totaL I4Jf/jqu/ Lạ
MẢU NHÂN SẢN PHẢM SMABELOL
so LÒ sx, HD IN CHÌM TRÊN NHÂN M°°““
A —_’ . J`ọ
,i c PHẨM -,,
CI' (_ílỉlD OF D PHẨM .
ĐÀ Pirỉii Dì 3 L 1
v… @
+ go
Lản d…M-ÙZ/Ịffll
-l
Nebivolol5 mg ẵ ,
… :
-——/_ numndn: Mèiinừinmthra nnsuiiynmqtbwatọamt'mtmgmec
N…uymuuu … , s.4…q.N…ưMvi Mowmiesomiatmcuubtm …nim
oldlẳ'ẫnn hunuu ..-.......-…wnớo ễẳmmigmễfctin mmtoc
Nwi % wwvinnha
“t'Ỉi …Mnt'iễini'nỉiofìmn n… … …… …… munqeiớn … bớ wc°ẳm ẾJổ-"u'Êiắ'ằ'" in….
mẵtctnittunftapMuiuuqiim …ơbơnanqubemnhln c'amw tyưDưmelllìllUũ
oỀnoduu. ncmmmuuou.ưu @; ắfgwẹnoẩtot.mnmw
WACMMVẦCAGMMÚIK: v.v ơnNưnnn mun un…
ẽẫ
ậii Ui
= 3
ả >
Ể m
Ễ m Nebìvo/ol5 mg
P
F I I
.ì
… Pleue run me tunct ln mo uox
NanmuMw SGMIEỂWIu lễẩumei mũmcmamhmdmndmm.myhunÙ
ổwm ~ m…m.pmgumgtutnnwutnsmaoc
ễỀ'WỆ'iắm'xhu’ìĩ'mw ““
““ momncnuutwmu
:…."Tiả'iz'ỉrciz’rnií'n'iủamfi’ìit'ai: ~…wam…
Ilk
oẫ'm ucAWmvuu mcrs. … um i__n. matm
_Ể "ll mm nllnnJAx minunm
—I -I ` —I -J -I
u ui u ut ct
9 E 9 E 9 E 9 E 9 E
uỉẫ ui”; ufg wầg mỉã
mâõ m2ẹ mẵẵ mẵẫ DỄEỄ
<ễ… <Ê° 45% ở 19% bệnh nhân) được theo dõi trong thời gian trung bình 20
tháng, nebivolol, thuộc nhóm trị liệu tốt nhất, kéo dải thời gian xuất hiện tử vong hoặc
nhập viện lại vì những lý do tỉm mạch với tỉ lệ giảm nguy cơ tương đối 14% (tỉ lệ giảm
nguy cơ tuyệt đối là 4,2%). Nguy cơ giảm sau 6 tháng điều trị và duy trì trong suốt quá
trinh điều trị (trung bình là 18 tháng). Hiệu quả của nebivolol không ph thuộc vảo tttội
tảc, giới tính hoặc LVEF cùa đối tượng nghiên cứu. Lợi ích giảm ' vo g do mọi nguyên
nhân không khảc biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh với giả d _
tuyệt đối 2,3%).
(giảm tỉ lệ tử vong
d
`ủ
\ \
Íèlvủwu
Tỷ lệ đột tử giảm khi đỉều trị nebivolol cho bệnh nhân (4,1% so với 6,6%, giảm tương đối
38%).
Cảo thử nghỉệm in vitro và in vívo ở động vật cho thấy nebivolol không có tác dụng giống
giao cảm nội sinh (intrinsic sympathicomimetic ạctivity).
Cảc thử nghiệm in vilro vảin vivo ở động vật cho thấy nebivolol dùng ở liều dược lý
không có tính ổn định mảng.
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, nebivolol không có ảnh hưởng đáng kể đến khả nảng
gắng sức tối đa hoặc tính bến bỉ.
Đăc tính dược đông hgc:
Hấp thu. Cả hai đồng phân nebivolol được hấp thu nhanh sau khi uống. Sự hấp thu của
nebivolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuôc có thể dùng trong hoặc ngoải bữa an.
Phân bố: Nebivolol phân bố trong cơ thể dưới đạng phức hợp liên kết với albumin huyết
tương.
Tỷ lệ liên kết của đồng phân d-Nebivolol với albumin là 98,1 %.
Tỷ lệ Ịiên kết cùa đồng phân l-Nebivolol với albumin là 97,9%.
Chuyên hóa: Nebivolol được chuyển hóa rộng rãi, phần lớn thảnh chất chuyến hóa
hydroxy hoạt tính. Nebivolol được chuyển hóa thông qua hydroxyl hóa vòng no và vòng
thơm, khử alkyl vả glucuronid hóa, ngoải ra, giucuronid của chất chuyền hóa hydroxyl
cũng được hình thảnh.
Chắt chuyền hóa của nebivolol bằng cách hydroxyl hóa vòng thơm do enzym CYP2D6
phụ thuộc vảo hình thái oxy hỏa mang tính chất di truyền. Độ sinh khả dụng trung bình của
nebivolol sau khi uống là 12% với cảc chất chuyến hóa nhanh và gần như hoản toản vởi
các chất chuyền hóa kém. Ở trạng thải ỏn định và liều như nhau, nồng độ đỉnh trong huyết
tương của nebivolol không biến đổi ở dạng chuyến hóa kém có nông dộ gấp khoảng 23 lần
so với ở dạng chuyển hóa nhanh. Khi so sánh thuốc chưa chuyển hóa vả chất chuyền hóa
có hoạt tính thì sự chênh lệch về nồng độ đỉnh trong huyết tương lả 1,3-1,4 lần. Vì sự thay
đổi khảc nhau về tốc độ chuyến hóa, liều lượng nebivolol luôn luôn được điếu chinh cho
từng đối tuợng bệnh nhân: những người chuyến hóa kém dùng liếu thấp hơn.
Vởi cảc chất chuyền hóa nhanh, thời gian bản thải cùa các đồng phân nebivolol trung bình
là 10 giờ. Với cảc chất chuyến hóa chậm, thời gian sẽ kéo dải gâp 3- 5 lần. Khi chuyên hóa
nhanh, nồng độ trong huyết tượng của đồng phân l-nebivolol cao hơn đồng phân d-
nebivolol không nhỉều. Khi chuyền hóa chậm, sự khảc biệt nảy sẽ lớn hơn. Khi chuyền hóa
nhanh, thời gian bản thải của cảc chất chuyến hỏa hydroxyl cùa 2 dạng đồng phân trung
bình là 24 giờ và khi chuyển hóa chậm thì thời gian nảy kéo dải gấp 2 lần.
Ở hầu hết đối tượng nghiên cứu (dạng chuyến hóa nhanh) nồng độ thuốc trong huyết tương
đạt trạng thải on định trong vòng 24 giờ đối với nebivolol và khoảng vải ngảy đối với chất
chuyến hóa hydroxyl.
Nồng độ thuôo trong huyết tương tỷ lệ thuận vởi liều từ 1 mg tới 30 mg. Dược động học
của nebivolol, không bị ảnh hưởng bởi độ tuổi.
Thải trừ: thuốc được thải trừ qua phân và nước tiếu.
Chỉ đinh:
Thuốc được dùng cho cảc trường hợp:
Tăng huyết ảp
Điều trị tăng huyết ảp nguyên phảt.
Suy tim mạn tính (CHF)
Điêu trị suy tim mạn tính nhẹ và vừa có triệu chứng đã ỏn định bổ sung cho cảc liệu
trị suy tim cơ bản ơ những bệnh nhân trên 70 tuôi.
Liều lương và cách dùng:
Cách dùng: uống thuốc với một lượng vừa đủ nước (một cốc nước) trong oặc sau bữa ăn.
a. Với bệnh nhân tãng huyết áp
/ẢỆÝZE-…\vịh
'~'Ì
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng