,ị<111Y
UBND TỈNH HÀ TĨNH
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TTNH
167 Hè Huy Tập TP Hà Tinh
MÁU NHÂN TUBE , HỌP XIN ĐĂNG KÝ
ĐT 0393854617 - Fax 0393856821
Mẫu nhãn in trên tube.: BtThuócbántheođơn w.wno
, Thuốc mở tuýp 10g
BO Y 1 1² _ _ SOVALIMUS 0,1%
cm Qt'hb` ư Dt'0C si… … ,,
’ —--=—*f’ 8. , s
ĐÀ PHi-L DL*Yh1 gg…… a
m
iimưtmmJaupnmmup-nmmmmpt
ẵ/ CỐPHẨN '_C.
, `U
J,, DUỌC )
Lârmhếịộxnjtiẳgiĩỹ Jẵ/ …Ê... canzưszem _
sn…1
%1'0Ĩ
%1 SIIWI`IVMIS
.) ~
n*` .—`1 TINH ’
GMP-WHO Http ] tuvp iOg 1Htltitt 111t`
RThuỏcbừnheođơn
SUVAI.IMIIS 0,1%Z
Tacrolimus 1.0 1%
HATIM-t PHARMACEUTICAL J. 3 C
167 HaHuyTap St. Hltinh city
HAIIlHOAU Tolz 039 3855906'Fa11:039 3656821
Công thửc cho: 10g thuốc mờ
. Reg.nolSĐKz
Tacroltmus : 10mg
Tá dược _Light liquid paraffln. white soft paraiftn. butylated hydroxyanisole. Mf9Dafe/NSX²
sáp ong trảng vừa đủ 10 gam. Lot-NOJLỎ sx:
Exp.datelHD:
GMP—WHO H… 1 t 1 ’) 101 11111ỎC mo
fì'l'huócbđnthoodơn Ư LH E Ê
F
8²
@ .-_
__SOVALIIVIIIS 0.1“lo =
ị …
Tacrolimus :0. 1% 1 Ể _Ễ
2 CÔNG w cp ouơc HA TĨNH Ị Ế ›—
161 … Huy np. Tp. … mm 1 tn
H Al! ! PHA R Tel: 039 3655906'F8x: 039 3856821
Chi đlnh, Ch chỉ đlnh, Cúch dùng — Llổu dùng:
Xem tớ huớngd n sử dụng ben trong hộp.
T1011 chui’n ảp dụng: TCCS
Bảo quín: Noi khô mát. nhiệt độ dưới 3ÓỒ. tránh ánh sáng
Đđxctđmtaytrỏom.
Đọckỹhướng dln sữ dụng m:ớckhl dùng
96 53
“~ Êă²Tờ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC MỞ SOVALIMUS 0,1%
Công thức: Cho 10 gam thuốc mỡ:
Tacrolimus 10 mg
Tá dược :Light liquid paraffin, white soft paraffin, bưtylated hydroxyanisole,
sáp ong trắng vừa đủ 10 gam.
Trình bây: Hộp l tuýp, tuýp 10 gam.
Đặc tinh dược lực học:
Tacrolimus là một chất ức chế miễn dịch nhân macrolid, do chủng Strcptomyces
tsukubaensỉs sinh ra. Thuốc chi được dùng trong viêm da tại chỗ.
Cơ chế tác dụng cùa tacrolimus trong bệnh viêm da chưa được biết. Người ta đã chứng
minh rằng tacrolimus ức chế sự hoạt hóa của tế bảo Lympho—T do kết hợp với protein
trong tế bảo (FKBP-l2). Phức hợp tacrolimus-FKBP-IZ, calci, calmodulin vả calcineurin
được tạo thảnh và hoạt tính phosphatase cùa calcineurin bị ức chế. Tảc dụng nảy đã ngăn
cản sự dephosphoryl hóa và sự hoản vị cùa factơ hạt nhân cùa các tế bâo T, một thảnh
phần trong nhân, khời đầu cho sự sao chép gen để tạo thảnh các lymphokine ( như
interlcukin-Z, gamma interfcron).
Đặc tinh dược đông học:
Sự hẩp thu thuốc vảo cơ thể của tacrolimus dùng ngoải da rất ít. Sau 1iều duy nhất hoặc
liếu nhiếu lần với thuốc mỡ tacrolimus 0,1%, nồng độ tối đa trong máu đạt được từ 5-20
ng/ ml.
Sinh khả dụng tuyệt đối của tacrolimus dùng ngoải không được biết. Không có bằng
chứng nảo về sự tích lũy của tacrolimus trong cơ thể khi bôi thuốc không liên tục trong
thời gian 1 năm.
Chỉ định: Tacrolimus 0,1% được dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuối trong các
trường hợp:
Điều trị ngắn ngảy và dải ngảy không liên tục cho những bệnh nhân bị chảm cơ địa mức
độ vừa và nặng mả cảc phương phảp đỉếu trị thay thế thông thường không được chỉ định
vì cảc rủi ro hoặc điếu trị cho những bệnh nhân không đảp ứng đầy đủ hoặc không dung
nạp được cảc thuốc điếu trị thông thường.
Chống chỉ định: Thuốc mỡ tacrolimus bị chống chỉ định cho những bệnh nhân có tỉền sử
mẫn cảm vơi tacrolimus hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa chế phẩm.
Trẻ em dưới 15 tuổi
Những bệnh nhân bị hội chứng Netherton do có thế lảm tăng hấp thu của tacrolimus vảo
cơ thế.
Bệnh nhân đang bị viêm da do nhiễm khuẩn.
Bệnh nhân có suy giảm miễn dịch hoặc có nguy cơ tăng hấp thu Tacrolimus qua da.
Bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ bị viêm da ảc tính.
Thận trọng:
Thận trọng chung: Trước khi khởi đẩu điếu trị với thuốc mỡ Tacrolimus phải lảm sạch
những vùng bị nhiễm khuẩn lâm sảng tại các vị trí điếu trị.
Một số trường hợp bệnh da ảc tính có biểu hiện giống chảm, cần loại bỏ cảc nguy cơ nảy
trước khi cho dùng thuốc.
1
Khi những bệnh nhân viêm da do eczema herpeticum, điếu trị bằng thuốc mỡ tacrolimus
có thể tăng nguy cơ nhiễm virus varicella zoster (bệnh thủy đậu hoặc zona), virus herpes
simplen, hoặc eczema hcrpeticum. Trong trường hợp nảy phải cân nhắc giữa lợi, hại cùa
việc điếu trị bằng thuốc mỡ tacrolimus.
Những bệnh nhân ghép tạng đang dùng thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ tacrolimus dùng
trong) có nguy cơ cao về sự phát triến u lympho, do vậy những bệnh nhân đùng thuốc mỡ
tacrolimus và người bị bệnh hạch bạch huyết phải xảc định rõ nguyên nhân bệnh bạch
huyết. Nếu không có nguyên nhân rõ rảng về bệnh hạch bạch huyết hoặc xảy ra tăng bạch
cầu đơn nhân do nhiễm khuấn cấp tính, phải ngừng dùng thuốc mỡ tacrolimus. Những
bệnh nhân bị bệnh hạch bạch huyết, phải giảm sát để xảc định chắc chắn bệnh hạch bạch
huyết đã được giải quyết.
Bệnh nhân phải thận trọng để hạn chế tối thiếu hoặc tránh tiếp xúc với ảnh sáng tự nhiên
hoặc nhân tạo.
Dùng thuốc mỡ tacrolimus có thể gây cảc triệu chứng tại chỗ như bỏng rát da (cảm giảc
nóng rát, kích ửng, đau nhức) hoặc ngứa. Các triệu chứng nảy hầu hết xảy ra trong vải
ngảy khới đầu điếu trị và cải thiện đảng kể sau khi điếu trị khỏi bệnh viêm da.
Tính an toản cùa thuốc mỡ tacrolimus cho những bệnh nhân bị bệnh ban đỏ da phổ biến
chưa được xác định.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có thông tin.
Tảc dụng không mong muốn:
Không phảt hiện được tình trạng ngộ độc quang vả dị ứng do ảnh sáng trong cảc nghỉên
cứu. Những tác dụng không mong muốn co thể xảy ra cho <1% bệnh nhân gồm: Bỏng rát
da, ngứa, cảc phản ứng dị ứng, ban đỏ da, nhiễm khuẩn da, sốt, herpes simplex, eczema,
hcn phế quản, vìêm họng, buồn nôn, viêm da tiếp xúc, viếm tróc da.
Những tảc dụng không mong muốn có thể xảy ra cho >1% bệnh nhân trong cảc thí
nghiệm lâm sảng gồm: rụng tóc, tăng ALT hoặc AST, phản ửng phản vệ, đau thẳt ngực,
phù mạch, chán ăn, lo âu, loạn nhịp tim, đau khớp, tăng bỉlirubin huyết, đau ngực, viêm tế
bảo, viêm môi, ớn lạnh, tảo bón, tãng creatinin, mất nước, trầm cảm, hoa mắt, khó thở,
đau tai, xuất huyết dưới da, phù, chây mảu cam, rối loạn thị giảc, viêm dạ dảy, tãngl giảm
glucose huyết, tăng huyết ảp, giảm oxy hưyết, tăng] gỉảm bạch cầu, đau nửa đầu, đau cổ,
viêm dây thần kinh, nhịp tim nhanh, rối loạn mạch ngoại biên, nhạy cảm với ánh sáng,
mất mảu da, đổ mồ hôi, mất vị giảc, bệnh về rãng, bệnh monilia âm đạo, giãn mạch vả
chóng mặt.
Hãy thông báo vởi bác sỹ hoặc dược sỹ biết mọi tác dụng không
mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiến máy mỏc: Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc: Chưa tiến hânh được những nghiến cứu về tương tác thuốc giữa thuốc
dùng ngoảỉ thông thường với thuốc mỡ Sovalimus. Do lượng thuốc được hẫp thu rất nhỏ,
nên sự tương tác giữa thưốc mỡ Sovalimus với cảc thuốc dùng trong có thế không xảy ra,
tuy nhiên cũng không nằm ngoải qui luật do đó phải thận trọng khi kểt hợp điếu trị với
cảc chất ức chế CYP3A3 (như với erythromycin, itraconazole, ketoconazole, fiuconazole,
các thuốc chẹn kênh calci vả cimetidien) cho những bệnh nhân viếm da trên diện rộng vả/
hoặc bệnh đó da.
Liều dùng và cảch dùng:
Ìi
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Bôi một lớp mòng thuốc Sovalimus vảo vùng da bị bệnh
2 lầnl ngảy vả xoa nhẹ nhảng cho thuốc đến. Nên điếu trị tiếp thêm 1 tuần nữa sau khi các
dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm da đã hết.
Không nên bãng kín vết thương khi dùng Sovalimus.
Cách dùng: Bôi ngoải da.
Quả liều: Thước mỡ Sovalimưs không được dùng đường uống. Dùng đường uống với
thuốc mỡ Sovalimus có thể dẫn tới các tác dụng không mong muốn đã được xác định với
tacrolimus đùng đường trong. Nếu lỡ dùng đường uống phải tham vấn ngay ý kiến của
bảo sỹ.
Hạn đùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bi.
Bảo quản: Nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng
Thuốc nảy chỉ bán theo đơn cùa bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dựng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin hỏi ý kiến của Bác sỹ.
Đế xa tầm tay của trẻ cm.
Tiêu chuẩn: TCCS
167 Hè Huy Tập, TP. Hà Tỉnh
Nhã phân phổi: Cty CP Dược Hà r…
167 Hè Huy Tập, TP. Hà Tĩnh
9“ , -, f\
°! cô PHAN -ệj
PHÓ cục muờnc ịg ị.
ỌJVMỗ* ỔVf'f’lởẳợ %/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng