ĩtHDIVfflXSỸI 95
Áffli ƯH
10.470 XSN
mm 8… 05 x !
uo_zsnjug Jơj
uonn;os JOJJme0J
Mcdicine
Sindroxocin
doxorubicin
hydrochloride 50 mg
powder for
solution for infusion
lntravenous administration.
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DUOC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
i Lán dau’iỂồiÌỔẩ/ẩẵ
Jt\tiịulx )
.`
i.:
Each Via] contains
doxorubicin hydrochlonde
indication, dosagc &
administration, Slde cffect.
comm-indmatnon Sce the
package msen
…“ Intra-ancriai adminiStratioh only
by physncmns expenenccd in this
techmquc
( ] lnưavcsmally in panents with
superficml tumours of biadder
ủ Specification ln House
Ci Storage Keep in the ongtnal
package at IS-2S°C
"ĩ Keep the reconsututcd soiuuon
fOf maxim 24 hours at temperaturcs
at IS - 25°C, or no longer than 48
hcurs at 2 — 8°C , in the original
package
iì READ LEAFLET
C AREFULLY BEFORE USE
i'l Keep out of rnch of children
50mg
SĐK (visa no.)t
DNNK
AAAA4332
36 x 36 x 73
Ji g/đ an Wo
ảMề /ỷđL4
Ơầctavis 5 [)
mg
Thuổcbản
theođơn
Sindroxocin
doxorubicin
hydrochloride 50 mg
Bột để pha dich truyền
Dùng dut'mg tinh mạch
leọ 50mg
1 Mỗi lo chửa Doxorubmin
hydrochloride 50mg
1 Chi đtnh, iiểu dùng & cảch dùng,
tác dung phu, chống chi đinh:
Xem tớ hưởng dẫn bẽn trong hộp
1 1 Chỉ dùng đường dông mạch bỏi
bảo sĩ có kinh nghiêm trong kỹ thuật
nảy.
i 1 Tiêu chuẩn: NSX
C] Dùng đường bảng quang vởi bẽnh
nhân có khối u bế mãt ở bảng quang
l 1 Bảo quản: ở nhiêt đô lử 15—25°C
trong bao bì gồc
ĩ ? Bảo quản dd thuốc pha loãng tót
da trong 24 giờ ở nhiệt độ 15 - 25°C,
hoãc khõng quá 48 giờ ở nhiêt độ từ
2 - 8°C trong bao bì gổc
[] ĐOC KỸ HƯỞNG DẬN sử
DỰNG TRƯỚC KHI DUNG
Ủ Giữ thuỏc xa tẩm tay tri: em
Sán xuất tại Rumani bời:
S.C. SINDAN PHARMA S.R.L
| ith lon Mihalache blvd .
Sector l, Zip CodeOl ! l7l
Bucharest — Romania
esia
BACK PANEI. l
FRONT PAN EL
!
lk
lutrnvtnuus adminislntinn.
i
Dùng dường tĩnh mạch
AAAA4HÌ
'Pm
ẵitmỏc ba theo đun
Sindroxocin
Doxorubicin hyd mthloửle 50 mg
Pơwder [or solution for infnsion
! x 50nự via!
Si…ảbửiscsmnmmmum Ễ
Budwut-lịommia _
ssiammctt m
. . . . coiourslplates
Doxorub1cm 50mg Powder for solution Label - Balttcs ] BI k I
. ac
? item no: AAAA4333 dimensions: 73 x25 2~ PMS 485 .
W . print proof no: 03 pharmacodc: ỄịPMS 347 ÍI
<~ri Jư,.x.tr;LJzt:x 'f..; 4
t m1271 a…m origination date: l2-02-20l0 min pt size: ĩ
f m1211 anm _ _ ' _ __ _
@ marlumd…isoout ortgmated by: NM 6-
approved for print/date
revision date: 22-l l-2010
Technical Approval
revised by: NM
date sent
supplịer Sindan
15-02-2010
technicalty app, date l5-02-2010
Non Printing Colours
] . Profile .
UJN
ẦỸlỦWỸ |ẳO
Rx- Thuốc bán theo đơn
HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG
Sindroxocin 50 mg
THÀNH PHẨN
Mỗi lọ thuốc chứa 50 mg doxorubicin hydrocloride
(ith dung dịch hoản nguyên chứa 2mg Doxorubicin hydrochioride)
Tá dược: Lactose monohydrate. Methyl parahydroxybenzoate
DẠNG BÀO CHẾ
Bột để pha dung dịch truyền
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 50mg bột dùng để pha dung dịch truyền
CHỈ ĐỊNH
— Ung thư phổi dạng tế bảo nhỏ
- Ung thư vú
- Carxinom buồng trứng tiến triển
- Dự phòng theo đường trong bảng quang để trảnh gieo mầm carxinom trên bề mặt bảng
quang sau thủ thuật căt bò ung thư bảng quang qua niệu đạo ở những bệnh nhân có nguy cơ
tái phát cao.
- Điều trị carxinom bảng quang tiến triến tại chỗ hoặc di cãn
— Điều trị hỗ trợ vả tiền hỗ trợ sarcom xương
- Sarcom mô mềm tiến triền ở người lớn
— Saroom xương
- U iympho Hodgkin
- U iympho không Hodgkin
— Điều trị cám ứng và cùng cố bệnh bạch cầu cấp tính
— Bệnh bạch cấu tùy bảo cấp tính
- Đa u tùy tiến triền
- Carxinom nội mạc tử cung tiến triển hoặc tải phảt
— U Wilms (ở giai đoạn II trong oảc biến thế ảo tính, trong tất cả các giai đoạn tiến triền [III —
IVị)
- Ung thư tuyến giáp thế nhú/thế nang
— Ung thư tuyến giảp không biệt hóa
- U nguyên bảo thần kinh tiến triền
- Carxinom dạ dảy tiến triển
Doxorubicin thường được sử dụng trong oảc phảc đố hóa trị kết hợp với các thuốc gây độc tế
bảo khảo.
ẫ 4 M Acta
LIÊU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Liều lượng
Phác đồ điều trị hiện tại. '
Liều lượng khuyến oảo nằm trong khoảng từ 60 đến 75 mg/m2 diện tích da theo đường tĩnh
mạch, tiêm một lần duy nhất hoặc chia lảm nhiều lần trong thời gian từ 2 đền“ J ngảy liên tục
với khoảng thời gian giãn cảch iả 21 ngảy. Dùng liều thấp hơn đối vởi người bệnh bị suy tủy.
Nếu sử dụng kết hợp doxorubicin với các thuốc gây độc tế bảo khảo, thì iiều lượng cần được
giảm xuông còn 30 đến 40 mg/m2 diện tích da theo các chu trình điều trị cứ môi 3 tuấn
Đối với những bệnh nhân không được tiếp nhận liều lượng đầy đủ (ví dụ trong những trường
hợp ức chế miên dịch, người giả), thì sử dụng liều xen kẽ nãm trong khoảng từ 15 dến 20 mg/
m2 diện tỉch bề mặt cơ thể môi tuần.
Đế trảnh nguy cơ bệnh cơ tim, tồng liều bản hùy tích luỹ của doxorubicin (kể cả các 2thuốc
iiên quan như daunorubicin) được khuyến cảo không nên vượt quá 450 đến SSOmg/m2 diện
tích bề mặt cơ thề.
Nếu bệnh nhân có bệnh tim mạch kèm theo đang được xạ trị trung thất vả/hoặc xạ trị tim, điều
trị trưởc đó bằng cảc tảo nhân aikyl hóa hoặc điều trị đồng thời bằng oác tảo nhân tiềm tảng
gây độc cho tim, vả ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (tảng huyết áp động mạch từ > 5 năm,
có tổn thương ở động mạch vảnh trước ẳỉó, van tim hoặc cơ tim, tuồi đời trên 70), thì tống liều
tối đa khỏng được vượt quá 400 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thế và chức năng tim cùa những
bệnh nhân nảy cần được theo dõi (xem trong phần "cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi dùng”)
Bệnh nhân suy gan
Giảm liều ở những bệnh nhân suy gan cụ thể theo bảng sau:
Nồng dộ bíllirubin huyết thanh Liều khuyến cảo
20-50 micromol/L 500/o iiều thông thường
> 50 micromol/L 25% liều thông thường
Chống chỉ định sử dụng doxorubicin ớ cảc bệnh nhân bị rối Ioạn chức năng gan trầm trọng.
Bệnh nhân suy thận
Trong cảc trường hợp suy thận với GFR dưới iOml/ phút, chỉ nên sử dụng 75% iiều thông
thường.
Trẻ em:
Nên giảm liều đối với trẻ em, vỉ thuốc có nguy cơ cao gây độc đối với tim, đặc biệt là độc tính
muộn. Cần phái dự đoản trước về nhiễm độc tùy xương, với mức thấp nhất vảo khoảng từ 10
đến 14 ngảy sau khi bắt đầu điều trị Liều tích lũy tôi đa ớ trẻ cm là 400 mg ; m².
Bệnh nhân béo phì
Liều khới đầu giảm hoặc khoảng thời gian giãn cảch đối với liều kéo dải cần được xem xét
đôi với bệnh nhân béo phì (xem trong phân "cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi dùng”)
Cần có sự … vấn từ các bảc sỹ giản kinh nghiệm trong điều trị gây độc tế bảo trước khi sử
dụng doxorubicin.
Cách dùng
Do nguy cơ đôi với bệnh cơ tim, cân cân nhăc giữa lợi ích và rùi ro đôi với từng bệnh nhân
trước khi sử dụng thuôc. \
² PT Act ' ia
Dung dịch pha ioãng được truyền’thco'đường tĩnh mạch trong thời_gian từ 2 đến 15 phút. Kỹ
thưật nảy iảm giảm nguy cơ huyêt khôi hoặc thoảt mạch có thẻ dân đên viêm mô tế bảo và
phông rộp.
Tiêm tĩnh mạch:
Liều lượng doxorubicin phụ thuộc vảo chế độ định Iiều, tình trạng chung vả điều trị trước đó
cùa bệnh nhân.
Sử dụng theo đường trong bảng quang:
Doxorubicin có thế được truyền nhỏ giọt vảo trong bảng quang để điều trị ung thư bề mặt
bảng quang và để ngăn ngừa tái phảt sau thủ thuật cắt bỏ khối u qua niệu đạo. Liều lượng
khuyến cảo trong điều trị ung thư bề mặt bảng quang theo đường nhỏ giọt trong bảng quang là
30- 50 mg trong 25- 50 ml dung dịch nước muôí sinh lý.
Nồng độ tối ưu iả khoảng 1 mg / ml Dung dịch thuốc được lưu trong bảng quang từ 1 đến 2
giờ Trong thời gian nảy, bệnh nhân nên được xoay 900 cứ mỗi 15 phủt Để tránh pha loãng
với nước tiều, bệnh nhân phải được thông bảo không uống bất cứ thứ gì trong thời gian 12 giờ
trước khi truyền nhớ giọt (điều nảy sẽ lảm giảm thiếu việc sản xuất nước tiếu 0 mức khoảng
50 ml / giờ)
Liệu phảp truyền nhỏ giọt nảy có thế được iặp lại với khoảng thời gian giãn cảch từ 1 tuần
đến ] thảng, tùy thuộc vảo trị liệu là để điều trị hay để phòng ngừa.
CHỐNG cni ĐỊNH
Mẫn cảm với doxorubicin hydrocloride hoặc bất cứ thảnh phần tá dược nảo.
Không nên sử dụng iặp lại liều lượng trong cảc trường hợp suy tùy xương hoặc ioét miệng
hoặc có cảm gìác nóng rát ở miệng, cảm giảc nảy có thẻ đên trước triệu chứng ioét.
CẢNH BẢO vÀ THẬN TRỌNG
Cảnh báo
Bác sĩ có kinh nghiệm: Doxorubicin chỉ nên dùng dưới sự giám sảt cùa một bác sĩ có kinh
nghiệm trong việc sử dụng các cảc thuôc hóa trị liệu ung thư.
Độc tính đối với tím: Cần hết sức lưu ý về độc tính đối với tim do doxorubicin gây ra. Có thế
biếu hiện ờ dạng nhịp tim nhanh hoặc những thay đối trên điện tâm đồ ( ECG) bao gồm cả
nhịp tim nhanh trên thất. Suy tim nặng có thể xảy ra bất ngờ, không có những thay đồi bảo
trước trên điện tâm đồ. Tống liều bản hùy tich luỹ cùa doxorubicin (kể cả các thuốc liên quan
như daunorubicin) được khuyến cáo không nên vượt quá 450 — SSOmg/m2 diện tích oơ thế,
Vượt quá mức liều lượng nêu trên sẽ lảm gia tăng nguy cơ suy tim xung huyết khó hồi phục.
Tổng liều lượng cũng cân phải tính đến bất kỳ liệu phảp xạ trị trung thất nảo trước đó hoặc
đồng thời, liệu phảp hóa trị anthxacycline khảo hoặc cyclophosphamide iiếu cao đồng thời,
cảc liệu phảp nảy cũng biểu hiện cảc tác dụng gây độc đối với tim.
Suy tim xung huyết vả/hoặc bệnh cơ tim có thể xuất hiện thậm chí hảng năm sau khi ngừng sử
dụng trị liệu doxorubicin. Do đó, cần hết sửc chủ ý đối với các bệnh nhân hiện đang có bệnh
tim kết hợp
Suy tim thường không được tảo động thuận lợi bằng iiệu pháp hỗ trợ tim dùng thuốc hoặc vặt
lý đã biết gân đây. Chẩn đoản lâm sảng sớm suy tim do thuốc tỏ ra rất cân thiết cho điều trị
thảnh công bằng digitaiis, thuốc lợi tiêu, chế độ ăn giảm muối và nghỉ ngơi tại giường. Nhiễm
độc tim nặng có thể xảy ra tức thời mả không hề có cảc thay đối vê điện tâm dô bảo trước.
Điện tâm đồ có ranh giới và điện tâm đồ theo dõi định kỳ trong hoặc ngay sau iiệu pháp điều
trị bằng thuốc tích cực được coi lả một phòng ngừa thích hợp. Những thay đôi về điện tâm đồ
tạm thời như sóng T dẹt, hạ đoạn S-T vả loạn nhịp không được coi iả cảc chỉ định ngừng trị
PT A ỡdjđpCĨsia
3
liệu doxorubicin. Dấu hiện giảm liên tục về điện thế oùa sóng QRS hiện nay được coi lả dấu
hiệu dự báo đặc trưng hơn vê nhiễm độc tim. Nếu triệu ohứng nảy xảy ra, cận phái cân nhắc
cần thận giữa lợi ích cùa việc điếu trị tiếp tục so với nguy cơ gây ra thương tồn tim không hối
phục.
Dấu hiệu tiền triệu không xâm nhập có giá trị nhất cùa bệnh cơ tim đó lả sự suy giảm về tỷ lệ
tống mảu thất trải ([ VEF), được xảo định bằng siêu âm hoặc chụp nhấp nhảy tim Khảo sảt vế
LVEF được khuyến cáo tiến hảnh trước khi điều trị và cần được thực hiện iặp lại sau khi liếu
tích iuỹ đạt 350— 4OOmg/m2 ở những bệnh nhân có chức năng tim bình thường. Khảo sảt nảy
cũng cân được lặp lại nêu có cảc dấu hiệu lâm sảng cùa suy tim ở bất kỳ liếu iượng tích lũy
nảo Về nguyên tăc, sự giảm tuyệt đối 10% hoặc giảm xuông dưới 50% ờ cảc bệnh nhân có
các giá trị LVEF ban đầu bình thường là dấu hiệu vê sự suy giảm chức năng tim. Việc điều trị
tiếp tục bằng doxorubicin cần phải được đánh giá một cảch hết sức cân thận trong các trường
hợp nảy.
Suy túy xương Có một tỷ iệ cao về suy tùy xương, chủ yểu lả bạch cằu. đòi hòi phải theo dõi
huyết học cân thận Với phác đồ liếu lượng khuyến cảo, giảm bạch cầu thường thoáng
qua đạt tới mức thấp nhắt trong khoảng từ 10 đến 14 ngảy sau khi điếu trị, với sự phục hồi
thường xảy ra vảo ngảy 21. Số lượng tế bảo bạch cầu thấp vảo khoảng 1000/mm được dự
tính trong khi điếu trị với liếu iượng doxorubicin thích hợp. Hồng câu vả tiếu cầu củng nên
được theo dõi, vi cảc loại tế bảo nảy cũng bị suy giảm.
Độc tính đối với huyết học có thể đòi hòi cần phải giám liếu hoặc ngừng hoặc tạm ngừng điều
trị doxorubicin.
Ức chế miễn dịch: Doxorubicin iả một tảo nhân ức chế miễn dịch mạnh nhưng tạm thời. Cẩn
thực hiện cảc biện pháp thích hợp đế ngăn ngừa nhiêm trùng thứ phát xảy ra
Ưc chế túy nặng. Ức chế tùy nặng kéo dải có thể dẫn dến bội nhiễm hoặc xuất huyết.
Gia tăng độc tính Đã có thông bảo cho rằng, doxorubicin có thế iảm gia tảng mức độc tính
cùa các liệu pháp chống ung thư, chắng hạn như viêm bảng quang xuất huyết do
cyciophosphamide gây ra, viêm niêm mạc gây ra bời tia xạ và độc tính đối vởi gan cùa 6-
mercaptopurine.
Vỏ sinh Doxorubicin có thể gây vô sinh trong thời gian dùng thuốc. Mặc dù sự rụng trứng và
kinh nguyệt xuất hiện trở lại sau khi chấm dứt điếu trị, nhưng chưa có thông tin nảo vê sự
phục hồi khả năng sinh sản nam giới.
Suy gan Độc tính đối với liều khuyến cảo cùa doxorubicin được gia tăng thêm bới suy `gan.
Người ta khuyên nên tiến hảnh đảnh giả chức năng gan trước khi định iiếu cho mỗi cá thế, sử
dụng cảc xét nghiệm lâm sảng như AST, AL T, phosphataza kiềm, bilirubin vả BSP Nếu cần,
nên giảm liều lượng cho phù hợp (xem phần “liều lượng vả cách dùng”)
Thoát mạch:
Khi sử dụng doxorubicin theo đường tĩnh mạch, cảm giảc kim châm hoặc bòng rảt iả biệu
hiện cùa thoảt rnạch, vả thậm chỉ nêu như mảu thu hồi từ ông hút kim truyền còn tốt, vẫn cần
phái ngứng truyền ngay và khời đầu lại bằng tĩnh mạch khác.
Nếu như xuất hiện thoảt mạch, thì cần ngừng truyền ngay iập tức vả sư dụng các tủi nước đá
để đắp lên vị trí truyền. Có thể sử dụng dexamethasone hoặc hydrocortisone tiêm tại chỗ đế
giảm thiều đến mức thấp nhất sự hoại từ mỏ tại chỗ. Kem hydrocortisone 1% cũng có thế
được bôi tại chỗ.
Thận trọng
Việc điếu trị khới đầu bằng doxorubicin đòi hói phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và giảm sát
xét nghiệm bao quảt. Do đó, người ta khuyên rằng, bệnh nhân cần được nhập viện ít nhất iả ờ
Ấy PTAỀẹiDBQỆỀĨỦ
giai đoạn điêu trị đâu tiên. Cảo xét nghiệm mảu và chức năng gan cân được thực hiện trước
môi đợt điêu trị băng doxorubicin.
TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC HOẶC CÁC DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC
Độc tính vởi tim cùa doxorubicin tăng lên bời việc sử dụng oác anthracyoline khảo trước đó
hoặc đồng thời hoặc cảc thuốc tiếm ần gây độc cho tim khảo (ví dụ, 5-fiuorouracile,
cyciophosphamide hoặc paolitaxei) hoặc cùng với cảc sán phầm ánh hướng đến chức năng tim
(như các thuốc đối kháng canxi). Khi doxorubicin được sư dụng oùng với oảo thuốc nêu trên,
cần phải theo dõi chức nãng tim một cách cấn thận.
Việc sử dụng trastuzumab kết hợp với các anthracyclin (chắng hạn như doxorubicin) kéo theo
nguy cơ cao về độc tính đối với tim. Trastuzumab vả các anthraoyclin không nên sử dụng kết
hợp, ngoại trừ trong oảo nghiên oứu iâm sảng được kiềm soát chặt chẽ, trong đó chức năng
tim được theo dõi cẩn thận Khi cảc anthracyciinc được sư dụng sau khi hoản thảnh iiệu phảp
điếu trị bằng trastuzumab, có thể dẫn đến gia tãng nguy cơ độc tính đối với tim Nếu có thề,
cần phải báo đảm khoảng giãn cảch thời gian đủ dải (lên tới 22 tuần) tính từ khi kết thúc liệu
phảp trastuzumab tới khi bắt đầu liệu phảp anthracycline. Việc giảm sát chặt ohẽ chức năng
tim là điều bắt buộc.
Độc tinh đối với gan cùa doxorubicin có thế gia tăng bời oác phương thức điếu trị gây độc cho
gan khảo (ví dụ, 6-meroaptopurine).
Doxorubicin được chuyền hóa qua đường Cytochrome 450 (C YP4SO) vả iả cơ chắt cùa chẳt
vận chuyền P— —glycoprotein Việc sử dụng đồng thời cảo thuốc ức chế CYP4SO và /hoặc P-
glycoprotein sẽ lảm gia tăng nồng độ doxorubicin trong huyết tương và lảm gia tảng độc tính
cùa liệu phảp điều trị. Ngược lại, việc sử dụng đồng thời các thuốc cảm ứng CYP4SO ohăng
hạn như rifampioin vả barbiturate sẽ iâm giảm nông độ doxorubicin trong huyết tương vả iảm
giảm hiệu quả.
Cyciosporin, thuốc gây ức chế CYP3A4 vả P-glyooprotein, lảm tăng 55% diện tích dưới
dường cong (AUC ) cùa doxorubicin và tăng 350% AUC cùa doxorubicinnol. Việc sư dụng
kết hợp đòi hòi cần phải điếu chinh liếu lượng. Cimetidin cũng đã được chứng minh là lảm
giảm độ thanh thải huyết tương và Iảm gia tăng AUC cùa doxorubicin
Việc sử dụng Paoiitaxel một thời gian ngắn ngay trước khi sử dụng doxorubicin có thế iảm
giảm độ thanh thái vả lảm gia tăng nông độ doxorubicin huyết tương Một số dữ liệu ohi ra
răng, tương tảo nảy ít rõ rệt hơn khi doxorubicin được sử dụng trước paciitaxcl.
Cảo barbiturate có thể dẫn đến gia tăng thanh thải doxorubicin huyết tương, trong khi đó việc
sư dụng đồng thời phenytoin có thể dẫn đến cảo mửc phenytoin huyết tương thắp hơn.
Nồng độ doxorubicin huyết thanh tãng cao đã được thông báo sau khi sử dụng đồng thời
doxorubicin vả ritonavir.
Các tậc dụng gây độc cùa liệu pháp doxorubicin có thể tăng iên khi kết hợp với cảc thuốc gây
độc tế bảo khảo (ví dụ, oytarabine, cispiatine, cyclophosphamide).
Hoại tư ruột giá kết hợp với xuất huyết đại thế và các nhiễm trùng nặng liên quan đến các Iiệu
pháp sư dụng kêt hợp với cytarabin.
Ciozapine có thế iâm gia tảng nguy cơ và mức độ trâm trọng cùa độc tính đôi với gan cùa
doxorubicin.
Độc tính rõ rệt đối với thận cùa amphoterioin B có thể xuất hiện trong iiệu phảp điều trị bằng
doxorubicin. Vi doxorubicin được chuyền hóa nhanh chóng vả được đảo thải chủ yếu qua hệ
đường mật, nên việc sử dụng đồng thời các thuốc hóa trị liệu gậy độc oho gan đã biết (ví dụ,
mercaptopurinc, methotrexate, streptozocin) tiềm tảng có thế lảm gia tăng độc tính cùa
doxorubicin do hậu quả cùa việc giảm thanh thải thuốc cúa gan. Việc định iiếu doxorubicin
ậ/ PT AMg
cần phải được thay đối nếu như liệu pháp điều trị đồng thời với cảo thuốc gây độc cho gan iả
bắt buộc.
Doxorubicin là một thuốc mạnh, nhạy bức xạ (thuốc nhạy bức xạ) vả oó thể có nguy cơ gây
đe dọa ouộc sống. Bất kỳ liệu phảp tia xạ nảo trước đó, đống thời hoặc sau đó đều có thế iâm
tảng độc tính đối với tim và gan cùa doxorubicin. Cảnh bảo nảy oũng được ảp dụng đối với
oảo liệu phảp điều trị đồng thời bằng các thuốc gây độc cho tim và gan.
Doxorubicin có thế iảm trầm trọng thêm viêm bảng quang xuất huyết gây ra bời liệu phảp
điêu trị băng oyolophophamide trước đó
Liệu pháp điều trị bằng doxorubicin có thế dẫn đến gia tăng nồng độ axit uric trong huyết
thanh, do đó cấn phải điều chinh liều lượng cùa cảc thuốc lảm giảm axit uric.
Doxorubicin có thế iâm giảm độ khả dụng sinh học theo đường uống cùa digoxin.
Trong quá trinh điều trị bằng doxorubicin, bệnh nhân không nên tiêm chùng và cũng cần phải
trảnh không nên tiếp xùc với những người vừa mới được tiêm chùng vacxin bại liệt gân đây.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NƯ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Doxorubicin gây độc cho phôi thai vả gây quái thai ở chuột, gây độc cho phôi thai và gây sây
thai ờ thò, vả oảo lượng thuốc ở dạng vết đã được phảt hiện trong thai chuột vả ở một thai
người bị sẩy. Mặc dù chưa có bằng chứng kết luận, nhưng có dữ liệu cho thấy rắng,
doxorubicin Có thể gây tồn hại cho thai nhi. Do đó, không nến sử dụng doxorubicin cho phụ
nữ có thai.
Sử dụng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú
Doxơrubicỉn được phân phối vảo trong sữa. Dữ liệu thực nghiệm oho thấy rảng, doxorubicin
có thế gây hại cho trẻ và do đó, không nên sử dụng cho những bà mẹ đang cho con bủ.
TÁC ĐỌNG Đói VỚI NGƯỜI LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Do thường xuyên xuât hiện buôn nôn vả ói mửa, việc lái xe vả vận hảnh mảy móc nên dược
cảnh báo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Điều trị bằng doxorubicin thường gây ra nhiều tảo dụng phụ không mong muốn, một số tảo
dụng phụ nghiêm trọng đòi hòi phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong thời gian dùng thuốc.
Tần sô vả loại tảo dụng phụ không mong muốn thường phụ thuộc vảo tốc độ sư dụng và iiếu
dùng. Suy giảm chức năng tùy xương lả tảo dụng phụ giới hạn liều cấp tính, nhưng hấu hết
chỉ mang tính nhất thời Những hậu quả trên iâm sảng cùa độc tinh đối với tùy xương/huyết
học cùa doxorubicin oó thế là sốt, nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm khuắn, xuât
huyết, tinh trạng thiếu oxy mô hoặc tử vong. Rụng tóc, buồn nôn vả nôn lả tảo dụng phụ
thường thắy ớ hầu hết bệnh nhân.
Lượng tính về tần số: Rất thường gặp (2 1710); thường gặp (2 1/100, < 1710); it gặp (2
1/1.000, < 17100); hiêm gặp tz 1710.000, < 171.000); rât hiếm gặp << 1/10.000); chưa biêt
(không được dánh giả từ dữ liệu có sẵn)
Thường gặp Ỉt gặp Hiếm Chưa được biết đển
Nhiễm khuấn Nhiễm khuẩn,
và những biên nhiễm trùng
hiện cùa nhiêm huyêt
khuân
A ..
6 Ậ/ PTAct ' nỉ nesia
U lảnh tính và
Bệnh bạch cằn thứ phát
uảctỉnh khi kết hợp với các
thuôo chông khôi u gây
tôn thương AND, hội
chứng tiêu khôi u
Rối loạn hệ Ức chế tủy Giảm tiếu cầu, bệnh
máu và bạch xương, giảm thiêu mảu
huyêt bạch câu và
bạch câu trung
tính
Rối lọan hệ Phản ứng phản vệ
miên dịch
Rối ioạn nội Chứng đỏ bừng
tiêt
Rối ioạn mắt
Viêm kêt mạc
Rôi loạn tim
Bệnh cơ tim
(2%, ví dụ,
giảm LVEF,
khó thờ)
Thay đối ECG
(ví dụ nhịp
nhanh xoang,
nhịp nhanh thất,
nhịp ohậm,
block bó nhảnh
Loạn nhịp tim, suy
Ílm
Rối loạn mạch
Viêm tĩnh
mạch
Viêm
khối tắc mạch
' tĩnh mạch
huyêt khôi, huyêt
Rôi loạn hệ
tiêu hóa
Buồn nôn, nôn,
viêm niêm mạc,
chăm ăn, tiêu
chảy
Xuất huyết dạ
dảy, đau bụng,
có thể xuất
hiện loét mảng
nhây trong
miệng, họng,
thực quản và
đường dạ dảy -
ruột, trong kết
hợp với
cytarabin, loét
vả hoại tử ruột
kết, đặc biệt là
manh trảng đã
dược bảo cảo
(xem trong
phần “ tương
tảo thuốc vả
cảo dạng tương
tác khác”).
Rối loạn hệ hô Co thắt phế quản,
hấp, ngực vả viếm phổi do bức xạ
trung thất ion hóa
Rối loạn da vả Rụnglôngtóc Ngứa, phản Mễ đay, ngoại ban, Thiếu oxy mô
tổ chức dướida ứng quá mẫn hồng ban tại chỗ dọc
tại chỗ cùa ven được sư dụng để
vùng bức xạ tiêm, tãng sắc tố da và
(triệu ohứng móng,bong móng.
nhắc lại)
Rối loạn thận Phản ứng tại Suy thận Cấp, tăng
vảtiếtniệu chỗ (viêm bảng axituric huyết
quang do hóa
chất) có thể xuất
hiện trong điều
trị theo đường
trong bảng
quang (ví dụ:
khó tiều tiện,
tiếu tiện nhiều,
tiều tiện đêm,
tiếu són, tiểu ra
mảu, hoại tử
vách bảng
quang)
Rối loạn hệ Mất kinh, giảm tinh
sinh sản vả trùng, vô tinh trùng
tuyến vú (xem trong phần
"cảnh báo đặc biệt
và thận trọng khi
dùng”)
Rối loạn toản Mất nước Phản ứng phản vệ, rét Cảm giác kim châm
thân và tại vị rung,sốt,chóng mặt hoặc nóng bừng tại
trí sử dụng: vị trí sử dụng (xem
trong phần "cảnh
báo đặc biệt và thận
trọng khi dùng”)
_P_Khó_ohịulmệt mòi.
Rối loạn hệ Nhiễm độc gan,tãng
gan— mật emzym gan thoáng
qua
Thủ thuật Hiện tượng thoát
8
PTAct ` ` '
ngoại khoa và
nội khoa
mạch dẫn tới viêỉ
mô tế bảo nghiêm
trọng, gây phống
rộp vả hoại từ mỏ tại
chỗ dòi hòi có thế
phải oan thiệp cảc
biện phảp ngoại
khoa (bao gồm cả
cảc miếng cấy ghép
da) (xem trong phần
"cảnh bảo đặc biệt
và thận trọng khi
dùng”)
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Cảc đặc tính dược lực học
Nhóm dược học trị liệu: Cảo tảo nhân gây độc tế bảo (cảc anthracycline vả cảc chất liên quan)
Mã ATC: LOlDBOI
Doxorubicin hydrocloride là một kháng sinh anthracyciine Cơ Chế hoạt động vẫn còn chưa
được iâm sảng tò đẩy đù. Doxorubicin được cho là thực hiện tảo dụng chống ung thư cùa nó
thông qua các cơ chế hoạt động gây độc tế bảo, nhất iả cơ chế oan thiệp vảo ADN, ức chế
men topoisomeraza II, và tạo ra cảo gốc oxy phản ứng (ROS) Tất cả các cơ ohế nảy oó tác
động gây tôn hại cho quá trinh tồng hợp ADN: Sự can thiệp cùa phân từ doxorubicin dẫn đến
sự ức chế oảo men ARN vả ADN polymeraza bằng cách lâm nhiễu loạn sự nhận diện bazơ và
tinh đặc hiệu trinh tự. Việc ức chế men topoisomeraza Il sẽ tạo ra những chỗ đứt mạch đơn và
mạch kép cùa chuỗi xoắn ADN. Sự phân cãt cùa ADN cũng xuất phát từ phán ứng hóa học
với oảo gôc oxy phản ứng cao giống như gốc hydroxyl OH .Hậu quả iả gây ra quá trinh đột
biến và sai lệch nhiễm sãc thế.
Tinh đặc thủ về độc tinh oũa doxorubicin hydrocloride có liên quan chủ yếu đến hoạt tính tăng
sinh cùa mô bình thường. Do đó, tùy xương, đường dạ dảy ~ ruột và cảc tuyến sinh dục lá các
mô binh thường chủ yêu bị lảm tôn hại
Nguyên nhân quan trỌng khiến cho việc điếu trị bầngI doxorubicin vả Cảo anthracycline khác
thắt bại đó là sự phảt triên tính khảng thuốc. Với cô gắng nỗ lực khắc phục tinh khảng cùa tế
bảo đối vởi doxorubicin, việc sử dụng các tảo nhân đối khảng canxi chắng hạn như verapamii
đã được cân nhắc xem xét vì mục tiêu cơ bản đó là mảng tế bảo. Verapamil iâm ức ohế kênh
vận chuyến canxi ohậm vả có thế lảm gia tăng sự hắp thu oùa tế bảo đối với doxorubicin Sự
kết hợp giữa doxorubicin vả verapamil kéo theo một sô tảo dụng gây độc trầm trọng cho tim.
Các đặc tính dược động học
Phán Qhối thuốc
Sau khi tiêm vảo tĩnh mạoh, doxorubicin nhanh chóng được thanh thải ra khói mảu vả được
phân phối rộng răi vảo trong oảo mô bao gồm phối, gan, tim, lảch, hạch iyrn phô, tùy xương
vả thận. Thể tích phân phối vảo khoáng 25 lít. Mức độ liên kết với protein nảm trong khoảng
từ 60 đến 70%.
Doxorubicin không vượt qua hảng rảo mảu não, mặc dù cảc mức cao hơn trong dịch có thế
đạt được với sự hiện diện cùa các di căn trong não hoặc sự phân tản bạoh câu trong não.
`
PT Ac v“ sia
Doxorubicin phân phối nhanh ohóng vảo dịch cổ chướng, ở đó nó đạt tới nồng độ cao hơn so
với trong huyêt tương. Doxorubicin bải tiêt vảo trong sữa.
Thái trừ
Việc thải trứ doxorubicin ra khói máu qua ba giai đoạn với cảc chu ký bản hùy trung binh iả
12 phút (phân phối), 3, 3 giờ vả khoảng 30 giờ. Doxorubicin được ohuyến hóa nhanh chóng ở
gan. Sản phầm ohuyền hóa chủ yêu đó là doxorubicinol có hoạt tính dược động học. Các sản
phẩm chuyến hóa khảo là sản phẩm liên hợp với deoxyrubicin aglycone, glucuronide vả
sulphate Khoảng từ 40 đến 50% liếu lượng được bải tiết vảo mật trong vòng 7 ngảy, trong số
đó thì khoảng một nứa được bải tiết ở dạng thuốc nguyên dạng không biến đồi và phần oòn iại
ở dạng cảc sản phẩm chuyền hóa. Chỉ có khoảng từ 5 đến 15% liều lượng sử dụng được thải
trứ theo nước tiếu.
Cảo đối tương dăc biêt
Do doxorubicin thái trừ chủ yếu qua gan, nến chức năng gan suy dẫn đến sự bải tiết chậm
hơn, và do đó, lảm gia tăng thời gian lưu giữ và tích lũy trong huyết tương và các mô. Nên
thông thường oần phải giảm iiều.
Mặc dù việc bải tiết qua đường thận là con đường thải trừ thứ yếu cùa doxorubicin, song suy
giảm chức năng thận nặng có thể tác động lên toản bộ quá trinh thái trứ chung vả do đó cũng
cân phải giảm iiếu
Trong một nghiên oứu ờ oác bệnh nhân béo phì (>130% thể trọng lý tường), độ thanh thái
doxorubicin bị suy giám vả chu kỳ bản hùy tăng lên so với nhóm bệnh nhân đôi chứng có thế
trọng bình thường. Do đó, cân phải điêu chinh Iiêu iượng ở bệnh nhân béo phi.
QUÁ LIÊU
Doxorubicin quá liều cấp có thể dẫn đến ức chế tủy xương (đặc biệt là giảm bạoh oầu vả giảm
tiếu cầu), thường là từ 10 đến 14 ngảy sau khi sử dụng quá liều, các tảo dụng gây độc đối với
dạ dảy — ruột (đặc biệt lả viêm niêm mạo) và các biến đối về tim cắp tính, cảc triệu chứng nảy
có thể xuất hiện trong vòng 24 giờ. Việc xử lý điều trị bao gồm truyền kháng sinh tĩnh mạch,
truyền bạch cầu hạt và tiêu cầu và điều trị cảc triệu chứng cùa dạ dảy — ruột và cảc ảnh hướng
đối với tim. Chuyến bệnh nhân sang phòng vô trùng vả oân phải xem xét sư dụng yếu tô kích
thích tạo mảu.
Cảo liếu đơn 250mg vả 500mg doxorubicin Có thể gây tử vong.
Sứ dụng quá liếu l_âu d'ải với liếu tich lũy vượt trên 550 ing/m2 iảm gia tảng nguy cơ gây bệnh
cơ tim vả có thẻ dân đên suy tim, những biên hiện nảy cân phải được xử trí như thỏng thường.
Suy tim muộn oó thể xuất hiện lên tới 6 thảng sau khi sử dụng quá liếu.
BẢO QUẢN
Trong bao bì đóng gói gốc ở nhiệt độ 15-25°C
HẠN DÙNG
48 thảng kế từ ngảy sản xuất
Sau khi hoản nguyên: Tinh ổn định về hóa lý trong ohi định sử dụng đã được chứng minh
nắm trong khoảng 24 giờ 0 nhiệt độ 25 0C và không quá 48 giờ ở nhiệt độ tứ 20 C đến 80 C.
Theo quan điếm về vi sinh học thì chế phắm truyẽn nên dùng ngay sau khi pha loãng Nếu
không dùng ngay, người sử dụng chịu trảch nhiệm về thời gian và điều kiện bao quản trước
khi sử dụng trong thời gian không quá 24 giờ ở nhiệt độ từ 20C đến 80C, trừ khi việc pha
loãng dã được thực hiện trong điều kiện bảo đảm vô khuẩn. \
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất ,
P A ia
10
ĐỂ XA TẨM VỚI CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
T hông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng Ihuốc
CÔNG TY GIÁY PHÉP LƯU HÀNH SÀN PHÁM
PT ACTAVIS INDONESIA
Jalan Raya Bogor Km28 13710, Indonesia
NHÀ SÁN XUẤT
S.C. SINDAN-PHARMA S.R.L.
! lth Ion Mihalache blvd., Sector 1, Zip code 01 1 171, Bucharest- Romania
PHÓ cục TRUỞNG
JWai %… ĩ»é…á
PTA i sia
11
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng