QPumM
Q…2940
. mmmc
SPIJPKGNV: JMIFQW1GVM
SOTRETRAN 10 mg Cm.
Marht: Vth
SAP CODE : 5092879
%
mnndno M 1 C
bua ot ma IINIIWI
… NVHLEÌILOS
SOTBETRAN 10 mg Cam. 30'o
lhfknt: VMnlm
RLUPKGDEVJ1/Fob/ìMO-VM
o…74000
0…032c
SOTRETRMIÙ
…cumcụ
Unwindhg Dirxtlon
4
SDTRETRAN …
SOTRETRAN-
…Cựlhllu
SOTRE'I'BAN-
Witụnhllđlu
SGTRETRAHW
- mom»…
mwơm .
M w… … puwww W ủffl°'fflummm
… mon…
mm “WWW
uoso uzma etapmmmơIundax
':memtms
'…NWWGV
…
mmtmunu ỦWOI dSOUIOIWI
m…pmM zwnuoo…om
SOTRETRAN
Isotretinoln Gapsules 10 mg
SOTRETRAN1
- mmmm À Anl'- `~
mmmnmmmromudn'
TMUỌGIMXXXXX
SOTRETRAN
Isoừotinoin Capsules 10 mg
.'h
SOTRETRAN …
l…nh … Il q
__
mu.numz
: Whi—
IIWUJI. In…
mm.msu… msunnusmủ nmsnoum m…uulm:
®
B.No.: XXXXXX
Exp. : DDIMM/YY
sornzmm- ẳ
I…G_c
III.
—I—V
....… __ ịẵ
c_nlu
…m—ưm mmam li'l’ưldW-iM mm-ưm
5002879
wwwoo = 'dxa
XXXXXX ²'°N'G
… mm-mum SMU'WW
WWW
nầ'm
i
ệẵễỉ
ẽẩ'
ịẳ
ỄỈỄ-Ị
ỆễỄ
ịẫẳ
ỉị
@
/ýố/Ệấ «
0
SUN
PHAR MA
BỘYTÉ
CLC QL “xx L Y DL ỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lán aauaffl…ằfflậ
ầ'nT qu . 092877
PHARMA CO DE : 92877
!- u — …l
-:uvuaaw
L_IIIA
In n nm n…
nmmums
IllinlùnI—m
WMLHHLIJS
huumnnuui
nmums
_ hu…um
HIINVHLEHLỦS
ủhơlunúu… _
nm…
hn nm Ilmm
HNVIIHUBS
__
IIu—a—n
fflHVWUOS
Illunlús…
nmm.ms
ĐỌC KỸHƯỎWG DÃN TRƯỚC KHIDÙNG
NÉU CẨN THỂM THÔNG TIN, HẨYHỔI ÝKIỂN CỦA BÁCSỸ.
THUỐC NÀYCHỈ DÙNG THEO SỰKỂ ĐỚN CỦA BÁCSỸ.
VIÊN NANG SỌTRETRAN 10 MG & zo MG
(Viên nang gelatin mêm Isotretinoin USP 10 mg & 20 mg)
GÂY DỊ TẶT BẢM SINH
KHÔNG SỬ DỤNG THUỐC NÀY CHO PHỤ NỮ có THAI
/Ếí
CHửG CHỈ ĐỊNH VÀ CẢNH BÁO
Isotretinoin không được sử dụng cho bệnh nhân nữ đang hoặc chuẩn bị có thai. Đây là một
nguy cơ cao đặc biệt gãy dị tật bẩm sinh nểu có thai khi đang dùng isotretinoin với bẫt ký |
lượng nảo, ngay cả thời gian sử dụng ngắn. Khả nãng bất kỳ thai nhi nảo phoi nhiễm trong
thai kỳ có thế bị ảnh hưởng. Không có phương tiện xác định chính xác thai nhi bị phơi nhiễm
có bị ảnh hưởng hay không.
Dị tật bẫm sinh đã được ghi nhận sau khi phơi nhịễm isotretinoin gồm bất thường ở mặt,
mẳt, tai, hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch, tuyển ức và tuyến cận giảp Các trường hợp
chỉ số IQ dưới 85 kèm hoặc không kèm cảc bất thường đã được bảo cáo. Tăng nguy cơ sây
thai tự phát, và sinh non đã được bảo cảo.
Bất thường biểu hiện bên ngoải đã được ghi nhận gồm: bẩt thường sọ; bất thường, ơ tai (gồm
dị tật không tai, loa tai nhỏ, không có hoặc ống tai ngoải nhỏ); bất thường ở mắt (gồm tật
mắt nhỏ); bất thường ở mặt; hở hảm ếch. Cảc bẩt thường bên trong đã được ghi nhận bao
gồm: bất thường hệ thần kinh trung ương (gồm bất thường não, dị dạng tiểu não, não úng
thủy, đầu nhỏ, thiếu hụt thần kinh sọ); bẩt thường tim mạch; bất thường tuyến ức; thiếu
hormon tuyến cận giáp. Trong một số trường hợp, tủ vong đã xảy ra ở một số bất thường đã
đuợc ghi nhận bên trên.
Nếu có thai khi đang điều trị với isotretinoin, ngay lập tức dừng sủ dụng isotretinoin và nữ
bệnh nhân có thai phải liên hệ với chuyên gia trong lĩnh vực Sản Phụ khoa có kinh nghiệm
về quái thai để đánh giá và tư vẩn sâu hơn.
THẬÀNH PHÀN
Vl_ENI NANG SOTRETRAN 10 MG
Môi viên nang chứa: Isotretinoin USP 10 mg
Tá dược. Gelan'n Glycerin, F erch oxide (Oxid sẳt), Tilanium Dioxide. Melhylparaben Propylpamben
Hydrogenated Vegelable OiI-Type ! (Hydrogenatea' Soybean oil) (Dầu Ihực vật được hydro hóa—Loại !, Dồn nănh
được hydro hóa) Hydrogenated Vegetable Oil- Type Il (Dầu thực vật được hydro hóa—Loại II), White Wax (Sáp
ong rrẳng) Edetate Dísodium Bulylatea' Hydroxy Anisole, Polvsorbale 80 Soybean Oil (Dầu nảnh) Light
Mineral Oil (Light Liquid Paraffln) (Dầu khoáng nhẹ Dầu ParaỦ" n lóng nhẹ), Isopropyl alcohol
VIÊN NANG SOTRETRAN zo MG
Mỗi viên nang chứa: lsotretỉnoin USP 20 mg
Tá dược: Gelatin, Glycerin, FD&C Red No.3 (Mảu đo` sô 3), FD&C Blue No.] (Mủu xanh số 1), Titanium
l/24
Dioxide Methylparaben, Propylparaben Hydrogenated Vegetable OiI-Type ] (Dẫu thực vật được hydro hóa-Loạí
1. Dồu nảnh được hydro hóa) Hydrogenated Vegetable Oil— Type 11 (Dầu thực vật được hydro hóa—Loại II), White
Wax (Sáp ong trắng), Edetate Disodium, Bu!ylated Hydroxy Anisole, Polysorbale 80, Soybean Oil, Light Mineral
Oil (Light Liquid Paraffln) (Dẫu khoáng nhẹ- Dầu paraj` n lỏng nhẹ). Isopropyl alcohol
MÔ TẢ ’
Tên hóa học cùa isotretinoin lả l3-cis-retinoic acid và có liên quan với cả retỉnoicl acid vả retinol
(vitamin A). Bột tinh thê mảu vảng đên mảu cam, phân tử lượng là 300,44. Công thức câu tạo như sau:
\\\\
GOOH
ISOTRETINOIN
cni ĐỊNH ’ /ỉẻậ
. ’ , /
/.
/
Mụn bọc trứng cá nặng
Viên nang SOTRETRAN (isotretinoin) được chi đinh điều trị mụn bọc trứng cá nặng. Nốt mụn élả
cảc thương tổn viêm với dường kính từ 5 mm trở iên. Nốt mụn có thể trở thảnh mụn mù hoặc chảy
mảu. “Nặng”, theo định nghĩa, có nghĩa lả “nhiều” đối lập với “một vải hoặc vải” nốt mụn. Vì tảc
dung phu nãng liên quan đến côự dung. isotretinoin nên đươc sử dung cho bênh nhân bi mun boc
trứng cá nãng mã không đếp ửng với tri liêu thông thường. gồm cảc khảng sinh dùng` đường toản
@ Hơn nữa, isotretinoin chi được chỉ định cho bệnh nhân nữ không có thai, vì isotretinoin có thể
gây dị tật bẩm sinh nặng (xem CHỐNG cui ĐỊNH VÀ CẢNH BÁO ĐẶT TRONG KHUNG).
Một dợt đỉều trị duy nhất trong 15 đến 20 tuần đã chứng minh kết quả giảm hoản toản và kéo dải Ở
nhiều bệnh nhân. Nếu cẩn, thêm đọt diều trị thứ hai, không nên khởi đầu cho dển ít nhẩt 8 tuần sau
khi hoản tất đợt điều trị dằu tiên, vì kính nghiệm cho thấy bệnh có thể tiếp tục cải thiện khi dừng
isotretinoin. Khoảng cảch lý tưởng trước khi tái điểu trị chưa được xảc dịnh cho bệnh nhân chưa
phảt triền hệ xương hoản chinh (xem CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cơ xương: Tỉ trọng
khoáng xương, Phì đại xương, và Cốt hóa sớm dấu xương).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG '~² . . `
Dùng Viên nang SOTRETRAN (ìsotretinoin) trong bữa ăn (xem CANH BAO VA THẬN TRỌNG:
Thông tin cho bệnh nhân).
Khoảng liều lượng khuyến cáo cho isotretinoin là 0 5 đến 1,0 mg/kg/ngảy được chia lâm 2 lần,
dùng thuốc với thức ăn trong thời gian 15 đến 20 tuần. Trong các nghỉên cứu so sảnh Iiếu dùng 0,1;
0, 5; vả ! ,0 mglkg/ngảy, cho thấy tất cả các lỉều lượng đều Iảm sạch mụn ban đầu, nhung cân tái
điều trị với Iiểu lượng thấp hơn. Trong thời gian điều trị, có thế diều chỉnh liều dùng theo đáp ứng
của bệnh vả/hoặc sự xuât hiện tảo dụng phụ trên lâm sảng, một số tảc dụng phụ có thể có Iỉên quan
dến liều dùng Bệnh nhân là người trưởng thảnh bị mụn bọc trứng cá nặng kèm sẹo hoặc biều lộ ban
đằu ở thân, có thể chỉnh líều lên đến 2, O mglkg/ngảy, theo dung nạp. Dùng isotretinoin không kèm
với thức an sẽ lảm giảm sự hấp thu dáng kế. Trước khi chinh Iiều, nên hỏi bệnh nhân về sự tuân thủ
với vìệc dùng thuốc với thức ăn cùa bệnh nhân.
Tính an toản cùa việc dùng isotretinoin ngảy | lần chưa dược thỉết lập. Liều dùng ngảy ] lần không
dược khuyến cáo.
Nếu tống số mụn bọc trứng cá giảm 70% trưởc khi hoản tất đợt điều trị 15 đến 20 tuần điều trị, có
thể dừng thuốc. Sau khi dừng trị liệu 2 thảng hoặc hơn, và nếu mụn bọc trứng cá nặng tải phát hoặc
vẫn còn dai dắng, có thể bắt đầu đợt trị liệu thứ hai. Khoảng cảch lý tường trước khi tái điều trị
2/24
chưa được xảo định cho bệnh nhân có hệ cơ xương chưa hoản chinh. Sử dụng isotretinoin lâu dải,
ngay cả ở liều thấp, chưa được nghiên cứu, và không được khuyến cảo Một điểu rất quan trọng là
khi dùng isotretinoin ở lỉều khuyến cảo không được kéo dải hơn thời gian khuyến cảo. Chưa biết tảo
động trên việc mất xương khi sử dụng isotretinoin lâu dải (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Cơ xương: Tỉ trọng khoảng xương, Phì đại xương, và Cốt hóa sớm đầu xương).
Phải dùng các biện phảp ngừa thai cho bất kỳ đợt trị liệu tiếp theo nảo (xem CẢNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG).
Bản : Liều dùng cùa isotretinoin theo thể trọng (Dựa vảo khi dùng thuốc với thức ãn).
Thế trọng Tông liếu theo mg/ngây
kilograms pounds 0,5 mglkg ] mg/kg 2 mg/kg*
40 88 20 40 80
50 110 25 50 100 _/
60 132 30 60 120 áặ '
70 154 35 70 140 / Ó .
80 176 40 80 160 _/
90 l98 45 90 l80
, 100 220 50 100 200
’ Khoáng Iiêu khuyên cảo là 0,5 đên 1,0 mg/kglngảy.
Bệnh nhân suy thận nặng
Ở bệnh nhân suy thận nặng, nên bắt đầu điều trị với liếu thấp (như 10 mg/ngảy). Sau đó nên tảng
liều lên đển ] mg/kg/ngảy hoặc cho đến khi bệnh nhân dùng liếu dung nạp tối đa.
Trẻ em
Isotretinoin không dược chỉ định điều trị mụn trước khi dậy thì và không khuyến cảo cho bệnh nhân
dưới 12 tuổi vì thiếu dữ liệu tính an toản vả hiệu quả.
Bệnh nhân khỏng dung nạp
Ó bệnh nhân không dung nạp nặng với lìều khuyến cáo, có thể tiếp tục điếu trị với liếu thấp hơn với
thời gian điều trị lâu hơn và có nguy cơ tải phát cao. Để đạt dược hiệu quả tối đa có thế ở những
bệnh nhân nảy, tiếp tục sử dụng Iiều cho dung nạp cao nhất
THÔNG TIN DÀNH CHO DƯỢC sĩ
Isotretinoin chi được phân phảt không quá 30 ngảy.
SỬ DỤNG ở CÁC ĐÓI TƯỢNG ĐẶC BIỆT '~²
Thai kỳ
Thai kỳ - Nhóm x theo phân loại us FDA. Xem CHỐNG cụi ĐỊNH VÀ CẢNH BÁO ĐẶT
TRONG KHUNG.
Thai kỳ là một chống chỉ định tuỵêt đối đối với điều trị với isotretinoin (xem CHỐNG CHỈ
ĐỊNH). Nếu thai kỳ xảy ra mặc dù đã ngừa thai trong thòi gian điếu trị với isotretinoin hoặc
trong tháng sau đợt điều trị, thai nhi có nguy cư rất cao bị dị tật bẩm sinh nghiêm trọng và
nặng.
Di tật bắm sinh ở thai nhi có liên quan đến phơi nhiễm vởi isotretinoin gồm bắt thường hệ thần kinh
trung ương (não' ung thùy, dị dạng tiêu nãolbất thường tiếu não, đầu nhỏ), bất thường ở mặt, hở hảm
ếch, bất thường tai ngoảì (thiếu tai ngoải, không có hoặc bị nhỏ khoang tai ngoải), bất thường ở mắt
3/24
(mắt nhỏ), bất thường trên tim mạch (bất thường tim bẩm sinh do bất thường trong hình thảnh và
phân chia vảch ngăn của dòng tống mảu của tim và mạch mảu lớn như từ chứng Fallot, sự hoản vị
cảc mạch máu lớn, thiểu vách ngăn), bất thường tuyển ức và bẩt thường tuyến cận giáp. Tăng tỉ lệ
bị sấy thai liên tiếp.
Nếu có thai ở phụ nữ được điếu trị với isotretinoin, dừng điều trị với isotretinoin và hướng dẫn bệnh
nhân đển gặp chuyên gia có kinh nghiệm trong việc đánh giá quái thai và tư vấn
Bà mẹ nưôi con bằng sữa mẹ ’
Không biêt thuốc nảy cỏ bải tiêt qua sữa người hay không. Vì khả nãng gây tảc dụng phụ, cảc bả
mẹ nuôi con bằng sữa mẹ không nên dùng isotretinoin. x — .
/ ,.z /
/
Sử dụng ở trẻ em
Sử dụng isotretinoin ở bệnh nhi dưới 12 tuổi chưa dược nghiên cứu. Sử dụng isotretinoin đế điếu trị
mụn trứng cá nặng ở bệnh nhi 12 đến 17 tuổi nên được cân nhắc cân thận, đặc biệt đối `với bệnh
nhân đã biểt bệnh về cấu trúc xương hoặc bệnh về chuyền hỏa (xem CẢNH BÁO VA THẬN
TRỌNG: Tổng quát). Sử dụng isotretinoin trong nhóm tụổi nảy dễ điều trị mụn bọc trứng cá nặng
đứợc cùng có bằng chứng cứ từ một nghiên cứu lâm sảng so sảnh 103 bệnh nhi (13 đến 17 tuổi) với
197 bệnh nhân là người trưởng thảnh (>18 tuổi). Kết quả từ nghiên cứu nảy chứng minh rằng
isotretinoin, ở liếu dùng 1 mg/kg/ngảy chia 2 lần bằng nhau, là tương đương vê hiệu quả trong điều
trị mụn bọc trứng cá nặng ở cả bệnh nhi và bệnh nhân là người trường thảnh.
Trong cảc nghiên cứu với isotretinoin, cảc phản ứng phụ được bảo cảo ở bệnh nhì là tương tự như
phản ứng phụ được mô tả ở người trưởng thảnh ngoại trừ tăng tỉ lệ đau lưng và đau khớp (cả hai
phản ứng phụ nảy thinh thoảng xảy ra trầm trọng) và đau cơ ở bệnh nhi (xem TÁC DỤNG KHỎNG
MONG MUÔN).
Trong một nghỉên cứu lâm sảng mở nhãn đã được bảo cảo (N= 217) về đợt điều trị duy nhất với
isotretinoin trong điếu trị mụn bọc trứng cá nặng, đo tỉ trọng xương ở nhiều vị trí khảo nhau gìảm
không đảng kế (thay đổi xương cột sống >—4% và thay đổi xương hông >-5%) hoặc tăng ở phẩn lớn
bệnh nhân. Một bệnh nhân bị giảm tỉ trọng khoảng xương cột sông >4% dựa theo dữ liệu không
được điều chỉnh. Mười sảu bệnh nhân (7, 9%) giảm tỉ trọng khoảng xương cột sống thắt lưng >4%,
và tất cả bệnh nhân khác (92%) không giảm hoặc tăng đáng kế (được điểu chinh theo chi sô khối cơ
thề). Chín (4,5%) bệnh nhân bị giảm tỉ trọng khoáng xương hông toản phần >5% dựa theo dữ liệu
không được điều chính. Hai mươi mốt bệnh nhân (10, 6%) giảm tỉ trọng khoáng xương hông toản
phần >5%, và tất cả bệnh nhân khảo (89%) không giảm hoặc tăng dảng kế (được điều chỉnh theo
chỉ số khối cơ thế). Cảc nghiên cứu theo dõi được thực hiện ở 8 trong sô bệnh nhân nảy bị giảm tỉ
trọng khoản xương lên đến 1 1 thảng về sau đã chứng minh tãng tỉ trọng xương ở 5 bệnh nhân ở
xương cột song thắt lưng, trong khi 3 bệnh nhân khảo có tỉ trọng xương cột sông thắt lưng dưới mức
cơ bản. Tỉ trọng khoáng xương hông toản phần vẫn duy trì dưới mức cơ bản (khoảng 1,6% đển
—7 ,6%) ở 5 trong sô 8 bệnh nhân (62,5%).
Trong một nghiên cứu riêng biệt, mở nhãn, mở rộng đã dược bảo cảo ở 10 bệnh nhân, tuổi từ 13
đến 18 tuối, bắt đầu đợt điều trị thứ hai với isotretinoin 4 thảng sau đợt điếu trị đầu tiên, hai bệnh
nhân bị giảm tỉ trọng khoáng xương cột sống thẳt lưng trung bình lên dến 3,25% (xem CẢNH BÁO
VÀ THẬN TRỌNG: Cơ xương: Ti trọng khoảng xương).
Sử dụng ở người cao tuổi
Nghiên cứu lâm sảng của isotretinoin không đủ sô lượng bệnh nhân từ 65 tuôi trở lên đê xảc định
họ có đảp ứng khảc bỉệt với bệnh nhân trẻ tuối hơn hay không. Mặc dù kinh nghìệm lâm sảng đã
4/24
“1 /aỉ*//
\`\"9\ ẳ
được bảo cảo không xảc định sự khác biệt về đáp ứng giữa bệnh nhân là người cao tuổi và bệnh
nhân trẻ tuổi hơn, tác động của tuổi tác có thể được cho là lảm tăng một sô nguy cơ có lỉên quan
đển trị Iiệu với isotretinoin (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH' ²
Thai kỳ: Theo US- FDA— Nhóm X. Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ CÀNH BÁO ĐẶT TRONG
KHUNG.
isotretinoin chống chỉ định ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú sữa mẹ.
Isotretinoin chống chỉ định ở phụ nữ có khả năng sinh đẻ ngoại trừ cảc bệnh nhân phù hợp với tất cả
cảc điếu kiện cùa Chương Trình Ngừa Thai.
Phản ứng dị ửng: Viên nang SOTRETRAN (isotretinoin) chống chỉ định ở bệnh nhân quả mẫn với
isotretinoin hoặc với bất cứ thảnh phần/tả dược có trong thuốc Viên nang SOTRETRAN
(isotretinoin) không được dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với parabens, được sử dụng như lá chất bảo
quản (tả dược) trong viên nang gelatin (xem CANH BAO VA THẠN TRỌNG: Quá mân).
Viên nang SOTRETRAN (isotretinoin) có chứa tá dược dầu nânh và vì vậy sản phẳm nảy chống chỉ
định ở bệnh nhân dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nảnh. /' ' .
Isotretinoin cũng bị chông chỉ định ở bệnh nhân /
o Bị suy gan /
0 Có nồng dộ lipid trong mảu tăng cao quá mức
0 Bị thừa vitamin A `
0 Đang được điêu trị dồng thời với tetracyclines o
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG '-²
Rối Ioạn tâm !hần
lsotretinoin có thể gây trầm cảm, rối Ioạn tâm thần, và hiếm khi, có ý nghĩ tự vẫn, cố gắng tự
vẫn, tự vẫn, và gây hấn vãlhoặc cỏ hảnh vi hung tợn. Không có cơ chế tác động được thiết lập
cho các biểu hiện năy (xem TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN: Tâm thần). Người kê đơn
nên chú ý cảc dẩn hiệu cânh bảo của rối Ioạn tâm thần để hướng dẫn bệnh nhân khi họ `
Vì vậy, trước khi khới đầu trị liệu với isotretinoin, nên hỏi bệnh nhân và gia đinh ve tiếựn”
bệnh rối Ioạn tâm thần, và tham vấn mổi lần thăm khám trong quá trình điều trị, nên đẫth
giả bệnh nhân về cảc triệu chứng trầm cảm, thay đổi tính tình, loạn tâm thần, hoặc gây bẫ,
đế xảc định có cần đảnh giá sâu hơn hay không. Cảc dẩn hiệu và triệu chứng của trầ
gồm buồn rầu, tuyệt vọng, câm giác có tội lỗi, cảm giảc vô dụng, không hải lòng hoặcỆong
thich thú trong các hoạt động thường ngảy, mệt mỏi, khó tập trung, thay đổi cảch ngủ, thay
đổi thể trọng hoặc thèm ăn, ý nghĩ tự vân hoặc cố gắng tự vẫn, bồn chồn, cảu k'ính, cỏ hânh
động nguy hiếm và các triệu chứng trên thân thể kéo dâi dai dẳng không đáp ứng với điếu trị.
Bệnh nhân nên dừng sử dụng isotretinoin và bệnh nhân hoặc ngưới thân nên nhanh chóng
Iiên hệ với bác sĩ nếu bệnh nhân phát triến trầm cảm rối Ioạn tinh tình, loạn tâm thần, hoặc
gây hẩn, mã không cần phải đợi cho đến khi tái khảm. Dừng trị Iiệu với isotretinoin có thể
không đủ, cần phải đảnh giá sâu hơn. Khi sự đánh giá nảy có thể giúp ích, có thể không phảt
hiện tẩt cả bệnh nhân có nguy cơ. Bệnh nhân có thể thông báo cảc rãc rối về sức khỏe tâm
thẫn hoặc tiến sử gia đinh vê rôi Ioạn tâm thần. Cảc báo cáo nây nên thão luận với bệnh nhân
vả/hoặc người thân của bệnh nhân. Tham khảo chuyên gia tâm thần cũng cần thiết. Bảc sĩ
nên cân nhắc rằng trị liệu với isotretinoin có phù hợp trong tình trạng nảy hay không; đối VÓ'I
một số bệnh nhân, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy co khi trị liệu với isotretinoin.
5/24
Khối u gỉả ở não ( Tang huyết áp nội sọ Iảnh tính)
Sử dụng isotretinoin có Iiên quan đến nhiếu trường hợp bị khối u giả ở não (tăng huyết áp nội
sọ lảnh tính), một số trong các trường hợp nảy do sử dụng đổng thời với tetracyclines. Vì vậy,
nên trảnh điếu trị đồng thời vởi tetracyciines. Cảo dẩn hỉệu và triệu chứng sớm cũa tăng
huyết ảp nội sọ iảnh tinh gồm phù gai thị, nhửc đầu, buồn nôn vả ỏi mửa, và rối loạn thị giác.
Bệnh nhãn có các triệu chứng nảy nên được tầm soát phù gai thị và nếu hiện diện bệnh nay,
nên yêu cẩu bệnh nhân dừng sử dụng isotretinoin ngay lập tức và tham khâo chuyên gia thần
kinh học để có chẩn đoán và chăm sỏc sâu hơn (xem TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Thần kinh).
Phản ứng da trầm trọng vả rối Ioạn mô dưới da trầm trọng
Có những bảo cáo hậu tiếp thị về ban đỏ da dạng và phản ứng da trầm trọng (như hội chứng
Stevens-Johnson- Stevens-Johnson syndrome (SJS), hoại tử bỉếu bì nhiễm độc - toxic epidermal
necrolysis- TEN) có liên quan đến sử dụng isotretinoin. Các biến cố nảy có thể trầm trợng và dẫn
đểu tử vong, đe dọa tính mạng, buộc phải nhập viện hoặc bị tản phế. Vì các biến cố nảy có thế khó
phân biệt với các phản ứng da khảo, nên hướng dẫn cho bệnh nhân các dấu hỉệu và triệu chứng.
Giám sát bệnh nhân chặt chẽ về các phản ứng da trầm trọng, và cân nhắc dừng sử dụng isotretinoỉrrí'7
nếu có bằng chứng.
Dợt trầm trọng cấp tính cùa mụn thỉnh thoảng được quan sảt trong thời gian khới đẩu đỉều trị,/ '
nhưng sẽ giảm bớt khi tiếp tục điều trị, thường trong vòng 7 đến 10 ngảy, và thường không cần
chỉnh liều dùng
Nên tránh tiếp xúc nhỉều với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV. Khi cần thiết, nên sử dụng sán phẳm
chống nắng vởi yếu tố bảo vệ cao it nhất là 15
Tránh sử dụng thủ thuật cả da bằng hóa chất mạnh và tránh điếu trị da bằng tia laser ở những bệnh
nhân đang đìều trị với isotretinoin trong thời gỉan 5 đến 6 thảng sau khi kết thủc diếu trị, vì nguy cơ
phì đại sẹo ở cảc vùng da không điến hình và thường hiểm khi xảy ra sau tăng sắc tố da hoặc giảm
săc tố da bị viêm ở những vùng dược điều trị. Tránh sử dụng sáp lảm rụng lông ở những bệnh nhân
dược điều trị với isotretinoin trong ít nhất 6 thảng sau điều trị, vì nguy cơ tróc biểu bì da.
Trảnh sứ dựng isotretinoin đồng thời với cảc thuốc lảm bong da hoặc thuốc chống mụn loại tróc da,
vì có thẻ lảm tăng kích ứng tại chô.
Nên khuyên bệnh nhân sử dụng thuốc mỡ hoặc kem lảm ẩm da và son lảm dịu môi từ khi bắt đầu
đỉêu trị, vì dường như isotretinoin gây khó da và môi.
Quá mẫn/Phản ửng dị ửng
Phản ứng sốc phản vệ và các phản ứng dị ứng khảc dã dược bảo cảo, ở một số trường hợp sau khi
tiếp xúc vởi retinoids trước dây. Phản ứng dị ứng da đă được báo cảo nhưng ít xảy ra thường xuyên
hơn. Phản ứng dị ứng da và các trường hợp trầm trọng cúa viêm mạch dị ứng, thường có ban xuất
huyết (vết thâm tím và đốm đó) ở tử chỉ vả bưởu đường bảo (extracưtaneous) (gốm thận) đă được
bảo cáo. Phản ứng dị ứng nặng cần phải giản doạn việc trị liệu và giám sải chặt chẽ.
Víêm tụy
Viêm tuv cẩn đã được bảo cảo ở bệnh nhân hoặc có nống dộ triglycerid trong huyết thanh tăng
hoặc bình thường. Trong trường họp hiếm, viêm tụy xuất huyết có thể tủ vong đã được báo
cảo. Nến dửng isotretinoin nếu nồng độ triglycerid trong mảu tăng không kiếm soát được ớ mức
chấp nhận hoặc nếu xảy ra triệu chứng vỉêm tụy.
6/24
\? \
/’:>/ 3
Li id
Nong độ triglycerid huyết thanh tăng vượt quá 800 mg/dL dã được bảo cảo ở những bệnh nhân
dược điều trị với isotretinoin. Tăng nong độ triglycerid trong huyết thanh đáng kế đã được bảo cảo
ở khoảng 25% bệnh nhân dùng isotretinoin trong các nghiên cứu lâm sảng. Hơn nữa, khoảng 15%
phát triến tình trạng giảm Iipoprotein trọng lượng cao vả khoảng 7% cho thấy tăng nồng độ
cholesterol. Trong các nghỉên cứu lâm sảng, tảc động trên triglycerid, HDL, vả cholesterol hổi phục
khi dimg trị liệu isotretinoin. Một số bệnh nhân có thể đảo nghịch sự tăng triglycerid bằng cách
giảm cân, hạn chế ãn chất béo và hạn chế sử dụng chất có cồn, và giảm liếu dùng khi tiếp tục điếu
trị với isotretinoin
Xét nghỉệm xảc định nồng độ Iipid mảu nên được thực hiện trước khi sử dụng isotretinoin và sau đó
xét nghiệm theo từng khoảng cảch thời gian cho đến khi đảp ứng lipid với isotretinoin được thiết
lập, thường xảy ra trong vòng 4 tuần. Đặc biệt cân nhắc cẩn thận giữa nguy cơ/lợi ích cho bệnh
nhân có nguy cơ cao trong thời gian trị liệu với isotretinoin (bệnh nhân đải tháo đường, béo phì, sử
dụng nhiều chất cồn (nghiện rượu), rối loạn chuyến hỏa lipid hoặc tiến sử gia đình bị rôi loạn
chuyển hóa lipid). Nếu bắt đầu trị Iiệu với isotretinoin, kiếm tra thường xuyên hcm nồng dộ cảc chất /
trong huyết thanh như Iipids vả/hoặc đường trong mảu.
Nồng độ đường trong máu tăng khi bụng đỏi đã được bảo cáo, và một số trường hợp đái tháo đương/
mới mắc đã được chẩn đoản trong thời gìan trị Iiệu với isotretinoin.
Hậu quả trên tim mạch cùa tăng triglycerid mảu có liên quan với isotretinoin chưa dược biết.
Các nghiên cứu lrên động vật: Ở chuột cống được dùng isotretinoin với liều 8 hoặc 32 mg/kg/ngảy
(1,3 đến 5, 3 lần liếu dùng trên lâm sảng khuyến cáo là 1,0 mg/kg/ngảy sau khi tiêu chuẩn hóa tổng
diện tích bề mặt cơ thề) trong 18 thảng hoặc lâu hơn, tỉ lệ bị vôi hóa tại chỗ, và xơ hóa tại chỗ vả
viêm cơ tim, või hóa động mạch vảnh, phổi vả động mạch mảng treo ruột, vả vôi hóa mảng treo
ruột cao hơn so với nhóm chuột đối chứng có cùng độ tuối. Vôi hóa tại chỗ trong tim và cơ tim có
Iiến quan đến sự vôi hóa động mạch vảnh đã dược quan sảt ở 2 con chó sau khoảng 6 đến 7 thảng
điếu trị với isotretinoin với liều lượng 60 đến 120 mglkglngảy (gấp lần lượt 30 đến 60 lần liểu dùng
trên lâm sảng khuyến cảo lả 1,0 mg/kg/ngảy, sau khi tiêu chuẩn hóa tổng diện tích bề mặt cơ thế).
Giảm thính lực
Đã có báo cáo giảm thính lực ở bệnh nhân dùng isotretinoin; ở một số trường hợp, giảm thính lực
dai dắng sau khi chấm dưt trị liệu. Cơ chế và nguyên nhân trong trường hợp nảy chưa được thiết
lập. Bệnh nhân đã bị ù tai hoặc giảm thinh lực nên dừng sử dụng isotretinoin vả đến cơ sở chuyên
khoa để dảnh giả sâu hơn (xem TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN: Cảm giác đặc biệt).
Độc tíngh trên gan ` ,
Nên kỉêm tra men gan trước khi điêu trị, ] thảng sau khi băt đầu điếu trị, và sau đó cảch khoảng 3
tháng trừ khi giảm sảt thường xuyên dược chỉ định trên lâm sảng.
Viêm gan trên lâm sảng được xem là có thể hoặc có khả năng liên quan đến trị lỉệu với isotretinoin
đã được báo cảo. Hơn nữa, men gan tăng nhẹ đến trung binh đã được quan sảt ở khoảng 15% cảc cá
nhân dược điếu trị trong các nghiên cứu lâm sảng, một số trong số họ đã được tiêu chuẩn hóa khi
giảm Iiều hoặc tiếp tục sử dụng thuốc. Nếu sự bình thường trở lại không nhanh chóng xảy ra, dừng
sử dụng thuốc vả điếu tra nguyên nhân
Giảm chủc năng thận
Giảm chức nãng thặn và suy thận không ảnh hưởng đến dược động học cùa isotretinoin Vì vậy, có
thể dùng isotretinoin cho bệnh nhân giảm chức năng thận. Tuy nhiên, khuyến cáo bệnh nhân bắt
đẳu với liếu thấp vả chuẩn độ lên liều dung nạp tối đa (xem LIẺU LUỌNG VÀ CÁCH DÙNG).
7/24
Bệnh viêm ruột
Isotretinoin có liên quan đến bệnh viêm một (gồm viêm hồi trảng khu trú) ở bệnh nhân trước đây
không có tiến sứ rối loạn ruột Ở một số trường hợp, triệu chứng đã được bảo cảo lả dai dắng sau
khi dừng điều trị với isotretinoin. Bệnh nhân bị đau bụn ,chảy mảu trực trảng hoặc tiêu chảy nặng
(xuất huyết) nên dừng isotretinoin ngay lập tức (xem TAC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN: Tiêu
hóa).
Rối Ioạn trên cơ xương vã mô lỉên kết
Đau cơ, đau khớp và tăng gìá trị creatinine phosphokinase trong huyết thanh đã được báo cáo ở
bệnh nhân dùng isotretinoin, đặc biệt ở những người có hoạt động thể lực mạnh.
Thay đối trên xương gổm cốt hóa sớm đầu xương, phi đại xương, và vôi hóa gân vả dây chằng đã
xảy ra sau nhiều năm dùng với liếu rất cao để diếu trị rổi loạn sừng hóa. Liều dùng, thời gian điều .
trị và tống liều tích lũy ở những bệnh nhân nảy thường vượt xa cảc khuyến cáo cho đỉều trị mụn. ÍỨ
Tỉ trọng khoáng xương /
Tác động của nhiếu đợt đìều trị với isotretinoin trên sự phát triến hệ cơ xương chưa được bìết. Có
một số chứng cứ cho thấy rằng trị liệu lâu dải, liều cao hoặc nhiều đợt trị liệu với isotretinoin có
nhiều hơn một tảc động trên hệ cơ xương hơn là một đợt trị liệu với isotretinoin. Trong một nghiên
cứu lâm sảng mở nhãn đã dược bảo cảo (N=217) của một đợt trị liệu với isotretinoin trong điều trị
mụn bọc trứng cá nặng, đánh giá tỉ trọng xương ờ nhiếu vị trí xương khảc nhau là không giảm đảng
kể (thay đối xương sông thắt lưng >—4% và thay dối hông toản phần >- 5%) hoặc bị tảng ở phẳn lớn
bệnh nhân. Một bệnh nhân bị giảm tỉ trọng khoảng xương sống thắt lưng >4% dựa theo dữ liệu
chưa được điều chỉnh. Mười sảu (7,9%) bệnh nhân giảm tỉ trọng khoảng xương sống thẳt lưng >4%,
vả tẫt cả bệnh nhân khác (92%) không giảm hoặc tãng đáng kế (được điều chinh theo chỉ số khối cơ
thế). Chin bệnh nhân (4,5%) giảm tỉ trọng khoảng xương hông toản phần >5% dựa theo dữ Iiệu
chưa được điều chinh. Hai mươi mốt bệnh nhân (10,6%) bệnh nhân giảm tỉ trọng khoáng xương
hông toản phẫn >5%, và tất cả bệnh nhân khác (89%) không giảm hoặc tăng đáng kế (được đỉếu =
chinh theo chi sô khối cơ thế). Cảo nghiên củu tiếp theo được thực hiện ở 8 trong số bệnh nhân 2
giảm tỉ trọng khoảng xương trong thời gian 1 1 thảng sau đó đã chứng minh tăng tỉ trọng khoảng lo
xương ở 5 bệnh nhân ở xương sộng thắt lưng, trong khi 3 bệnh nhân kia đo tỉ trọng khoảng xương .:Ệ
sống thắt lưng là dưới giá trị nên. Tỉ trọng khoảng xương hông toản phần vẫn ở dưới mức nên -1_
(khoảng—l, 6% đến —7 ,6%) ở 5 trong số 8 bệnh nhân (62,5%). …
Trong` một nghiên cứu mở rộng mở nhãn riêng biệt nghiên cứu trên 10 bệnh nhân, tuối từ 13 đến 18, Ở
bắt đẩu đợt diều trị isotretinoin thứ hai 4 thảng sau đợt điều trị thứ nhất, hai bệnh nhân cho thẩy
giảm tỉ trọng khoảng xương sống thắt lưng trung bình đến 3,25% (xem SỬ DỤNG Ở CÁC ĐÓI
TUỢNG ĐẶC BIỆT: Sử dụng cho trẻ em).
Cảc bảo các tự phảt cùa chứng Ioãng xương, giảm khối lượng xương không do nguyên nhân nảo,
gãy xương, vả chậm Iảnh xương gãy đã được quan sảt ở nhóm sử dụng isotretinoin. Trong khi
nguyên nhân do isotretinoin chưa được xảc lập, không thế loại trừ tảc dộng do isotretinoin. Cảc tảc
động lâu dải chưa được xảc lập. Điếu rất quan trọng là dùng isotretinoin ở liều khuyến cảo không
lâu hơn thời gian khuyến cáo.
Phì đại xương
Phì đại xương của bộ xương .XảY ra ở nhiếu trường hợp đã được ghi nhận trong cảc nghiên cứu lâm
sảng về rôi loạn sừng hóa với Iiêu dùng trung bình là 2, 24 mg/kg/ngảy. Hơn nữa, phì đại xương cùa
bộ xương đã được ghi nhận ở 6 trong 8 bệnh nhân trong một nghiên cứu tiến cứu vê rối loạn sừng
hóa.
8/24
Phì đại xương tối thỉếu và sự vôi hóa dây chằng vả gân cũng đã được quan sảt bằng tia X trong cảc
nghiên cứu tiến cứu về mụn bọc trứng cá được điều trị với một đợt trị lỉệu ở liều khuyến cáo. Tác
động cơ xương của nhỉếu đợt điều trị với isotretinoin cho mụn trứng cá chưa được biết.
Trong một nghiên cứu lâm sảng gồm 217 bệnh nhi (12 đến 17 tuổi) bị mụn bọc nặng khó chữa, phì
đại xương đã được quan sát sau 16 đến 20 tuần điếu trị bằng isotretinoin với liều khoảng ]
mg/kg/ngảy, chia lâm 2 lần. Phì đại xương có thế cần thời gian lâu hơn dề biều hiện. Đợt điếu trị
lâm sảng và ý nghĩa lâm sảng vẫn chưa biết.
Cốt hóa sớm đẩu xương
Có những bảo cảo tự phát về cốt hóa sớm đầu xương ở bệnh nhân bị mụn trứng cá dùng isotretinoin
với liều khuyến cảo. Tảo động của nhiếu đợt đỉều trị với isotretinoin trên cốt hóa đầu xương không
được biết. / . '
Ả.
Giảm thị giác ./Z/ "
Cảo vấn đê về thị giảc nên được giám sảt cấn thận. Tất cả bệnh nhân được điếu trị bằng isotretinoin ,
gặp trở ngại về thị giác nên dừng isotretinoin và kiểm tra thị giảc (xem TÁC DỤNG KHÔNG
MONG MUÔN: Cảm giảc đặc biệt).
Khô mắt, đục giảc mạc, giảm thị lực vảo ban dêm vả viêm giảc mạc thường khỏi sau khi dừng trị
liệu. Khô mãt có thể dùng thuốc mỡ tra măt hoặc dùng nước măt nhân tạo. Không dung nạp với
kinh sát tròng có thẻ xảy ra và bệnh nhân có thế cân phải mang kính măt trong suôt đợt điều trị. -À
Đục giác mạc
Đục giác mạc đã xảy ra ở bệnh nhân dùng isotretinoin điếu trị mụn trứng cả và xảy ra thường xuyên
hơn khi dùng thuốc liếu cao cho bệnh nhân có rối ioạn sừng hóa. Đục giảc mạc đã được quan sảt
trong nghỉên cứu lâm sảng ở bệnh nhân được đỉều trị với isotretinoin hoặc được hồi phục hoản toản
hoặc hồi phục trong 6 đến 7 tuần sau khi dừng thuốc (xem TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Cảm giác đặc biệt).
Giảm Ihị lực vảo ban đêm và tác động lrên khả năng lái xe vả vận hânh máy móc Ế
Giảm thị lực vảo ban đêm đã được bảo cảo khi trị liệu với isotretinoin và ở một số trường hợp biến 6\
cổ nảy dai dắng sau khi chấm dứt điếu trị. Vì khởi phát đột ngột ở một số bệnh nhân, bệnh nhân nên ,
được tư vấn trước về khả năng có thể xảy ra nảy và cảnh bảo thận trọng khi lải xe hoặc vận hảnh bất
kỳ loại xe nảo vảo ban đêm hay vận hảnh mảy móc. 11…
Chóng mặt, choáng vảng và rối loạn thị giảc đã được bảo cáo hiếm gặp. Nên cảnh bảo cho bệnh ›Ệ
nhân nếu họ gặp các tảc dụng nảy, họ không được lải xe hoặc tham gia vảo bất cứ hoạt dộng nảo mả
cảc triệu chứng có thể gây nguy hiềm cho họ hoặc người khác
Chương Trình Ngưa Thai
Thuôc nảy 9.âv OUAI THA1.
Isotretinoin chống chỉ định cho phụ nữ có khả năng có thai trừ khi bệnh nhân có đủ tất cả các điều
kiện sau đây cùa Chương Trình Phòng Ngừa Có Thai:
0 Cô áy bị mụn nặng (như mụn bọc hoặc mụn trứng cá chùm hoặc mụn trứng cá có nguy cơ để lại
sẹo vĩnh viễn) đế khảng với cảc đợt trị lìệu chuẩn đầy dù gồm khảng sinh dùng đường toản thân
và trị Iiệu ngoải da.
0 Cô ảy hiểu các nguy cơ gây quải thai.
0 Cô ay hiếu sự cân thiểt cùa việc theo dõi nghiêm ngặt, theo từng thảng.
9/24
0 Cô ấy hiểu và chẩp nhận sự cần thiết của việc ngừa thai hiệu quả, không được ngắt quãng, 1
thảng trước khi bắt đầu điếu trị, xuyên suốt thời gian điếu trị và 1 thảng sau khi kết thúc điếu trị.
Nên dùng đồng thời hai phương thức ngừa thai có hiệu quả, ít nhất một trong hai biện phảp nảy
phải là biện phảp ngừa thai chính yếu.
Ngay cả khi vô kinh, cô ấy phải theo tất cả các hướng dẫn về phương phảp ngừa thai.
Cô ấy có thế tuân theo cảc biện pháp ngừa thai có hiệu quả. `
0 Cô ấy phải được thông bảo vả hiểu cảc hậu quả có khả năng xảy ra của việc có thai và cân phải
nhanh chóng hòi bác sĩ nếu có nguy cơ có thai.
0 Cô ấy hiểu sự cần thiết và chấp nhận cảc test thử thai trước, trong và 5 tuần sau khi kết thủc
điếu trị.
0 Cổ ấy thừa nhận rằng cô ấy đã hiếu cảc nguy hại và thận trọng liên quan đến việc sử dụng
isotretinoin.
o Cảo tình trạng nảy cũng liên quan phụ nữ hiện tại không có hoạt động tình dục trừ khi người kế
đơn thuốc xem xét rằng có những lý do thuyết phục để chỉ ra rằng không có nguy cơ có thai. .//ếậ
/ Q
Người kế dơn thuốc phải chắc chắn rằng:
. Bệnh nhân tuân thủ cảc điều kiện ngừa thai, gồm xác nhận rằng cô ấy có mức độ hiếu biết thích
hợp về biện pháp ngừa thai.
0 Bệnh nhân thừa nhận cảc điếu kiện dã được đề cập bên trên.
0 Bệnh nhân sử dụng đồng thời hai biên pháp ngừa thai có hiệu quả, it nhắt một trong hai biện
pháp nảy phải là biện phảp ngừa thai chính yêu, trong thời gian it nhất 1 thảng trước khi bắt dầu
điếu trị và tiếp tục sử dụng biện pháp ngừa thai có hiệu quả trong suốt khoảng thời gian điếu trị *
và trong ít nhất 1 tháng sau khi dừng điếu trị
0 Cảc kểt quả thử thai am tính phải có trước, trong và 5 tuấn sau khi kết thủc điều trị. Ngảy và kết
quả thử thai phải được ghi chép lại.
Ngừa lhai `
Bệnh nhân nữ phải dược cung cấp thông tin toản diện vê ngừa thai và nên thực hiện ngừa thai nêu
hiện tại họ không sử dụng biện pháp ngừa thai có hiệu quả.
Vi yêu cầu tối thiểu, bệnh nhân nữ có nguy cơ có thai phải sử dụng đồng thời 2 biện phảp ngừa thai
có hiệu quả. Bệnh nhân sử dụng đổng thời hai biện phảp ngừa thai có hiệu quả, ít nhất một trong hai
biện pháp nảy phải là biện pháp ngừa thai chính yêu. Phải ngừa thai trong thời gian í____t nhất 1 tháng "~
sau khi dừng điếu trị với isotretinoin, ngay cả ở bệnh nhân vô kinh j°\\
Thử thai !»
Theo thục hảnh địa phương, khuyến cáo sử dụng cảc phương phảp thử thai có giảm sát y khoa với Ị~°/
độ nhạy tối thiếu 25 mlU/mL, như sau:
Trưởc khi bắt đầu m“ liêu:
Phải có hai mẫu thử thai am tính khi thực hiện với nước tiếu hoặc huyết thanh với độ nhạy ít nhẩt là
25 mIU/mL trước khi khới dầu trị liệu với isotretinoin. Test đầu tiên (test sâng lọc) phải được thực
hiện bởi người kế đơn khi quyết định xác định điếu kiện cùa bệnh nhân đối với trị liệu với
isotretinoin. Test thử thai thứ hai (test khẳng định) phải được thực hiện trong phòng xét nghiệm.
Khoảng cảch giữa 2 tests nên cách nhau ít nhất 19 ngảy.
0 Đối với bệnh nhân có chu kỳ kinh nguyệt đếu đặn, test thử thai thứ hai nên thực hiện trong 5
ngảy đẩu tiên của kỳ kinh ngay khi trước khi bắt đầu trị liệu với isotretinoin và sau khi bệnh
nhân dùng 2 biện phảp ngừa thai trong ] thảng.
10/24
c Đối với bệnh nhân vô kinh, chu kỳ bất thường, hoặc sử dụng biện pháp ngừa thai ngăn ngừa
xuất huyết, test thử thai thứ hai phải được thực hiện ngay khi trước khi bắt dầu trị liệu với
isotretinoin và sau khi bệnh nhân dùng 2 biện phảp ngừa thai trong 1 tháng
Người ta khuyến cáo phải thực hiện các test thử thai phải được giám sát y khoa và ngảy lảm test và
kết quả test phải được lưu lại. Cảo test phải chắc chắn rằng bệnh nhân không có thai khi bắt dầu
điếu trị với isotretinoin. Người kế đơn phải hướng dẫn bệnh nhân về sự ngừa thai.
Tái khám
Tải khảm mỗi 28 ngảy. Sự cần thiết của cảc test thử thai được gỉảm sát y khoa được lặp lại mỗi
thảng nên được xảc định theo thực hảnh địa phương gồm xem xét hoạt động tình dục cùa bệnh nhân
và tiền sử kinh nguyệt gần đây (kinh nguyệt bất thường, khoảng thời gian bị trễ hoặc vô kinh). Khi
được chỉ dịnh, cảc test thử thai tiếp theo phải được thực hiện vảo ngảy tải khảm hoặc trong 3 ngảy
trước khi tái khảm.
Năm tuan sau khi dưng đleu trị, phụ nu nen thư that Ian cuou cung đe loạn trư co thai.
n '1 ›.
Kết thúc điều tri c/ỉỷ
Sự hạn chế kê đơn và phân phát !huốc
Kê đơn isotretinoin cho phụ nữ có khả năng có thai nên bị giới hạn trong 30 ngảv điều trị vả tiếp tục
điếu trị cần phải có đơn thuốc mới. Lý tường 1ả,thử thai, kê đơn và phân phát thuốc nên thực hiện
trong cùng một ngảy. Phân phảt thuốc isotretinoin nên thực hiện trong vòng tối đa 7 n gay kế đơn.
Bệnh nhân lả nam gỉởi
Isotretinoin được phát hiện trong tỉnh dịch của bệnh nhân nam giới dùng isotretinoin, nhưng lượng
tinh dịch truyền qua người phối ngẫu nữ là khoảng ít hơn 1 triệu lần cùa liều uống 40 mg. Trong khi
chưa biểt hạn chế vẻ không có tác động dối với bệnh lý của phôi do isotretinoin, các báo cáo hậu
tìếp thị trong 20 năm gôm 4 bảo cảo với các khuyết tật biệt lập với đặc điếm cùa thai nhi phơi
nhiễm retinoid; tuy nhiên 2 trong số cảc bảo cảo nảy lá không hoản chỉnh và 2 báo cảo kia có giải
thích khả năng khảc đối với cảc khuyết tật đã được quan sảt.
Người kê đơn ' `
Isotretinoin chỉ được kê đơn cho bệnh nhân nữ được biêt lá không có thai đã được xảc nhận bãng
một xét nghiệm thử thai đã được chứng nhận là âm tính.
Isotretinoin phải dược kê đơn/phân phát khi đủ cảc yêu cầu bên dưới cho bệnh nhân nữ có khả năng
sinh sản, cô ấy phải:
— Đã đươc tư vấn và ký kết vảo đơn I`hông tin Bệnh nhân/Sự dồng thuận về Các dị tật bẩm sỉnh đã
được thông bảo (đối vởi bệnh nhân nữ có thể mang thai) gồm các cảnh bảo về nguy cơ có khả nảng
gây dị tật bẩm sinh nếu thai nhi phơi nhiễm với isotretinoin. Bệnh nhân phải ký bản dổng thuận
trước khi bắt đầu điểu trị vả việc tư vân cho bệnh nhân phải dược thực hiện ngay tại cùng thời diềm
và mỗi tháng sau đó.
- C_ó hai test thử thai âm tính thực hiện với nước tiếu hoặc huyết thanh với độ nhạy ít nhất 25
mlU/mL trước khi khời đẩu kê đơn isotretinoin. Test đầu tiên (test sảng lọc) phải được thực hiện
bởi người kế đơn khi quyết định xảc định điếu kiện cùa bệnh nhân đối với trị liệu với isotretinoin.
Test thử thai thứ hai (test khắng định) phải được thực hiện trong phòng xét nghiệm. Khoảng cảch
giữa 2 tests nên cách nhau it nhất 19 ngảy
[ 1/24
c Đối với bệnh nhân có chu kỳ kinh nguyệt đếu đặn, test thử thai thứ hai nên thực hiện trong 5
ngảy dầu tiến cùa kỳ kinh ngay khi trước khi bắt đầu trị liệu với isotretinoin và sau khi bệnh
nhân dùng 2 biện pháp ngùa thai trong 1 thảng.
c Đối với bệnh nhân vô kinh, chu kỳ bất thường, hoặc sử dụng bỉện phảp ngừa thai ngãn ngừa
xuất huyết, test thử thai thứ hai phải được thực hiện ngay khi trước khi bắt đẩu trị liệu với
isotretinoin và sau khi bệnh nhân dùng 2 biện pháp ngừa thai trong [ thảng
O C_ó kết quả thử thai âm tính từ mẫu nước tiếu hoặc huyết thanh trong một xét nghỉệm được xảo
nhận trước khi dùng mỗi đợt isotretinoin tiếp theo. Thử thai phải được lặp lại môi thảng, trong
một xét nghiệm được xảo nhận, trước khi bệnh nhân nữ nhận môi đơn thuốc mới.
0 _Đ_ã chọn và xác nhận sử dụng đồng thời 2 bỉện pháp ngừa thai có hiệu quả, ít nhất 1 trong số
biện phảp phải là biện pháp chinh, trừ khi bệnh nhân cam kết tiếp tục kiêng cữ tiếp xúc tình dục
khảo giới, hoặc bệnh nhân đã bị cắt bỏ tử cung hoặc cắt 2 bên buồng trứng, hoặc đã được xảc
nhận y khoa rằng đã mãn kinh Bệnh nhân phải sử dụng 2 biện pháp ngừa thai có hiệu quả trong
it nhẳt ] thảng trước khi khởi đầu trị liệu vởi isotretinoin trong thời gian trị liệu với isotretinoin,
và trong 1 tháng sau khi dửng trị lỉệu isotretinoin. Tư vân vê ngừa thai và cách thửc liến qua
đến tăng nguy cơ có thai phải được lặp lại rnỗi thảng.
/
n
Nếu bệnh nhân có giao hợp khảc giới không có biện pháp ngừa thai tại bắt cứ thời điểm nảo l
thảng trước, trong hoặc 1 tháng sau trị liệu, có ắy phải:
1. Ngay lập tức dừng ìsotretinoin, nếu đang trị liệu.
2. Thứ thại ít nhất 19 ngảy sau lẩn gỉao hợp khảc giới không có biện pháp ngừa thai.
3. Bắt đầu dùng đồng thời 2 bỉện phảp ngừa thai có hiệu quả một lần nữa trong 1 thảng
trước khi sử dụng lại isotretinoin.
4. Thứ thai 1ần thứ hai sau khi sử dụng 2 biện pháp ngừa thai có hiệu quả trong 1 thảng như
đã được mô tả ở trên tùy theo kỳ kinh đếu hay không
Cảo biện_pháp ngừa thai có hiệu quả gồm biện pháp ngừa thai chính vả phụ:
Biện phảp ngừa thai chính
Bỉện phảp ngừa thai phụ
Thắt vòi trứng
Phẫu thuật cắt ống dẫn tinh ở người nam
Dụng cụ diệt tinh trùng trong tử cung
Mảng chắn:
0 Bao cao su latex dảnh cho nam giới có hoặc
không có chất diệt tinh trùng
c Bao cao su có kèm chất diệt tinh trùng
o Mũ chụp cổ tử cung kèm chất diệt tinh trùng
Nội tiết (thuốc ngừạ thai đường uống
dạng phối hợp, miếng dán ngoải da,
tiêm cây hoặc đặt vòng âm đạo)
Khác:
Thụt rứa âm đạo (có chứa chât diệt tinh trùng)
Bắt kỳ biện pháp ngừa thai nảo cũng có thể thất bại Có các bảo cáo về thai kỳ từ bệnh nhân nữ sử
dụng thuốc ngừa thai đường uống, cũng như cảc sản phầm ngừa thai nội tỉết như miếng dản qua
da/tiêm/cấy/đặt vòng âm đạo, các thai kỳ nảy xảy ra trong khi cảc bệnh nhân nảy đang dùng
isotretinoin Các bảo cảo nảy xảy ra thuờng xuyên với bệnh nhân nữ chỉ sử dụng đơn độc một biện
phảp ngừa thai. Vì vậy, đặc biệt quan trọng yêu cầu bệnh nhân nữ có khả năng sinh sản sử dụng
đồng thời 2 biện phảp ngữa thai có hỉệu quả Bệnh nhân phái nhận được cảc cảnh báo đuợc viêt ra
gỉây vế tỉ lệ ngừa thai thất bại có khả nảng xảy ra
Sử dụng đồng thời 2 biện phảp ngừa thai thực chắt ]ảm giảm cơ hội có thai trên nguy cơ có thai của
một biện phảp riêng lẻ Một tương tảc thuốc lảm giảm hiệu quả cùa thuốc ngừa thai nội tiết không
hoản toản được loại trừ đối vởi isotretinoin (xem TUONG TÁC THUỐC). Mặc dù thuốc ngừa thai
nội tiết có hiệu quả cao, người kế đơn nên tham khảo thông tin kế đon của bất kỳ thuốc nảo dược
12Í24
\
i".li
dùng đồng thời với thuốc ngừa thai nội tiết, vì một số thuốc có thể lâm giảm hiệu quả cùa các sản
phâm ngừa thai nảy.
Bệnh nhân nên được cảnh bảo về sau rằng không tự điếu trị với cảc sản phẳm thảo dược bổ sung St
John’ s Wort, vì khả nãng tương tác có thẻ xảy ra với thuốc ngừa thai nội tiết dựa vảo các báo cảo bị
tải xuất huyết khi đang dùng thuốc ngừa thai một thời gian ngắn sau khi bắt đầu sử dụng St. John' s
Wort. Thai kỳ đã được báo cáo bởi người sử dụng thuốc ngừa thai nội tiết phối hợp cũng dùng một
số thuốc cùa thảo dược St. John’ s Wort.
Nếu có thai trong thời gian điều trị với isotretinoin, ngay lập tức dừng sử dụng isotretinoin. Bệnh
nhân nên tham vấn ý kiên cùa một chuyên gia Sản Phụ Khoa có kinh nghiệm vê độc tính sinh sản
để đảnh giả sâu hơn và đế được tư vân. Bất kỳ thai nhi nảo nghi ngờ phơi nhiễm trong thời gian
hoặc 1 thảng sau khi trị liệu với isotretinoin phải được báo cáo ngay lập tức đến cơ sở y tê. / ,
Tất cả bệnh nhân
Isotretinoin chống chi dinh ở bệnh nhân nữ có thai. Đế dùng isotretinoin, tất cả bệnh nhân phải có
đủ các điều kiện sau:
0 @ hiểu rằng dị tật bầm sinh nặng có thể xảy ra khi sử dụng isotretinoin cho bệnh nhân nữ.
0 P_hải chắc chắn hiếu và thực hiện hướng dẫn.
0 P_hải ký kết mẫu Thông tin Bệnh nhân/Sự đồng thuận đã được thộng bảo (đối với tất cả bệnh
nhân) răng các cảnh bảo về nguy cơ có khả nãng xảy ra liên quan đến isotretinoin
0 @ thực hiện và lấy đơn thuốc trong vòng 7 ngảy lấy mẫu để thử thai đối vởi bệnh nhân nữ có
khả nãng có thai.
0 Ảải thực hiện và lấy đơn thuốc trong vòng 30 ngảy đến khảm đối với bệnh nhân nam và bệnh
nhân nữ không có khả năng có thai.
0 Không được hiến máu trong khi điếu trị với isotretinoin vả ] thảng sau khi chấm dứt đỉếu trị, vì
khả năng xảy ra nguy cơ cho thai nhi của người nhận mảu dang có thai.
0 Không được chia thuốc isotretinoin cho bất cứ người nảo, ngay cả người có cùng triệu chủng,
và trả những viên không sử dụng cho dược sĩ khi kết thủc điều trị.
Bệnh nhân nữ có khả năng sinh sản
Isotretinoin chống chỉ định ở bệnh nhân nữ có thai. Bổ sung vảo cảc yêu cầu cho tất cả bệnh nhân
đã dược mô tả bên trên, bệnh nhân nữ có khả nãng sinh sản phải có cảc đìếu kiện sau:
0 Phải KHÔNG có thai hoặc cho con bú sữa mẹ.
o @ tuân thủ thử thai bắt buộc ở một phòng xét nghiệm được bảo dảm.
o P_hải thực hiện và lấy thuốc trong vòng 7 ngảy kế từ ngảy lấy mẫu để thử thai.
0 P_hải có khả năng tuân thủ bắt buộc cảc biện phảp ngừa thai yêu cầu khi điếu trị với isotretinoin,
hoặc cam kết kiêng giao hợp khảc giới liên tục và hiểu cảc hảnh vi có Iiên quan đến tảng nguy
cơ có thai.
0 P_hải hiếu rằng có trảch nhiệm tránh có thai một tháng trước khi diếu trị, trong thời gian điều trị
và một tháng sau khi dừng điều trị với isotretinoin.
o P_hải ký kết vảo đơn Thông tin Bệnh nhân/Sự đồng thuận về Cảo dị tật bẩm sinh đã được thông
bảo (đối với bệnh nhân nữ có thế mang thai) trước khi bắt đầu sử dụng isotretinoin, trong đơn
gổm cảc cảnh bảo về nguy cơ có khả năng gây dị tật bầm sinh nêu thai nhi phơi nhiễm với
isotretinoin.
Dược sĩ
Isotretinoin chỉ được phân phảt với lượng thuốc không quá 30 ngảy.
13/24
Tổn uât
Mặcgdili tảc động của isotretinoin trên sự mất xương chưa được xảc lập, bác sĩ nên thận trọng khi kế
đơn isotretinoin cho bệnh nhân mắc chứng loãng xương liên quan đến tuổi tảc có yếu tố bẩm sỉnh di
truyền, tiến sứ bị loãng xương khi còn thơ au, nhuyễn xương, hoặc cảc rổi Ioạn khảc vế chuyền hóa
xương. Gồm các bệnh nhân được chấn đoản chán ăn do than kinh và những người dùng thuốc lâu
dải gây loãng xương/nhuyễn xương do thuốc vả/hoặc ảnh hướng đến sự chuyến hóa vitamin D, như
corticosteroids dùng đường toản thân và bất kỳ thuốc chống co giật.
Đã biết rằng bệnh nhân có thể tăng nguy cơ khi tham gia cảc môn thể thao ây va chạm lặp lại ở
những nơi tuột đốt sống (spondylolisthesis) kèm hoặc không kèm những nơi gan phần gãy xương và
chấn thương xương hông ở người cao tuối và cuối giai đoạn thiếu niên. Có cảc bảo cảo tự phảt về
gãy xương vả/hoặc chậm Iảnh khi trị 1iệu với isotretinoin hoặc sau khi dừng trị liệu với isotretinoin
khi có những hoạt động nảy. Khi nguyên nhân do isotretinoin chưa được xảc lập, không dược loại
trừ bấ cứ một tảo động nảo.
Thông tin cho bệnh nhân Ặ ' _
Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ CẨNH BÁO ĐẶT TRONG KHUNG. /
. Tẳt cả bệnh nhân phải ký kết Thông tin Bệnh nhân/Đơn Đồng thuận đă được thông bảo (cho tất
cả bệnh nhân).
0 Bệnh nhân nữ có khả năng sinh sản phải được hướng dẫn rằng không được khới đầu dùng
isotretinoin khi có thai, và nên sử dụng đổng thời 2 biện phảp ngừa thai có hiệu quả trong 1
thảng trước khi bắt đẩu isotretinoin, khi đang dùng isotretinoin và trong thời gian 1 thảng sau
khi dừng sử dụng isotretinoin, trừ khi họ cam kết kiêng giao hợp khác giới liên tục. Họ nên ký
kết vảo đơn Thông tin Bệnh nhãnISự đồng thuận vê Các dị tật bâm sinh đã được thỏng bảo (đối
với bệnh nhân nữ có thể mang thai) trước khi bắt đẩu trị liệu với isotretinoin. Họ phải được giải
thích về thông tin ngừa thai, cảc lý do ngừa thai thắt bại phổ biến nhất, vả tầm quan trọng cùa
việc sử dụng đồng thời 2 biện pháp ngừa thai có hiệu quả khi đang dùng các thuốc gây quải thai
và thông tin về cảc loại dị tật bẩm sinh có thể xảy ra nếu bệnh nhân nữ có thai dùng isotretinoin
vảo bất cứ thời điểm nảo trong thai kỳ.
0 Bệnh nhân nữ nên tái khám hằng tháng và thử thai bằng mẫu nước tiếu hoặc huyết thanh, tại
một phòng xét nghiệm được bảo đảm, thực hiện mỗi thảng trong thời gian điếu trị để xảc nhận
không có thai trước khi kế đơn isotretinoin mởi (xem CHỐNG CHÍNH ĐỊNH VÀ CẢNH BÁO
ĐẶT TRONG KHUNG).
o Isotretinoin được phát hiện trong tinh dịch ở bệnh nhân nam dùng isotretinoin, nhưng lượng
isotretinoin chuyền quạ người phối ngẫu nữ giới thắp hơn khoảng một triệu lần liếu uống 40
mg. Trong khi chưa biết hạn chế vẻ không có tảc động đối với bệnh lý của phôi do isotretinoin,
cảc bảo cảo hậu tiểp thị trong 20 năm gôm 4 bảo cảo với cảc khuyết tật biệt lập với đặc diếm
của thai nhi phơi nhiễm retinoid; tuy nhiên 2 trong số cảc bảo cảo nảy lả không hoản chinh và 2
bảo cảo kia có giải thích khả năng khảo dối với cảc khuyết tật đã được quan sảt.
0 Người kế đơn phải được cảnh bảo cảc dấu hiệu cảnh báo về rối Ioạn tâm thần để hướng dẫn
bệnh nhân khi họ cân giúp đỡ. Vì vậy, trước khi khởi đầu điếu trị với isotretinoin, nên thầm vấn
bệnh nhân và gia đinh vê tiến sứ rôi loạn tâm thần, vả mỗi lần tái khảm trong thời gian điếu trị,
nên đảnh giả cảc triệu chứng trầm cảm, rối loạn tinh khi, rối loạn tâm thần hoặc gây hắn đề xảc
định có cân đảnh giả sâu hơn hay không Các dấu hiệu và triệu chứng trầm cảm bao gồm
buồn bã, tuyệt vọng, cảm giác có tội lỗi, cãm thấy vô dụng, mẩt niêm vui hoặc hứng thú
trong cảc hoạt động, mệt, khó tập trung, thay đổi giấc ngủ, thay đổi cân nặng hoặc vị giác,
ý nghĩ tự vẫn hoặc cố ắng tự vẫn, tình trạng không yên, cáu kỉnh, hânh động nguy hiếm,
và các triệu chứng thê chẩt dai dẳng không đáp ứng với điếu trị. Bệnh nhân nên dừng
isotretinoin và bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân nên nhanh chóng` liên hệ với người kế đơn
nếu bệnh nhân phảt triến trầm cảm, rối loạn tinh tình, rối Ioạn tâm thằn hoặc gây hắn mã không
14/24
cần đợi đến đợt tái khảm kế tiếp. Dừng điếu trị với isotretinoin có thế 1ả không đủ, cần phải
đánh giá sâu hơn. Khi sự giảm sảt nảy có thế tỏ ra có hữu ích, có thế không phảt hiện được tất
cả bệnh nhân có nguy cơ. Bệnh nhân có thể bảo cáo các vấn đề sức khỏe tâm thần hoặc tiến sử
gia đình về rối Ioạn tâm thần. Cảc bảo cáo nảy có thể nên được bản luận với bệnh nhân vảlhoặc
gia đình bệnh nhân. Có thế cần thiết đến gặp chuyên gia về sức khỏe tâm thần. Bác sĩ nên cân
nhắc xem Iiệu isotretinoin có thich hợp trong trường hợp nảy hay không; đổi với một số bệnh
nhân có thế cân nhắc nguy cơ so với lợi ích của trị liệu với isotretinoin
Bệnh nhân phải được thông bảo rằng ở một số bệnh nhân trong khi đang dùng isotretinoin hoặc
ngay sau khi dừng isotretinoin, bị trâm cảm hoặc phảt triên cảc vấn đề nghiêm trọng trên thần
kinh. Cảc triệu chứng của trầm cảm gồm buồn, “bất an’ ’hoặc trống văng, cáu kinh, có hảnh
động nguy hiếm, giận dữ, mất niềm vui hoặc hứng thú trong hoạt động xã hội hoặc hoạt động
thể thao, ngủ quá nhiếu hoặc quá ít, thay đổi cân nặng hoặc thay đổi vị giảc, kết quả học tập
hoặc kết quả công việc giảm sút, hoặc khó tập trung. Một số bệnh nhân đang dùng isotretinoin
có suy nghĩ tự gây chấn thương hoặc đặt dấu chấm hết cho cuộc dời cùa họ (ý nghĩ tự vẫn). Một
số người cô gắng tự kết thủc cuộc sống cùa chính họ. Vả một sô người tự kết thủc cuộc sông cùa
họ. Có cảc bảo cảo về bệnh nhân đang điều trị với isotretinoin trở nên gây hấn hoặc hung hăng.
Không ai trong số họ biết dược rằng isotretinoin gây các hảnh vi nảy hay không hoặc cảc hảnh
vi nảy xảy ra nếu người ta không dùng isotretinoin hay không. Một sô người có cảc triệu chứng/ỊÚ/I. '
khảc của trầm cảm khi đang dùng isotretinoin. Ị "
Bệnh nhân phải được thông bảo rằng họ không được` chia sẻ isotretinoin cho người khảc
dụng, vì nguy cơ dị tật bấm sinh và cảc tảc dụng phụ trầm trọng khảc.
Bệnh nhân phải được thông báo rằng không được hìến mảu trong thời gian điếu trị và 1 tháng
sau khi dừng thuốc, vi mảu có thế dược cho bệnh nhân nữ có thai mả thai nhi không được phơi
nhiễm với isotretinoin. ’
Nhắc bệnh nhân dùng isotretinoin với bữa an (xem LIÊU LUỌNG VÀ CÁCH DÙNG). Đế iảm Ả»
giảm nguy cơ kích ứng thực quản, nên nuốt nguyên viên nang với một ly nước đầy. '*` /
)JJ ~`Jl,l \
Bệnh nhân phải được thông bảo rằng sẽ xảy ra đợt trầm trọng mụn trứng cả nhưng chi thoảng ’ r`:£_f
qua, thường trong giai đoạn khởi đầu trị liệu. i\-_zi
Nhố lông bằng sảp vả cảc quy trình lảm sạch bề mặt da (như cả da, laser) nên tránh trong thời \ịl
gian trị liệu với isotretinoin và trong ít nhất 6 thảng sau dó vì khả năng đề lại sẹo (xem TÁC {
DỤNG KHÔNG MONG MUÔN: Da vả Phần phụ). `
Trảnh tiếp xúc với tia UV hoặc ảnh sảng mặt trời quả lâu.
Bệnh nhân phải được thông báo rằng họ có thế bị giảm dung nạp với kính sảt tròng trong vả sat\® x'
trị Iiệu
Bệnh nhân nên được thông bảo rằng khoảng 16% bệnh nhân được điếu trị với isotretinoin trong 1²
một nghiên cứu lâm sảng phát triên cảc triệu chứng trên cơ xương (gồm đau khớp) trong thờjểổ/
gian điếu trị. Thông thường, các triệu chứng nảy từ nhẹ đến trung bình, nhưng thỉnh thoảnỀ/
cũng cần dừng sử dụng isotretinoin. Đau ngực thoảng qua dã dược bảo cáo nhưng ít xảy rỉ
Trong nghiên cửu lâm sảng, các triệu chứng nảy thường nhanh chóng biến mắt sau khi dừng
isotretinoin, nhưng một sô trường hợp kẻo dải dai dắng (xem TÁC DỤNG KHÔNG MONG
MUÔN: Cơ xương). Có cảc bảo cáo hậu tiếp thị về tiêu cơ vân, một sô có liên quan đến hoạt
động thế lực găng sức (xem Các xét nghiệm: CPK).
Bệnh nhi vả người chăm sóc nên dược thông báo rằng khoảng 29% (104/358) trong số cảc bệnh
nhi được điếu trị với isotretinoin phảt triên đau lưng. Dau lưng trầm trọng ở 13,5% (14/104)
trong các trường hợp và xảy ra ở tẩn suất cao hơn ở bệnh nhân nữ so với bệnh nhân nam. Đau
khớp xảy ra ở 22% (79/358) bệnh nhi. Đau khớp trầm trọng ở 7,6% (6/79) bệnh nhân. Đảnh giả
hệ cơ xương ở bệnh nhân có cảc triệu chứng nảy trong hoặc sau đợt điếu trị với isotretinoin
Cân nhắc dừng sử dụng isotretinoin nếu phảt hiện bất thường đảng kế nảo.
Giảm bạch câu và cảc trường hợp hiếm gặp cùa chửng mất bạch cầu hạt đã được báo cáo. Dững
isotretinoin nểu giảm bạch câu đảng kế trên lâm sảng.
"w
15/24
0 Bệnh nhân nên được thông báo rầng cảc phản ửng nặng trên da (hội chứng Stevens-Johnson vả
hoại tử biếu bi nhiễm độc) đã được báo cảo trong dữ liệu hậu tiếp thị. Dừng sử dụng isotretinoin
nếu xảy ra cảc phản ứng đảng kế trên lâm sảng.
Cảc xét nghíệm
n T hử thai: '
0 Bệnh nhân nữ có khả nãng sinh sản @ có hai test thử thai âm tinh trong nước tiêu và
trong huyết thanh với độ nhạy ít nhất lả 25 mlU/mL trước khi khời đầu dùng
ísotretinoin. Test đâu tiên (test sảng lọc) phải được thục hiện bới người kế đơn khi quyêt
định xác định điếu kiện cùa bệnh nhân dối với trị liệu với isotretinoin. Test thử thai thứ
hai (tcst khẳng định) phải được thực hiện trong phòng xẻt nghiệm. Khoảng cảch giữa 2
tests nên cảch nhau ít nhất 19 ngảy.
c Đối với bệnh nhân có chu kỳ kinh nguyệt đểu đặn, test thử thai thứ hai nên thực
hìện trong 5 ngảy đầu tiên cùa kỳ kinh ngay khi trước khi bắt dầu trị liệu với
isotretinoin vả sau khi bệnh nhân dùng 2 biện phảp ngừa thai trong ] thảng.
c Đối với bệnh nhân vô kinh, chu kỳ bắt thường, hoặc sử dụng biện phảp ngửa thai
ngãn ngừa xuất huyết, test thử thai thứ hai phải được thực hiện ngay khi trước . .
khi bắt đầu trị lỉệu vởì isotretinoin vả sau khi bệnh nhãn dùng 2 biện phảp ngừ/al/ốế
thai trong 1 thảng. / °
0 Mỗi tháng dìều trị, bệnh nhân phải có kết quả thử thai âm tính từ mẫu nước tiểu/
hoặc từ mẫu huyết thanh. Mỗi test thử thai phải được lặp lại mỗi tháng, trong một
phòng xét nghiệm bảo đảm, trước đọt thuốc kế tiểp.
o Lz'pz'ds Nồng dộ lipids trong mảu nên được kiếm tra trước khi điếu trị và cho cảc đọt kế tiếp và
được thực hiện khi ở tình trạng đói. Sau khi dùng rượu, phải it nhất sau 36 giờ trước khi thực ,,
hiện xét nghíệm nảy. Người ta khuyến cảo rãng cảc xét nghiệm nảy phải được thực hiện hẳng }“
tuần hoặc cảch hai tuần cho đến khi lipid đáp ứng với isotretinoin dược xảc lập. Tỉ lệ bị tãng
…
triglycerid máu là một bệnh nhân trong bốn bệnh nhân trị liệu với isotretinoin.
cm
0 Xét nghiệm chức năng gan: Đã quan sát được tăng men gan trong các nghiên cứu lâm sảng, vả ,…
viêm gan đã được bảo cảo, nên kiếm tra chức nãng gan trước khi điếu trị và cho cảc đọt kế tiếp _
theo hắng tuần hoặc cách hai tuần cho đến khi đáp ứng với isotretinoin được xảc lập ²8
o Glucose. Một số bệnh nhân dùng isotretinoin bị các vẩn dề về kiểm soát đường trong máu Hơn
nữa, nhiều trường hợp mới mão dải tháo đường đã được chẳn đoản trong khi trị liệu với
isotretinoin, mặc dù không có mối Iỉên hệ nhân quả nảo được xác lập.
0 CPK. Một số bệnh nhân dã có hoạt động thế lực mạnh trong khi trị liệu với isotretinoin có nồn
độ CPK tăng; tuy nhiên, không biết' ynghĩa lâm sảng. Có cảc báo cáo hậu tiếp thị hiếm có vẽ
tiêu cơ vân, một số có liên quan dếny hoạt động thế lực nặng. Trong một nghiên cứu lâm sảng
gồm 217 bệnh nhi (12 đểu 17 tuồỉ) bị mụn bọc trứng cá nặng, tăng CPK thoảng qua đã được
quan sảt ở 12% bệnh nhân, gồm những người có hoạt dộng thể lực nặng kết hợp với các tác
dụng phụ trên cơ xương như đau lưng, đạu khởp, chắn thương tứ chi, hoặc căng cơ Ở các bệnh
nhân nảy, khoảng một nữa tãng CPK trở về bình thường trong vòng 2 tuần vả một nửa trở về
bỉnh thường trong vòng 4 tuần Không có trường hợp nảo bị tiêu cơ vãn trong nghiên cứu nảy.
TƯO'NG TÁC THUỐC ' ²
Các thuốc lãm bong da lại chỗ hoặc các thuốc lột mụn
Trảnh sử dụng đồng thời isotretinoin vả cảc thuốc lảm bong da tại chỗ hoặc cảc thuốc Iột mụn vì có
thể lảm tăng kích ứng tại chỗ (xem CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG).
16/24
VitaminA
Vì mối liên hệ giữa isotretinoin vả vitamin A, nên khuyên bệnh nhân không dùng cảc sản phấm bổ
sung vitamin có chứa vitamin A để tránh gây tác động ngộ độc cộng dồn và tránh nguy cơ phát triền
thừa vitamin A.
T etracyclmes
Trảnh sử dụng đồng thời isotretinoin với tetracyclines, vì sử dụng isotretinoin có liên quan đến
nhiều trường hợp bị khối u giả trong não (tăng huyết ảp nội sọ lảnh tính), một số trong số họ có sử
dụng đồng thời với tetracyciines (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH; vả CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG)
Các chế phẩm progesterone Iỉều thấp .
Cảo chế phẩm progesterone liếu thâp (““minỉpills" không chứa estrogen) có thế là một biện phảp
ngùa thai không thích hợp trong trị lỉệu với isotretinoin. Mặc dù cảc thuốc ngừa thai nộitiết khác có
hiệu quả cao, có cảc bảo cảo về việc có thai ở những bệnh nhân nữ đã sử dụng thuôo ngừa thai
đường uống dạng phối hợp, cũng như cảc sản phẩm ngừa thai như miếng dản/tiêm/cấylvòng tránh
thai. Cảc báo cảo nảy xảy ra thường xuyên ở bệnh nhân nữ chỉ sử dụng duy nhất một biện phảp
ngừa thai. Không biết là cảc thuốc ngừa thai nội tiết có khảc biệt về hiệu quả khi được sử dụng với
isotretinoin hay không. Vì vậy, rất quan trọng khi bệnh nhân nữ có khả nãng sinh sản phải chọn và
biện phảp chính yêu (xem CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG)
cam kết sử dụng đong thời 2 biện phảp ngùa thai có hiệu quả, ít nhất 1 trong 2 biện phảp nảy phải I` @
Norelhỉndrone / ethinylestradiol //
Trong một nghiên cứu đã được báo cảo gồm 31 bệnh nhân nữ tiến măn kinh bị mụn bọc trứng cá
nặng đang dùng viên nén norethindrone/ethinylestradiol lả một thuốc ngừa thai đường uỏng,
isotretinoin ở Iiếu khuyến cáo 1 mg/kg/ngảy, không gây cảc thay đổi tương quan nảo trên lâm sảng
về dược động học cùa ethinyl estradỉol vả norethindrone, và vẽ nông độ huyết thanh của
progesterone, hormon kích thích nang noãn follicle- -stimulating hormon (FSH) vả luteinizing
hormon (LH). Người kế đơn nên tham khảo thông tin kê đơn của thuốc được dùng đồng thời với
thuốc ngừa thai nội tiết, vì một số thuốc có thể lảm giảm hiệu quả của cảc sản phẩm ngừa thai nảy.
St. John ’s Won
Sử dụng isotretinoin có liên quan đểu trầm câm ở một số bệnh nhân (xem CẢNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG. Rối Ioạn tâm thần; và TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN: Tâm thần).
Nên cảnh báo trước cho bệnh nhân là không tự ý dùng thuốc với sản phẩm bổ sung St. John’ s Wort,
vì tương tác có khả năng xảy ra với thuốc ngừa thai nội tiết dựa vảo các bảo các xuất huyết khi
dùng thuốc ngùa thai đường uống thời gian ngăn sau khi bắt đầu dùng St. John's Wort. Thai kỳ đã
được bảo cáo ở người sử dụng thuốc ngừa thai nội tiết dạng phối hợp và cũng sử dụng một số dạng
thuốc cùa St. John' s Wort
Phenytoin
Isotretinoin chưa được chứng minh là lảm thay đồi dược động học của phenytoin trong một nghiên
cứu ở bảy người tình nguyện khỏe mạnh. Cảc kết quả nảy phù hợp với phát hiện in vilro rãng cũng
không phải isotretinoin mà cũng không phải chất chuyến hỏa của nó gây hoặc ức chế hoạt tinh cùa
CYP 2C9, enzyme P450 gan người. Phenytoin được biết là gây nhuyễn xương. Không có cảc
nghiên cứu lâm sảng chính thức nảo được báo cáo để đảnh giả có một tảc động tương tảc trên sự
mất xuơng giữa phenytoin vả isotretinoin hay không. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng cảc thuốc nảy
với nhau.
17/24
Corticosteroỉd dùng đường toân rhân
Corticosteroid dùng đường toản thân được biết là gây loãng xương Không có cảc nghiên cứu lâm
sảng chính thức nảo đảnh giá là có một tảc động tương tảc trên sự mất xương giữa corticosteroid
dùng đường toản thân và isotretinoin hay không. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng cảc thuốc nảy với
nhau.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (TÁC DỤNG PHỤ) "²
Các nghiên cứu lâm sâng và khảo sát hậu tiếp thị
Cảc phản ứng phụ được liệt kế bên dưới phản ảnh kinh nghiệm từ cảc nghiên cứu điểu tra của
isotretinoin, và kinh nghiệm hậu tiếp thị Mối liên hệ của một sô trong số cảc biến cố nảy với trị liệu
bằng isotretinoin chưa được biết Nhiếu tảc dụng phụ vả phản ứng phụ được quan sảt ở bệnh nhân
dùng isotretinoin là tương tự như tảo dụng phụ được mô tả ở bệnh nhân dùng liếu rất cao vitamin A
(khô da và da niêm, như môi, đường mũi và mắt). // ẶL/r/á
Mối quan hệ liều dùng
Viêm môi và tăng triglycerid máu thường liên quan đến liều dùng. Hầu hết tác dụng phụ được báo
cảo trong cảc nghiên cứu lâm sảng lá có hồi phục khi dừng trị liệu; tuy nhiên, một số kéo dải sau
khi dừng trị liệu (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Toản thán: Phản_tmg dị ứng, gồm viêm mạch, quả mẫn toản thân (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN
TRỌNG: Quả mân), phù, mệt, bệnh hạch bạch huyết, sụt cân.
T im mạch: Đảnh trống ngực, nhịp tim nhanh, bệnh huyết khối tĩnh mạch, đột quỵ.
Nội tiết/Chuyển hóa
Tăng triglycerid mảu (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Lipids), cảc thay đổi về nồng độ
đường trong mảu (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cảc xét nghiệm).
Tiêu hóa
Viêm đường ruột (xem CÁNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG: Bệnh viêm ruột), viêm gan (xem CẢNH
BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Độc tính gan), viêm tụy (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG), xuất
huyết và viêm nướu, viêm ruột kết, viêm thực quản/loẻt thực quản, viêm hồi trảng, buốn nôn, cảc
triệu chứng trên tiêu hóa không điến hình khảo.
Huyẻl học
Phản ứng dị ưng (xem CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Quá mẫn), thiếu mảu, giảm tỉểu cằu, giảm
bạch câu trung tinh, oảc báo cảo hiếm gặp về chứng mất bạch cầu hạt (xem CẢNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG: Thông tin cho bệnh nhân). Xem CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Các xét
nghiệm, đối với cảc thông số huyết học khảc.
Cơxương
Phì đại xương/ Lồi xương, vôi hóa gân và dây chằng (tích tụ muối vôi trong mô), cốt hóa sớm đầu
xương, giảm tỉ trọng khoảng xương (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cơ xương), cảc trìệu
chứng trên cơ xương (đôi khi trầm trọng) gổm đau lưng, đau cơ và đau khớp (xem CẬNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG: Thông tỉn cho bệnh nhân), đau ngực thoáng qua (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN
TRỌNG: Thông tin cho bệnh nhân), viêm khớp, viêm gân, cảc bắt thường khảo trên xương, tăng
CPK | cảc bảo cảo hiếm gặp vê tiêu cơ vân (xem CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG: Cảc xét
nghiệm).
18/24
iỀv lÍ
Í
-th< U
P ẫ'
&»
\…n~\
Thần kỉnh
Khối u giả ở não (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Khối u giả ở não), choáng vảng, buồn
ngù, nhức đầu, buồn ngù, uể oải, mệt, bực dọc, dị cảm, động kinh/co giật, đột quỵ, ngẩt, yêu.
Tâm thần
Ý nghĩ tự vẫn, cố gắng tự vẫn, trầm cảm, loạn tâm thần, gây hấn, hảnh vi hung tợn (xem CẢNH
BẢO VÀ THẬN TRỌNG: Rối Ioạn tậm thần), tính khí không ỏn định.
Trong số các bệnh nhân báo cảo bị trầm cảm, một sổ bảo cảo rằng trầm cảm giảm khi dừng trị liệu
và tải lại khi trị liệu trở lại.
Hệ sinh sản: Kinh nguyệt bất thường.
Hô hốp. Co thẳt phế quản (kèm hoặc không kèm tiền sử hen suyễn), nhiễm khuẩn hô hấp, thay đối ,
giọng nói.
Da vả Phần phụ /
Bùng phảt mụn, rụng tóc (rụng tóc dai dắng ở một số trường hợp), thâm da, viêm môi (môi khô),
khô miệng, khô da, cháy mảu cam, u vảng phát ban, ban đó đa dạng, bốc hỏa, da giòn, bất thường
về tóc, rậm lông, tăng săc tố da và giảm săc tô da, nhiễm khuấn (gồm nhiễm herpes simplex Ian
tỏa), loạn dưỡng móng, viêm quanh móng, tróc da lòng bản tay vả lòng bản chân, dị ứng với ảnh
sảng/phản ứng quả mẫn với ảnh sảng, ngứa, u hạt có mủ, ban đó (gồm ban đỏ ở mặt, tăng tiết bã
nhờn vả chảm), hội chứng Stevens-Johnson, tăng nhạy cảm với ảnh sảng mặt trời, để mô hôi, hoại
tử biếu bì nhiễm độc, mê day, viêm mạch (gồm bệnh u hạt Wegener’ 5; xem CÀNH BẢO VÀ
THẬN TRỌNG: Quả mẫn), bất thường về lảnh vết thương (chậm lảnh hoặc nhiếu mô hạt kèm vảy;
xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Thông tin cho bệnh nhân).
Cám giác đặc biệt
Thính giảc: giảm thính lực (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Giảm thính lực), ù tai.
Thị giảc: đục giảc mạc (xem CÀNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG: Đục giảc mạc), giảm thị giảc vảo
ban đêm có thể kéo dải dai dẳng (xem CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG: Giảm thị giác vảo ban
đêm), đục thùy tinh thế, rối loạn mảu sẳc, viêm kết mạc, khô mắt, viêm mí mẳt, viêm giảc mạc,
viêm thần kinh thị giác, sợ ảnh sáng, rối Ioạn thị giảc.
Hệ níệu
Viêm thận-tiếu cầu (xem CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Quả mẫn), cảc phảt hiện trên hệ niệu-
sinh dục không điển hình (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cảc xét nghiệm, đối vởi các
thông số niệu khác).
Cảo tảo dụng phụ khảo đã được bảo cảo khi sử dụng isotretinoin gồm: huyết khối, sốc phản vệ, đái
thảo đường, chứng trầm cảm trầm trọng thêm, lo au, thay dối tính tình, hảnh vi bắt thường, rối Ioạn
tâm thần, tăng huyết ảp nội sọ, viêm mí mắt, kich ứng mắt, nhìn mờ, bất dung nạp với kính sảt
tròng, phù gai thị (dấu hiệu cùa tãng huyết ảp nội sọ lảnh tỉnh), viêm mạch dị ứng, viêm mủi họng,
khản giọng, xuất huyết Tiêu hỏa, tiêu chảy xuất huyết, viêm da, da giòn (nguy cơ bị chấn thương do
ma sảt), mụn trứng cá trầm trọng, ngoại ban, rối loạn tóc, u hạt có mủ.
Xét nghiệm
Tăng triglycerid huyết tương (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Lipids), giảm nồng độ
Iipoprotein tỉ trọng cao trong huyết thanh (HDL), tăng cholesterol huyết thanh trong thời gian điều
trị
19/24
u"//
J'x
..J
+'.\ ²²
\C
Tăng alkaline phosphatase, SGOT (AST), SGPT (ALT), GGTP hoặc LDH (xem CÀNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG: Độc tính trên gan).
Tăng đường huyết khi đói, tăng CPK (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Cảc xét nghiệm),
tăng acid uric mảu.
Giảm cảc thông số về tế bảo mảu, giảm bạch cầu (gồm giảm bạch cầu trung tinh nặng và các bảo
cảo hiếm gặp vê chứng mất bạch câu hạt; xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Thông tin cho
bệnh nhân), tăng tốc độ lẳng mảu, tãng số lượng tiếu cầu, giảm tiếu cầu.
Xuất hiện bạch cầu trong nước tiếu, protein niệu, vi huyết niệu hoặc huyết niệu nhìn thấy được.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP PHẢI KHI SỬ
DỤNG THUỐC. MỞ
QUÁ LIÊU (QUÁ LIÊU VÀ ĐIỀU TRỊ) " ² /
LD50 cùa isotretinoin dạng uống nhiếu hơn 4000 mglkg ở chuột cống và chuột nhắt (>600 1ần liếu
dùng khuyến cảo trên lâm sảng là 1,0 mg/kg/ngảy sau khi tiêu chuẩn hóa liều dùng cho ohuột cống
đối với diện tích bề mặt cơ thể toản phần và >300 lần liếu dùng khụyến cảo trên lâm sảng là 1,0
mg/kg/ngảy sau khi tìêu chuẩn hóa liếu dùng cho chuột nhắt đối với diện tích bề mặt cơ thể toản
phẩn) và khoảng 1960 mg/kg ở thỏ (653 lẩn liếu dùng khuyến cáo trên lâm sảng là 1,0 mglkg/ngảy
sau khi tiếu chuẩn hóa 1iếu dùng dối với diện tích bề mặt cơ thể toản phần). Ở người, quá liếu có
liên quan với ói mứa, nóng bừng mặt, khô nứt môi, đau bụng, nhức đầu, choáng váng và mất điếu
hòa. Cảo triệu chứng nảy nhanh chóng hồi phục mà không để lại tác động rõ rảng nảo.
Isotretinoin gây dị tật bẩm sinh nặng o bẩt kỳ liếu lượng nảo (xem CHỐNG CHÍ ĐỊNH VÀ CẢNH
BÁO ĐẶT TRONG KHUNG). Bệnh nhân nữ có khả nãng sinh sản khi có biều hiện quá Iiếu
isotretinoin phải được đảnh giả về thai kỳ. Bệnh nhân có thai nên được tư vắn về nguy cơ xảy ra
cho thai nhi, như được mô tả trong CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ CÀNH BÁO ĐẶT TRONG KHUNG
Bệnh nhân không có thai phải được cảnh bảo trảnh có thai trong it nhất một thảng và được tư vẩn về
việc ngừa thai. Vì quá liêu dẫn đến nồng độ của isotretinoin cao hơn ở tinh dịch dược phảt hiện
trong đợt diếu trị bình thường, bệnh nhân nam nên sử dụng bao cao su, hoặc trảnh hoạt dộng tình
dục dẫn dến có thai với bạn tinh nữ có thai hoặc có khả năng có thai, trong 1 thảng sau khi bị quá
liếu. Tất cả bệnh nhân bị quá 1iếu isotretinoin không được hỉến mảu trong ít nhất 1 tháng.
j,)
Isotretinoin là một dẫn xuất của vitamin A Mặc dù ngộ độc cắp tính isotretinoin 1ả thắp, cả:; ấu
hiệu thừa vitamin A có thể xuất hiện ở nhũng trường hợp quá liếu do vô ý. Các bỉếu hiện ctiỄ hgộ
độc vitamin A cẳp tính gồm nhức đầu dữ dội, buồn nôn hoặc ói mửa, buồn ngủ, kích ứng v _/ ứa.
Cảo dắu hiệu và triệu chứng của quá liều isotretinoin do vô ý hoặc có chủ ý có khả năn iống
nhau. Cảo triệu chứng nảy dược cho là hồi phục và giảm dần mã không cẩn điểu trị.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC VÀ DƯỢC LỰC HỌC '~²
Tảo động dược lực học/Cơ chế tảc động
Isotretinoin là một retinoid, khi được dùng ở liếu lượng dược lý học 0, 5 đến 1,0 mg/kg/ngảy (xem
LIÊU LUỌNG VÀ CẢCH DÙNG), ức chế chức năng tuyến bã nhờn vả ức chế sừng hóa. Cơ chế
tảo động chính xác của isotretinoin chưa được biết. Hơn nữa, tảc động khảng viêm da cùa
isotretinoin đã được xác lập.
Tăng sừng hóa của lớp biếu mô cùa đơn vị bã nhầy- -Iông dẫn đến bóc lớp tế bảo sừng vảo ống và
lảm chẹn bởi keratin vả bã nhờn quá mức. Sau dó hình thảnh nến mụn trứng cả và cuôi cùng là cảc
20/ 24
thương tổn bị viêm. Isotretinoin ức chế sự gia tăng nhanh cùa tế bảo bã nhờn và có lẽ tác động đến
mụn trứng cả bằng cảch đặt lại chương trình biệt hỏa một cách có trật tự Bã nhờn là một cơ chất
chính oho sự phát triến oũa Propiom'bacterium acnes, vì vậy sự sản xuất bã nhờn bị giảm nên ức
chế vi khuấn sinh sôi trong ống
Sự oải thiện trên lâm sảng ở bệnh nhân bị mụn bọc trứng cá oó Iiên quan đến giảm tiết bã nhờn. Sự
giảm tiết bã nhờn là tạm thời và có liên quan đến liếu dùng vả thời gian điếu trị với isotretinoin, và
phản ảnh sự giảm kích thước tuyến bã nhờn vả ức chế biệt hóa tuyến bã nhờn.
Hấp 11…
Vì có tính ải dầu cao, hấp thu đường uống cùa isotretinoin được tăng cường khi được dùng với-Bù/
ăn giảu chất béo. Trong một nghiên cứu chéo, 74 người trưởng thảnh khỏe mạnh dùng liều uống
duy nhất 80 mg (2 x 1 viên nang 40 mg) isotretinoin khi đói. Nồng độ đinh trong huyết tương (Cmax)
và phơi nhiễm toản phẩn (AUC) của isotretinoin là hơn gấp dôi sau bữa ãn giản chất béo khi so với
khi đói (xem bảng bên dưới). Thời gian bán thải không thay đối Không thay đổi về thời gian bản
thải cho thấy răng thức ăn lảm tan g sinh khả dụng của isotretinoin mã không lảm thay đổi cảch sắp
đặt. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh (tmaỷ) oũng tăng khi có thức ăn và có thế 1iên quan vởỉ pha hấp
thu dải hơn. Vì vậy, luôn luôn uổng vỉên nang isotretinoin kèm với thức ăn (xem LIÊU LUỢNG
VÀ CẢCH DÙNG). Cảo nghiên cứu lãm sảng cho thấy không có sự khảo biệt vê dược động học
cùa isotretinoin giữa bệnh nhân mụn bọc trứng cá vả bệnh nhân khóe mạnh có lản da bình thường.
Bảng: Thông số dược dộng học cùa isotretinoin, tính theo Trun bình (% CV), N=74.
Isotretinoin 2 x viên AUC… C,… (ng/mL) T,… (giờ) tljz(giờ)
nang 40 mg (ng.gíờ/mL)
No* 10004 (22%) 862 (22%) 5,3 (77%) 21 (39%)
Đói 3703 (46%) 301 (63%) 3,2 (56%) 21 (30%)
* Ăn một bữa ăn giâu chẩt bẻo theo tiêu chuẩn.
Phân phối: Hơn 99,9% isotretinoin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
Sau khi uống isotretinoin, ít nhất ba chắt chuyến hóa được phát hiện trong huyết tương người: 4-
oxo isotretinoin, acid retinoic (tretinoin), vả 4—oxo—retỉnoic acid (4-oxotretinoỉn). Acid retinoic vả
l3-cis-retinoic acid 1ả những đồng phân hình học và có sự hoản chuyển có hồi phục. Dùng một
đồng phân sẽ cho đồng phân khảo. Isotretinoin cũng bị oxy hóa khỏng hồi phục thảnh 4-oxo—
isotretinoin, hinh thảnh dạng đồng phân hình học cùa nó là 4- oxo—tretinoin
Sau khi cho 74 người trướng thânh khỏe mạnh uống liếu duy nhất isotretinoin, dùng đồng thời với
thức ãn lảm tãng mức độ hình thảnh cúa tắt cả cảc chẳt chuyến hóa trong huyết tương khi so với
mức độ hình thảnh khi ở tình trạng đói.
Tất cả cảc chắt chuyến hóa nảy có hoạt tính retinoid, có ở một số loại in vitro nhiếu hơn hoạt tỉnh
retinoid ở isotretinoin ban đầu. Tuy nhỉên, ý nghĩa lâm sảng hiện chưa biết. Sau khi uống đa liều
isotretinoin cho bệnh nhân là người trướng thảnh có mụn bọc (>18 tuối), phơi nhiễm của bệnh nhân
với 4-oxo- isotretinoin ở tinh trạng ốn định khi đói vả khi no lả khoảng 3, 4 lần cao hon so với phơi
nhiễm với isotretinoin.
21/24
Dược động học /Ể/ỵ
Cảo nghiên oứu in vitro cho thấy rằng đổng dạng P450 chủ yếu tham gia vâo chuyền hóa
isotretinoin lả 2C8, 2C9, 3A4, vả 2B6. Isotretinoin vả oảo chẩt chuyến hỏa của nó được chuyến hóa
tiếp tục thảnh phức hợp, và sau đó dược bải tỉết trong nước tiếu và phân.
Đảo thải
Sau khi uống 80mg C- isotretinoin ở dạng hỗn dịch lòng, hoạt tính I4C trong mảu suy giảm với
thời gian bản thải là 90 giờ. Các chất chuyến hóa cùa isotretinoin và bất kỳ phức nảo được bải tiết
cuối cùng được bải tiết trong phân và nước tỉếu với 1ượng tương đương một cảch tương đối (toản
phần 65% dến 83%). Sau khi cho 74 người trưởng thảnh khỏe mạnh khi đói uống liếu duy nhất 80
mg isotretinoin, thời gian bản thải trung bình :t độ lệch chuẩn (tin) của isotretinoin vả 4-oxo-
isotretinoin lẩn iượt là 21,0 i 8, 2 giờ và 24,0 :t 5, 3 giờ. Sau cả liếu duy nhất và đa liều, tỉ lệ tích lũy
của isotretinoin trong khoảng từ 0,90 đến 5,43 ở bệnh nhân có mụn bọc.
II
c .
Nhóm bệnh nhân đặc biệt //
Bệnh nhi
Dược động học của isotretinoin đã được bảo cáo sau liều duy nhắt và đa 1iếu ở 38 bệnh nhi (12 đến
15 tuổi) và 19 bệnh nhân là người trường thảnh (>18 tuổi) dùng isotretinoin đế điếu trị mụn bọc
trứng cá nặng. Trong oảo nhóm tuôi nảy, 4-oxo- isotretinoin là chất chuyến hỏa chính; tretinoin và 4-
oxo- -tretỉnoin cũng đã được quan sát. Thông số dược động học được tiêu chuẩn hóa theo liếu dùng
cho isotretinoin sau 1iếu duy nhắt và đa liếu được tóm tắt trong bảng bên dưới cho bệnh nhi. Không
có sự khảo biệt đảng kế có tính thống kê về dược động học của isotretinoin giữa bệnh nhi và bệnh
nhân là người trướng thảnh
Bảng: Thông số dược động học của isotretinoin sau liếu duy nhất và đa liều ở bệnh nhi, 12 đến 15
tuôi, tính theo Trung bình (:1: Dộ lệch chuân), N=38*.
Thông số Isotretinoin (Liều duy nhất) Isotretinoin (Tình trạng Ổ: định)
Cmax (nglmL) 573,25 (278,79) 731,98 (361,86)
AUC(O- 12) (ng. giờlmL) 3033,37 (1394,17) 5082,00 (2184,23)
AUC(O- 24) (ng. giờlmL) 6003,81 (2885,67) —
T,… (giờ) 6,00 (1,00 đến 24,60) 4,00 (0 đến 12,00)
Cssmln (nglmL) — 352,32 (184,44)
Tưz (giờ) — 15,69 (5,12)
CL/F (L/giờ) — 17, 96 (6, 27)
* Dữ liệu liều duy nhẩt vả đa Iiểu trong bảng sau một bữa ãn không theo tiêu chuẩn không thế so sảnh với bữa ãn giảu
chất béo ương nghiên cứu ở báng trước, bên trên.
† Trung bình (khoảng)
Ở bệnh nhi (12 đến 15 tuổi), thời gian bản thải trung bình d: độ lệch chuẩn (tưz) của isotretinoin vả
4—oxo-isotretinoin lần lượt là 15,7 i 5,1 giờ và 23,1 t 5 ,7 giờ. Tỉ lệ tích lũy cùa isotretinoin trong
khoảng 0,46 đến 3,65 đối với bệnh nhi.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIỂN LÂM SÀNG ':²
Khả năng gây ung thư, Đột biến gen và Suy giảm khả nãng thụ tinh
Ở 344 chuột công Fischer đực và cải được uông isotretinoin với liều lượng 8 hoặc 32 mg/kg/ngảy
(gấp lần lượt 1,3 đến 5,3 lần liếu lâm sảng khuyến cảo là 1,0 mg/kg/ngảy, sau khi tiêu chuẩn hóa
tông diện tich bề mặt cơ thế) trong hơn 18 thảng, tăng tỉ lệ u tế bảo ưa crôm lỉên quan đến Iiều dùng
so với nhóm chứng. Tỉ lệ tăng sản tùy thượng thận cũng tăng ở Iiếu lượng cao hơn ở cả hai giới.
Nồng độ cao tương đối cùa u tế bảo ưa crôm tự phảt xảy ra ở chuột oông F ischer 344 đực có tính
22/24
khả nghi đối với nghiên cứu về khối u nảy; vì vậy, tương quan của khôi u nảy với người là không
chẳc chắn.
Thử nghiệm Ames được tiến hảnh với isotretinoin trong hai phòng xét nghiệm. Kết quả của cảc thử
nghiệm nảy trong một phòng xét nghiệm là am tính, trong khi ở một phòng xét nghiệm khảc, đảp
ứng dương tính yếu (dưới 1,6 x mức nến) được ghi nhận ở S lyphimurium TAIOO, khi thử nghìệm
được tiến hảnh với hoạt hóa chuyền hóa. Không có tác động đảp ứng theo liếu được quan sảt và tất
cả cảc chủng lả am tính. Hơn nữa, các thử nghiệm khác được thiết kế để đảnh giá tính độc gen (thử
nghiệm tế bâo chuột hamster Trung Quốc, thử nghiệm vì nhân chuột nhắt, thứ n hiệm S cerevisiae
D7, thử nghiệm gây đứt gãy nhiễm săc thể trên in vitro với tế bảo bạch huyêt từ người, và thửf
nghiệm tông hợp DNA không hoạch định) tất cả đến am tính.
Ó chuột cống, không có tảc dụng phụ trên chức năng sinh dục, thụ tinh, tỉ lệ thụ tinh, mang th/aĩ/
hoặc sình con được quan sát ở liếu uỏng isotretinoin 2, 8, hoặc 32 mg/kg/ngảy (lần lượt gâp 0, 3,
1,3, hoặc 5,3 lần liếu dùng lâm sảng khuyến cảo là 1,0 mglkglngảy, sau khi tiêu chuẩn hóa tống
diện tích bế mặt cơ thể).
Ở chỏ, teo tình hoản đã được ghi nhận sau khi đỉếu trị với isotretinoin trong khoảng 30 tuần với liếu
lượng 20 hoặc 60 mg/kglngảy (lẩn lượt gấp 10 hoặc 30 lẩn liếu dùng lâm sảng khuyến cảo là 1 ,O
mg/kg/ngảy, sau khi tiêu chuẩn hóa tồng diện tích bề mặt cơ thế). Tổng quảt, có chứng cứ cực nhỏ
về suy giảm đảng kế sinh tỉnh, nhưng một số tỉnh dịch quan sảt được trong tất cả cảc thử nghiệm
được kiềm tra và không có trường hợp nảo teo hoản toản ông sinh tinh được quan sát. Trong cảc
nghiên cứu gồm 66 nam, 30 trong sô họ lả bệnh nhân bị mụn bọc trứng cá đang điếu trị với
isotretinoin dạng uống, không có thay đổi đáng kế được ghi nhận về số lượng hoặc độ di động của
tinh trùng trong mâu xuất tỉnh Trong một nghiên cứu 50 nam (tuối từ 17 đến 32) được trị liệu với
isotretinoin cho mụn bọc, không có tảo động đảng kế được quan sảt trên thể tích xuất tinh, số lượng
tinh trùng, độ di động cùa tinh trùng toản phần, hinh thải hoặc đường fructose trong tinh tương.
Độc tinh cặp '
Độc tính câp đường uỏng của isotretinoin được xảc định gì nhiếu loại động vật khảc nhau; LDso là
khoảng 2000 mglkg ở thỏ, khoảng 3000 mglkg ở chuột nhăt, vả trên 4000 mg/kg ở chuột công.
Độc tính mãn
Nghiên cửu dải hạn ở chuột cống trên 2 tuổi (Iiếu lượng isotretinoin 2, 8 và 32 mg/kg/ngảy) cho
bằng chứng về rụng tóc từng mảng và nồng độ triglycerid huyết tương tãng trong các nhóm dùng
1ỉều cao Vì vậy phố tác dụng phụ của isotretinoin ở loải gặm nhấm tương tự như tác dụng phụ của
vitamin A, nhưng không có tảc dụng phụ ở mỏ lớn và sự vôi hóa cơ quan quan sảt được với vitamin
A ở chuột công. Tế bảo gan thay đổi quan sảt được với vitamin A khỏng xảy ra với isotretinoin.
Tất cả tảc dụng phụ quan sảt được của hội chứng thừa vitamin A là tự phảt có thể hồi phục sau khi
dừng isotretinoin. Ngay cả động vật thực nghiệm trong tình trạng kém cũng hồi phục nhanh chóng
trong vòng 1 đến 2 tuân.
BẢO QUẦN: Bảo quản dưới 300C, trảnh ảm và ánh sáng.
GIỮ THUỐC XA TÀM TAY TRẺ EM.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Vi 10 viên Hộp 3 ví x 10 viên nang
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
KHÔNG DÙNG THUỐC QUẢ HAN DÙNG GHI TRÊN NHÂN.
23/24
/fz’é
THAM KHẢO
1. US Prescrỉbing Information of ACCUTANE Capsules, Roche Pharmaceuticals, USA, text
revision in January 2010, US-FDA approval to P1 text in February 2010.
2. UK Summary of Product Characteristics of ROACCUTANE Capsules, Roche Products
Limited, UK, text revision in January 2012.
T hông tin được biên soạn vảo tháng 4/2012
SOTRETRAN là thương hiệu của Sun Pharmaceutical lndustries Ltd. (Sun Pharma).
ACCUTANE vả ROACCUTANE 1ả thương hiệu của Roche Pharmaceuticals và không phải là thương hiệu cùa Sun
Phạrma. Người tạo ra các thương hiệu nảy không thuộc Sun Pharma và không đại diện cho Sun Pharma hoặc các sản
phâm của Sun Pharma.
SÀN XUẤT TẠI ÁN ĐỘ, BỚI ,
SUN PHARMACEUTICAL INDUSTRIES LTD. ,
Paonta Sahib, District Sirmour, Himachal Pradesh — 173025 /
TUQ. CỤC TRUỞNG
P.TRUỞNG PHÒNG
JỈỷuyẫn ›'lfÝrdu Jfểìng
24/24
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng