: um o…tuawl »… Juo'u XS911_75
b.
mm "91
10 3:13
1
A
E i…hmn
ãwom unndnuo 3…001 uimđiiefo
uoưn;ni Joj mle uoựtụui x›J uopnms
»} up…ođ :tnquoh . * i .10J npmnd 'omưpqdnửị
ã…ooi iiiii am00l
ƯIWIỬYOPUỊS i
……nnetdxơnuts…x
ELLAÒG
»
ữ`actavís
& P…ptim Dmg
Sindoxplatin
100mg
Lyophilisate, powder for
solution for ỉnfusion
Oxaliplatin 100mg
Intravenous use
Spocllutlon: In home
Iu In…un Ih !…
Utd ….
lìldlM um. th Mui u
mpMdmu udì IM :Ụildủlblui
Pmntmtn úoúl wuid h…ilng
We lunl:
kmlutd lờMlơh mm un dnld
tndeutỵ
Du nu ldmlmnu unle
tn cư «! mctwih lhn m mum
nmutunu,wuh Inmdmeb; And
Ihomzdiiy wih vn…
0… ml mmim mo nu Onlụlnln
1 mi d mmcd uolunn mnuim
! ruoulùun
Onmdltnd. thu híunn mumun
should be mui lmnndihu.
Ind’ntlon. Contn-lndbbon. Doeợ um
0 Mmỉnutmun.Siủe~ffltn lnđ mu: Run
h Iutbt endand ch
' Extọienzr. um
(Pactavis i 1 ( li)
\ mu
& nủummm
Sindoxplatin
100mg
Bột dông_ khô để pha
dịch buyẻn.
Oxaliplatin lOOmg
Dì.m đường Grh mạoh
Tlèu … NSX
1 x lọ 100 mg
`-ìfiyu ) '~ …..i
Ưngduủtgủùmođtnnưư
Mùnqwõmd ựnlirg
Doclvỹhvỏm dnnửđựụmúckhi
dùm
DÁxlÚnb/cc'ltiffli.
Pfunũnmgforửuừntbxìcvùlt
mhợy®cúbùo
Dmđmmmmrỵmphũmepm
%…
nmgcmủdưgnéimưuúig
tmmlépnicumiuyMg
Ềctnn'mnguyvưntùiộuớngvơ
mtnm’nlũhnanun
inlmmaơnmmmmang
muum
WWW/ ….J..
fflmc1 EỊHd ve
30.10 A1 xv
F0f intnvenoun uu … leconstủtion md dilution. ~ ~
mau… eleuhet befoteuoe. Smd_oxplahn10ũmg
Onoe .tneirnsionprepaationshouư be Lyomlim.powderfor
used immediatety. wlution for 1an
@ oxaliplah'n 10ửng
iMcturudby: Intravenous use
1mms n'ALY s.u- EXP. LUT:
Newiano Phnt (Ý)
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cẳn thẽm thông tin, xin hòi ý kiến bác sĩ. Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
x; @“ " ỦỔì,x THÔNG TIN KẺ TOA
/ F`J vĩ… Piiờncĩ’ .
m , nm DiỆN r“
); m THÀNH PHỎijJ
Bột đông khô pha dịch truyền
SINDOXPLATIN
some & 1OOMG
.platin 50mg
Sindoxplatin 100mg
z. THÀNH PHAN ĐỊNH TỈNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
1ml dung dịch truyền hoản nguyên chứa 5mg oxaliplatin.
Lọ 50mg: Mỗi lọ chứa 50mg oxaliplatin để hoản nguyên trong 10m1 dung mỏi.
Lọ 100mg: Mỗi iọ chưa 100mg oxaliplatin đế hoản nguyên trong 20 ml dung mòi.
Danh sách tá dược đầy đủ xem trong phần 6.1.
3. DẠNG BÀO CHẾ
Bột đông khó để pha dịch truyền.
Bột mảu trắng hoặc gần như trắng
4. THÔNG TiN` LÂM SÀNG
4.1 Chi @… đỉêu trị
Oxaliplatin kết hợp với 5-fluorouracil (5-FU) vả axit folinic (FA) được chỉ định trong:
- Điều trị bổ trợ ung thư đại trảng giai đoạn … (Duke’s C) sau khi phẫu thuật cắt bỏ
hoán toản khối u nguyên phát
- Điều trị ung thư đại- trực trảng di căn.
4. 2 Liều dùng và cách dùng
Việc chuẩn bị dung dịch tiêm chứa các thuốc gây độc tế bảo cần được thực hiện bởi
chuyên gia có kiên thức chuyên mỏn về thuốc được sử dụng, trong điều kiện bảo đảm tính
nguyên vẹn cùa thuốc. bảo vệ môi trường vả đặc biệt lả bảo vệ nhân viên xử lý thuốc theo
quy định của bệnh viện. Điều đó đòi hỏi phải có một khu vực dảnh riêng cho mục đích nảy.
Cắm hút thuốc lá ản uống trong khu vực nảy
Liều lượng đ`i
Chỉ dùng cho người trưởng thảnh. /
Liều lượng khuyến cáo đối với oxaliplatin trong điều trị bổ sung là 85mglm2 nhắc lại
theo đường tĩnh mạch cứ mỗi hai tuần trong 12 liệu trinh (6 tháng).
Liều lượng khuyên các đổi với oxaliplatin trong điều trị ung thư đại - trực trảng di căn lả
85mglm² nhắc lại theo đường tĩnh mạch cứ mỗi 2 tuần.
Liều lượng cần được điều chinh căn cứ theo khả năng dung nạp (xem trong phần 4 4).
Oxaliplatin nèn được sư dụng trưởc các thuốc fluoropyrimidine - tức iả 5 fiuorouracil (5
FU).
Oxaliplatin được sử dụng ở dạng truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 2 đên 6 giờ trong
thẻ tich từ 250 đén 500m1 dung dịch glucoza 5% (SOmg/ml) đề đạt tới nồng đó nằm trong
khoảng từ 0 2mglml đên O 70mglml; 0 .70mg/mi lả nòng độ cao nhât trong thực tiễn Iảm sảng
đối với liều lượng oxaliplatin 85mglm2.
Oxaliplatin chủ yếu được sử dụng kết hợp với truyền iiên tục 5-fluorouracii. Đối với liệu
trinh fflều trị cứ mỗi hai tuần, sử dụng các phác đồ 5-fluorouracii két hợp tiêm bolus vả
truyền Iiẻn tục.
Nhóm đối tượng đặc biệt
Suy thận
Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trèn bệnh nhân bị suy thận nặng (Xem trong phần
4.3).
Ở bệnh nhản bị suy thận vừa, việc điều trị có thế được khởi đầu ở mức liều lượng
khuyên cáo thỏng thường (xem trong phần 4.4). Không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh
nhân bị rối loạn chức năng thận nhẹ.
Suy gen
Trong một nghiên cứu pha | bao gốm những bệnh nhản xuất hiện các rối Ioạn gan -
mật với mức đó suy yếu chức nảng gan. tần số và độ trầm trọng khảo nhau liên quan đến
tình trạn bệnh nặng dần iện và các xét nghiệm chức năng gan tốn thương ở mức cơ bản.
Không cẵn điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân có các xét nghiệm chức nảng gan
không binh thườn trong quá trinh tiên triển lãm sảng.
Bệnh nhân cao tu ]
Không thảy có sự gia tảng về độc tính nặng khi chi dùng duy nhất oxaliplatin hoặc
dùng kêt hợp với 5—fluorouracil ở những bệnh nhân trên 65 tuổi. Do đó, khỏng cần bảt kỳ
một sự điều chinh liều lượng đặc biệt nảo đối với bệnh nhân cao tuối.
Cách dùng
Oxaliplatin được sử dụng bằng cách truyền tĩnh mạch.
Không cần bù nước khi sử dụng oxaliplatin.
Oxalipiatin pha loáng trong thế tich từ 250 đén 500m1dung dịch glucoza 5% (50mg/mi)
đề đạt tới nồng độ khỏng thảp hơn O,2mglml phải được truyền theo đường tĩnh mạch ngoại
vi hoặc đường tĩnh mạch trung tâm trong thời gian từ 2 đên 6 giờ. Việc truyền oxaliplatin '
phải luôn tiến hảnh trước khi dùng 5-fluorouracil. Ẩ
\?)
7
Trong trường hợp bị thoát mạch, cần phải ngừng sử dụng ngay lập tức. 0!
Hướng dẫn sử dụng 1
Oxalipiatin cần phải được hoản nguyên và tiếp tục pha Ioăng trước khi sử dụng. Chi LỒ
những dung dịch pha loãng theo khuyên cáo mới được sử dụng để hoản nguyên và pha \
loảng thuốc đông khỏ. (Xem tr0ng phần 6.6).
4.3 Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chát hoặc tả dược.
- Thời kỳ cho con bú. /
— Triệt tủy trước khi bắt đầu đợt điều trị đảu tiên, cán cứ vảo bạch cảu trung tinh cơ
bản <2x109/1 vả/hoặc só 1ượng tiều cầu <100x1091.
- Bệnh thản kinh ngoại biện dễ bị suy giảm chức nảng trước đợt điều trị đầu tiên.
- Suy giảm chức năng thận trầm trọng (độ thanh thải creatinine dưới 30m1/phút).
4.4 Những cảnh bảo và đẻ phòng đặc biệt khi sử dụng
Chi sử dụng oxaliplatin trong các chuyên khoa ung thư vả nèn được sử dụng dưới sự
giảm sảt của chuyên gia có kinh nghiệm về ung thư .
Do thông tin còn hạn chế về độ an toản ở bệnh nhản bị suy chức nảng thận vừa phải.
nèn việc sử dụng chỉ được cân nhắc sau khi có đánh giá thich hợp về lợi ich/nguy cơ đối với
bệnh nhân. `
Trong trường hợp nảy. chức nảng thận cần phải được giảm sát chặt chẽ và liêu lượng
được điều chinh theo độc tinh.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các hợp chắt platin cần được giảm sát về Ế
cảc triệu chứng dị ứng. Trong trường hợp phản ứng dạng phản vệ với oxaliplatin, cần phải
ngừng truyền ngay và tiến hảnh điều trị triệu chứng phù hợp. Chống chỉ định dùng thử iại
oxaliplatin.
Trong trường hợp thoát mạch oxaliplatin. cần phải dừng truyền ngay lập tức và tiến
hảnh điều trị triệu chứng tại chỗ thòng thường.
Độc tinh với thần kinh của oxaliplatin cần phải được giám sảt một cách cần thặn, nhất
iả trong trường hợp sử dụng đồng thời với các thuôc khảo có độc tinh với thần kinh đặc
trưng. Cần tiên hảnh kiềm tra về thần kinh trước mỗi lần sử dụng vả định kỳ sau đó.
Đói với những bệnh nhân xuất hiện rối loạn cảm giác hong hầu cấp (xem trong phần
4.8). trong thời gian truyền hoặc trong vòng một vải giờ sau phác đồ truyền 2 giờ. việc truyền
oxaliplatin tiêp theo nên được sử dụng sau 6 giờ.
Nếu các triệu chứng thần kinh (dị cảm, rối loạn cảm giác) xuất hiện, việc điều chinh
liều lượng oxaliplatin khuyên cáo dưới đây phải dựa vảo khoảng thời gian và mức độ trầm
trọng của các triệu chứng nảy:
- Nêu các triệu chứng kéo dải trèn ? ngảy vả gảy khó chiu, liều lượng oxaliplatin tiêp
theo cần được giảm từ 85 xuống 65mg/m2 (điều trị di cản) hoặc xuống 75mgim2 (điều trị bổ
trợ).
1]
- Nếu dị cảm không Iảm suy giảm chức nảng kéo dải cho tới iiệu trình tìếp theo, Iièu
lượng oxaliplatin tiép theo cản được giảm từ 85 xuống 65mg/m2 (điều trị di căn) hoặc xuống
75mg/m2 (điều trị bổ trợ).
- Nêu dị cảm gây suy giảm chức năng kéo dải cho tới iiệu trinh tiép theo, cần phải
ngừng sử dụng oxalipiatin.
— Néu như các triệu chứng nảy cải thiện tốt lèn sau khi ngừng điều trị bằng oxaliplatin,
có thể xem xét việc bắt đầu sử dụng lại iiệu pháp điều trị.
Cần phải thòng bảo cho bệnh nhân biết về khả năng xảy ra cảc triệu chứng dai dẳng
của bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên sau khi két thúc điều trị. Các dị cảm nhẹ tại chỗ
hoặc các dị cảm có thể ảnh hưởng đến các hoạt động chức năng có thể tiếp tục tồn tại cho
tới 3 năm sau khi ngừng điều trị trong điều trị bổ trợ.
Độc tinh với da dảy - ruột, biễu hiện buồn nôn vả nỏn, cản bảo đảm sử dụng liệu pháp
phòng ngữa vả/hoặc điều trị chống nỏn (xem trong phần 4.8.)
Mắt nước. Iiệt ruột, tắc ruột, giảm kali huyêt, nhiễm toan chuyền hóa vả suy thặn có thể
là do tiệu chảy nặnglnỏn nhiều gây ra khi sử dụng kết hợp oxaliplatin với 5-fiuorouracii.
Nếu độc tinh về huyết học xuảt hiện (bạch cầu trung tinh < 1.5x109/i hoặc tiếu cầu <
50x109/1). cần phải hoãn sử dụng đợt điều trị tiếp theo cho tới khi nảo các trị số huyết học
trở về mức có thể chắp nhặn được. Cần tiến hảnh xét nghiệm công thức mảu với bạch cảu
riêng biệt trước khi bắt đầu điều trị về trước mỗi một đợt điều trị tiếp theo.
Bệnh nhân cản được thông báo đầy đủ về nguy cơ tiêu chảylnôn. viêm niêm mạc/viêm
miệng và giảm bạch cầu trung tinh sau khi sử dụng oxaliplatin vả 5-fluorouracil đẻ bệnh
nhân có thẻ tièp xúc ngay với bác sỹ iãm sảng điều trị của họ để quản lý thich hợp. Nếu như
viêm niêm mạc]viẻm miệng xuảt hiện có hoặc không có giảm bạch cầu trung tính, Iiệu phảp
điều trị tiếp theo cản phải tri hoản cho tới khi viêm niêm mạclviêm miệng phục hồi tới độ 1
hoặc tháp hơn vả/hoặc cho tới khi số lượng bạch cầu trung tinh 2 1.5 x 109/1.
Trong trường hợp oxaliplatin két hợp với 5-fluorouracil (có hoặc không có axit folinic),
cần áp dụng điều chỉnh iièu lượng thông thường đối với các độc tinh liên quan đến 5-
fluorouracil.
Nếu xuất hiện tiệu chảy độ 4. giảm bạch cầu trung tính đó 3-4 (bạch cầu trung tinh <
1.0x109/1), giảm tiêu cầu độ 3-4 (tiếu cầu < 50x109/1). thì liều iương cùa oxaliplatin cần được
giảm từ 85 xuống 65mglm² (điều trị di cán) hoặc xuống 75mg/m2 (điều trị bổ trợ), ngoải việc
giảm lièu lượng 5-fluorouracil.
Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng hô hắp khỏng xác định được chẳng hạn
như ho khan, khó thở. ran nó hoặc cảc thâm nhiễm phồi trên phim. cản phải ngừng sử dụng
oxaliplatin cho tới khi các nghiện cứu thẻm vè phối loại trừ được bệnh phối mô kẽ hoặc xơ
phổi (xem trong phần 4.8).
Trong trường hợp các kết quả xét nghiệm chức năng gan bảt thường hoặc tảng áp lực
tĩnh mạch cừa mả hiền nhiện khỏng xuất phải từ các di căn ở gan. rải hiếm trường hợp về
rối loạn mạch máu gan gáy ra bởi thuốc cần phải được xem xét. ~.
Sử dụng ở phụ nữ có thai, xem phân 4.6. '
Tính độc hại đối với gen di truyền đã được quan sát đối với oxalrpjétin trong các
nghiên cứu tiền Iảm sảng. Do đó. những bệnh nhân nam điều trị bằng`ốxaiipiatin được
khuyên không nện có con trong thời gian điều trị và sau kêt thúc điều trị 6 tháng về được
khuyên nện đi bảo quản tinh trùng trước khi điều trị, vì oxaliplatin có thể gây vô sinh không
phục hồi được.
Phụ nữ không nẻn có thai trong khi điều trị bằng oxaliplatin và phải sử dụng biện pháp
tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị (xem trong phần 4.6).
4.5 Tương tảc thuốc và các dạng tương tảo
Ở những bệnh nhản đã tiếp nhận oxaliplatin iiều đơn 85mglm2. ngay trước khi sử
dụng 5-fiuorouracil, không quan sảt thảy có sự thay đổi nảo về mức độ tiêp xúc với 5-
fiuorouracil.
In vitro. đã quan sát thấy sự thay thế không đáng kể oxaliplatin |iên kẻt với các protein
huyết tương bởi cảc thuốc sau: erythromycin. các saiixylat, granisetron, paclitaxei, và natri
valproat.
4.6 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cho đến nay. chưa có thông tin về tinh an toản khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Trong
các nghiên cứu trèn động vật, độc tinh đối với sinh sản đã được quan sát thảy. Do đó,
oxaliplatin không nẻn sử dụng trong thời kỳ mang thai và dùng cho phụ nữ có khả năng sinh
đẻ mã không áp dụng cảc biện phảp tránh thai.
Việc sử dụng oxaliplatin chỉ nẻn được xem xét sau khi đã đánh giá một cảch thích hợp
về nguy cơ đói với thai nhi và với sự đồng ý của bệnh nhản.
Các biện pháp tránh thai thich hợp cần phải được thực hiện trong thời gian điều trị và
sau khi ngừng điều trị trong thời gian 4 tháng đối với phụ nữ và 6 tháng đối với nam giới.
Vân đề bải tiết vảo sữa còn chưa được nghiên cứu. Chống chỉ định nuôi con báng sữa
mẹ trong thời gian điều trị bằng oxaliplatin.
/Ề/
Oxaliplatin có thể gây vô sinh (xem trong phần 4. 4).
4. 7 Ánh hưởng trên khả năng lái xe và vận hânh máy móc
Không có nghiện cứu nảo được tiến hảnh về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử
dụng mảy móc Tuy nhiên. điều trị bằng oxaliplatin dẫn đến tảng nguy cơ về hoa mắt chóng
mặt, buồn nỏn vả nỏn và các triệu chưng thần kinh khác ảnh hưởng tới dáng đi vả khả năng
thảng bằng có thể ảnh hưởng it h0ặc vữa lèn khả năng lải xe vả sử dung mảy móc
4.8 Tác dụng không mong muốn
Hầu hềt các tác dụng phụ thường gặp nhắt của oxaliplatin kết hợp với 5-
fluorouracil/axit folinic (5-FU/FA) lả đối với da dảy - ruột (tiêu chảy, buồn nỏn, nỏn và viêm
niêm mạc), huyết học (giảm bạch cằu trung tinh, giảm tiều cảu) vả thần kinh (bệnh thần kinh
cảm giác ngoại biện cảp tinh vả tích iũy iiều lượng). Nói chung. các tác dụng phụ nảy
thường gặp hơn vả nặng hơn trong trường hợp sử dung kết hợp oxaliplatin vả 5-FU/FA so
với chỉ sử dụng duy nhất 5- FU/FA.
Tần số xuât hiện nêu trong bảng dưới đây thu được tư các thử nghiệm lâm sảng tro` _
điêu trị di căn và điều tri bổ trợ (lản Iươt gồm 416 vả 1108 bệnh nhân theo cảc nhánh điềẸétữý
oxaliplatin + 5- F-UIFA) và từ kinh nghiệm sau tiếp thị. .
Tần số xuất hiện trong bảng nảy được xác định theo qui ước sau: rắt phổ biến (>1l1ũồịịẫ ỆỄ
phố biên (> 1l100, <1/10), ít gặp (> 1l1000 s1/100) hiếm gặp (> 1110000, s 1/1000), ra atP
hièm gặp (< 1/10000) khỏng phát hiện (không thể ước tinh từ dữ liệu thu được).
Rắt phổ biến:
Nhiễm trùng. thiếu máu, giảm bạch cầu trung tinh, gìảm tiều cầu, giám bạch cảu, gi
iymphò bảo, chán án, tăng glucoza huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết. bệnh thần kinh
cảm giảc ngoại biện, rối loạn cảm giác, loạn vị giảc, đau đầu, khó thớ, ho. chảy mảu cam,
buồn nôn, tiêu chảy, nôn, viêm miệnglviẻm niêm mạc, đau bụng, táo bón, rối loạn trèn da.
rụng lông tóc. đau lưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược, đau, phản ứng tại vị trí tiêm, tảng men
gan táng phosphataza kiềm trong máu tăng bilirubin trong mảu, tăng lactate
dehydrogenaza trong máu tảng cân (điều trị bổ trợ)
Phổ biến
Viêm mũi, nhiễm trùng đường hô hắp trên nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính giảm
bạch cầu trung tinh gây sốt, mất nước trầm cảm mắt ngủ hoa mặt chóng mặt viêm dây
thần kinh vặn động, kich thích mảng năo, viêm kểt mạc, rôi ioạn thị giảc, xuất huyết, chứng
đỏ bừng, huyêt khôi tĩnh mạch sảu, nấc cục, nghẽn mạch phối, rối loạn tiêu hóa. hồi lưu dạ
dảy - thực quản, xuát huyêt trực trảng, da tróc mảng (tức lả hội chưng tay chân), ban đó
ban. tăng tiết mô hôi, rội ioạn móng đau khớp đau xương huyêt niệu tiếu tiện khó tiếu tiện
Phiều lần đau ngực, rối loạn về mảu, tăng creatinine giảm cân (điều trị di căn)
tgặp
Nhiễm toan chuyến hớa, kich động, độc tính đối với cơ quan thính giác. liệt ruột. tắc
ruột r
Hiểm gặp: `
Giảm tiểu cầu miễn dịch dị ứng, thiếu máu tan máu, Ioạn vận rEgốh, giảm thị lực tạm
thời rối loạn thị trường, viêm dâythần kinh thị giảc câm điếc bệnh phồi mỏ kẻ, xơ phồi
Rât hiếm:
Các rối Ioạn vè gan — mặt: Hội chứng tắc xoang tĩnh mạch gan còn được gọi lả bệnh
tắc tĩnh mạch gan hoặc các biếu hiện bệnh iý Iiên quan đên rối Ioạn gan kiều như vặy. bao
gồm bệnh lý ừ máu gan, tảng sản thế nốtta1tạo, xơ hóa quanh xoang Các biếu hiện lâm
sáng có thể có tăng ảp 1ực tĩnh mạch cừa válhoặc tăng cảc men transaminaza
Các rói Ioạn vè thặn vả tiét niệu: bệnh kệ ống thận câp tinh dẫn đến suy thận cảp
Độc tinh về huyết học:
Tỷ lệ mắc tinh theo bệnh nhản (%), theo cảp độ
iffl/47
./ /Ộ/
Oxaliplatin vả 5-FUIFA Điều trị di căn Điều trị bổ trợ
B5mglm²
cư mỗi 2 tuần Mọi cắp đó Độ 9 Độ 4 Mọi cắp độ Độ 9 Độ 4
Thiếu mảu 82,2 3 < 1 75,6 07 0.1
Giảm bạch cầu trung tính 71,4 28 14 78,9 28,8 12,3
Giảm tiểu cầu 71,6 4 < 1 77.4 1,5 0,2
Giảm bạch cầu trung tính gảy sốt 5,0 3,6 1,4 0,7 0,7 0,0
4
Nhiễm trùng do giảm bạch cầu 1.1 07 0,4 1.1 0.6 0.4
trung tinh
Độc tinh với tiêu hóa:
Tỷ lệ măc tinh theo bệnh nhân (%), theo cấp độ
Oxaliplatin vả 5-FUIFA Điều trị di căn Điều trị bổ trợ
85mglm²
Cứ mỗi 2 tuần Mọi cắp độ Độ 3 Độ 4 Mọi cắp độ Độ 3 Độ 4
Buồn nôn 69,9 9 < 1 73.7 4,8 0,3
Tiêu chảy 60,8 9 2 56,3 8,3 2,5
Nòn 49.0 0 47,2 5,3 0,5
Viêm niêm mạc/Vièm 39.9 4 < 1 42,1 2,8 0,1
miệng
Dự phòng vảlhoặc điêu trị bằng các thuốc chống nôn hiệu quả được chỉ định.
Mắt nước, Iiệt ruột. tắc ruột giảm kali huyêt nhiễm toan chuyền hóa vả suythặn có thể do
tiêu chảy nặng/nôn nhiều gây ra đặc biệt là khi sử dụng kêt hợp oxaliplatin với 5-fluorouracit
(xem trong phần 4. 4).
Hệ thân kinh
Độc tinh giới hạn Iièu dùng của oxaliplatin lả đói với thần kinh Độc tính nảy có liên
quan đẻn bệnh 1ỷthần kinh cảm giác ngoại biên với đặc trựng lả rối ioạn cảm giác vá]hoăc dị
cảm ở cảc đầu chi có hc›ặc không có chuột rứt, thường xuất hiện do iạnh gây ra. Các triệu
chứng nảy gặp tới 95% số bệnh nhân được điều trị Thông thường, các triệu chứng nặy
thoái lui dần giữa các đợt điều trị, nhưng thời gian kéo dải triệu chứng tăng lên theo sô Iiệu
trinh điệu trị
Sự bắt đầu của triệu chứng đau vèlhoặc rối ioạn chừc năng, tùy thuộc vảo thời gian
kéo dải cùa cảc triệu chứng 1ả các chỉ định để điều chỉnh Iièu lượng, hoác thặm chi lả ~)
ngững điều trị (xem trong phần 4 4) Ề(
Rối Ioạn chức năng náy gồm cảc khó khăn trong việc thực hiện các động tác tinh vi v
là hậu quả có thề cúa suy giảm cảm giác Tần suất nguy cơ xuảt hiện các triệu chứng dai
dắng đối với tich iủy liều lượng 850mglm² (10 liệu trình) xấp xỉ vảo khoảng 10% vả 20% đối
với tỉch lũy liêu lượng 1020mg1m²(12I1ệutrình)
Trong phản lớn các trường hợp, các dầu hiệu vả cảc triệu chứng về thần kinh được cải ~
thiện tốt lện hoặc phục hồi hoản toản khi ngừng điều trị. Trong điều trị bổ trợ ung thư đại Ẹ
ll/J
trảng. sau khi ngừng điều trị 6 tháng. có tới 87% số bệnh nhản không còn t_riệu chứng hoặc
chỉ còn rắt nhẹ. Sau thới gian 3 năm theo dõi. khoảng 3% số bệnh nhản biên hiện các dị
cảm tại chỗ dai dắng với cường độ nhẹ (2.9%) hoặc biều hiện cảc dị cảm có thế lảm ảnh
hưởng đên cảc hoạt động chữc nảng (0,5%).
Cảc biẻu hiện thần kinh cảm giác cáp (xem trong phần 5 3) đã được thông báo Cảo
biều hiện nảy khời phát trong vòng vai giờ sử dụng vá thường xuất hiện khi tiếp xúc với lạnh
Các biếu hiện náy có thế biếu hiện ở dạng dị cảm rối loạn cảm giảc vá giảm cảm giảc tạm
thới hoặc ở dạng hội chứng rối Ioạn cảm giác họng-thanh quản câp. Hội chứng rối Ioạn cảm
giác hong-thanh quản cấp nảy. với tỷ lệ mắc được iượng tính vảo khoảng từ 1% đên 2%.
đặc trưng bởi cảc cảm giác chủ quan vẻ khó nuốt hoặc khó thờ/cảm thắy ngột ngạt. khỏng
có bắt cứ bằng chứng khảch quan náo về suy hô hắp cặp (không có biếu hiện tim tái hoặc
giảm oxy huyết) hoặc về co thắt thanh quản hoặc có thắt phế quản (không có tiềng thớ rit
hoặc thòI khờ khè) Mặc dù các thuốc kháng histamìne vả các thuốc giảm phế quản đă được
sử dụng trong các trường hợp như vậy, song thường thì các triệu chứng rảt nhanh chóng
đảo ngược thậm chí ngay cả khi không cần điều trị. Việc kệo dải thời gian truyền sẽ giúp lảm
giảm tỷ 1ệ bị hội chứng nảy (xem trong phần 4. 4). Đôi khi quan sải thắy cảc triệu chứng khác
bao gồm các rối ioạn co giật hảm/co cứng cơ 100 cơ khòng tư chủ |giật cơlgiật rung cơ điêu
phối bắt thường ldảng đi bắt thường ! mắt điều hòa/ rối loạn thăng bằng, căng họng hoặc
ngực! chèn ép/ khó ờlđau Ngoài ra, các rối ioạn chức năng thần kinh sợ nảo có thề kềt hợp
hoặc cũng có thể xuất hiện dưới dạng riêng biệt chắng hạn như sụp mi, song thị, mât tiếngl
khó phảt ảm] giọng khảm đôi khi được mô tả lả liệt dảy thanh âm, cảm giảc bảt thường ở
iưỡi hoặc Ioạn vận ngỏn, đôi khi được mô tả lả chứng mắt ngôn ngữ, đau dây thần kinh sinh
bai đau mặtl đau mắt, giảm thị 1ực rồi loạn thị trường
\
Các triệu chứng thềm kinh khác chằng hạn như loan vận ngôn, mắt phản xạ gân sản vả
dảu hiệu Lhermitte đã được ghi nhặn trong điều trị bằng oxalipiatin. Các trường hợp việm
dây thần kinh thị giác riêng biệt đã được ghi nhặn.
Các phán ứgdị ứng: Tỷ lệ mắc tính theo bệnh nhân (%), theo câp độ
Oxaliplatin vả 5-FUIFA Điều trị di cản Điều trị bổ trợ
85mglm²
Cứ mỗi 2 tuần Mọi cảp độ Độ 3 Độ 4 Mọi cáp Độ 3 Độ 4
độ
Các phản ứng dị ứng | Dị 9,1 1 < 1 10,3 2,3 06 ffặ
ứng e/
vÀ1
4.9 Quá liều ' _ 0'
Không có thưốc giải độc đã biết nảo đôi với oxaliplatin. Trong trường hợp quá liêu, các .“ T
tác dụng phụ có thẻ trâm trọng hơn. Cần phải tiến hảnh giảm sát các thông sô huyêt học vả __Hó
điều trị triệu chứng. \
\
5. CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ
5.1 Các đặc tỉnh dược lực học
Nhóm dược học trị Iiệu: Các thuốc chống ung thư khác, các hợp chât platin.
Mã ATC : LO1XA 03
Oxaliplatin lá thuốc chống ung thư thuộc Ioại hợp chắt có gốc platin mới trong đó
nguyện từ piatin được tạo phức với 1,2-diaminoxyclohexan ("DACi-i”) vả nhóm oxalat.
Oxaliplatin lả chải đồng phân đối ảnh đơn. Cis-[oxalato(trans-I—1,2- DACH) platin].
Oxaliplatin thế hiện một phố rộng với cả hoạt tinh gây độc tế bảo in vitro và hoạt tính
chống khối u in vivo trong nhiều hệ thống khối u mẫu bao gồm các mẫu ung thư đại - trực
trảng của người. Oxaliplatin cũng thế hìện hoạt tinh in vitro vả in vivo ở nhiều mẫu kháng
cisplatin khác nhau.
Hoat tính gây độc tế bảo đồng vận hợp lực đã được quan sát khi kết hợp với 5- ,
fiuorouracil cả in vitro vá in vivo.
Mặc dù còn chưa được iảm sáng tỏ hoản toản, song các nghiên cứu về cơ chế ạt
động của oxaliplatin cho thảy rằng, các dẫn xuất dạng nước thu được nhờ sự chuyến dạng
sinh học của oxaliplatin tương tảc với ADN để tạo ra cả Iièn két ngang |ièn sợi và trong sợi,
lám phá hủy sư tống hợp ADN dẫn đến cảc tác dụng gây độc tế bảo vả chống khối u.
5.2 Các đặc tinh dược động học :
Dược động học cùa từng hợp chât hoạt tinh riêng biệt còn chưa được xác định. Dược
động học của platin có khả nảng siêu lọc, lả một hỗn hợp gồm tất cả các loại piatin không
lièn kêt. có hoạt tính vả không có hoạt tính, sau khi truyền oxalipiatin liệu trinh 2 giờ với lièu
lượng 130mglm² cứ mỗi ba tuần nằm, từ 1 đến 5 liệu trinh vả oxaliplatin với Iièu lượng
85mglm² cứ mỗi hai tuần, từ 1 đến 3 Iiệu trinh lá như dưới đây:
Tóm tắt các đánh giá thỏng sỏ dược động học của platin bằng chắt siêu iọc theo đa Iiều
O›ẳaliplatin với lièu lượng 85mglm2 cứ mỗi hai tuần hoặc với liều lượng 130mglm2 cứ mỗi 3
tu n
Liều iượng Cmax AUCO-48 AUC t1l2ơ t1IZB t1/2v Vss CL
pg/mL ụg.giờlmL pg.giờlmL Giờ Giờ Giờ L L/giờ
85mglm2
Trung binh 0,814 4,19 4,68 0,43 16,8 391 440 17,4
Độ iệch 0,193 0,647 1,40 0,35 5,74 406 199 6,35
chuẩn
130mglm2
Trung binh 1,21 8,20 11.9 0,28 16.3 273 582 10,1
Độ lệch 0,10 2,40 4,60 0,06 2,90 19,0 261 3,0?
chuẩn
/t®/
Cảc giá trị AUCO-48 vả Cmax trung binh được xác định ở Iiệu trình 3 (85mglm2) hoặc liệu
trinh s (130mglm2).
Các giá trị AUC, Vss, CL, vả CLRO-48 trung bình được xác định ở liệu trình 1.
Các giá trị Cend, Cmax, AUC, AUCO—48, Vss vả CL được xác định bằng phản tich không
ngản.
t1l2ơ, t1/28, vả t1l2y, được xác định bầng phán tich có ngăn (các Iiệu trinh két hợp 1-3).
Tại thời điềm kết thúc liệu trình truyền 2 giớ, 15% platin sử dụng có mặt trong tuần
hoản hệ thống, 85% còn lại được phản bố nhanh chóng vảo cảc mỏ hoặc được thải trừ ra
ngoải theo nước tiều. Việc liên kêt không đảo ngược với hồng cầu vả huyêt tương, dẫn đén
các chu kỳ bán hủy trong các chất nèn cơ bản, cảc chất nền nảy ở sát gân chất luân chuyền
tự nhiên cùa hồng cầu và albumin huyêt thanh. Không quan sảt thấy có sư tich lũy chảt siêu
lọc trong huyết tương sau khi sử dụng liều lượng 85mglm2 cứ mỗi hai tuần hoặc 130mglm2
cứ mỗi 3 tuần vả trạng thái ổn định được đạt tới bằng Iiệu trinh 1 trong chắt nèn cơ bản nảy.
Khả năng thay đối gìữa các đối tượng vả bẻn trong đối tượng thướng lả thấp.
Khả năng chuyến dạng sinh học in vitro được cho là kêt quả của sự thoải biến khỏng
enzym và chưa thảy có bằng chứng nảo về sự chuyển hóa qua trung gian cytochrome P450
của vòng diaminoxyclohexan (DACH).
Oxaliplatin trải qua quá trình chuyến dạng sinh học trải rộng trong bệnh nhân vẻ không
còn thuốc nguyên dạng nảo có thế được phát hiện trong siêu lọc huyêt tương tai thới điềm
kết thúc liệu trình truyền 2 giờ. Một số sản phảm chuyên dạng sinh học gây độc tế bảo bao
gồm cảc Ioại monochloro-, dichloro— vả diaquo—DACH platin đã được nhận diện trong hệ
thống tuần hoản cùng với nhiều chất liên hợp không hoạt tính tại các thời điếm sau đó.
Platin chủ yêu được bải tiét ra ngoải theo nước tiều, với khả năng thanh thải cơ bản
trong thời gian 48 giờ sau khi sử dụng.
Vảo ngảy thứ 5, khoảng 54% tồng Iiều được thu hồi trong nước tiều vả < 3% trong
phan.
Khả năng thanh thải gỉảm đáng kể từ 17,6 i 2,18L/giờ xuống còn 9,95 i 1,91 ngiờ
được quan sát thấy trong trường hợp suy thận củng vởi sự suy giảm về thể tích phân bố có
ý nghĩa về thống kê từ 330 t 40,9 xuống còn 241 1 36,1 L. Ành hưởng của suy thận nặng lên
khả năng thanh thai platin không được đánh giá.
6. cÁc ĐẶC TỈNH THUOC
6.1 Tá dược: Lactoza monohydrat
6.2 Tương kỵ
Thuốc nảy khỏng nên pha lẫn với cảc thuốc khác ngoại trừ các thuốc được nèu trong
phần 6.6. Oxaliplatin có thể được sử dụng đồng thời vởi axit folinic (FA) thông qua đướng
truyền chữ Y.
Không được pha Iẳn với các sản phẩm thuốc hoặc các dung dịch thuốc dạng kiêm, cụ
thể là các chế phẩm 5—fluorouracil, axit folinic có chứa trometamol ở dạng tả dược vả các
muối trometamol cùa các hoạt chảt khác. Các sản phẩm thuốc hoặc dung dịch thuốc dạng
kiềm sẽ gãy ra tác động bất lợi đối với tính ồn định cúa oxaliplatin (xem trong phần 6.6).
Khỏng được hoản nguyên hoặc pha loãng đề truyền bằng nước muối hoặc các dung
dịch khảo có chứa cảc ion clorua (bao gồm canxi, kali hoặc natri clorua).
Không được pha lẫn với các thuốc khác trong cùng một túi dịch truyền hoặc cùng một
đường truyền (xem trong phần 6.6)
Khỏng sử dụng trang thiết bị tiêm có chứa nhỏm.
6.3 Hạn dùng
Sản phầm thuốc ở dạng đóng gói đề bản: 48 tháng kế từ ngảy sản xuảt.
Dung dịch hoản nguyên trong lọ ban đằu: Dung dịch hoản nguyên cần phải được pha loáng
nga lập tức.
Ch phẩm truyền:
Tính ổn định về hóa, lý trong chỉ định sử dung đã được chứng minh nằm tron khoảng
24 giờ ở nhiệt độ từ 2°c đên 8°C. Theo quan điềm về vi sinh học thì chê phấm truyỄn nèn
dùng ngay sau khi pha loảng. Néu khỏng thể dùng ngay, người sử dụng chịu trách nhiệm về
thới gian vả điều kiện bảo quản trước khi sử dụng trong thời gian không quá 24 giờ ở nhiệt
độ tư 2 đên 8°C, trừ khi việc pha Ioảng đă được thực hiện trong điều kiện bảo đảm vô
khuân.
6.4 Các thận trọng đặc biệt khi bảo quản
Sản phẩm thuốc được đóng gói để bán: Bảo quản không quá 30°C trong bao bì gốc.
Các điều kiện bảo quản sản phẳm thuốc đã hoản nguyên và pha loáng, xem trong phần 6.3.
Đặc điếm và dung iượng của iọ chứa
Lọ thùy tinh (Ioại 1) có nắp chặn cao su brornobutylic và một nắp bật bằng kim loại (bằng
nhôm) với một đĩa nhựa polypropylene.
Lọ thuốc được đóng gói có hoặc không có một lớp nhựa bọc bảo vệ.
Kích cỡ đóng gói
Lọ 1 x 50mg
Lọ 1 x 100mg
6.6 Cảnh báo đặc biệt khi Ioại bò và xử lý khác
Cũng như các hợp chảt tiềm ần độc tình khảo, cần hết sức thặn trọng khi xử iý vả
chuẩn bị cảc dung dịch oxaliplatin.
Hướng dẫn xử lý .
Các nhản viên y tè khi xử lý thuốc gảy độc tế bảo phải hết sức thận trọng để bảo đảm
bảo vệ cho ngưới xử lý vả mội trường xung quanh minh.
Việc chuẩn bị dung dịch tiêm chứa các thuộc gây độc tế bảo cần được thực hiện bởi
chuyên gia có kiến thức chuyên môn về thuốc được sử dụng, trong điều kiện bảo đảm tính '
nguyên vẹn cùa thuốc, bảo vệ môi trường và đặc biệt iả bảo vệ nhân viên xử lý thuốc theo il]
quy định của bệnh viện. Điều đó đòi hỏi phải có một khu vực dảnh riêng cho mục đich nảy.
Cắm hút thuốc lá, ản uống trong khu vực nảy.
Nhân viên cản được cung cắp các vặt liệu xử lý thích hợp đặc biệt là áo chuyên dụng
có tay dải, khầu trang bảo vệ. mũ, kính bảo họ găng tay vô khuẩn dùng một lằn, các tắm
che bảo vệ khu vực thao tác, các đồ chứa vả túi đựng đồ thải bỏ
Cảo chắt bải tiết vả chảt nộn cần phải được xử lý thận trọng
Phụ nữ có thai được cảnh bảo tránh tiêp xúc, xử lý các thuốc gảy độc tế bảo.
Bảt kỳ đồ chứa nảo bị gảy vỡ cản Ẹhải được xử iý một cảch thận trọng vả được xem
như lá chât thải ô nhiễm Chắt thải ô nhiễm cản được đốt trong các đồ chứa cứng được
đảnh dắu thích hợp bên ngoải. Xem trong chương "Loại bỏ” dưới đây.
Nếu bột oxaliplatin, dung dịch hoản nguyên hoặc dung dịch truyền tiếp xúc với da, cần
phải rửa sạch bằng nước ngay lặp tức,
Nếu bột oxaliplatin, dung dịch hoản nguyên hoác dung dịch truyền tiếp xúc với cảc
mảng niêm mạc, cần phải rửa sạch bằng nước ngay lập tức.
Cảc thặn trỌng đặc biệt khi sử dụng
- Không sử dụng trang thiết bị, dung cụ tiêm có chứa nhôm.
- Không sử dung thuôc khi chưa pha ioăng /
- Chỉ sử dụng duy nhắt dung dịch truyền glucoza 5 % (50mg/ml) iám dung dịch pha ioãng
Không đuợc hoán nguyên hoặc pha Ioãng để truyền bằng các dung dịch có chứa natri ciorua
hoặc ciorua.
- Không pha iẫn với bất kỷthuốc nảo khác trong cùng túi truyền hoặc sử dụng đồng thời
bằng cùng một đướng truyện.
- Không pha i'ẩn vởi các thuỐc hoặc các dung dịch dạng kiếm, cụ thể lá các chế phẩm 5
fiuorouracii, axit folinic có chứa trometamol ở dạng tá dược va“ các muối trometamol cùa các "
hoạt chât khác, Các thuốc hoặc dung dịch dạng kiểm sẽ gây ánh hưởng bất lợi đến tính Ổn
định của oxaliplatin.
Hướng dẫn sử dụng vởi axit foiím'c (FA) (ở dạng canxi folinat hoặc dínam' foiinat)
Oxaliplatin 85mglm² truyền tĩnh mạch trong thể tích dung dịch từ 250 đến SOOmI
glucoza 5% (50mg/ml) được sử dung đồng thới với axit folinic (FA) truyền tĩnh mạch trong
dung dịch glucoza 5%, trong thời gian từ 2 đên 6 giờ, sử dụng đường truyền chữ Y đặt ngay '
trước vị tri truyền. _,»
Hai sản phầm thuốc náy không được kết hợp trong cùng một túi dịch truyền. Axit folinic
(FA) không được chứa trometamol ở dạng tả dược vè chỉ được pha loâng nhờ sử dụng
dung dịch glucoza đắng trương 5%, không bao giờ được pha bằng các dung dịch kiềm hoặc
natri ciorua hoặc cảc dung dịch có chứa clorua.
Hưởng dẫn sử dụng với 5 fluorouracíl (5 FU)
Oxaliplatin được sử dụng trước các thuốc fluoropyrimidin — tức lả 5 fluorouracil (5 FU).
Sau khi sử dụng oxaliplatin, hảy Iảm sạch đường truyền vả sau đó mới sử dụng 5
fluorouracil (5 FU)
Để có thẽm thóng tin về các sản phẩm thuốc kết hợp vởi oxalipiatin xem phắn tóm tắt
các đặc tính sán phầm của nhà sán xuất tương ứng
Bải kỳ dung dịch đã hoản nguyên nèo có biểu hiện kết fủa đều khóng được sử dụng va"
cân được hủy bỏ theo các yêu cầu hợp pháp về ioại bỏ chất thải độc hại
Hoản nguyên dung dịch
iĨ`7
Sử dụng nước cảt tiêm hoặc dung dịch glucoza 5% đề hoản nguyên dung dịch:
- Đối với lọ 50mg: thèm 10ml dung môi đế có được nồng độ 5mg oxaliplatin/ml.
- Đối với lọ 100mg: thêm 20ml dung môi đế có được nồng độ 5mg oxaliplatin/ml.
Chỉ được sử dụng cùng với cảc dung djch pha Ioăng khuyến cáo.
Các dung djch hoản nguyên nên được pha loãng ngay bằng dung dich giucoza 5%.
Kiểm tra bằng mắt trước khi sử dụng. Chỉ những dung dịch trong suốt, khỏng có lẫn cảc
phần tử khác mới được sử dụng.
Thuốc chỉ được sử `dụng một lân . Phần dịch truyền không sử dụng phải đuợc Ioại bỏ.
Pha loãng để truyẽn tĩnh mạch
Rút một lượng dung dịch hoản nguyên cần thiết ra khỏi (các) lọ và sau đó ph
bằng 250ml đến 500ml dung dịch glucoza 5% đề có được nồng độ oxaliplatin nằm t
khoảng từ 0,2mglml đến 0,7mg/ml. Phạm vi nồng độ mà tại phạm vi nảy, độ ốn định c ạ
o›galiplatin về vặt lý vả hóa học đã được chứng minh đó lả năm trong khoảng từ 0,2qỦ @
đên 0,7mglmi. `
Sứ d ng bằng cách truyền tĩnh mạch. \
Tinh n định về hoá lý trong chỉ định sử dụng đã được chứng minh nằm trong khoản
ở nhiệt độ từ 2°c đén 8°C. Theo quan điếm về vi sinh học thi chế phầm truyền nảy nên
được dùng ngay sau khi pha ioản . Nêu khỏng được sử dụng ngay, người sử dụng chịu
trách nhiệm về thời gian vả các đi u kiện bảo quản trước khi sử dụn .
Kiểm tra bằng mắt trước khi sử dụng. Chỉ những dung dịch trong suot, không có lẫn các
phần tử khác mới được sử dụng.
Thuốc chỉ được sử dụng 1 lần. Phần dịch truyền nảo không sử dụng phải được Ioại bỏ.
Không sử dụng dung djch natn' clorua hoặc cảc dung dịch chứa clorua để hoản nguyên hoặc
để pha Ioãng.
Khả năng tương thích của dung dịch truyền Oxaliplatin đã được thử nghiệm trên các bộ dung
cụ truyền bằng nhựa PVC.
Truyền
Sử dụng oxaliplatin không yêu cảu bù nước .
Oxaliplatin hoản nguyên vả pha ioảng trong 250 đến 500ml dung dịch glucoza 5% đề
có được nồng độ không nhỏ hơn 0,2mg/mi phải được truyền theo đường tĩnh mạch ngoại vi
hoặc đường truyền tĩnh mạch trung tâm trong thời gian từ 2 đến 6 giờ. Khi oxaliplatin được
sử dụng cùng với 5—fluorouracil, thi phải truyen oxaliplatin trước, sau đó mởi sữ dụng 5—
fiuorouracil.
Thải bò _ /'
Những phần thuốc còn thừa cũng như tất cả các vật liệu đã sử dụng đê “n nguyên,
để pha loãng vả sử dụng cần phải được hủy bỏ theo các phương thức chuẩn có thế ảp dụng
đổi với các thuốc gảy độc tế bảo theo đủng cảc yêu cầu của địa phương Iiên quan đến việc
Ioại bỏ các chất thải gây hại.
1. TIÊU CHUẨN: Nhã sản xuất
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
Thông báo với bảc sĩ những tác dụng bất lợi gặp phái khi sử dụng thuốc.
s. NHÀ SẢN XUẤT
ACTAVIS ITALY S.P.A. .
Via Pasteur 10, 20014 Nerviano (MI), Y.
PHÓ cuc TRUỚNG
Jiỷựyẫn "lấm sa…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng