. BỘ Y TẾ
, ' CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Mâu hộp ĐÃ PHÊ DUYỆT
R< Thuốc bán theo dơn Lẳll dẩu:JÃd…ẩ…l.ẵũÁij
Hộp 1 vix1ũ vi6n nón dải lno phim
,aA
/ế
Soruxim 250“
Geturnxim 250mg
Ụ
… v' cỏuc TY cổ PHẨM ouợc PHẨM AM vn
Amvipharm Lò au-a+mm ma—ch Đòng Nun—Cil cm-rp HCM
Thinh phía: Cnmpusltiou:
Ceiuroxưn |Dưòư dang Ceiuromm axenl) 250mg Celurcnme (As Ceturoxnme axenn 250mg
Tá duoc v 6 v 1 wen Excnments S M 1 caplet
Chi dinh. cam chi dỳnh lndiations. Contn-iutlicatinns
Lưu đủnn-Cách dùng: Dosauu lnd ldmlnisiuilon
Xem tò huủng dãn sử dung trong hop See the encbsed Ieaflet
R! Prescription onIy medmine
Box of 1 blister of 10 iilm-coated caplets
Soruxim 250
Ceiuroxime 250mg
Ụ
"" d ẨM VI PHIRÚẨCEÍTICAL .WNT'STOCK OOMPIỈIY
Amvipharm Lm su-a uu; sum-Dm um im… vui-n. cm Wmt-NCMC
sơ ID sx :
Dllăy sx :
SĐK
Bảo quản: Storaọơ Store … a boot and ory piace beinw 30 C
Nơ kho mát` nmèt do dươi 30“C tránh ảnh sáng |_ keep away hom hqm
TiOu chuẩn: USP 34 Spociiication: USP 34
Đỡ n M… hy trò un. Knp out nlruch oichihlnn.
Đoc kỷ hương dn sử dung tn… khi Ming. Caroiully mu… urosctiption w… usc.
ng 09 nặm 2013
GIAM ĐOC wv
~ . uyên Binh Ngọc Khuê
Nhãn vi
Số lô sản xuất và hạn dùng dược dập nổi trên vi
f
Soruxum 250
Ceiuroxun 250mg
SDK
Cty CPDP AM VI
Soruxum 250
Cetmoxmi 250mg
SDK
Cty CPUP AM VI
Soruxnm 250
Ceiumxum 250mg
SDK
CwCWWAMW
Soruxum 250
Ceiumxim 250mg
SDK
Giy CPDP AM Vi
Soruxnm 250
Ceiumxun 250mg
SDK
Cty CPDP AM VI
--------J---------
-----.L-----------------J---ụ------
------------_L--.---
,- -----------------------
Sorumm 250
Ceiuioxưn 250mg
SDK
CWGWWAMW
Soruxum 250
Ceiuroxưn 250mg
SDK
Ciy CPOP AM VI
Soruxum 250
Cefumxun 250mg
SDK
Ciy CPDP AM VI
Soruxum 250
Ceiuvoxưn ?.50mg
SDK
Cty CPDP AM VI
Soruxnm 250
Geimoxun ?50mg
SDK
Cly CPDP AM VI
'ng 09 nặm 2013
IAM ĐỎC W
Nguyễn Bình Ngọc Khuê
MẨU TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén đâi bao phim SORUXIM 250
Tiêu chuân: USP 30 luĂ'r
THÀNH PHẨN /
Công thức cho ] viên nén dải bao phim:
- Cefuroxime (Dưới dạng Cefuroxime axetil) ......................... 250 mg
- Tả dược (Microcrystallinc cellulose, Natri starch glycolat, Polyvidon, Aerosil, Disolcel,
Magnesi stearat Tale, Pharmacoat 606. Titan dioxyd. PEG.6000. Dầu Parafin, Ethanol 96%) ................. v.đ ] vìên
DƯỢC LỰC HỌC
Cefuroxime lả kháng sinh bán tống hợp phố rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc uống là dạng axetil este.
Cefuroxime axetil là tiến chất của cefuroxime chất nảy có rất it hoạt tinh khảng khuẩn khi chưa bị thùy phân
thảnh ccfuroxime trong cơ thể sau khi được hấp thu.
- Cefuroxime có hoạt tinh khảng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bảo vi khuấn bằng cách gắn vảo các protein
đich thiết yếu (cảc protein gấn penicilin). Nguyên nhân khảng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym
ccphalosporỉnasc, hoặc do biến đổi cảc protein găn penicilin.
~ Cefuroxime có hoạt tính khảng khuẳn hữu hiệu vả rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể
cả cảc chủng tiết beta- iactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram am. Cefuroxime đặc
biệt rất bến với nhiều cnz_vm beta - lactamase cùa vi khuấn Gram am.
- Phố kháng khuần
* Cefuroxime có hoạt tinh khảng cầu khuấn Gram dương và Gram âm ưa khi và kỵ khi, kể cả hầu hết các chủng
Sraphylococcus tiết penicilinase. và có hoạt tính khảng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực
cao, vì vặy có nống độ ức chế tối thiếu (MIC) thắp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, C và G), cảc
chủng Gonococcus vả Meningococcus. Ban đầu, cefuroxime vốn cũng có MlC thấp đối với các chùng
Gonococcus. Moraxe/la calarrhalis, Haemophilus injĩuenzae vả Klebsiella spp. tiết beta — lactamase. Nhưng
hiện nay. ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng cefuroximc, nến MIC của thuốc đối với các chủng nảy đã thay
đồi. Các chùng Enterobacler. Bacleroides fragilis vả Proleus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với
cefuroxime.
- Các chùng C losmdzum dịfflcile. Pseudomonas spp. Campylobacter spp.. Acinetobacler calcoacelicus
Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxime.
— Các chủng Staplưlococcus aureus. Slaphylococcus epidermìdis khảng methiciiin đếu khảng cả cefuroxime.
Lisleria monocylogenes vả đa số chủng Enterococcus cũng kháng ocfuroxime.
- Tình hinh kháng cefuroxime hỉện nay của cảc vi khuấn gây bệnh như sau: Enterococcus spp: 10%; Hinfiuenza:
23.3%; Shigella fiexneri: 42,46%; Klebsiella spp: 43,6%: E. coli: 87,5%; Pseudomonas spp: 100%; Proteus
mirabilis: 100%; 3. aureus: 100%; S. pneumonia 100%.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uỏng, cefuroxíme axetil dược hấp thu qua đường tiêu hóa vả nhanh chóng bị thủy phân' 0 niêm mạc ruột
và trong máu để phóng thích cefuroxime vảo hệ tuân hoản. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn.
Nồng độ đinh cùa cefuroximc trong huyết tương thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch. Thuốc đạt nông độ tối
da 4- 6 mgliit vảo khoảng 3 giờ sau khi uống 250 mg hỗn dịch. Nồng độ đinh trong huyết tương cùa hỗn dịch
uống đạt trung bình 75% nồng độ đĩnh trong huyết tương cũa thuốc viên. Do đỏ, thuốc viên và hỗn dịch uống
cefuroxime axetil không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.
- Có tới 50% ccfuroxỉm trong hệ tuần hoản liên kểt với protein huyết tương. Nửa đời cùa thuốc trong huyết tương
khoảng 70 phủt vả dải hơn ở người suy thận vả ở trẻ sơ sinh.
- Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể kể cả dịch mảng phổi, đờm xương, hoạt dịch và thùy dịch Thể tích phân
bố biếu kiến ở người lớn khóe mạnh nằm trong khoảng từ 9, 3 - 15, 8 ht/ 173 m². Cefuroxime đi qua hảng rảo mảu
nảo khi mảng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai vả có bải tiết qua sữa mẹ.
- Cefuroxime không bị chuyến hớa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và
khoáng 50% qua bải tiết ớ ống thặn. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiều. Probenecid' ưc chế thải trừ cefuroxim
qua ống thận, lảm cho nồng độ ccfuroxime trong huyết tương tăng cao vả kéo dải hơn. Cefuroxime chi thải trừ
qua mật với lượng rất nhò.
Nồng dộ ccfuroxime trong huyết thanh bị giảm khi thấm tách.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc uống cefuroxime axetìi được dùng để diếu trị nhiễm khuẩn thề nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viếm tai
giữa và viêm xoang tải phát vỉêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên.
ccfuroxime không phải iả thuốc lựa chọn hảng đầu dê điêu trị những nhiễm khuẩn nảy, mả amoxicilin mới là
thuốc ưu tiên sử dụng hảng đầu và an toản hơn. Cefuroxime axetii cũng được dùng để điều trị nhiễm khuấn
đường tiết nỉệu không biến chứng, và nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxime
axetil uống cũng được dùng để diều tri bệnh Lymc thời kỳ đầu biếu hiện bằng triệu chửng ban đỏ loang do
Borre/ia burgdorferi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có tiền sử dị ứng với khảng sinh nhóm ccphaiosporin.
THẬN TRỌNG
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng ccfuroxìme, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người bệnh với ccphaiosporin,
penicilin hoặc thuốc khảc.
- Vì có phân ứng quả mẫn chéo (bao gồm phản ửng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh di ửng với các kháng
sinh nhỏm beta - lactam nên phải thặn trọng thích đáng, vả sẵn sảng mọi thứ dê điều trị sốc phản vệ khi dùng
cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxỉme, phản ứng quá mẫn
chéo với pcnicilin có tỷ lệ thấp.
- Mặc dẩu cci'uroxime hiếm khi gây biến đối chửc nảng thận, vẫn nến kiếm tra thận khi điếu trị bằng ccfuroxime,
nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liếu tối đa. Nến thặn trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với cảc
thuốc lợi tiêu mạnh. vì có thế có tảc dụng bẩt iợi đến chức năng thận
- Dùng cetuxoxime dải ngảy có thề lảm cảc chủng không nhạy cảm phảt triền quá mức. Cần theo dõi người bệnh
cân thận. Nếu bị bội nhỉễm nghiêm trọng trong khi đỉều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại trảng mảng giả xảy ra khi sử dụng các khảng sinh phố rộng, vì vậy cần quan tâm chấn
doán bệnh nảy vả điếu trị bằng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng khảng sinh. Nên hết sửc
thặn trọng khi kế đơn khảng sinh phố rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc bỉệt là viêm dại trảng.
Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đống thời các khảng sinh aminogiycosid vả cephalosporin.
THỜI KỸ MANG THAI ' _ Q
- Cảo nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột công không thây có dấu hiệu tôn thương khả năng sinh sản hoặc có hại
cho bảo thai do thuốc cefuroxime
- Sử dụng kháng sinh nảy để điều trị viêm thặn- bế thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tảc dụng
không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại từ cung người mẹ. Cephaiosporin thường được xem
lả an toản sử dụng trong khi có thai.
- Tuy nhiên, cảc công trinh nghiến cứu chặt chẽ ưến người mang thai còn chưa đề dù. Vì các nghiên cửu trên sủc
vật không phải luôn luôn tiên đoản được đảp ửng của người nên chi dùng thuoc nảy trên người mang thai nếu
thật cân.
THỜI KỸ CHO CON BỦ
Cefuroxime bải tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ nây không có tác động trên trẻ đang bú sữa
mẹ, nhưng nến quan tâm khi thẳy trẻ bị tiếu chảy, tưa và nổi ban.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Thông bảo cho bảc sĩ cảc tảc dụng không mong muốn gặp phâi khi dùng thuốc
Ước tinh tỳ iệ ADR khoảng 3% so người bệnh diều trị.
— Thuờng gặp de/
Toản thân: Đau rảt tại chỗ và vỉêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
Tiêu hóa: Tiếu chảy.
Ọa: Ban da dạng sần.
II găp ,
Toản thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nâm Candida
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. giâm bạch cẩu, giảm bạch cầu trung tinh, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Nổi mảy đay, ngứa
Tiết niệu- sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp
Toản thân: Sốt
Máu: Thiếu mảu tan mảu.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc.
Gan: Vảng da' ư mật, tãng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liếu cao vả suy thận), đau đầu, kích động.
Bộ phận ichác: pau khớp. '
HƯƠNG DAN CACH XƯ TRI ADR
- Ngừng sử dụng cefuroxime; trường hợp dị ửng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cẩn tiển hânh điều trị hỗ trợ
(duy trì thông khí và sử dụng adrenalỉn, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
- Khi bị viêm đại trảng mảng giá thế nhẹ, thường chỉ cằn ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa vả nặng, cho truyền
dịch và chất diện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol (một thuốc khảng khuấn cỏ tảc dụng chống
viêm đại trảng do C Iosmdmm difflcìle).
LIẾU LUỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Liều lượng thuốc uống:
Cefuroxime axetil là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch.
Người lớn.
Uống 250 mg 12 giờ một lần dế trị viêm họng, viêm a—mi—đan hoặc viêm xoang hảm do vi khuẩn nhạy cảm.
L ông 250 mg hoặc 500 mg 12 giờ một lần trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm
phế quản câp nhiễm khuẩn thứ phảt hoặc trong nhiễm khuấn da và mô mềm không biến chứng. Uống 125 mg
'l~ửl
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng