHỈ ĐỊNH
- Bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.
— Cảc rối ioạn tâm thần, lo âu, trầm cảm, chóng mặt, ioét dạ dây.
LIÊU LƯỢNG VÀ CẢCI-I DÙNG
Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên I 4 tuổi.
- Triệu chứng âm tính của tâm thầnphân Iiệt: Khởi đằu uốn g zoo - 400 mg/iần, ngảy 2 lẩn. Nếu cần
có thể tãng iiều tối đa 800 mg/ngảy, ngảy 2 lần.
- Triệu chửng duơng lính của tám Ihầnphân Iiệt: Khới đẩu uống 400 m gllần, n gảy 2 lần. Nếu cần có
thể tăng liều tối đa 1,2 g/ngảy, ngảy 2 lần.
- T riệu chửng âm và dương tính kết họp: 400 - 600 mg/lần, ngảy 2 lần.
Người cao tuối liều khởi đầu thấp rồi tãng dần đến liều hiệu quả.
Người suy thận: Phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh
thải creatinin.
Độ zh…h Ihái creatinin so - 60 mI/phúl: Dùng liều bằng 2l3 liều dùng bình thường.
Độ Ihcmh thải creatinin 10- 30 mI/phủt:Dùng Iiễu bằng ll2 Iiều dùn g binh thường.
Độ thanh lháidưởi 10 ml/phút: Dùng iiều bằng l/3 liều dùng bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng I ,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng khỏng nên dùng sulpirid, nếu có thể.
THẬN TRỌNG
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở người lớn tuối, suy thận nặng, bệnh Parkinson, bệnh động kinh,
tiểu sử có các cơn co giật (trước đây hoặc trong thời gian gần đây).
Phụ nữ có thai và cho con bủ.
Không nên lái xe hoặc vận hảnh mảy móc vì tác dụng an thần xảy ra trong thời gian đầu điểu tri.
Không nên uống rượu trong thời gian điểu trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm vởi thảnh phần cùa thuốc.
Cảc khối u phụ thuộc prolactin: cảc khối 11 tuyến yên hoặc ung thưtuyến vú.
Rối loạn chuyền hóa Porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bi ửc chế, hôn mẽ, ngộ độc rượu vả thuốc ức chế thần kinh.
TƯỢNGTÁCTHUÓC
Nên thận trọn g khi phối hợp với levodopa vì có đối khản g tương tranh gi ữa levodopa vả cảc thuốc an
thần kinh.
Dùng đồng thời với rượu có thể lảm tăng tảo dụng an thẩn cùa thuốc an thần kinh.
Dùn g đồng thời với cảc thuốc chốn g tăng huyết ảp có thể lâm tăn g tác dụng hạ huyết áp và có thể gây
hạ huyết áp thế đứng (do hiệp đổng tảo dụng).
Dùng đồng thời cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương khảo (thuốc chống trầm cảm, thuốc khảng
histamin H] có tác dụng an thần, barbiturat, thuốc an thẩn giải lo âu, clonidin, thuốc ngù,
methadone) có thể lảm tãng ức chế thẩn kinh trung ương, gây hậu quả xấu, nhất là những người lái
xe và vận hảnh mảy móc.
PhỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kì có thai và liều dùng giảm vảo cuối thai kì.
Sự bảỉ tiểt qua sữa mẹ được ước tính là Vi 000 của liều dùng hằng ngảy. Do đó, không nên dùng ở
phụ nữ cho con bủ.
KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không nên lải xe hay vận hảnh mảy móc trong thời gian dùng thuốc do tảc dụng gây buồn ngủ của
thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Sulpirid dung nạp tốt. Dùng Iỉểu điều trị có thể gây mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin tạm thời
và cỏ hổi phục, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt. Ít gập cảc hội chứng ngoại thảp, hội chứng
Parkinson, kích thich thần kinh ,khoảng QT kéo dải. Hiếm khi bị chứng vú to ở nam giởi hạ huyết' ap
thế đứng, loạn nhịp. Một số phản' ng khác như hạ thân nhiệt, nhạy cảm vởi ảnh sảng, vảng da do ư «.
mật. Thông bảo cho thầy thuốc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬTRÍ
Quả liều thuốc thườn g gặp khi dùng tử 1 đến 16 g nhưng chưa có tử vong ngay cả liều ở 16 g. Triệu
chứng lâm sảng khảc nhau tùy thuộc vâo Iỉều dùng. Sự quả iiều có thể biểu hỉện qua cảc dấu hỉệu “’
kich động, lủ lẫn, hôn mê, hạhuyếtảp.
Xử trí: Sulpirid không có thuốc giải độc dặc hiệu. Vì vậy, nên rừa dạ dảy khi mới u
uổng than hoạt, kiềm hóa nước tiếu dể tăng thải thuốc. Dùng cảc biện phảp điều tr'
triệu chứng khác.
HẠN DÙNG : 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
BẢO QUÁN : Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ảnh sảng.
TIÊU CHUẨN : Tiêu chuẩn cơ sở.
TRÌNH BÀY : Hộp 02 vỉ, vì 15 viên nang cửng.
Ả
! ,
o .. thuoc;
CTY CP~ PYMEPHARCO
166 - 170 Nguyên Huệ, Tuy Hoà / _ _ __Ề`
GMP - WHO ' '
TỐNG GIÁM ĐỔC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng