Hộp SIXFITOL 650_10x10_VNP1WXDxH)z 110 x vo x 80mm 280/'Đ44Ữ
110x70me
- _ __ỉỊfú m…
nợ v 11: Ẹ“Ẹ…MWW ....... ……
cvcọuixv ươc ư…sự
….—_T"— a Wxĩnaldr_zẵnuocdmmmumnunmum.
ĐA PHE DUYỆT “"““
hp…dmdúlùu.
mm…ummm—
Lân đẩuz.Ẩ…l.fẳiẵJ…ơắtìẨỸ u:p
w…ưn
m:
……
mm …
LRBI-IOVDIWTWIKCHỦIWIÙIIZULM
_SIXFITOL 650
;gg-
@ ẵ2ải
ễt8'ẵtũ
tn ZI
10 v1:10 viên nén dit bac phim
A
WQÌm
úviùinùtdùbnpiưudnh:
…..
mm
mmummmmuuamzưcmmu
MúníliTìủdhtlnơl
ùnỔuhyuin
u:unmchamwuuu
…JAnmt
MWMIImIIA
LBM—IB.NWDỊKDITHIkCAÌDATPỦ
ỏ… osg |omeị
059 'IO.I.I:IXIS
'
sịqdu pumJ ung oi x ,l"Ĩ"
“dwecnw
iss° mo
SIXFITOL
Viên nén dâi bao phim Paracetamol 650 mg
650 mg
ạb, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon K30, Methyl paraben, Propyl paraben,
:, … glycolate, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd, Hydroxypropyhnethyl cellulose 606,
Hy oxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc,_Polyethylen glycol 6000.
Phân logi
SIXFITOL lã thuốc giãm đau, hạ sốt có tãc dụng lên thấn kinh trung ương.
Chỉ “nh
— SIXFITOL có tác dụng giãm đau, hạ sốt.
— Điếu trị lảm giãm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đẩu, đau răng, đau nhức do cảm cúm,
đau sau khi tiêm ngửa hay nhổ răng, đau dò hănh kinh, đau họng đau nhức cơ xương, đau do
viêm khớp.
— Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
— Paracetamol lá thuốc thay thểsalicylat để giãm đau nhẹ vả hạ sốt.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Liễu Iưgng và dường dùng
Liễu dùng và thời gian dùng thuốc cho từng ưường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điểu trị. Liều
dùng thông thường như sau:
Người lớn vã trẻ em trên 12 tuổi: uống lviên/lẩn, khoảng cách giữa các lẩn uống thuốc từ 4 - 6 giờ,
không quá 6viên/ ngăy, hoặc theo chỉ dẫn cũa thẩy thuốc. ~ -
Không dùng paracetamol để tự điểu trị giãm đau quá 10 ngăy đối với người lớn hoặc 5 ngây đối với trẻ
em.
Không dùng paracetamol cho người lớn vã trẻ em để tự điều trị sốt cao > 39,5“C hay sốt trên 3 ngăy.
Cách dùn
Dùng đường uốn'g.
Chống chỉ Ẻịnh
— Chống chỉ định với bệnh nhân quả mẫn cảm Với paracetamol.
—— Bệnh nhân nhiều lẩn thiếu máu
— Người bệnh thiếu hụt giucose — 6 — phosphat dehydrogenase.
— Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tỉến triển nặng.
Thận trgng
Paracetamol tương đối không độc với liều điểu trị. Đôi khi có những phân ứng da gổm ban dát sẩn ngứa
vã mãy đay; những phân ứng mẫn cãm khác gổm phù thanh quãn, phù mạch, và những phãn ứng kiểu
phân vệ có thể it khi xãy ra. Giãm tiểu cẩu, giãm bạch cẩu, và giãm toãn thể huyết cẩu đã xãy ra với
việc sử dụng những dẫn chất p — ạminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải các liểu lớn. Giăm bạch cẩu
trung tính vì ban xuất huyết giâm tiểu cẩu đã xây ra khi dùng paracetamol. Hỉếm gặp mất bạch cẩu hạt
ở người bệnh dùng paracetamol. _
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không
biểu lộ rõ, mặc dù có những nổng độ cao nguy hiểm cũa methemoglobin trong máu. '
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng
Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại
bạn mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP).
Bệnh nhản suy gan, thận
Bệnh nhân suy gan phâi giãm liễu tuỳ theo mức đó bệnh gan, thận.
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tĩnh an toân cũa paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol
ở người mang thai khi thật cẩn.
Thời kỳ cho con bú
Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Lái xe vã vộn hảnh máỵ móc
Chưa có báo cáo về ãnh hưởng cữa thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hãnh máy móc.
Tương tác thuốc
Uống dầi ngây liều cao paracetamol lăm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất
indandion.
Cẩn phãi chú ý dển khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bếnh khi dùng đổng thời phenothiazin vã
liệu pháp hạ nhiệt.
Uông rượu quá nhiễu vã dâi ngăy có thể lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), có thể lăm tăng tính độc hại gan của
paracetamol. Ngoăỉ ra, dùng đổng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tãng nguy cơ độc
tính với gan.
Tác dgng phụ _
Bạn da vã những phãn ứng dị ứng khác thinh thoảng xãy ra. Thường lã ban đỏ hoặc mây đay, nhưng đôi
khi nặng hớn vã có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn câm với
salicylat hiếm mẫn câm với paracetamo] vả những thuốc có Iiên quan. Trong một số ít trường hợp riêng
lẻ, Paracetamol đã gây giâm bạch cẩu trung tính, giãm tiểu cẩu và giãm toân thể huyết cẩu.
it gặp, 17on < ADR < moo
Da: Ban
Dạ dây - ruột: Buổn nôn, nôn.
Huyết học: boạn tạo máu. thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dâi ngăy.
Hiểm gãp. ADR < 1/1000
Phân ứng quá mẫn
Thông bảo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dạng thuốc.
Quá liều vã cách xử trí
Biểu hiện:
Buổn nôn, nôn, đau bụng vả xanh xao thường xây ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liễu độc cũa
thuốc. Quá iiếu tử lOg trở lên (150 mg/kg cân nặng_ở trẻ em) có thể gây hũy hoại tế băo gan, dẫn đển
hoại tử gan hoãn toản vã không hồi phục, toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và tử
vong. Ngoài ra, nổng độ aminotransferase vã bilirubin huyết tương tăng. thời gian prothrombin kéo dâì,
có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.
Xử trí quá liều:
Trong trường hợp quá liều hoặc trẻ em uống nhẩm thuốc, chuyển ngay bệnh nhân đến trung tâm Y tế
gẩn nhất vã mang theo toa thuốc nây.
Trong điểu trị quá liếu Paracetamol, điều quan trọng nhất lã phãi chẩn đoán sớm. Khi nhiễm độc nặng
phãi tiến hănh ngay điểu trị hỗ trợ tích cực. Cẩn rửa dạ dăy trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng
4 giờ sau khi uống Dùng thuốc giãi độc N— —Acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch (hoặc dạng uống nêu
không có dạng tiêm).
Dạng trình bặỵ
Hộp 10 vi, Vĩ 10 viên
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngây sân xuất.
Bão ’n
Bão quăn thuốc ở'nơi khô thoáng, tránh ánh sâng, nhiệt độ dưới 300C
Đểthuốc xa tầm tay trẻ em.
7ó5 `
sớ,
nc T_Y
~iiệiiiiưưi
11111111!
Ự— `
rp nõc
J
Nhg` Sãn xuất
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô Bl— 10, Đường 152, KCN Tây Bấc
Mọi thắc mẩc'vă thông tin chi tiểt, xin liên h
Fax: 08 37908856
Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
ệ về sốđiện thoại 08 37908860 — 08 37908861 ,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng