BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT ỷ
Lẩu dau’ữlíM/JẸ
l Ề'oỀnm sónosx.:ea.m
[ nsuắtẵu NSX 11m10
. _`_ nu :wmm
Sizoca-5
OLANZAPINE TABLETS 5 mg
" M&vionnonbaopnimdmz
6… 9 SlEI1EIVl EiNIdVZNV10
s-eoOZỊS
ũỉỦh.ddidủ chỏngdidhh. nmoom
"9 n dn
…. .….er ”“" "°²~ '"ổ'i'f'f/
' "m mm nhập unbu:
-mnnn-muz nm- nư-ìnlt IIm-nn— ~ `_
ummnhm ummnuzhm mmmn;h - -
om: zou =rrũm oos =m =nũn
-NA -MA
nm - uae m1- 0:18
Mmme
TABLETS 5 mg
Sizoca-S
DLANZAPiNE
TABLET
Sizoca-5
otANZAPitE
ẩABLET S 5 m
ouNZAPiNE
TABLETS 5 mã
Sizoữẳ
OLANZAPNE
omNZAP\NE
TABLETS 5 mg
Sizoca-5
OLANZAPqu
TABLETS 5 mg
S'izoca~5
… ììờffl
Viên nén olanzapine Smg/ 10mg
SIZOCA-S | 10
Sizoca-S: Mỗi viên nén bao phim chứa 5mg olanzapine.
Tá dược: Bột cellulose vi tinh thể, pharmatosc DCLIS, aerosil, povidon, magiê stearat,
talc, yellow oxide of iron.
Sizoca-IO: Mỗi viên nén bao phim chứa 10mg olanzapine.
T á dược: Bột cellulose vi tinh thể, pharmatose DCLIS, aerosỉl, povidon, magiê stearat,
taic, ferric oxide (red).
Hoá học: 2-methyl-4-(4-methyl-1-pipcrazinyl)1-OH-thieno[2,3-b][l,5]
benzodiazepinc.
Nhỏm dược lý: Thuốc chống rối loạn tâm thần.
Dược lý học: Hoạt tinh chống rối loạn tâm thần của olanzapine được điều chinh qua
sự phối hợp tảc dụng đối kháng của dopamine vả serotonin týp 2 (5 HT2). Sự đối
khảng tại cảc thụ thể khảc thụ thể của dopamine và của 5 HTz với những ải lực tương
đương tại thụ thể có thể cắt nghĩa một số tác dụng điều trị và tảc dụng ngoại ý khảc
của olanzapine. Sự đối khảng của olanzapine tại thụ thể muscarinic có thể cắt nghĩa tảo
dụng khảng cholinergic của thuốc. Sự đối khảng của olanzapine tại thụ thể H1 có thể
cắt nghĩa tình trạng buổn ngủ khi dùng thuốc nảy. Sự đối khảng của olanzapine tại thụ
thể alpha1 có thể cắt nghĩa tảc dụng của thuốc iảm hạ huyết ảp tư thế đứng.
Dược động học: Sau khi uống, olanzapine hấp thu rất tốt, đạt nồng độ đỉnh trong
huyết tương trong 5 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Chưa xảc
định được sinh khả dụng khi uống so với tiêm tĩnh mạch. Chuyển hóa qua gan qua
phản ứng oxy hoá và liên hợp. Chất chuyển hóa chính là lO-N-glucuronide của
olanzapine, chất nảy không qua được hảng rảo mảu - não. Cytochrom P450 dạng
CYP2D6 lả enzym xúc tảc cho sự tạo thảnh cảc chất chuyển hoá N- desmethyl và 2—
hydroxymethyl: nghiên cứu in vivo trên động vật, thấy hai chất chuyển hóa nảy có tảc
dụng dược lý kém hẳn chất mẹ olanzapine. Chủ yếu chất mẹ mới có tảc dụng dược lý.
Chỉ định: Để chống rối loạn tãm thằn, ở bệnh nhân đã chứng tỏ có đảp ứng tốt với cảc
liều khởi đầu, thấy oianzapine duy trì được sự cải thiện lâm sảng khi tiếp tục điều trị.
Chống chỉ định: Bệnh nhân quả mẫn cảm vởi cảc thảnh phần của chế phấm. Cắm
dùng ở bệnh nhân có glaucome góc hẹp.
Tác dụng ngoại ý/phãn ửng có hại:
Những tác dụng ngoại ý thường gặp với olanzapine là buồn ngủ và tăng cân. Tăng thể
trọng có liên quan tới chi sô khối cơ thể (Body mass index, BMI) đủ thấp trước khi
dùng thuốc và dùng liều khởi đầu lSmg, thỉnh thoảng có gặp chóng mặt, thèm an, phù
ngoại biên, hạ huyết ảp tư thế đứng, tác dụng khảng cholinergic nhẹ và thoáng qua,
như tảo bón, khô miệng. Có tăng thoáng qua và không triệu chứng enzym gan (ALT,
AST), đặc biệt trong những ngảy đầu dùng thuốc. Olanzapine còn gây chứng loạn vận
động đến muộn vả/ hoặc cảc hội chứng ngoại thảp khảo, đến muộn hơn.
* Tlgông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi dùng
thuôc.
Ảnh hướng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hảnh mảy mớc:
Vi olanzapine gây buồn ngủ nên cân thận trọng khi vận hânh máy móc gây nguy hiểm
hoặc khi lái xe.
Thận trọng và cãnh báo: Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử cảc cơn kịch phát
hơặc có những điều kiện để dễ bị lên cơn. Cũng cần cẩn thận khi phối hợp oianzapine
với cảc thuốc khác tảo động lên thần kinh trung ương hoặc với rượu.
Tương tác thuốc: Thuốc khảng acid (magnesi, nhôm) hoặc cimetidỉne không ảnh
hưởng đến sinh khả dụng của olanzapine đường uông. Dùng đồng thời than hoạt sẽ
lảm giảm sỉnh khả dụng của olanzapine đường uông từ 50 đến 60%.
Chuyển hoá của olanzapine có thể bị ảnh hưởng do hút thuốc lá (độ thanh thải của
olanzapỉne thấp hơn 33% vả thời gian bản thải dải hơn 21% ở những người không
hủt thuốc lá so với người hút thuốc lá) hoặc do điều trị bằng carbamachin (độ
thanh thải tảng 44% và thời gian bán thải giảm 20% khi đíều trị bằng
carbamazepin).
Dược động học cùa Theophylin không thay đổi khi dùng cùng với olanzapine. Nồng
độ olanzapine lúc ồn định không ảnh hướng đến dược động học của ethanol Tuy
nhiên, tảo dụng hiệp đồng vê dược lý học như gây tăng an thần có thể xảy ra khi dùng
ethanol cùng với olanzapine. Oianzapine không ức chế sự chuyền hoá của ỉmipramine,
warfarin hoặc diazepam. Olanzapin không có tương tảc khi dùng chung với lithium
hoặc bìpcriden.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú: Bệnh nhân cần thông báo cho
thẩy thuốc biết mình đã mang thai hoặc muốn có thai trong thời gỉan dùng olanzapinc.
Tuy nhiên, vi kinh nghìệm trên người còn hạn chế, nên chi dùng thuốc nảy khỉ lợi ích
điều trị cho mẹ vuợt hẳn rủi ro có thể có cho thai. Olanzapine bải tiết được qua sữa cùa
chuột cống cái. Chưa rõ thuốc nảy có qua sữa người mẹ hay không? Vì vậy, nếu phải
dùng olanzapine, thì người mẹ không được con con bú.
Liều lưọng vè cảch dùng: Theo chế độ uống một iần duy nhất mỗi ngảy, không phụ
thuộc bữa an, thông thường khởi đầu bằng 5 - 10mg, với liều đích là lOmg/ngảy, trong
vải ngảy. Khi cân, sẽ điếu chỉnh liều, nhưng nên cảch quãng 1 tuần. Liều điều chinh
dựa theo đảp ứng lâm sảng của từng cá thế, nhưng nằm trong ranh giới 5- 20mg mỗi
ngảy. Sự tăng liều cao hơn liều thông thường (lOmg/ngảy), ví dụ tới liều lSmg/ngảy
chỉ được khuyến cảo sử dụng sau khi đã có đảnh giả lâm sảng chặt chẽ vả thích đảng.
Người cao tuốt“: Liều khởi đầu thấp (Smg/ngảy) không gây phiền hả, nhưng nên cân
nhắc cho bệnh nhân để bảo đảm vê lâm sảng.
Bệnh nhán suy gan, suy thận: Nên khởi đầu bằng liều thẳp (Smg/ngảy).
Phụ nữ so với nam giới: Không cần thay đối liều thông thường và liều khởi đầu khi
điều trị cho bệnh nhân nữ so với nam giới.
Người hút thuốc vả không hút thuốc lá Liều khởi đầu và khoảng liều giữa 2 đối tượng
nảy không khác nhau. Nên cân nhắc để giảm liều khởi đẩu Khi có chỉ định, thì sự tăng
liều nên duy trì ở những đối tượng nảy
Quá liều triệu chúng, giải độc: Ở bệnh nhân dùng liều cao nhắt lả 300mg, chi thẳy
những triệu chứng lả buồn ngủ vả nói iíu ríu Triệu chứng quá liều thụốc có thể lả
buồn ngủ, giãn đồng tử, nhìn mờ, suy hô hấp, hạ huyết ảp vả 0 thể rối loạn ngoại
__
ẵ~>
.
«v…
tháp.~ Không có thuốc chống độc đặc hiệu cho olanzapine. Vì vậy, cần tỉến hảnh điều
trị hô trợ thích hợp.
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô mảt, trảnh ánh sảng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Tuổi thọ: 36 thảng kể tứ ngảy sản xuất.
* Không được dùng thuỏc quá hạn sử dụng
Trình bây: Hộp 03 vĩ x 10 viên
* Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nêu cân thông tin xin hói ý kiên bác sỹ.
* Thuôc nảy chỉ được bán theo đơn của thây thuôc.
\
Sản xuất bởi:
Micro labs limited
92, Sipcot, Hosur - 635 126, Tamil Nadu, India
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng