tat) Y TẾ
Ct_'C QL'ÁN` LÝ DUỢC
Hỹfflử7/
t ;“ i; t ~ Mấu nhản SOSFEVER
LA kdh DLYẸTpr10vi nangmêm(1túinhômx1vixiOviên)
100%realsize
WMWW'WW
rsnoauvumvs!
…nmmm-umwmmmm
warmmunv
th…m…
M WUATIBMJAIiỉWW Iu IV!
n… # … ĐIM B!
'… … utbtims mun mv
'3608 mm MW… te ms :m
'UBUi … ws ……an
'mnmilitllv ! … 'UWI
'msdm uos euo is~b smưlpxa
............................................. W!
summmsđeoms ua; muoima
'— 5:
n.
W…[Ẹ
u,mdpunswn
m…m
W
%…
wndmuao
Imnq '
E
MMFƯPWUWWJMWMWJM
V 5 n OWV .` .`
HW'HWWIỚIIWMII'tMWII
V'm…MALĐIỌJ
=mnwủmuwws
UNIIJWMỊII mu…
I! An ny: WF
'… …; 00 0 m =… ouẹs … uutu
~0n00 tmp 00 thun 0 =ml …
~Ouf0 05 m … ot unx =ull tn him
*… «m 0 I… un 'mto m
'… L 00 em wo 01
002 ............................................. umm
m tugưi Mu um tgw :0ul ụm
WWWW
Imaqu
umnụwzzgzozasumdudtp
Fw “mm- " “" ’ ²WOUVJIGNI
IIqume 1
nhu…«m'nwmùn › lfflÌGPD
k' k' AMPHARCO U.S.A
HOpt ư mmlm
momxtvrxtom;
')
Mấu nhãn SOSFEVER
Tủi nhôm 10 viên nang mêm (1 túi nhôm x 1 vi x 10 viên)
»] “ ai.
/ẩ`ẫfflNo TY "
cò PiiẮ`bg
_; DƯỢC PHÂM
SỦSFE'JEFi
LSX:
c~…\
IÌ$í
Mảu nhãn SOSFEVER
Hộp 30 viên nang mêrn (1 túi nhôm x 3 vỉ x 10 vỉên )
80% real size
WMM W WM
vl A nav… .'!
mRhl`—HÙ_W_IIIN—
mm…
ìlđprm
au…nnumu-auumm
…nmumm
manp …a un mun … U
V I 0 DW NN
uùnuw-dniwúuwu-un
m…muamp
mưmnnũũn
nunwugzfflụúaz
wwywumwmwuuuvwm
w…omm
mummumubpMu
0…
*qunnhnlm'wm
__ ……mmu
mấuựmwmm mluu
WWW
M_mm
…MmpMp
nmnug
Humnmn
ụ! …
zẫầqẳunpcm 3 lfflb|OD
\“ k' AMPHARCO U.S.A
, HỌ ,, mmlm
__ …nưnoưn;
Mấu nhản SOSFEVER
Tủi nhôm 30 viên nang mêm (1 túi nhôm x 3 vi x 10 viên)
85% real sỉze
SOSFEUEH
LSX:
Mẩu nhản SOSFEVER
Hộp 100 viên nang mêm (1 túi nhôm x 10 vĩ x 10 viên )
42% real size
` 1 \ WỄ-{Ĩ—
Mãu nhãn SOSFEVER
Túi nhớm tooviẻn nang mẻm (1 túi nhòm x 10vix 10viẻn)
SÙSF
Mẫu nhãn SOSFEVER
Hộp 10 viên nang mêm (1 túi nhôm x 1 vi x 10 viên )
100% real size
……wm'mmummao Dumiwpbumuaunxomuaavoơim
VB n OJIV'HIIV .` .` V 5 n ODÀVNdUV ! !
um…hummmmnubummnu ltthWWWWÔIIIIYWlWII
mvrn… ưnmuwmuw
=Mmmwmw mmuwuuwm
MWJATIHWWMMJWIIM uwmaamumnugmusu
n…Jomnoumaa u mun n;
`ỜNSPW DW Wblilns WIP Pi°^V “W WF W 8^ díll JM 60% liu? UUỤị
'0n00 mm mmdmm ư mas Mum “ottoe … 00 tttuu 0 ruw '…
~uasut mm as mmutwm 0… sz uân Ma 0 wax =wln im Wm
°tnnmuum | elmo '…numị ' 00 nm | llỤ un 'W m '
-omơm ụos … 's~b sunịdịaxa WM L 1.10 °0^ m Bi “
............................................. qu … iith
:supmoo mem uos 000; :mmoilm :Bnuo uigui Dueu um ịọw :0nl mm
…… r ' . ỈUJ wwmvlndmnxnw
… m … h %… Ed M mủ m
… “““…”ẳtửfotmn't'ả’smnuvswmw
www …… =snoumn:
— ma … g
"”“ ""““ E l ……“4sTinầmen › J…ieiuJ
\“ \“ AMPHARCO U.S.A
%“gìụ
— Hdpi '-Ian
_ _MỒMXỸVỈXĨỦ )
Mẩu nhãn SOSFEVER
Hộp 30 vỉên nang mềm (3 túi nhôm x 1 ví x 10 viên)
75% real size
mmnmmmnm muự…uumuũmm
VỂUDWSJ VỈHDW`N
—Jnhunnuiunnnuũtmnn uhwunnlh'uutennuun
mm… ……mum
úqmnnw IlỤÚWFFWI
nmnmuanuunnn lnuuwùgwnnuưn
…omaunm mmup
… mu…m ưlllwummùmmuwm
ưmmuumùnp mmuưugxpm
mMm… immup…uimxubiưllm
… … hn … ! Im m Ui …
mucunrnqua 'WMIWIMWu
……wmnm WWWUIJM-IFÚN
…… … …WM
nlủuno tu— Iqqnq
— ….. “w…ưcm
… q … E mm
. m …
__ I'Ể U— l IMẵẾỂỂÌmỤ Mp0
K K AMPHARCO U.S.A
Mẩu nhãn SOSFEVER
Hộp 100 viên nang mềm (10 túi nhôm x 1 ví x 10 viên)
40% real size
_+' " `O
/è’CQNGTY
/ẽ o PHAN ~Jt,
“\ịt DƯỢC PHẢMi*j
tFt lv vV
_,\g,__ , AMPHARCO tnh/ẳy
\ ” › ~:èUr’
Ả'Ể-a
Mầu nhân SOSFEVER
Túi nhôm 10 viên nang mêm (1 vỉ x 10 viên)
100% real size
…… "~ " mu …“ WWW
n…… 5 đưa… ủ lww’nno
prnmpmmp
… Lpdpsuau mmqu
~… *… « aeưacm ~
ưn…mm mm…
… … n »
mnhmnwnwhmcnn
K k' AMPHARCO U.S.A
mluủpo
'OH
²XSOIỌS
um… wỄư nu nyỈ'vxp
~tmwptnuudnemtmnuuwum
'Ooosmeotmọmon
“WMNJU MuntmmbưiMh
vanm'mbm
Mấu nhản SOSFEVER
Vi 10 viên nang mẽm
/
WM
…o uu FB(
ưs'
IA
th =aaw…
III…ou1A
buproton 200mg
100% real size
… Inúnmplun
…ơumuu
ibttpmten 200mg `
— 808F0w
lbtmt0tơn 200mg
3.
SOSFEVER] SOSFEVER FORT
Ibuprofen 200 mgl 400 mg
Đọc kỹ hướn Đgdẫn sử dụng trước khi dùng
xa tẩm tay trẻ em
Hiông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Ihuốc
A. HƯỚNG DĂN sử DỤNG THUỐC CHO BỆNH NHÂN
Thânh phần, hâm lt_rfflgz Mỗi viên nang mềm chứa:
SOSFEVER
Ibuprofen ................................................................ 200 mg
Tá dược: Poiyethylen glycol, Kali acetat, Povidon,
Glycerin, Gelatin, Sorbitol, Methylparaben,
Propylparaben, Ethyl vanillin, Brilliant blue, Tartrazin,
Nước tinh khiết.
SOSFEVER FORT
Ibuprofen ................................................................ 400 mg
Tá dược: Polyethylen glycol, Kaii acetat, Povidon,
Glycerin, Gelatin, Sorbitol, Methylparaben,
Propylparaben, Ethyl vanillin, Brilliant biue, Tamazin,
Nước tinh khiết.
Mô tả sân hấm:
SOSFEVER: Viên nang mềm hình oval, mảu xanh, bên
trong chứa dịch thuốc trong.
SOSFEVER FORT: Viên nạng mềm hinh thuôn, mảu
xạnh lá cây, bên trong chứa dịch thuốc trong suôt.
Quỵ cách đóng gói
SOSFEVER:
Vi bấm nhôm — PVC: vi 10 viên.
— Túi nhôm loại 1 (có chữ AMPHARCO U.S.A); Hộp
! vỉ] tủi nhôm, 3 vi/ tủi nhôm; 10 vi/ tủi nhôm.
— Túi nhôm loại 2 (có hinh): ! vil tủi nhôm; hộp | tủi
nhôm x ! vi, hộp 3 túi nhôm x ] vi vả hộp 10 tủi
nhôm x | vi.
SOSFEVER F ORT:
' Vi bâm nhôm — PVC — nhôm: vi 10 viên. Hộp ! vi, 3 vi,
10 vi.
- Vi bẩm nhôm - pvc: vi IO vỉên. Hộp i vi/ tủi nhôm, 3
vi/ tủi nhôm, 10 vi/ túi nhôm.
4. Thuốc dùng cho bệnh gì?
5.
SOSFEVER | SOSFEVER FORT có chứa ibuprofen lá
thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được chỉ định
lảm giảm đau và sưng. SOSFEVER] SOSFEVER FORT
được sử dụng để giảm đau đầu, đau khớp vả cơ bắp, đau
do viêm khớp nhẹ, đau lưng, đau nửa đầu, đau bụng hảnh
kinh, đau răng và dây thần kinh, hạ sốt và lảm giảm cảc
triệu chứng của cảm lạnh và cúm.
Nên dùng thuốc nâỵ như thế nâo vã liều lưag?
Thuoc nảy được dùng cho người lớn và trẻ em từ _12 tuổi trở
lên. Tuy nhiên, một số người không nên dùng thuôo nảy hay
nên hòi ý kiến của dược sĩ hoặc bảc sĩ trước khi sử dụng
(xem mục 6 và 13, phần A).
Người lớn vả trẻ em từ 12 tuổi lrỡ lên: uống 1 viên
SOSFEVER hoặc 1 viên SOSFEVER FORT mỗi 4 giờ,
nếu cấn.
Không uống nhiều hơn 1200 mg ibuprofen (tương đương 6
viên SOSFEVER, và 3 viên SOSFEVER FORT) trong 24
giờ.
Uống iiều thắp nhất trong khoảng thời gian điều trị ngắn
nhất để Iảm giảm các triệu chứng bệnh.
Nên uống thuốc cùng với nước.
Ồ ngời lởn: Nếu các triệu chứng xấu đi hoặc không giâm
trong IO ngảy, hãy liên hệ với bác sĩ cùa bạn.
Ở rré em và thiếu niên (từ 12- 18 Iuối). Nếu cần uống thuốc
trên 3 ngảy và triệu chứng bệnh xấu đi, hãy liên hệ với bảc
sĩ.
Không uống thuốc nhiều hơn iiều khuyến cáo.
6. Khi não không nên dùng thuốc nâỵ?
Bạn không nên dùng thuốc nây nếu:
- Nếu bạn bị loét, thủng hoặc chảy máu dạ dảy hoặc đã từng
bị một hoặc hai lẩn trở lên trước đây
- Nếu bạn đã có lỗ thũng hoặc chảy máu dạ dảy sau khi uống
một thuốc NSAID (bạn nôn ra mảu hoặc mảnh nhỏ sậm mảu
như bã cả phê, đi tiêu ra mảu trong phân hoặc phân đen như
hắc ín).
- Nếu bạn bị dị ứng với ibuprofen hoặc bất kỳ thânh phẩn
khác của sản phẩm, aspirin hoặc thuốc NSAID khảc (bạn đã
từng bị hen suyễn, cháy nước mũi: ngứa da hoặc sưng môi.
mặt hoặc có họng sau khi dùng các thuôc nảy).
- Nếu bạn đang dùng aspirin với iiều dùng hảng ngảy trên 75
mg, hoặc thuốc NSAID khác.
— Nếu bạn bị suy tim, thận hoặc gan nặng.
- Nếu bạn đang mang thai, và đạng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
7. Tác d n khôn mon muốn ADR
Hâu het mọi người không gặp, nhưng một số có thể gặp một
vải tảc dụng phụ.
Người giả có thể gặp nhiểu hơn một số phản ứng phụ trong
số các tác dụng phụ sạu
Nếu bạn gập bất kỳ phản ứng phụ nghiêm rrọng nâo sau
đây, hãy ngung dùng thuốc, vả !iên hệ ngay với bác sĩ.
Bạn nôn ra máu hoặc mảnh nhỏ sậm mảu như bã cả phê.
Đi tiêu ra máu trong phân hoặc phân mảu đen hắc ín.
Mệt mòi hoặc kiệt sửc nặng, có các thay đối về máu mà có
thể gây bầm tim bất thường hoặc chảy máu không rõ
nguyên nhân và gia tăng số lằn nhiễm khuẩn (như đau
họng, loét mỉệng, các triệu chứng như cúm bao gổm sốt).
Cảc vấn đề dạ dây bao gồm đau, khó tiêu, hoặc ợ nóng.
Thở khờ khè không rõ nguyên nhân (suyễn), triệu chứng
xấu đi của bệnh suyễn, khó thớ, sưng mặt, lưỡi, cổ hoặc
họng, nhịp tim nhanh, cảm giác yếu ớt, chóng mặt hoặc
ngất xiu (phản ứng dị ứng nghìêm trọng).
Phản ứng dị ứng da như ngứa. đò, phát ban (mả đôi khi
xuất hiện thể nặng bao gồm bong da, phồng rộp vả tôn
thương của da).
Trình trạng xắu đi cùa nhiễm trùng da nặng hiện có (nổi
mần, phồng rộp vả sự dồi mảu cùa da sốt, buốn ngủ, tiêu
chây vả buổn nôn), hoặc triệu chứng xấu đi của bệnh
nhiễm trùng khác như thủy đậu hoặc bệnh zona.
Viêm mảng não (có cảc tr' u chứng chắng hạn như cửng
cố, sốt, mất phương hướn .
Cao huyết ảp, suy tim mệt mòi, khó thở hoặc chân bị
ơn đau tim hoặc đột quỵ nếu dùng
iượng lớn trong th gian dải.
— Vảng da hoặc mắt, phân nhạt mảu hoặc đau bựng trên (đây
có thế lá các dấu hiệu về bệnh gan).
— Sưng vả ioét dạ dảy.
— Các vấn ở thận mã có thể dẫn đến suy thận (nhiếu hoặc ít
nước tiểu hơn, có mảu trong nước tiều hoặc nước tiều đục
hoặc cảm thấy khó thớ, mệt mòi hoặc yếu ớt, không có
cảm giác ngon miệng, hoặc sưng mắt cá chân)
Nếu bạn gợp bất kỳ tác dụng phụ náo sau đây, hãy gặp bác
sĩ hoặc dược sĩ:
*30 Ít g p: Buồn nôn hoặc nôn, đau đầu.
02° Hi m g p: Tiêu chảy, tảo bón, đầy hơi.
0? Rất hi m gặp: Triệu chứng xấu đi của viêm đại trảng
hoặc bệnh Crohn.
~ Tẩn suất chưa rõ: Sưng, loét niêm mạc mỉệng, giữ nước
có thế gấy sưng chân, tay.
Báo cáo tác dụng phụ:
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nảo kể cả tác dụng phụ không
được Iiệt kê trong thông tin sử dụng thuốc nảy, liên hệ với
bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá
s. Nến tránh dùng những thuốc hoạc thg phẫm gì khi
đang sử dgng thuốc nãỵ?
Trưởc khi sử dụng SOSFEVER/ SQSFEVER_ F ORT, hãy
thớng báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bât kỳ rhuóc nâo bạn có
thẻ sử dụng cùng lúc. lbuprofẹn có thẻ ánh hướng hoặc bị
ánh hưởng bởi một số Ioạí thuỏc khác. V ! dụ:
— Thuốc giảm đau khác (bao gồm thuốc NSAID).
— Aspirin 75 mg (để ngăn ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ)-
sự ngăn ngừa có thế giảm bớt khi sử dựng ibuprofen.
— Thuốc chống đông máu (warfarin, ticlopidin).
— Mifepriston (để chấm dứt thai) - không dùng ibuprofen
nếu bạn đã dùng mifepristone trong 12 ngảy gần đây.
- Thuốc lợi tiếu.
— Thuốc đỉều trị tăng huyết áp (ví dụ : ức chế enzym chuyển
như captoprỉl, chẹn beta như atenolol, đôi kháng thụ thể
ạngiotensin 11 như losartan), thuốc điếu trị bệnh tim.
— Corticosteroid, li-thi, methotrexat, zidovudin.
— Kháng sinh quinolon (đỉếu trị nhiễm trùng).
— Thuốc chống trầm cảm (bao gồm thuốc ức chế tái hấp thu
chọn lọc trên serotonin SSRIs)
— Ciclosporin hoặc tacrolimus (sử dụng sau khi phẫu thuật
cấy ghép, hoặc bệnh vấy nến hay bệnh thấp khớp).
9. Cần lâm i khi m tlần uên khôn dùn thuốc?
Neu quên khộng dùng thuoc thi uong liêu đó ngay khi nhớ
ra. Bỏ qua liêu đã quên nếu như thời gian nhớ ra gân với
iiệu tiếp theo. Không uỏng dồn thêm thuốc vảo liều kê tiêp
dê bù Iiếu đã quên. _
10. Cần bâo uản thuôc nả như thế nùo?
Thuoc cân được bảo quản ở nhiệt độ dưới3 30,°C tránh ảnh
sáng trực tiếp vả nơi ẩm ướt
11. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc guá Iiều?
Hầu hết các bệnh nhân uống một lượng thuốc NSAID đáng
kể trên lâm sảng thường sẽ chỉ biêu hiện các triệu chứng
buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hoặc rât hiếm khi tiêu chảy
Cũng có thể gặp ù tai, đau đầu và xuất huyết tiêu hóa. Trong
trường hợp ngộ độc nặng hơn, độc tính trên hệ thần kinh
trung ương đã được ghi nhận, biếu hiện như buồn ngủ, đôi
khi phấn khích và mât định hướng hoặc hôn mê. Hiem khi
bệnh nhân bị co giặt. Trong trường hợp ngộ độc nặng,
nhiễm toan chuyen hóa có thể xảy ra vả thời gian
0
0
14. Khi nâo cần tha
— Thông báo cho b
prothrombin/ chỉ số bình thường hóa quốc tế (lNR) có thể
kéo dải, có thể lả do sự can thỉệp đến tác động của các yểu
tố đông máu trong vòng tuần hoản Suy thận cẳp và tốn
thương gan có thể xảy ra Có thể xảy ra đợt cấp cùa cơn hen
ở những bệnh nhân hen suyễn
12. Cần Iphâi lâm gì khi dùng thuốc guá Iiếu khuỵến cáo?
Nếu uống quá liếu cho phép: Liên hệ ngay với bác sĩ, mạng
theo thuốc và hướng dẫn sử dụng cùa thuốc.
13. Những điếu cần thân trgng khi dùng thuốc nâỵ?
Hếãy nới vởi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc
n u:
-Nếu bạn có bệnh hen suyễn, hoặc tiến sứ hen suyễn hoặc
các bệnh dị ứng khảc, bệnh về ruột, viếm Ioét đại trạng,
bệnh Crohn.
-Nếu bạn có bệnh thận, tim hoặc gạn khảc (xem thêm mục
6, phần A).
—Nếu bạn có rối loạn mô liến kết như bệnh lupus ban đỏ hệ
thống)
-Nếu bạn có bệnh thủy đậu.
-Nếu bạn là người lớn tuổi— bạn có thể gặp tảc dựng phụ
nhiều hơn (xem thêm mục 7, phần A).
-Nếu bạn đạng uống thuốc giảm đau khác hoặc đang có
điếu trị thường xuyên với bác sĩ.
—Nếu bạn có các bệnh về tim như suy tim, đau thắt ngực
(đau ngực), hoặc nếu bạn có một cơn đau tim, phẫu thuật
bắc câu, bệnh mạch mảu ngoại biên (suy tuần hoản máu ở
chân hoặc bản chân do hẹp hoặc tắc động mạch), hoặc có
bất iỳ ioại đột quỵ nảo (bao gổm đột quỵ nhẹ hoặc cơn
thiếu máu não thoáng qua).
-Nểu bạn bị cao huyết áp, tiều đường, rối loạn choiesterol
máu, tiến sử gia đinh có bệnh tim hoặc đột quỵ, hoặc bạn
là người hủt thuốc lả.
-Trẻ em và thanh thiếu niên: Nếu bạn trong khoảng từ
12—18 tuổi vả bạn đang bị mất nước — bạn có thể gặp các
vấn đề về thận.
-Nếu bạn mang thai, vả đang ớ trong 6 tháng đầu của thai kỳ.
-Nếu bạn đạng cho con bủ.
Nguy cơ cơn đau !im hoặc đột quỵ: Các thuốc giảm đau/
kháng viêm như ibuprofen có thế liên quan đến sự gia tăng
nhẹ nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ, đặc biệt khi dùng iiều
cao. Không dùng quá Iiếu hoặc quá khoảng thời giạn điều trị
khuyến cáo.
Phụ nữ trong độ luổi sinh đẻ : Nếu dùng thuốc nảy, có thề
lảm giảm khả năng mạng thai. Ành hướng nảy sẽ mất đi khi
ngưng sử dựng.
Tá dược:
-Thuốc có chứa sorbitol. Nếu bảc sĩ nới bạn không dung
nạp với một số đường, hãy liên hệ với bác sĩ trước khi
dùng các thuốc nảy.
-Thuốc có chứa methylparaben, propylparaben, brilliant
blue, tartrazin có thể gây dị ứng.
Ẩnh hưởng tởi khả năng lái xe và vặn hânh máy móc
Sử dụng ibuprofen có thể lảm bệnh nhân cảm thấy nhức đầu
(it gặp), chóng mặt, ù tai và rố' loạn thị lực (rất hiếm gặp).
Do đớ, bệnh nhân không nên ái xe hay vận hảnh máy móc,
trừ khi bệnh nhân đánh giá ắc chắn tảc dụng cùa thuốc đối
với cơ thể họ, cũn nh nhân có thể thực hiện những
hoạt động đó một c
sỹ, d_ược sỹ những tác dụng bất lợi
gặp phải khi sử dụ g thuôc.
.\è\\
CC
ƯỌ
iMPi
"DA
— Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược
sỹ.
15. Han dùng cùa thuốc:
ló.Ngảỵ xem xét sửa đổi, cân nhật lgi nội dung hưởng
SOSFEVER, SOSFEVER FORT: 36 tháng kế từ ngảy
sản xuất.
dẫn sử dgng thuốc cho bệnh nhân:
B. HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Tính chất
Dược !ực học
Mã ATC: MOIAEO]
Ibuprofen là một thuốc kháng vìêm không steroid (N SAID)
dẫn xuất của acid propíonic đã chứng tỏ hiệu quả ức chế
tống hợp prostaglandin. Ở người, ibuprofen có tảc dụng
giảm đau do viêm, giảm sưng và hạ sổt. Hơn nữa, ibuprofen
còn ức chế thuận nghịch ngưng tập tiếu cẩu.
Bằng chứng iâm sảng cho thấy khi uống 400 mg íbuprofen,
hiệu quả giảm đau có thể kéo dải đển 8 giờ.
Dược động học
Khi uống lúc đói, ibuprofen được hấp thu nhanh chóng.
Nồng độ đinh trong huyết tương CIm đạt được trong
khoảng 0,6 giờ. Khi uống chung với thức ăn, nổng độ đinh
trong huyết tương đạt được sau 1 -2 giờ.
Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%. Sau một
liều uống, 75- 85% ibuprofen được bâi tiết qua nước tiếu
trong 24 giờ đầu tiên (chủ yếu dưới hai dạng chất chuyền
hóa), phần còn lại được thải trừ trong phân sau khi bải tiết
qua mật. Thuốc được thải trừ hoản toản trong 24 giờ. Thời
gian bán hủy trong huyết tương cùa thuốc khoảng 2 giờ
² %
SOSFEVER / SOSFEVER FORT được chỉ định iảm giảm
các cơn đau nhẹ đến vừa như đau trong viêm khớp, đau
cơ, đau lưng, đi… đầu, đau răng, đau bựng kinh, hạ sốt và
Iảm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và củm.
Liều] n và cách dùn
Dùng đường uong và chi dùng ngắn hạn.
Cho tất cả các chỉ định ở người lớn, người giả và trẻ em
hoặc thanh thiếu niên từ 12-18 tuối:
— Ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên từ l2-18 luối, nếu phải
dùng thuốc quả 3 ngảy, hoặc các triệu chứng xấu đi, nên
hòi ý kiến bác sĩ.
— Người từ 18 tuốt“ rrở nên, nên dùng liếu thấp nhất có
hiệu quả trong thời gian cẩn thiết ngắn nhất đế lảm giảm
cảc triệu chứng và giảm thiều tác dựng không mong
muốn. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu
chứng vẫn còn hoặc xẩu đi, hoặc phải dùng thuốc quá
10 ngảy.
Uống một viên nang mếm 200 mg (SOSFEVER) hoặc
400 mg (SOSFEVER FORT) có thế đến ba lần mỗi ngảy
khi cần. Khoảng cách giữa các lần uống cho timg người
nến được lựa chọn phù hợp với cảc triệu chứng được ghi
nhận và liều tối đa hảng ngảy được khuyến cảo. Nên uống
thuốc mỗi 6- 8 giờ, với khoảng thời gian tối thiếu giữa hai
lần uống lả 4 giờ. Tống liếu ibuprofen trong khoảng thời
gian 24 giờ bất kỳ không nên vượt quá 1200 mg. Nên
uổng thuôc cùng với nước.
Không dùng thuốc nảy cho trẻ em dưới 12 tuối.
Không nên nhai hoặc nghiền nát vỉên thuốc mả nên
uống nguyên cả viên.
Chốn chỉ đ'nh:
- Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất kỳ thảnh phần nâo cùa
thuốc.
Quá mẫn với aspirin hoặc các NSAID khác (co thắt phế
quản, hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay
sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác).
Không nến dùng ibuprofen cho bệnh nhân đang bị bệnh
hay có tiến sử viêm loét] xuât huyêt dạ dảy, tá trản tái
phát (xác nhận có ít nhất hai đợt loét hoặc xuất huyet rõ
rảng).
Tịền sứ xuất\huyết hoặc thủng đường tỉêu hóa liên quan
đên điêu trị băng các NSAID trước đó.
Xuất huyết `mạch mảu não, đang mắc bệnh xuất huyết
hoặc bệnh về máu khảc.
Suy gan nặng, suy thận nặng hoặc suy tim nặng.
Ba thảng cuối của thại kỳ.
. Cânh báo và thận trọng
Tân su t tác dụng phụ với NSAID tảng ở bệnh nhân lớn
tuối, đặc biệt là xuất huyết và thủng đường tiêu hóa.
Co thăt phế quản có thể xuất hiện sớm ở những bệnh nhân
có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bệnh dị ứng và
không nến dùng ibuprofen cho những bệnh nhân đã có
phản ứng với các NSAID khảc.
Cần lưu ý dối với những bệnh nhân bị suy thận, suy tim
hay suy gan bới vì có thể suy giảm chức năng thận. Nên
dùng lỉếu cảng thấp cảng tốt và theo dõi chức năng thận.
Có nguy cơ suy thận ở những người trướng thảnh hay trẻ
từ 12 đến 18 tuổi bị mất nước.
cấn lưu ý trước khi bắt đầu điếu trị cho những bệnh nhân
có tiến sử tăng huyết áp vả/hay suy tim bới vi ứ dịch, tăng
huyết áp và phù đã được ghi nhận khi điếu trị với NSAID.
Cảc nghiến cứu lâm sảng cho thấy sử dụng ibuprofen, đặc
bỉệt khi dùng liều cao (2400 mg] ngảy) có thể iảm tăng nhẹ
nguy cơ cảc biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhổi máu
cơ tim hay đột quỵ). Nói chung, các nghiên cứu dich tễ học
không cho thấy tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim khi dùng
ibuprofen liếu thấp (< 1200 mg/ngảy)
Những bệnh nhân có tảng huyết áp không kiểm soát, suy
tim sung huyết (NYHA II- -lIl), bệnh thiểu mảu tim cục bộ.
bệnh mạch máu ngoại biên vả! hoặc bệnh mạch mảu não
chi nến dùng ỉbuprofen sau khi cân nhắc kỹ và tránh dùng
liều cao (2400 mg] ngảy)
Nên dùng NSAID thận trọng cho những bệnh nhân có tiền
sử bị bệnh đường tiêu hóa (ví dụ như viêm Ioét đại trảng,
bệnh Crohn) vì các bệnh nảy có thề bộc phảt Nguy cơ xuất
huyết, loét hay thủng đường tiêu hớa cao hơn khi tãng Iiếu
NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt khi có
biến chứng xuất huyết hay thùng và bệnh nhân lớn tuổi.
Nên khởi đẩu điều trị với liều thấp nhất có thể ở những
bệnh nhân nảy.
Nên khuyên bệnh nhân lưu ý khi dùng đống thời các loại
thuốc có thể tăng nguy cơ loét hay xuất huyết tiếu hóa, như
corticosteroid uống, các thuốc chống đông như warfarin,
các thuốc ức chế chợn lọc tái hấp thu serotonin hay cảc
thuốc kháng tiểu cầu như aspirin.
Nến ngừng ìbuprofen ngay khi xuất hi
các sang thương ở niêm mạc hay
nảo khác.
phát bạn ngoải da,
triệu chứng quả mẫn
Tá dược:
-Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân có bệnh di truyền
hiếm gặp không dung nạp với fi'uctose không nên dùng
thuốc nảy.
-Thuốc có chứa methylparaben, propylparaben, brillỉant
biue, tartrazin có thể gây dị ứng.
Thời kỳ mang thai: Không có những nghiên cứu đầy đủ và
có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Chi nẽn dùng
ibuprofen cho phụ nữ mang thai khi thực sự cấn thiết.
Chông chỉ định dùng ibuprofen trong 3 thảng cuối thai kỳ
do tác dựng phụ cùa nó đoi với mẹ và thai nhi
Thời kỳ cho con bủ: Trong một số ít nghiên cứu, ibuprofen
có trong sữa mẹ với nông độ rất thấp. Dựa trên nông độ
, thấp phát hiện được (0, 0008% Iỉếu dùng cho phụ nữ mang
thai), thuốc không có khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ bú
sữa mẹ
6. Ẩnh hưởng tởi khả năng lái xe vù vịn hânh máă móc
Sử dụng ibuprofen có thế lảm bệnh nhân cảm th nhức
đầu (ít gặp), chóng mặt, ù tai vả rối Ioạn thị lực ( t hiếm
gặp). Do đó, bệnh nhấn không nên lái xe hay vận hảnh máy
móc, trừ khi bệnh nhân đánh giá chẳc chắn tác dụng cùa
thuốc đối với cơ thể họ, cũng như bệnh nhân có thể thực
hiện những hoạt động dó một cách an toản.
7. Tương tảc thuốc
Tránh dùng ibuprofen kết hợp với:
Aspirin: ibuprofen có thế ức chế tác dụng chống ngưng Lặp
tiều cầu của aspirin liếu thấp khi dùng chung.
Các NSAID khác. không nên dùng ibuprofen với các thuốc
giảm đau khác như NSAID.
Dùng thận trọng ibuprofen khi kết hợp với:
Các thuốc chống đón. ~ các NSAID có thể lảm tăng tác
dụng cùa cảc thuốc chông đông như warfarin.
Các thuốc điều trị tãng huyêt áp vả thuốc lợi Iiếu: các
NSAID có thế lảm giảm tảc dụng cùa các thuốc điếu trị
tăng huyết áp hay các thuốc lợi tiếu nhóm thiezid. Các
thuốc lợi tiếu có thể tăng nguy cơ gấy độc thận của
NSAID.
Corticosteroid. dùng đồng thời corticosteroid vả ibuprofen
sẽ lấm tăng nguy cơ Ioét và xuất huyết tiêu hóa.
Các thuốc kháng !iểu cầu vả ức chế chọn lọc tái hốp Ihu
serotonin: tăng nguy cơ xuất huyết tiếu hóa
Các glycoside trợ tim: ibuprofen có thề lảm tăng nổng độ
digoxin trong huyết thanh.
Lithi: tăng nồng độ lithi trong huyết thanh sau khi dùng
ibuprofen có thể có ý nghĩa iâm sảng.
Methotrexat: dùng đổng thời ibuprofen với methotrexat
liều trung binh vả cao có thể dẫn đến độc tinh nặng và tử
vong cùa methotrexat. Những bệnh nhấn giảm chức năng
thận có thể tăng nguy cơ độc tính khi dùng phối hợp ngay
cả khi dùng liếu thấp methotrexat (S 20 mg/tuẩn).
Ciclosporin, Tacrolimus: tăng nguy cơ gây độc thận.
Zidovudin: tăng nguy cơ độc tinh trên huyết học khi dùng
chung NSAID với zidovưdin. Có bằng chứng tăng nguy cơ
tự mảu khớp và khối máu tự ở những bệnh nhân … loạn
đông máu (haemophilia) HIV (+) được điếu trị đổng thời
zidovưdin vả ibuprofen.
Các kháng sinh nhóm qui'nolon: NSAID có thế lảm tăng
nguy cơ co giật khi dùng chung với các kháng sinh nhóm
quinolon.
Sản xuất & Phân phối bới:
CÔNG TY CPDP AMPHARCO U. .
KCN Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn T _
Tel: 0613 566202; Fax: 0613 566203
k' k' AMPHARCO U.S.A
Phenytoin: Ibuprofen có thế Iảm tăng tác động dược lý cùa
phenytoin tự do.
Các thuốc kháng acid: một số thuốc kháng ạcid có thể tăng
sự hấp thu ibuprofen qua đường tiêu hóa.
.Tác d n khôn mon muốn ADR
Có the giảm toi đa tác dụng không mong muốn khi dùng
liếu thẳp nhất hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết
để kiểm soát các triệu chứng.
Ít gặp, I/I000 < ADR < I/100:
Thản kinh: nhức đẩu
Tiẻu hóa: đau bựng, trướng bụng, buồn nôn, và khó tiêu.
Da vả mỏ dưới da: phảt ban ngoải da các ioại.
Hiếm gạp, mo,ooo < ADR '
TUQ cục muông
P TRUỞNG PHÒNG
16 -/ Ỉủ'nẨ JỈểìag
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng