BÒ Y TẾ ỐLfỒ/BlỸ)
CỤC ozr.ix LÝ ntợc
ĐÁ PHÊ DUYỆT
ãn aa…[email protected]ậ…l…ảeaĩ
….Ariuf.
SLIMGARffl
Orlistat 60mg
SLIMGARHD
Orlistat 60mg
Hộp 2 vì x 21 viên nang cứng
Nmủmttytrủom.
Thủnhphẩn:
1461 viên nang oửng chứa:
Ovlistnt (dướ1 dang odium peiiets 50%): 60 mg It
cmơmh. cách dù .cnỏ chi nh. mm tin khác: Si" … Wĩ
dènghixerntronggtừhưgrgigdiẹisửdunglẫnơilmoo CW'Y°ỒWWWỔmTWƯW²“W'
_ ' Loz1kmcũnunoMpoimmmmtrhoumumn.
Bloquin- wmmn.mmómuom
Nơi khô… frảnh ánh ửng. nh… đó dưới 30°C. Chủ ui mu un pMm: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
:xs OI ọs
Mnuuupp 16uer uèH
Mnuuupp :xs Aẹ5N
effl
r»…auA
MG ỌS
SLIMGAREĐ
Orlistat 60mg
Box of 2 blisters ›: 21 capsules
Composìtlon:
Each capsuie 'contains:
Orlisiat (as oriistat peilets 50%): 60 mg
lndications, dosage. contmindioations. and other infon'natlons:
See the paokage ìnsett
Storago: Dry. protected from light. temperature below 30°C.
\ _ _
SLIMGAR 60
Odistat 60mg
Thònh phẫn:
Mõi vien nang oứng chứn:
om… (dưới dang odistnt
pellets 50%): 60 mg
Sònxubthi:Cònglydphinũưvcphlmĩnm
ưung2-DOMM
Lozvmuomgngmpomgwin.miuủn
OutliơWVh.huthth.ủùlhphôfflNbù
Chùtùhữuoùiphhnz
CÔNGTYTNHH RELN FHARMA
SLIMGAR 60
Oriistat 60mg
Thình phủ:
Mõi viên nang oứng chứa:
Orlistnt (dưới dang odith
pdiets 50%): 60 mg
SquấtU'CùmlycỏphủbimphhnTnmq
Ưum2—DOPHARMA
Lô²7kbucừmnqhiơpQumgWh.hiirln
om Minh.…yon … ummmnmómuu.
cnùùhouunpum
CONGTYTNuHREWPHARMA
Hun dùng: w…m
SỎIOư.
(
v
SLIMGAR 60
Oriistat 60mg
Thùnh pan
Mõi' viện nang oứng chứa:
Odistat (dưới dang oriistzt
poHets 50%): 60 mg
Sảnxuởtbi: Gủngiyeỏpthwcphlmĩrung
ương 2 — DOPHARMA
Lộ 21 khu oan ngmo 0… Minh. mi nán
Quong win. mm in um. man … NOi.
cm ú hữu un pMm'
CÔNG TY TNNH RELN PHARMA
SLIMGAR 60
Odistat 60mg
Thùnh phấn:
Mõi viện nang cứng diứn:
Ortintat (dười dụng orlistnt
pdlets 50%): 60 mg
Sùnxuúcuzcmryeóminowcpidmi
ƯơngZ—DOPHARMA
La 27 khu cùng nghitp Qume Minh, m1
Oullinh.hWMủủih.ưiùihphòfflN
cmwnwmuử:
CÔNGTYTNHH RELNPHARMA
Hondủng: ddan
Sólb
SLIMGAR 60
Odistat 60mg
Thònh phẩn:
Mõi vien nang cứng chừa:
Oriisttt (dưới dcng odỉstlt
pellets som: eo mg
SInxuởthlịGMgtycỏphbnbươcphbmĩơung
Ươngz-DOPHARMA
Lezvmuoongngmọoumgumuvtn
Quangwnn,nuyụimmmuwmpnómua
cm lờ h0u … pMm:
còne TY TNHH RELN PHARMA
SLIMGAR 60
Oriistat 60mg
Thùnh phấn:
Mõi viên nang q'mg chứa:
onism (dưới dang odium
pel1ets 50%): 60 mg
StnxuhbìtCỏnolyeỏpiủnWơcphởnTmm
Ươnq2—DOPHARMA
Lòz7lúiuoỏmnghuọouanth,mluìn
Oum Mình,huyơn MO Livửi. mùnhphóNì NOI.
cm ù nc… un M
CỒNG TY TNHH neuv PHARMA
Hlnmzddlmmlyy
8010ư.
”? .r’ y rJ
JẤỰÍO _l.LtQư p< FiAc… ốỗ/f
CTCP Dược phấm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc SLIMGAR 60 Trang 1/6
. \, Í SLIMGAR 60
Thảnh ph Ẹ f f
Mỗi viên ap" cửứgkthiịẵ:
x 1 ..nnqcPHAM
Hoạt chat. QỂIỈS.ỄÊỆNW '
(dưới dạng" 'ìỵHsymneu 4 , /o)
Tá dược: Tinh "'l`mỌ ỹcolat, Cellulose vi tinh thể, Natri lauryl sulfat, Povidon (K 30), Bột talc.
Dược lực học:
Orlistat là một chất ức chế thuận nghịch các men Iipase. Thuốc thế hỉện hoạt tính trị 1iệu ở lòng dạ dảy
vả ruột non bắng cảch tạo liên kết cộng hóa trị tại vị trí serin hoạt động của các men lỉpase dạ dảy và
tuyến tụy. Lipase bị bất hoạt nên mất khả năng thùy phân chất béo trong thức ản ở dạng triglycerỉd
thảnh cảc acid béo tự do và cảc monoglycerid hấp thu được. Cảc triglycerid không tiêu hóa không
được hấp thu, kết quả là lảm thiếu hụt calo, có hiệu quả trên việc kiềm soát thể trọng. Do vậy, sự hấp
… vảo cơ thể của thuốc không cần thiết cho hoạt tính của thuốc.
Liều 60 mg orlistat x 3 lầnlngảy được đảnh giá là ngăn cản sự hấp thu chất béo trong thức ãn khoảng
25%. Ở Iiều điều trị 120 mg x 3 lần/ngây, orlistat ức chế sự hấp thu chất béo trong thức ăn khoảng
30%.
Tác động cùa orlistat gây tăng chất béo trong phân được thấy sau 24 - 48 giờ uống. Khỉ ngưng dùng,
lượng chất béo trong phân trở về mức trước khi đỉều trị, thường trong vòng 48 - 72 giờ.
Dược động học:
- Hấp thu: Sự hấp thu của orlistat rất ít. Nồng độ chất nguyên thùy cùa orlistat không đo
ng/mi) sau khi uống 8 giờ. Nói chung ở liều điều trị, rất khó phát hiện orlistat trong huy'
nồng độ cũng rất thấp (< 10 nglml hoặc o,oz ụmol), không có bằng chứng về sự tích lũy, điều nảy
cũng phù hợp với sự hấp thu không đảng kể. …
~ Phân bố: Không xác định được thể tich phân bố vỉ thuốc được hắp thu rất ít và vì vậy không xảc định
được dược động học toản thân. Trên in vitro, orlistat gắn kết với hơn 99% protein huyết tương (chủ
yếu là lipoprotein vả albumin). Một lượng nhỏ orlistat gắn vảo hồng cầu.
- Chuyển hóa: Trên bệnh nhân béo phì, phần nhỏ của liều được hấp thu vảo cơ thế, và được chuyền
hóa thảnh hai chất chuyến hóa là M] (thùy phân ở vòng lacton 4 nhảnh) vả M3 (lả MI với phần N -
formyl leucin bị tảch ra), chiếm khoảng 42% tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Hai chất chuyền
hóa M] và M3 có vòng [3 - lacton mở và hoạt tính ức chế men lipase rất yếu, kém hơn hoạt tính cùa
orlistat 1000 lần (vởi M1) và 2500 lần (với MS). Xét về mặt hoạt tính ức chế yếu và nồng độ trong
huyết tương thấp ớ liều điều trị (M1 có nồng độ trung bình 26 ng/ml vả M3 có nồng độ trung bình 108
ng/ml), có thể xem cảc chất chuyển hóa nảy không có tác dụng dược lý quan trọng.
- Thải trừ: Khoảng 97% lượng thuốc uống vảo được thải trừ qua phân và trong số đó khoảng 83% dưới
dạng orlistat nguyên thùy. Toản thề lượng orlistat tích lũy lại cũng chỉ thải qua thặn < 2% Iiều đùng.
CTCP Dược phấm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc SLIMGAR 60 Trang 2/6
Thời gian để đạt sự thải trừ hoản toản (qua phân và nước tiểu) lả 3 - 5 ngảy. Sự phân bố cùa orlistat ở
người có thể trọng bình thường và béo phì tương đương. Orlistat, M] và M3 đều bảì tiết qua mật.
Chỉ định:
Orlistat được chỉ định hỗ trợ cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì và ngừa tăng cân
trở lại ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI a 30 kg/m² hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI a 27 kg/m²)
kèm theo cảc yếu tố nguy cơ (như tăng huyết ảp, đái thảo đường, rối loạn lipid huyết). Không nên tiếp
tục dùng slimgar nếu cân nặng không giảm được ít nhất 5% so với ban đầu sau 12 tuần điều trị.
Liều lượng và cảch dùng:
Liều dùng:
Người lớn
- Điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại: 120 mg x 3 Iần/ngảy trong mỗi bữa ăn có chất béo. ĩ
- Người thừa cân: 60 mg x 3 lần/ngảy trong mỗi bữa ãn có chất béo. Ệ
Cảch dùng: 'JC
- Nên uống thuốc với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc cho đến 1 giờ sau mỗi bữa ản chính. qiịị
Nếu bỏ lỡ một bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng orlistat. Ì
- Liều dùng quá 3 lần] ngây không tăng thêm lợi ích. ắ
- Nếu bệnh nhân không thể giâm cân sau 12 tuần điều trị với orlistat, nên tham khảo ý kiến bảc sĩ hoặc
… Ả À : Ă . A .
dược SI. Neu can co the ngưng đieu trị.
Lưu ý:
- Chế độ ăn kiêng và tập thể dục là những phần quan trọng của chương trinh giảm cân. Khuyế cảo nên
bắt đầu chương trình ăn kiêng và tập thể dục trước khi bắt đầu điều trị với orlistat.
— Trong khi uống orlistat, bệnh nhân nên thực hiện chế độ cân bằng dinh dưỡng vả giảm calo ẹ, chứa ấ
khoảng 30% calo từ chất béo. Nên phân bố lượng chất béo, carbohydrat vả protein được ãn vảo hảng Ẩ
ngảy cùa 3 bữa ăn chính. ”|
- Nên tiếp tục chương trình ăn kiêng và tập thể dục sau khi ngưng điều trị với orlistat.
- Tính an toản và hiệu quả cùa thuốc dùng trên 4 năm chưa được đánh giả.
- Trẻ em: Tính an toản và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.
- Dữ Iiệu về việc dùng orlistat cho người lớn tuổi còn hạn chế. Tảc dụng cùa orlistat trên những người
bị suy gan vâ/hoặc suy thận chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, do orlistat được hấp thu rất ít nên không
cần điều chỉnh liều ở người lớn tuối và những người suy gan vả/hoặc suy thận.
Chống chỉ định:
- Hội chứng kém hấp thu mạn tính hoặc bệnh ứ mật.
- Mẫn cảm với orlistat hay bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bủ.
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc SLIMGAR 60 Trang 3/6
Thận trọng:
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, với điều trị orlistat việc giảm trọng lượng cơ thể ở bệnh nhân đải tháo
đường týp 2 ít hơn ở những bệnh nhân không dái thảo đường. Thuốc đỉều trị đái thảo đường phải được
theo đõi chặt chẽ khi đang dùng orlistat.
Tảc dụng không mong muốn về tiêu hóa có thể tãng khi dùng orlistat với một chế độ ản nhiều chất béo
(ví dụ zooo kcal | ngây, > 30% iượng calo từ chất béo tương đương với › 67 g chất béo). Chẩt béo tiêu
thụ hảng ngảy nên được phân bố trên ba bữa ăn chính.
Cảc trường hợp chảy máu trực trảng đã được báo cảo. Kê đơn nên truy vấn thêm trong trường hợp có
cảc triệu chứng nghiêm trọng và | hoặc kéo dải.
Hiệu lực của thuốc uống trảnh thai có thế gỉảm trong trường hợp orlistat gây tiêu chảy nặng và khuyến ĨỄ
cảo cảc bệnh nhân cần sử dụng thêm phương pháp trảnh thai hỗ trợ. 4G—
Thông số đông máu cần được theo dõi ở những bệnh nhân được điều trị bằng kèm với thuốc uống _’Ệ
chông đông máu. 5 U
Việc sử dụng orlistat có thể Iiên quan đến chứng tãng oxalat niệu và bệnh thận oxalat đôi khi suy thận.
Lz'.
Nguy cơ nảy tăng lên ở những bệnh nhân có bệnh thận mãn tính và | hoặc giảm thể tích.
Suy giảp vả / hoặc giảm kiếm soát suy giảp có thể xảy ra. Cảc cơ chế chưa được chứng minh, có thể
liên quan dến sự giảm hấp thụ muối iốt vả | hoặc levothyroxin.
Tương tác thuốc:
- Ciclosporin: Một nghiên cứu về tương tảo thuốc đã cho thấy có sự giám nổng dộ trong huyết tương
của ciclosporin khi dùng đồng thời orlistat với ciclosporin. Không khuyến cảo dùng phối hợp orlistat
với ciclosporin.
- Acarbose: Chưa có nghiên cứu tương tảc về dược động học, nên trảnh dùng đổng thời 0 |
acarbose.
- Thuốc chống đông đường uống: Khi dùng đồng thời warfarin hay các thuốc chống đông khác cùng ý
với orlistat, nên theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR).
- Vitamin tan trong dầu: Điều trị orlistat có khả năng lảm giảm sự hấp thu của cảc vitamin tan trong
dầu (A, D, E và K).
Trong một nghiên cứu lâm sảng, phần lớn các bệnh nhân được điều trị 4 năm với orlistat, vitamin A,
D, E và K, beta caroten đều trong phạm vi bình thường. Để đảm bảo dầy đủ dinh dưỡng, cảc bệnh nhân
trên cần được tư vấn đề có một chế độ ăn uống kiềm soát cân nặng như chế độ ăn uống giảu trải cây và
rau quả và bổ sung cảc vỉtamin tồng hợp có thể được xem xét. Nếu bổ sung cảc vitamin tồng hợp được
khuyến cảo, nên uống ít nhất 2 giờ sau khi uống orlistat hay trước khi đi ngù.
— Levothyroxin: Giảm năng tuyến giảp đã được báo cảo ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat vả
levothyroxin. Nên theo dõi những thay đổi về chức năng tuyến giảp ở những bệnh nhân dùng đồng thời
orlistat vả Ievothyroxin. Nên dùng levothyroxin vả orlistat cảch nhau ít nhất 4 giờ.
CTCP Dược phấm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc SLIMGAR 60 Trang 4/6
- Amiodaron: Sự giảm nhẹ nồng độ trong huyết tương của amiodaron khi dùng liều duy nhất, đã được
quan sảt trong một số tình nguyện viên khỏe mạnh khi dùng đổng thời với orlistat. Ở những bệnh nhân
được đìều trị amiodaron, ảnh hưởng nây trên lâm sảng vẫn chưa rõ chỉ Iiên quan trong một số trường
hợp. Ở những bệnh nhân được điểu trị amiodaron đồng thời, cẩn tăng cường theo dõi lâm sảng và điện
tâm đồ.
Thuốc chống động kinh: Orlistat có thể lảm giảm sự hẩp thu cùa thuốc chống động kinh (như valproat,
lamotrigin) dẫn đến co giật. Do đỏ, những bệnh nhân nảy cần được theo dõi về tần số và | hoặc mức độ
nghiêm trọng của các cơn co giật.
Một sổ bảo cảo Orlistat có thể lảm giảm hiệu quả của cảc loại thuốc kháng virus HIV, thuốc chống
trầm cảm, thuốc chống Ioạn thần (bao gồm lithium) vả cảc benzodiazepin. Do đó điều trị orlistat chỉ
nên được bắt đầu khi xem xét cần thận tác động trên bệnh nhân nảy.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu nảo đầy đủ và chặt chẽ về orlistat sử dụng trên phụ nữ có thai. Vì
vậy orlistat không được sử dụng trong thời gian mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa biết rõ orlistat có qua sữa mẹ không. Vì vậy orlistat không được dùng cho
phụ nữ đang cho con bủ.
Ảnh hưởng trên khả nãng lải xe và vận hânh máy móc:
Orlistat không ảnh hưởng trên khả năng lảì xe và vận hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng phụ khi điều trị với orlistat phần lớn trên đường tiêu hóa. Ti 1ệcảc tảc dụng ph
dụng orlistat kéo dải.
Cảc tảc đụng phụ được liệt kê bên dưới theo cơ quan và tần số. Tần số dược định nghĩa la: rất phổ biến
(21 | 10), phổ biến (21 | 100 đến <1/10), ít gặp (21 | 1000 đến <1/100), hiếm gặp (zi / 10.000 đến <1/
1000) và rất hiếm ( 2% và
với một tỷ lệ 2 1% so vởi giả dược trong cảc thử nghiệm lâm sảng thời gian 1 và 2 năm:
Cơ quan ỄTác dụng không mong muốn
Rối loạn hệ thần kinh _
Rất phố biên: Đau đâu _…-._J
ẫRối Ioạn hô hấp, lồng ngực và trung thất . ' `
Rất phổ biến: Suy~hô hâp câp '
Phổ biến: Nhiêm trùng đường hô hâp dưới
Rối Ioạn tiêu hóa 1
Rất phổ biến: Đau bụng/khó chịu
Đốm dầu từ trực trảng
Đảnh hơi
CTCP Dược phấm trung ương 2
Hưởng dẫn sử dụng thuốc SLIMGAR 60 Trang 5l6
Phổ biến:
Cảm giảc gấp đi tiêu
Phân có mở
Đầy hơi
Phân lòng
ẻPhân có mở
;Tăng đại tiện
Đau trực trảng/khó chịu
Phân mềm
Đại tiện không tự chủ
Đầy bụng*
Bất thường về rãng
Bất thường về nướu
ẫRối loạn thận và tiết niệu
Phò biên:
Rối loạn chuyển hóa vầđinh dưỡng 7
Rất phổ biến:
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Rất phổ biến:
rRối loạn chưng
Phổ biển:
Hệ thống sinh sản và cảc bệnh về vũ
Phổ biến:
Rối loạn tâm thần
Phổ biến:
ợNhỉễm khưẩn đường tiết niệu
ỆHạ đường huyết *
ỹCủm
. MỄPFPỘÌ
Rối loạn kinh nguyệt
Ă Ả
Bon chon
* Tác dụng phụ xảy ra ở một tần số> 2% và với một tỷ lệ 2 1% so vởi gíả dược trong
thảo đường týp 2 béo phì.
Bảng sau đây tảc dụng không mong muốn được dựa trên báo cáo sau tiếp thị với tẩn số vẫn chưa biết:
Cơ quaưỷ
Theo điều tra
Rối loạn tiêu hóa
\ ! Ả ~ › ' ~
Da va cac I'OI loạn mo dươi da
Rối Ioạn hẹ thống miễn địch
Tác đung khộng mong muốn
1Tăng transaminase gan và phosphatase kìềm.
'Giảm prothrombin, tảng INR và điều trị thuốc chống
1
ỉsố đông mận đă được bảo cảo
Chảy mảu trực trảng
Viêm tủi thừa
Viêm tụy
Ban bọng nước
%
1
i
1
|Quả mẫn cảm (ví dụ ngứa, phảt ban, nối mề đay, phù
ân đải
đông mảu cùng với orlistat gây mất cân bằng cảc thôngỉ
/Ể ® //
\ng
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc SLIMGAR 60 Trang 616
mạch. co thắt phế quản và phản vệ)
Rối loạn gan mật Sòi mật
_Viêm gan có thể là nghiêm trọng. Một số trường hợp từ
ịvong hoặc các trường hợp yêu cầu ghép gan đã được
báo cảo.
Rối loạn thận và tiết niệu Sòi thận oxalat có thể dẫn đến suy thận
Thông báo vởi bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều:
Đơn liều 800 mg orlistat vả đa liều đến 400 mg x 3 Iần/ngảy trong 15 ngảy được thử nghiệm trên người
cân nặng bình thường vả người béo phì đều không thấy tác dụng phụ đáng kề. Trường hợp xảy ra quá
liều orlistat, bệnh nhản nên được theo dõi trong 24 giờ. Tác dụng toản thân có liên quan đến tính chất
ức chế men lỉpase của orlistat nên được phục hồi nhanh chóng.
TRÌNH BÀY
Hộp 2 ví >< 21 viên nang cứng
HẠN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng in trên nhãn hộp
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sảng.
ĐỌC KỸ HƯỞNG DÂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÉU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIÊN BÁC sĩ, DƯỌC sĩ
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
Sán xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯơNG 2
Địa chỉ : Lô 27 khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh. huyện Mê Li nh phố Hà
Nội.
Chủ sở hữu sản phẫm và công ty đãng ký: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
Địa chỉ : sỏ 22H1, Đường số 40, Khu đân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, Thảnh phố
Hồ Chí Minh.
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỒI, CẬP NHẬ T LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DẤN sử DỤNG THUỐC:
24/08/2016
Tờ thông tin cho bệnh nhân
SLIMGAR 60
.y—tv—wumicz ' .
ạnxcfố iiẫtkỳ …
._ _.Aĩ J” a._
hại cho họ, thậm chí nếu họ có dấu hiệu bệnh giống như bạn.
- Nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo, kể cả cảc tác dụng không mong muốn không được liệt
kê trong tờ hướng dẫn sử dụng nảy, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tờ hướng dẫn sử dụng gồm những phần nâo:
!. Slimgar 60 là gì và nó được dùng lảm gì
Bạn cần biết gì trước khi dùng Slimgar 60
Dùng thuốc Slimgar 60 như thế nảo
2
3
4. Cảc tảc dụng không mong muốn có thể gặp
5 Bảo quản thuốc Slimgar 60 như thế nảo
6
. Các thông tin thêm
1. Slimgar 60 là gì và nó được dùng lâm gì
Slimgar 60 là một loại thuốc dùng để điểu trị bệnh béo phì. Nó hoạt động trong hệ thống tiêu hóa để ngăn
chặn khoảng một phần ba các chất béo trong thực phầm ăn vảo không bị tiêu hóa.
Slimgar 60 gắn với các enzym trong hệ thống tiêu hóa (lipase) vả ngăn thùy phân một số chất béo bạn đã
ăn trong bữa ãn của bạn. Cảo chất bẻo không tiêu hóa không thế hẳp thụ và được loại bỏ bởi cơ thể cùa
bạn.
Slimgar 60 được chỉ định trong đỉều trị bệnh béo phì kết hợp với chế độ ăn uống ít calo.
2. Bạn cần biết gì trước khi dùng SLIMGAR 60
Không nên dùng Slimgar 60:
nếu bạn bị dị ứng (quả mẫn) với orlistat hay bất kỳ thảnh phần khác cùa Slimgar 60
nếu bạn có hội chứng kém hấp thu mạn tính (không đủ hấp thụ các chất dinh dưỡng từ iêu
hóa)
nếu bạn có ứ mật (rối loạn gan)
nếu bạn có thai và đang cho con bú
Cânh bảo và Thận trọng:
Giảm cân có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc (ví dụ như cholesterol cao hay tiều đường). Hảy chắc
chắn để thảo luận với bác sĩ cùa bạn về những điều nảy vả cảc loại thuốc khảc. Giảm cân có thể bạn cần
phải điều chinh liều lượng cùa thuốc.
Để đạt được lợi ích tối đa từ Slìmgar 60 bạn nên theo chương trinh dinh dưỡng khuyến Cảo cho bạn.
Như chương trình giảm kiềm soát cân nặng, giảm tiêu thụ chất béo vả calo có thề lảm giám cân.
Thuốc nảy có thể gây ra những thay đổi vô hại trong thói quen ruột của bạn, chẳng hạn như phân béo
1
- hoặc phân dầu, do việc loại bỏ các chất béo không tiêu hóa trong phân của bạn. Khả năng xảy ra điều
nảy có thể tăng lên nếu Slimgar 60 được thực hiện với một chế độ ăn nhiều chất béo. Lượng chất béo
hảng ngảy nên được phân bố đồng đều trên ba bữa ăn chinh vì nếu Slimgar 60 được uống vởi một bữa
ăn nhiều chất béo, thì tác dụng phụ đường tiêu hóa có thể tăng lên.
Việc sử dụng một biện phảp trảnh thai bổ sung được đề nghị để ngăn chặn khả nãng thất bại của thuốc
uống trảnh thai có thể xảy ra trong trường hợp tiêu chảy nặng.
Việc sử dụng orlistat có thể iiên quan đến sỏi thận ở bệnh nhân bị bệnh thận mãn tính. Thông báo cho
bảc sĩ khi bạn bị vấn đề về thận.
Trẻ em:
Slimgar 60 không được sử dụng ở trẻ em.
Dùng Slimgar 60 với thuốc khác:
Hãy thông bảo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu gần đây bạn đang dùng hoặc có thể dùng bất kỳ loại
thuốc khảc. Điều nảy bao gồm cụ thề:
— Thuốc chống đông máu (ví dụ warfarin). Bác sĩ có thể cần phải theo dõi đông mảu cùa bạn.
- Ciclosporin. Không dùng đồng thời orlistat vởi ciclosporin. Bác sĩ có thế cần phải theo dõi nồng độ
trong máu ciclosporin của bạn thường xuyên hơn bình thường.
- Muối lốt vả / hoặc levothyroxin. Các trường hợp suy giáp và / hoặc giảm kiếm soát suy gỉáp có thể
xảy ra.
~ Amiodarone. Bạn có thế hòi bảc sĩ cùa bạn để được tư vấn.
- Thuốc điều trị HIV.
- Thuốc trị trầm cảm, rối loạn tâm thần hay lo âu
- Slimgar 60 lảm giảm hấp thu một số chất dinh dưỡng hòa tan trong chất béo, đặc biệt là beta-
carotene vả vitamin E. Vì vậy bạn nên thực hiện một chế độ ăn uống giảu trái cây và rau quả. Bảc sĩ có ồ
thể đề nghị bạn hảy bổ sung vitamin tổng hợp. `=`—ẵ’i '
- Orlistat có thế lảm giảm sự hấp thu của thuốc chống động kinh, do đó dẫn đến co giật. Hãy liên hệ
vởi bảc sĩ của bạn nêu bạn nghĩ rãng tân sô vả / hoặc mức độ nghiêm trọng cùa cảc cơn co giật đã thay
đối khi dùng Slimgar 60 cùng với cảc thưốc chống động kinh.
- Siỉmgar 60 không được khuyến cáo dùng cùng với acarbose (một loại thuốc chống đải thả đư`
dùng để điều trị loại 2 bệnh tiểu đường).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai : Không dùng Slimgar 60 trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết rõ orlistat có qua sữa mẹ không. Vì vậy orlistat không được dùng cho phụ
nữ đang cho con bủ.
Khả năng lái xe và vận hânh máy mỏc:
Orlistat không ảnh hưởng trên khả năng lải xe và vận hảnh máy móc.
3. Dùng thuốc SLIMGAR 60 như thế não
Luôn luôn dùng thuốc nảy đúng như bác sĩ đã nói với bạn. Kiểm tra vởi bảc sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu
bạn không chắc chắn. ` ~ ,
— Điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại: 120 mg x 3 lân/ngảy trong môi bữa ăn có chảt béo.
2
_ - Người thừa cân: 60 mg x 3 lần/ngảy trong mỗi bữa ăn có chất béo.
Nó được uống ngay trưởc. trong một bữa ăn, hoặc đến một giờ sau bữa ăn, nên được nuốt với nước.
Slimgar 60 cần được thực hiện với một chế độ cân bằng dinh dưỡng kỉểm soát calo, giảu trải cây vả rau,
có chứa trung binh 30% iượng calo từ chất béo. Lượng chất béo hảng ngảy, carbohydrate vả protein nên
được phân bố trên ba bữa.
- Điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại: bạn sẽ uống hai viên vảo thời gian ăn sảng, hai vìên vảo thời
gian ăn trưa và hai viên vảo thời gian ãn tối.
Người thừa cân: bạn sẽ uống một viên vảo thời gian ăn sảng, một viên vảo thời gian ăn trưa và một viên
vảo thời gian ăn tối.
Để đạt được lợi ích tối ưu. trảnh ăn các thực phẩm có chứa chất béo giữa các bữa ăn, như bánh quy, sô cô
la vả đồ ăn nhẹ mặn.
Nếu bạn bỏ lỡ một bữa ăn chính hoặc có một bữa ăn không chứa chất béo, thì không cần dùng orlistat.
Hãy cho bác sĩ cùa bạn biết nếu vi lý do nảo, bạn đã không uống thuốc đúng theo quy định. Nếu không,
bác sĩ có thể nghĩ rằng nó không có hiệu quả hoặc dung nạp tốt và có thể thay đối điều trị cùa bạn không
cấn thiết.
Bảc sĩ sẽ ngưng điều trị Slimgar 60 nếu bạn không giảm it nhất 5% trọng lượng cơ thể so với ban đầu sau
12 tuần điều trị.
Slimgar 60 đã được nghiên cứu trong cảc nghiên cứu lâm sảng thời gian kéo dải lên tới 4 nảm.
Nếu bạn uống SLIMGAR 60 nhiều hơn khuyến cáo
Nếu bạn đã uống quá liều SLIMGAR 60. hoặc nếu ai đó vô tình uống viên cùa bạn, hăy Iiên hệ với bảc sĩ,
dược sĩ hoặc bệnh viện khi bạn cần chăm sóc y tế.
Nếu bạn quên uống Slimgar 60
Nếu bạn quên uống thuốc bất cứ lủc nảo, hảy uống ngay khi bạn nhớ trong vòng một giờ cùa bữa ản cuối
cùng, sau đó dùng liều kế tiếp theo đủng lịch. Không nên dùng liều gấp đôi. Nếu bạn đã bỏ lỡ vải liều,
xin thông báo cho bác sĩ cùa bạn vả lảm theo những lời khuyên dảnh cho bạn.
Không thay đổi liều cùa bạn, trừ khi bảc sĩ nói với bạn.
Nếu bạn có thắc mắc về việc sử dụng thuốc nảy, hãy hòi bảc sĩ hoặc dược sĩ cùa bạn.
4. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp:
Giống như tất cả các Ioại thuốc, Slimgar 60 có thể gây ra tác dụng phụ. mặc dù không p '
mọi người. Hãy cho bảc sĩ hoặc dược sĩ cùa bạn cảng sớm cảng tốt nếu bạn cảm thấy kh ng
khi bạn đang dùng Slimgar 60.
Phần lớn các tảc dụng không mong muốn liên quan đến hệ thống tiêu hóa. Những triệu chứng nảy thường
nhẹ. xảy ra vảo 1ủc bắt đầu điều trị và đặc biệt là sau bữa ăn có chứa hảm lượng chất béo cao. Thông
thường, các triệu chứng nảy mất đi nếu bạn tiếp tục đỉều trị và giữ chế độ ăn uống theo khuyến cáo.
Tảo dụng phụ rất phổ bíến (ảnh hưởng đến hơn 1 người Irong 10 người)
Nhức đầu, đau bụng / khó chịu, cảm giảc đi tỉêu gấp, đầy hơi, đánh hơi, , phân dầu hoặc mỡ, phân lòng,
lượng đường trong mảư thấp (kinh nghiệm cùa một số người bị bệnh tiều đường loại 2).
Tác dụng phụ thường gặp (ánh hưởng đến 1—10 người Irong ] 00 người)
Đau trực trảng | khó chịu, phân mềm, đại tiện không tự chù. đầy hơi (kinh nghiệm cùa một số người bị
3
_ o
. bệnh tiểu đường loại 2), bất thường về răng và nướu. rối loạn chu kỳ kinh nguyệt. mệt mỏi.
Cảc lác dụng phụ sau đăy cũng đã được bảo cảo nhưng lần Số không thể được ước lính từ dữ liệu có sẵn:
Phản ứng dị ứng: Cảc triệu chứng chính lả ngứa, phát ban, nối mề đay. khó thờ, buồn nôn, nôn và mệt
mòi. Da phồng rộp (bao gồm cả mụn nước vỡ); Viêm túi thừa; Chảy máu trực trảng; men gan có thể tăng
trong cảc xét nghiệm mảu; Viêm gan: Các triệu chứng có thể bao gồm vảng da, vảng mắt, ngứa, nước
tiều sẫm mảu, đau dạ dảy và đau gan (thể hiện bằng đau dưới mặt trước cùa khung xương sườn bên tay
phải của bạn), đôi khi mất cảm giác ngon miệng. Dímg Slimgar 60 nếu các triệu chứng nảy xuất hiện và
nói với bác sĩ cùa bạn. Sói mật. Viêm tụy , sỏi thận oxalat.
Báo cáo tảc dụng phụ
Nếu bạn nhận được bất kỳ tác dụng phụ, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Điều nảy bao
gổm bất kỳ tác dụng phụ có thể không được liệt kê trong tờ rơi nảy. Việc bảo cảo các tảc dụng không
mong muốn có thể cung cắp thêm thông tin cho tính an toản cùa thưốc.
' Giữ thuốc nảy ra khỏi tầm nhin và tầm với cùa trẻ em.
' Không sử dụng thuốc nảy sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên vi vả thùng carton sau hạn dùng.
' Bảo quản trong bao bì gốc để trảnh ầm.
~ Không sử dụng bất kỳ hộp nảo đã bị hư hoặc có dấu hiệu giả mạo.
. Không vứt bất kỳ loại thuốc vảo nguồn nước thải hoặc chất thái sinh hoạt. Hòi dược sĩ cùa bạn Iảm thế
nảo để vứt bỏ các loại thuốc bạn không còn sử dụng. Những biện pháp nảy sẽ giúp bảo vệ môi trường.
5. Cần bão quản thuốc nây như thế nâo
Nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ánh sảng.
Đề xa tầm tay trẻ em.
6. Thông tin thêm
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Oriistat (dưới dạng orlistat pellets 50%): 60 mg
Tá được: Tinh bột natri glycolat, Cellulose vi tinh thể, Natri lạuryl sulfat, P
SLIMGAR 60: Viên nang cứng mảu vảng.
Đóng gói: Hộp ] vi x 21 viên.
Hạn dùng của thuốc
24 thảng kể từ ngảy sản ›tuất. TUQ.CỤC TRUỎNG
Khóng dùng !huóc khi he“! hạn sử dụng. P.TRUỎNG PHÒNG
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯO’NG z Ợẫ J/mẨ, J/ịgn
Địa chỉ : Lô 27 khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thảnh phố Hà Nọi,
Việt Nam.
Chủ sở hữu sản phẩm và công ty đăng ký : CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
Địa chỉ : sô 22H], Đường số 40, Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, Thảnh phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỒ], CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DẨN: 24/08/2016
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng