jqu1JS/
1Ắin đauOỘ/1ioi - -- ' h-Mwmqimmuow
" … mmme
' ion…g …²
IIủdbđiùlWợiùMnnmhydrlttnmủm
5mhmuldryplaabelow3ơt: Wlmm
mm… -MỰ’WSỪI1OM
Keepmdrexhddũdren ~cum.uủm.cengmẩcnocumamnazm
€»…th mpmyi mm; Mtlùcimmclùhumud dum,
WuỀm ng om isóleSX.NSXJ-IDMMNƯWUn'ÉJỆWW
mu
mmmnnunmmmcnmm .amemmg_ùnmgadmm_mhgm
…mmnnmm -Đlnủnuimaockỹhuùngdbuửdimnncmuủng
un Sùumlbùt.
Do,,rumnmmrm A…Humcemu mrrEo
Ề'mnunỄncmmus sung, HlSIIDCAmVHuJAvmmIMAJHS3WnẢnĐỌ
mmmcmmumuun mm …
Prescdeon Medicine
Sl'l'llilll Illllmg
Sitaglỉptin Tablet100mg
… …
mm: mm
Exu em ddhnmlyy Box of 3xiOTablets
aceur,
ạ“
«@ %
I '0 \
Bt f.
' ' cmny mơ … mnpmymg
Sitagliptin Tablet 100mg mltmdnons before use
S|TAGLO 1oom INDICATION. DOSAGE.
g An…msưưnou. PRECAUTION.
, , CONTRA- INO|CATION. REF T0 PACK
C°MWW INSERT
Endi mm uneted tnb1m enntunu.
S'mghctm Phonphuts Monohydrate Do not um IM expry due Ể Ể
oqumlcnt b Schơnphn ...... 100mg Mlnuhdunđ 111 mm by Ề Ề
, Am Pmnluceuncu5 LIMITED
s'°""WỚYWWm me….ncuuvuiuAumguuud ; e u.
Pmtod hom mod… 431133 n“ : Ổ
Km om of mdu 01 chian
Rx- Thuốc nảỵ chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
SITAGLO 100
Viên nén bao phim
Sitagliptin
THÀNH PHÁN
Mỗi viên nén bao phim chứa Sitagliptin phosphat monohydrat tương đương Sitagliptin 100mg.
Tá dược: dibasic calci phosphat, cellulose vi tinh thể, natri crosscarmellose, natri stearyl
fumarat, magnesi stearat, opadry beige (8F 570015)
DƯỢC LỰC HỌC
Sitagliptin phosphat lá thuốc ức chế mạnh, chọn lọc cao trên enzym dipeptidyl peptidase 4
(DPP- 4), có hiệu lực ở dạng uống dùng để điểu trị bệnh đải thảo đường típ 2 Các thuốc ức
chế DPP- 4 là 1 nhóm thuốc có tác dụng lảm tăng nồng độ incretin. Bằng cách ức chế enzym
DPP- 4, sitagliptin lảm tăng nồng độ của 2 hormon incretin hoạt động đã được biết rõ, là
peptid giống glucagon 1 (glucagon- -like peptide l :—GLP 1) và polypeptid kich thích tiết insulin
và phụ thuộc vảo glucose (glucose- -dependent insulinotropic polypeptide: GIP). Cảc hormon
incretin nảy lả thảnh phần của hệ thống nội sinh tham gia điều hòa sỉnh lý tình trạng cân bằng
nội môi glucose. Khi nồng độ glucose trong máu bình thường hoặc tăng cao, GLP- ] vả GIP
lảm tăng tổng hợp và phóng thích insulin từ cảc tế bảo beta tuyến tụy. GLP- 1 cũng lảm giảm
tiết glucagon từ cảc tế bảo alpha tuyến tụy, dẫn đến giảm sản xuất glucose tại gan.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu:
Dược động học cùa sitagliptin được nghiên cứu sâu rộng ở dối tượng khỏe mạnh và ở bệnh
nhân đái thảo đường típ 2. Ở đối tượng khỏe mạnh uống dùng 1 liều 100mg, sitagliptỉn được
hấp thu nhanh chóng đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) sau 1—4 giờ sau khi uống
thuốc. AUC của sỉtagliptin trong `huyết tương gia tăng tương ứng theo liều dùng. Ở người tình
nguyện khỏe mạnh khi uông ] liều đơn 100 mg, AUC trung bình của sitagliptin trong huyết
tương là 8, 52 mcM/giờ, Cmax là 951) nM, và thời gian bản thải đo được (tuz) lả 12,4 giờ. AUC
cùa sitagliptỉn huyết tương tăng xấp xỉ 14% sau khi dùng các liều 100 mg ở trạng thải bền
vững so với liều dầu tiên. Hệ sô tương quan về AUC cùa sitagliptin ở từng đối tượng và giữa
các đối tượng đều nhỏ (5,8% so với 15,1%). Dược động học của sitagliptỉn nói chung đều
giống nhau ơ đối tượng khỏe mạnh và ở bệnh nhân đải tháo đường típ 2.
Sinh khả dụng tuyệt đối cùa sitagliptin khoảng 87% Do uông thuốc trong bữa ăn có nhiều
chắt béo không ảnh hưởng đến tảc động iên động dược học của sitagliptin dùng cùng lủc, nên
có thể dùng sỉtaglỉptỉn cùng hoặc không cùng với thức ăn (lủc bụng no hoặc lúc bụng dói).
Phân phối:
Thể tích phân phối trung bình ở trạng thải bền vững sau khi dùng 1 liều đơn sitagliptin
100mg đường tĩnh mạch ở dối tượng khỏe mạnh thì khoảng 198 lít. Tỷ lệ sitagliptin gắn kết
thuận nghịch với cảc protein huyết tương thì thấp (3 8%).
Chuyển hóa:
Sitagliptin dược đảo thải chủ yếu trong nước tiểu ở dạng không thay đổi và một phần nhỏ qua
đường chuyến hóa. Gần 79% sitagliptin được thải trong nước tiểu ở dạng không thay dối.
Sau khi uộng ] liều sitaglỉptin có đánh dấu [14C], khoảng 16% chất có tính phóng xạ lả cảc
chất chuyến hóa của sitagliptin. Sảu chất chuyến hóa nảy được phát hỉện ở nông độ vết và
được cho là không liên quan đến hoạt tính ức chế DPP- 4 huyết tương cùa sitagliptin Những
nghiên cứu in vitro đã chửng mỉnh enzyme chủ yếu chịu trảch nhìệm cho sự chuyến hóa hạn
chế cùa sitagliptin lả CYP3A4, với dự góp phần của CYP2C8.
Đảo thải:
Sau khi cảc dối tượng khớe mạnh uống 1 liều sitagliptin [14C], khoảng 100% chất có tính
phóng xạ được thải trong phân (13%) hoặc nước tiền (87%) trong 1 tuần dùng thuốc. Thời
Trang 1
gian bản thải đo được sau khi uống ] liều sitagliptin 100 mg thì xấp xỉ 12, 4 giờ và sự thanh
thải qua thận khoảng 350 mL/phủt. Sitagliptin được đảo thải chủ yêu qua thận với sự bải tiết
chủ động qua ông thận Sitagliptin lả 1 chất nên đối với chất chuyên chở anion hữu cơ 3 ở
ngưởi (human organic anion transponer-3: hOAT- 3), vốn là chất có thể tham gia vảo sự thải
trừ sitagliptin qua thận. Vẫn chưa xác dịnh được sự liên quan lâm sảng của hOAT- 3 trong sự
vận chuyền sỉtagliptin. Sitagliptin cũng là chắt nền cùa p- -glycoprotein, mả chất nảy cũng có
thể tham gia vảo quá trình đảo thải sìtagliptin qua thận. Tuy nhiên, cyclosporin, một chất ức
chế p- -glycoprotein không lảm giảm sự thanh thải sitagliptin qua thận.
CHÍ ĐỊNH
Đơn trị !iệu
Sitagliptin được dùng như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng vả vận động thế lực để cải
thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái thảo đường típ 2.
Kế! họp vởi metformin
Sitagliptin được chỉ định ở bệnh nhân đải thảo đường tip 2 đề cải thiện kiềm soát đường
huyết bằng cách kết hợp với metformin như liệu pháp ban đầu hoặc khi metformin đơn t1ị
liệu cùng chế độ ăn kiêng vả vận động thế lực không kiếm soát được đường huyết thich đáng.
Kết họp vởỉ một sulfamid hạ đường huyết
Sitagliptin được chỉ định ở bệnh nhân đải tháo đường típ 2 đề cải thiện kiếm soát đường
huyết bằng cảch kết hợp với sulfamid hạ đường huyết đơn trị liệu cùng chế độ ăn kiêng và
vận động thể lực không kiếm soát được dường huyết thích đảng.
Kết họp vởi chất chủ vận PPA Ry
Sitagliptin được chỉ định ở bệnh nhân đảỉ tháo đường típ 2 đề cải thiện kỉểm soát đường
huyết bẳng cảch kết hợp với chất chủ vận PPARy (như nhóm thinzolidinedion) khi chắt chủ
vận PPARy dơn trị liệu cùng chế độ ản kiêng và vận động thể lục không kiểm soát dược
đường huyết thích đảng.
Kết họp vởi Meưormin vả một sulfamid hạ đường huyết
Sitagiiptin được chỉ định ở bệnh nhân đải thảo đường tip 2 đề cải thiện kiềm soát đưòng
huyết bằng cách kết hợp với metformin và một sulfamid đường huyết khi hai loại thuốc nảy
cùng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực không kiểm soát được đường huyết thích đảng.
Kể! họp vởi Megformin vả một chất chủ vận PPARy
Sitagliptin được chỉ định ở bệnh nhân đải thảo đường típ 2 dế cải thiện kiềm soát đường
huyết bằng cách kết hợp với metformin và một chất chủ vận PPARy (như thiazolidinedion)
khi hai loại thuốc nảy cùng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực không kiểm soát được đường
huyết thích đảng.
LIỆU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liêu Sitaglìptin khuyến cáo là 100 mg ngảy 1 lần.
Nên duy tri liều của metformỉn vả/hoặc chất chủ vận PPARy khi dùng phối hợp với
Sitagliptin.
Khi dùng Sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ
đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Bệnh nhân suy rhận.
Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (hệ số thanh thải creatinin [C lCr] > 50 mL/phút, không cần
chinh liều sitagliptin.
Đối với bệnh nhân suy thận trung bình (ClCr_ > 30 tới < 50 mL/phủt), liều sitagliptin là 50 mg
ngảy ] lần.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (C1Cr < 30 mL/phủt), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần
thẩm phân mảu hoặc thẩm phân phủc mạc, liếu sitagliptin là 25 mg ngảy ] 1ần. Có thể dùng
sitagliptin bất kỳ lủc nảo, không liên quan đến thời điếm thẩm phân máu.
Vì có sự chỉnh Iiếu đựa vảo chức năng thận, theo khuyến cảo nên đánh giá chức nãng thận
trước khi khởi đầu điếu trị và sau đó kiếm tra định kỳ.
Trang 2
\?t
l°l
Bệnh nhản suy gan.
Không cần chinh liều đối với bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Chưa có nghiên cứu
trên bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuối. Không cân điều chinh liều theo tuối.
Trẻ em. Sitaglỉptin không khuyến cảo sử dụng cho trẻ cm dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về
tính an toản và hiệu lực.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quả mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc
THẶN TRỌNG
Không nên dùng sitagliptin ở bệnh nhân đải thảo đường típ 1 hoặc để điểu trị nhiễm acid
ceton ở bệnh nhân đải thảo đường.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Sitagliptin dược đảo thải qua thận. Để đạt nồng độ sitagliptin
trong huyết tương tương tự như 0 bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nên giảm liều
thuốc ở bệnh nhân suy thận trung binh và nặng, cũng như ở bệnh nhân có bệnh thận giai doạn
cuối (ESRD) cần thẩm phân mảu hoặc thấm phân phủc mạc.
Hạ đường huyết khi dùng liệu pháp kết hợp với sulfamid hạ đường huyết: Trong cảc thử
nghiệm lâm sảng với sitagiiptin theo đơn trị liệu và theo trị liệu kết hợp với các thuốc được
biết rõ không gây hạ đường huyết (như metfonnin hoặc pioglitazon), tỷ lệ cảc bảo cáo hạ
đường huyết khi dùng sitagliptin tương tự như ở bệnh nhân dùng placebo. Giống như các
thuốc trị tăng đường huyết khác được dùng kết hợp với sulfamid hạ đường huyết là nhóm
thuốc được biết rõ gây tình trạng hạ đường huyết, tỷ lệ bảo cảo hạ đường huyết do sulfamid
hạ đường huyết tăng hơn ở nhóm dùng sitagiiptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyet 1(SU)
khi so với nhóm dùng piacebo. Do đó, để giảm nguy cơ hạ dường huyết do SU, có thẻ xem
xét giảm liều SU. Liệu phảp kết hợp sỉtagliptin với ỉnsulin chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Phản ứng quả mẫn: Đã có cảc báo cáo hậu mãi về những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng ở
bệnh nhân dùng sitagliptin. Các phản ứng nảy bao gổm phản ứng phản vệ, phù mạch vả cảc
bệnh lý tróc da kể cả hội chứng Stevens-Johnson. Vì các phản ứng nảy được báo cáo tự
nguyện từ dân số chưa biết rõ cỡ mẫu, nên thường không thể ước tính chắc chắn tần suất hoặc
xác lập mối quan hệ nhân quả với việc sử dụng thuốc. Cảo phản ứng nảy bắt đầu xuất hiện
trong 3 tháng đấu sau khi bắt đầu đỉều ni với sitagliptin, với vải báo cáo xảy … sau líều đầu
tiên. Nếu nghi ngờ có phản ứng quả mẫn, phải ngưng dùng sitagliptin, đảnh giả cảc nguyên
nhân tiềm năng khác và bắt đầu các trị liệu thay thế về bệnh đải thảo đường.
TƯO’NG TÁC THUỐC
Trong các nghiên cứu tương tảc thuốc, sitagliptin không gây tác động có ý nghĩa lâm sảng lên
dược động học cùa các thuốc sau đây: metfonnin, rosiglitazon, glyburid, simvastatin,
warfarin, và viên uống tránh thai. Dựa vảo cảc dữ liệu nảy, sitaglỉptin không ức chế cảc
isozym CYP lả CYP3A4, 2C8, hoặc 2C9. Dựa vảo dữ liệu in vitro, người ta cho rằng
sitagiiptin cũng không có tác dụng ức chế CYP2Dô, 1A2, 2C19 hoặc 2B6 hoặc cảm ứng
CYP3A4.
Dùng metformin liều iặp lại ngảy 2 lần cùng vởi sitagliptin không lảm thay đồi có ý nghĩa
dược động học cùa sitagliptin ở bệnh nhân đái thảo đường típ 2.
Cảc phân tích dược động học theo dân số đã được tiến hảnh ở bệnh nhân đải thảo đường tip
2. Những thuốc dùng đồng thời không gây tảc dụng có ý nghĩa lâm sảng lên dược động học
cùa sitagliptin. Những thuốc được đánh giá lá thuốc dùng phổ biến ở bệnh nhân đái tháo
đường típ 2, bao gồm cảc thuốc trị tăng cholesterol máu (như statin, fibrat, ezetimib), thuốc
khảng tiểu cầu (như clopidogrel), thuốc trị tăng huyết áp (như thuốc ức chế ACE, chẹn thụ
thể angiotensin, chẹn beta, ức chế kênh canxi, hydrochlorothiazỉd), thuốc giảm đau và khảng
vỉêm không steroid (như naproxen, diclofenac, celecoxỉb), thuốc trị trầm cảm (như
bupropion, fiuoxetin, sertralin), khảng histamin (như cetirizin), ức chế bơm proton (như
omeprazol, lansoprazol), vả cảc thuốc trị rối loạn cương dương (như sildenafil).
Diện tích dưới đường cong vả trung bình nồng độ đinh của digoxin tãng nhẹ (AUC, ] 1% và
Cmax, 18%) khi dùng cùng sitagliptin, mức độ tăng nảy không được xem là có ý nghĩa lâm
Trang 3
191
sảng. Nên giảm sát bệnh nhân đang dùng digoxin cho thích hợp. Không khuyên cảo điêu
chỉnh liếu digoxin hay sìtagliptìn.
Khi cho đối tượng nảy uông một iiếu đơn sitagliptin 100 mg cùng với một liếu đơn
cyclosporỉn 600 mg, vôn là chất ức chế mạnh p- glycoprotein, AUC vả Cmax cùa sitagliptin
tăng xâp xỉ 29% và 68%. Nhưng thay đối nảy trong dược động học cùa sitagliptin được xem
không có ý nghĩa lâm sảng. Không khuyến cáo chinh liếu sitagliptin khi dùng chung với
cyclosporin hoặc các chất ức chế p- -glycoprotein khảo (như ketoconazol)
ẨNH HUỞNG CỦA THUỐC ĐỆN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa thực hiện cảc nghiên cứu về tác động cùa sitagliptin lên khả năng lái xe và vận hảnh
máy mỏc. Tuy nhiên, người ta cho rằng sitaglỉptin không ảnh hưởng đến khả năng iái xe và
vận hảnh máy móc.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ có thai:
Vì không có những nghiên cứu đầy dù và đối chứng tốt ở phụ nữ có thai, nên chưa biết rõ
tính an toản của sitagliptin ở phụ nữ có thai Như các thuốc uông trị tăng đường huyết khảc,
không khuyến cáo sử dụng sỉtagliptin trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bủ:
Sitagliptin được bải tiết vảo sữa chuột cống mẹ. Vẫn chưa biết rõ sitagliptin có bâí tiểt vảo
sữa người hay không. Do đó, không nên dùng sỉtagliptin cho phụ nữ đang cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Sitaglỉptin thường được dung nạp tốt trong các thứ nghíệm lâm sảng có đối chứng theo phảc
đồ đơn trị liệu và điếu trị kết hợp, với tỷ lệ đối tượng ngưng điều trị do các tảc dụng bất lợi
trên lâm sảng thì tương tự như nhóm dùng placebo.
Trong 4 nghíên cứu lâm sảng đối chứng placebo, dùng thuốc theo phác đồ đơn trị liệu (một
nghiên cứu kéo dải 18 tuần Vũ một nghiên cứu kéo dải 24 tuần) và phảc đồ kết hợp vởi
metformin hoặc pioglìtazon (cả hai nghiên cứu kéo dải 24 tuần), có 1082 bệnh nhân dùng
sitagiiptin 100 mg ngảy ] lần vả 778 bệnh nhân dùng placcbo (trong đó có 2 nghiên cứu bao
gôm 456 bệnh nhân dùng sỉtaglỉptin 200 mg môi ngảy, gâp 2 lằn lỉều khuyến cảo dùng mỗi
ngảy). Không có báo cảo vẽ các phản ứng bất iợi do thuốc xảy ra vởi tần suất ì 1% ở bệnh
nhân đùng sitagiiptin 100 mg. Nói chung, hồ sơ an toản cùa liếu 200 mg mỗ' ngảy cũng
giống như liếu 100 mg mỗi ngảy. ’
Trong một phân tich đã định trước tổng họp từ cảc nghiên cứu trên, tẫn suất chung về tảc
dụng bất lợi hạ đường huyết ở bệnh nhân điếu trị với sitagliptin 100 mg tương tự như nhóm
đùng placebo (1, 2% so với 0,9%). Tác dụng bất lợi về hạ đường huyết dựa vảo tất cả các báo
cảo vê hạ đường huyết; không cân đo đường huyết lúc xảy ra sự kiện Tằn suất cùa tác dụng
bất lợi chọn lọc ở đường tiêu hóa ở bệnh nhân dùng sitagliptin hoặc placebo: đau bụng
(sitagliptin, 2,3%; placebo, 2,1%), buồn nôn (1,4%, 0,6%), nôn (0,8%, 0,9%) vả tiêu chảy
(3,0%, 2,3%).
Thông báo cho bác sỹ các rác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Trong những thử nghiệm lâm sảng có đối chứng người khỏe mạnh, sitaglỉptin liều đơn đến
800 mg được dung nạp tốt. Trong một nghiên cứu dùng lỉếu 800 mg sitagliptin, khoảng QTc
tãng rẩt ít và không liên quan đến lâm sảng Chưa có kình nghiệm sử dụng các liều cao hơn
800 mg ở người Trong cảc nghiên cứu giai đoạn 1 về chế độ nhiêu liếu trong ngảy, người ta
không tỉm thấy các phản ứng bắt lợi trên lãm sảng lìên quan đến iiều khi dùng sitagliptin đến
liếu 600 mg/ngảy trong 10 ngảy và 400 mg/ngảy dến 28 ngảy.
Trong trường hợp quá liếu, nẻn ảp dụng các biện phảp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất
chưa kịp hấp thu khoi đường tiêu hóa, theo dõi trên iâm sảng (bao gôm lảm điện tâm đồ), và
trị liệu nâng đỡ, nếu cân Sitagliptin có thế được thấm tảch vừa phải. Trong nghiến cúu lâm
sảng, khoảng 13,5% liều dùng được ioại bỏ sau 3- 4 giờ thẩm phân máu Có thể xem xẻt thầm
phân máu kéo dải nếu phù hợp trên lâm sảng. Vẫn chưa biết rõ thẩm phân phủc mạc có thế
thẳm tách được sitaglỉptin hay không.
Trang 4
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3vỉ x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN: Nơi khô mảt, ớ nhỉệt độ dưới 30 °C, trảnh ẩm.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn Ihêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Tránh xa tầm tay Irẻ em.
Sản xuất bới
ATRA PHARMACEUTICALS LIMITED
H19 MIDC Area, Waluj, Aurangabad 431133, Maharashtra State, Ẩn Độ.
TUQ. CỤC TRLỂJNG
P.TRUỦNG VHUNG
Jiểẹm , Ễn JÍ 1lỹ ~Ji’iảng;
Trang 5
”lá sp
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng