ĐẠI DIỆN
MI…m nh l'dxa
nu THÀNH Phố
Rx thõcbớtthaodon
Sevoflurane
lnhalatiun Anesthetic
250 mL
Baxter
Mmhclurud byũỏn mỏi bờ:
… mtúnn ot Pune nm
Route 3. Km 1425 Gumml, PR 00784. USA] Mỹ.
Nhi nhip mủ:
²XSOIOSIIN
z sezso z wseoo o tto)
W-NArns
W…ww ỉXSN @…
Com; chclưmc 100%. 250 mt Nu… bottln
For tnmmmn amsthesla
llllll Ilmqn: Seo pan lnsan.
ltnu Il eutmllntt mom Icmnnmc
1f—30'B tũl'l'Fj !… W].
Do nut us: It tnmnu oviitont sul Is hmkun or
bon
Tântmủc:Sevotlunne .Tiutcnieuyhui
Sôung kỷ:VN… mmoiChuiõũml
Han Imz M… 100% mm.
sau qua… mm qua aưbm 15-ao°bt
momc cH ,acmfụiimým
lemH ớnu n:udungũmkèm
Đủnlmvớtcủatfènhn
h nl ' a | o: … a“
Ểẵeiìs aưtẹẵ mẵltuo't ắằ'chntumảmh .
ợ—
"hVỮ/Ỉế/ỄVTW'p UẸ']
Ồ DiìJ
\
fl(I ĩỉHd VG
LỆẮ
z›ờnn Ặ'I xv.1
EU.. A 08
V
|
€st — ffl/Oừ
40… ~ …
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thẻm thóng tin xin hói' y kiến bác sỹ. Đế xa tầm tay trẻ em f… _ ,
SEVOFLURANE
Thuốc mê đường hô hấp
MÔ TẢ …
Sevofiurane là một chất lỏng bay hơi dùng qua đường hô hấp, không gây chảy ' _, _ , _
chât halogen gây mê. Sevofluran_e có công thức hóa học lả fluoromethy] 2, ~ ịfưifiqọmỉfỉ/
(trifluoromethyi) ethyl ether và có câu trúc hóa học như sau: " *
FsC
H —-—— C — OCbe
FJC
Các hằng số vật lý của Sevoflurane:
Trợng lượng phân tử 200,05
Điêm sôi ở 760 mm Hg 58,6°C
Trọng'lực ở 20°C 1,520 — 1,525
Ap suât bay hơi tính theo mm Hg 157 mm Hg ở 20°C
197 mm Hg ở 25°C
317 mm Hg ở 36°C
Hệ số phân bố ở37°Cz
Mảuthí 0,63 — 0,69 ,
NướclKhí 0,36
Dãu Olive/Khí 47 - 54
NãolKhí 1,15
Hệ số phân bố trung bình của thânh phần thuốclKhí cho vật liệu polymer thường được sử
dụng tro_ng gây mê:
Cao su dân 14,0
Cao su loại Butyl 7,7
Polyvinylchloride 17,4
Polyethylene 1,3
Khi kết hợp với chất hắp thụ COz, đặc biệt là chẩt hấp thụ kiềm (ví dụ Baralyme) trong máy gậy mê,
Sevoflurane có thế bị phân hủy theo 2 con đương thảnh họp chất A, vả 1 lượng rât nhỏ
pentaftuoromethoxy isopropyl fluoromethyl ether (PMFE, CsHÓFÓO), còn được gọi lả họp chất B vả
con đường thứ 2 của sự phân hùy Sevofiurane xảy ra chủ yếu do có sự hiện diện cùa chất hắp thụ
CO; bị khan, dẫn đển sự phân hủy Sevoflurane thảnh hexafluoroisopropanol (HFIP) vả
formaldehyde.
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
Sevoflurane lá thuốc mê đường hô hấp dùng để khời mê và duy tri mẻ trong gây mê hô hấp. Nổng
độ tối thiều trong phế nang (MAC) của Sevoflurane trong khi oxy cho đối tượng 40 tuổi là 2,1%.
MAC cùa Sevofiurane giảm theo tuối (xem chi tiết ở mục LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG).
Dược động học
HẤP THU VÀ PHẨN BỐ
Khởi mê
Trong 1 nghiên cứu mức độ hấp thu vả phân bố cùa Sevofiurane được chứng minh là nhanh hơn
isoflurane vả halothane, nhưng chậm hơn desfiurane. Kết quả được minh họa ở hinh 1.
Version ccsi41120130416 In'12
Hình 1: Tỷ lệ giữa nồng dộ 'thuốc mê tại phế nang
vả nồng độ thuốc mẽ trong khí hít vảo
Thời zian hit vảo (nhủtì
Hối tinh sau gây mê _ ,
Trong nghiên cứu trên đôi tượng tình nguyện mạnh khỏe mô tả ở trên, tôc độ đảo thải của
Sevofiurane tương tự desflurane và nhanh hơn halothane, isoflurane. Kết quả được minh họa trong
hình 2.
Hình 2: Nồng dộ thuốc mẽ tại phế nang sau khi ngưng gây mê
c
1
Yasuda N, Lockhart S,
Eger E] II. et al:
Comparỉson ofkinetz'cs of
Sevojĩurane and isoflurane
in humans. Anesth Analg
72:316, 199].
0.1
0.01
o : eh ' 1ẳo
Thời gian đảo thải (phủt)
C huyển hóa
Sevofiurane được chuyền hóa bởi cytochrome P450 2El thânh hexafiuoroisopropanol (HFIP) và
phóng thích ion fluor vô cơ và COz. Kết quả từ những nghiên cứu về chuyển hỏa trên in vivo cho giá
thiết có khoảng 5% líều Sevoflurane sử dụng có thể bị chuyển hóa.
Version ccsi4]120130416 2/12
Hinh 3: Nồng độ fluor trong huyết thanh khi dùng scvofturane vả
cảc thuốc mê bay hơi khảc
To " Cousins MJ.,
Greenstein L.R.,
Hitt B.A., et al:
Metabolism and
renal efflzcts of
60.
Nồng độ fiuor 50 '
huyết thanh enflurane in man.
(PM) 40 0 Anesthesiology
30 44:44; 1976*
-~ + … …w and Sevo-93-
+ … u2P 044 +.
20 . —ũ- Enfhnmnd'
—O- Mum» M'
-A- …H’
Trưởc gây mê Thời gian sau gây mê (ngảy)
Đảo thái
Khoảng 3,5% liều 'Sevofiurane sử dụng xuất hiện trong nước tiều ở dạng fiuon vô cơ. Cảo nghiên
cứu về fiuor cho thây khoảng 50% fluor được thanh thải không qua thận (được hâp thu vảo xương).
DỰỌC ĐỌNG HỌC CỦA ION FLUOR
Nông độ tôi đa cùa fluor (Cmax) xảc định được ở cảc nhóm đối tượng đặc biệt trong cảc nghiên cứu
khác nhau được trình bảy trong bảng dưới đây.
Bảng 1: Nồng độ' lon Fluor ơ nhóm đối tượng đặc biệt sau khi sử dụng Sevoílurane
n Tuổi (năm) Thời gian Liều CIm (nM)
(Eỉờì (MAC'EỈỜ)
BỆNH NHI
Thuóc me ả
Sevofiurane—Oz 76 _ O — 11 0.8 1.1 12.6
Sevoflurane-O; 40 1 - 11 2.2 3.0 16.0
Sevoflurane/Nzo 25 5 — 13 1.9 2.4 21.3
SevofiuranelN;O 42 0 - 18 2.4 2.2 18.4
Sevofiuranc/Nzo 40 1 - 11 2.0 2.6 15.5
CAO TUỔI 33 65 - 93 2.6 1.4 25.6
THẬN 21 29 ~ 83 2.5 1.0 26.1
GAN 8 42 - 79 3.6 2.2 30.6
BÊO PHÍ 35 24 - 73 3.0 1.7 38.0
n = sô lượng bệnh nhân nghiên cứu
Dược 1ực học ` _ `
Cảo biên đổi vê dộ sâu gây mê của Sevoflurane thay đôi nhanh chóng theo nông độ khí hít vảo.
TẢC ĐỘNG TRÊN TlM-MẠCH
Nghiên cửu trẻn 14 đối tượng tình nguyện mạnh khỏe (18— —35 tuổi) và tiển hảnh so sảnh giữa
choflurane—O; (SevolOz) với Sevoflurane-N;O/Oz (ch0sz0702) trong quá trình gây mê kéo dải 7
giờ. Ở điểu kiện thông khí có kiểm soát, cảc thông số vê huyết động đã được đo lường vả trình bảy
trong cảc hình từ 4- 7:
Version ccsỉ4l 120130416 3/12
Hình 4, Nhip fim Hỉnh 5: Huyết áp động mạch trung bình
im
m 0 A— mo, 0 A:SMYOy
A c-suwinbo ẻ ể A c ’ '
m au
. . ; Ế
NhỊp/phut Ễ n Ễ
" an
60 2
'" \ u 2 u fo 1 15 2 1.5
Chỉ Số glơ't hạn Nồng độ MAC Chỉ 56 gíởi hạn Nồng độ MAC
Hình 6: Kháng lực mạch mảu ngoại biên Hình 7; Cung lượng tim
7
00 i i 0 A-Sequ;
“ Ềêzm… « ^ °“W
,f i… %
Ẹ 900 + 4 Ề 5
ẵ em + Ế
.t * ,} i i
Ẹ. mu + ,
€
sms ~Ị— ’ M
son T ² \ is 2 za
“m ` 1 15 2 za Chỉ số giới hạn Nồng độ MAC
Chỉ số 8i'ển' hẹn Nồng ơộ MAC
Thứ ughiệm lâm sâng
Sevoflurane được sử dụng trên tổng số 3185 bệnh nhân trước khi nộp hồ sơ đăng ký thuốc mói.
Kình nghiệm sử dụng lâm sảng trên cảc nhóm bệnh nhân được mô tả như dưới đây 04?
GÂY MỂ ò NGƯỜI LỚN ế
Hìệu quả cùa Sevofiurane so với isofiurane, enfhưane, vả propofol được nghiên cứu trên 3 bệnh
nhân ngoại trú và 25 bệnh nhân nội trú trên tổng số 3591 bệnh nhân ngưòi lởn. Sevoflurane có hiệu
quả tương tự như isofiurane, enflurane, vả propofol trong duy trì mẽ ở bệnh nhân người lớn.
Khởi mê qua mặt nạ
Sevoflurane không có mùi hãng vả không gây kích ứng hô hẳp. Sevoflurane thích hợp cho gây mê
qua mặt nạ ở ngưòi lớn. Trong 196 bệnh nhân sử dụng, gây mê qua mặt nạ thường êm diụ vảnhanh,
vả có một số biến chứng xảy ra theo tẩn suất sau: ho 6%; cơn nín thờ 6%; lo âu 6%; co thăt hâu 5%.
Phẫu thuật ngoại trú
Sevoflurane được so sánh vởi isofiurane vả'propofol trong duy trì mê cùng vơi N20 trong 2 nghiên
cứu trên 786 bệnh nhân ngưòi lớn (18-84 tuôi) phân nhóm ASA I, II, hay 111.
Phẫu lhuật cho bệnh nhản nội trú
Sevoflurane được so sánh với isofiurane vả propofol trong duy trì mê cùng với N20 trong 2 nghiên
cứu đa trung tâm trên tông số 741 bệnh nhân người lớn, phân nhóm ASA I, II hoặc 111 (18-92 tuôi).
GẬYMÊỎBỆNHNHÁNNHI _ _ ` ,
Nông độ Sevoflurane cần đê duy trì mê lệ thuộc vảo độ tuôi (xem mục LIEU LƯỢNG VA CACH
SỬ DỤNG). Sevoflurane hay halothane được sử dụng gãy mê trên 1620 bệnh nhi từ 1 đến 18 tuổi,
và tình trạng ASA của bệnh nhân là ASA I hay 11 (948 Sevoflurane, 672 halothane)
Khời mẽ qua mặt nạ
Sevoflurane không có mùi hăng và thích hợp cho gây mê qua mặt nạ ở trẻ em
Phẫu thuật trong ngảy
Version ccsi4! 120130416 4/12
Sevoflurane (n=518) được so sảnh với halothane (n=382) trong duy tri mẽ ở bệnh nhân nhi ngoại
trú. Tất cả bệnh nhân đều sử dụng N20 và nhiều bệnh nhân sử dụng fentanyl, midazolam,
bupivaoaine, hay lidocaine. Thời gian xưất ra khỏi phòng hồi sức là tương tự nhau giữa cảc thuốc sử
dụng
PHÃU THUẬT TIM MACH
Phẫu thuật bắc cầu động mạch vảnh (CABG)
Sevofiurane được so sảnh vởi isoflurane như liệu pháp hỗ trợ cho thuốc giảm đau opioid trong một
nghiên cứu đa trung tâm trên 273 bệnh nhân được phẫu thuật bắc cằn động mạch vảnh Không có sự
khác biệt có ý nghĩa về mặt huyết động, việc sử dụng cảc thuốc trợ tim hay tần suất thiếu mảu giữa 2
nhóm Kết quả phẫu thuật là tương tự nhau Trong nghiên cưu nảy, Sevoflurane có hiệu quả và độ an
toản tương tự như isofiurane trong chỉ đinh hỗ trợ gây mẽ cho opioid đối với phẫu thuật bắc cầu
động mạch vảnh.
Phẫu thuật ngoải tim cho bệnh nhân có ngưy cơ thiểu máu tim
Trong 1 nghiên cứu đa trung tâm trên 214 bệnh nhân, có độ tuối từ 48-87, có nguy cơ thiếu mảu cơ
tim mức độ nhẹ- trung binh, Sevoflurane-Nzo được so sảnh với isoflurane-NZO trong duy tri mê khi
thực hiện phẫu thuật không cấp thiết ngoải tim. Không có sự khảc biệt có ý nghĩa vê chế độ gây mê
đối với huyết động học trong quá trinh phẫu thuật, các thuốc trợ tim thường sử dụng, hoặc tân suất
thiếu mảu, mặc dù chi có 83 bệnh nhân ở nhóm sử dụng Sevofturane và 85 bệnh nhân ở nhóm sử
dụng isofiurane được theo dõi thảnh công tình trạng thiếu mảu Kết quả phẫu thuật lả tương tự nhau
về mặt phản ứng bất lợi, tử vong và nhồi mảu cơ tim hậu phẩn. Trong phạm vi của nghiên cứu nảy,
Sevoflurane cho hiệu quả tương tự như isoflurane trong duy trì mê sau khi khởi mê băng thuốc tiêm
tĩnh mạch khi phẫu thuật cho cảc bệnh nhân có nguy cơ thiểu mảu cơ tim nhẹ- trung bình.
MÔ BẨT CON CESAR
Sevoflurane (n=29) được so sảnh vỏi isofiurane (n= 27) trong duy trì mê khi mổ bắt con trên các
bệnh nhân có tình trạng thể chất ASA 1 hay H. Sự đảnh giả trên trẻ mói sanh và các biển chứng xảy
ra ưong khi hổi tỉnh được ghi nhận Đối vởi cả 2 loại thuốc mê, thang điểm Apgar đạt trung bình là
8 (Sevoflumne) và 9 (isoflurane) ở thời điếm ] và 5 phút.
PHÂU THUẬT THÀN KINH
3 nghiên cứu so sảnh Sevofturane với isoflurane trong duy trì mê khi thục hiện phẫu thuật thẩn kinh.
Trong 1 nghiên cứu trên 20 bệnh nhân, không có sự khác biệt gỉữa Sevofiuranc vả isofiurane trên ảp
lực nội sợ khi sử dụng liều 0. 5,1.0 và 1.5 MAC trong hỗn hợp khí thờ trong suốt quá trình gây mê
bằng N20-Oz-fentanyi. Trong quá trình tãng thông khi tiến triến từ mức PaCOz = 40 đến mức PaCO;
= 30, đảp ứng của ảp suất nội sọ đối vởi tình trạng giảm carbon được duy trì bởi Sevoflurane liều 0. 5
vả ] 0 MAC. Ở các bệnh nhân có nguy cơ tăng ảp suất nội sọ, Sevofiurane cần được sử dụng thận
trọng cùng lủc với bộ phận giảm ảp suất nội sọ ví dụ như tăng thông khí
SUY GAN
Một nghiên cứu đa trung tâm (trên 2 vị trù được tiến hảnh đế đảnh giá tính an toản của Sevoflurane
so với isofiurane trên 16 bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ-trung bình, sử dụng lidocaine MEGX để
đảnh giả chức năng tế bảo gan. Cả 2 thuốc mê đều không ảnh hưởng đến chức nãng gan Không có
trường họp nảo có nổng độ ion fiuor vô cơ trong huyết thanh vượt quá mức 45 ụM/L, nhưng
Sevofhưane có sự phân bố sau cùng của ion fluor kéo dải hơn và có T1/2 cùa ion fluor vô cơ dải hơn
so với bệnh nhân có chức nãng gan bình thường (23 giờ so với 10-48 giờ).
SUY THẬN
Tính an toản cùa Sevoflurane được đảnh giá ở bệnh nhân suy thận với nồng độ creatine trong huyết
thanh ở mức >1.5 mg/dL Có 14 bệnh nhân sử dụng Sevoflurane và so sánh với 12 bệnh nhân sử
dụng isoflurane. Trong 1 nghiên cứu khảc, có 21 bệnh nhân sử dụng Sevoflurane và so sánh với 20
bệnh nhân sử dụng isofiurane. Nồng độ creatinine tang ở 7% bệnh nhân sử dụng Sevoflurane 8% 0
bệnh nhân sử dụng isofiurane, và 10% ở bệnh nhân sử dụng enflurane. Do sô lượng bệnh nhân suy
thận ít (với nông độ creatinine ban đầu >1.5 mgldL), nên không xác đinh được tính an toản của
Sevofturane trong những nghiên cứu nảy Vì thê cân thận trọng khi sử dụng Sevofiurane ở bệnh
nhân suy thận (xem mục THẬN TRỌNG).
Version ccsi41120130416 5/12
CHỈ ĐỊNH VÀ sử DỰNG
Sevofiurane được chỉ định trong khỏi mê và duy trì mẻ trong gây mẽ ở người lớn và trẻ em, cho
phẫu thuật nội và ngoại trú.
Sevotlurane chỉ được sử dụng bởi kỹ thuật viên gây mẽ đã được đảo tạo. Cần chuẩn bị sẵn cảc
phương tiện dùng để duy trì thông khí, thông khí nhân tạo, oxy, phục hổi tuần hoản. Do mức độ mê
có thể thay đổi nhanh chóng, chỉ sử dụng các bình bốc hơi Sevofiurane chuyên biệt để cho được
mức nồng độ liều ổn định.
CHỐNG cni ĐỊNH
Sevoflurane chống chỉ định trên cảc bệnh nhân
0 Mẫn cảm với sevoflurane hay với cảc thuốc mê đường hô hấp dẫn xuất halogcn khảo
0 Đã tùng hoặc có nghi ngờ nhạy cảm với sốt cao ác tính
0 Có tiền sử víêm gan do thuốc gây mê halogen đường hô hắp hoặc có tiến sứ rối loạn chức
nãng gan trung bình đến nặng không giải thích được (ví dụ vảng da kết hợp với sốt vảlhoặc
tăng bạch câu ưa eosin) sau khi gây mê với Sevofiurane hoặc các thuốc gây mê đường hô
hấp dẫn xuất halogen
o Bệnh nhân chống chỉ định với gây mê toản thân.
THẬN TRỌNG Ặ@
ẢNH HƯỚNG TRÊN THÀN vA sư DUNG ó BẺNH NHÂN SUY THÀN
Mặc dù dữ liệu từ các nghiên cửu lâm sảng có kiểm soát ở lưu lượng thấp còn giói hạn, kết quả
nghiên cứu được 1ấy từ bệnh nhân và động vật cho thấy có nguy cơ tổn thương thận được cho lả do
hợp chất A. Nghiên cứu trên người và động vật đã chứng minh rằng chỉ định Sevoflurane hơn 2
MAC—giờ và lưu lượng khí hít vảo < 2 Llphủt có thể liên quan đến protein niệu và đường nỉệu.
Trong khi chưa xác định được nồng độ hợp chất A gây độc tính ở thận trên lâm sảng, điều cần thiết
lả phải xem xét tất cả các yếu tố liên quan đến hợp chất A ở người, đặc biệt thời gian tỉếp xúc, lưu
lượng khí hít vảo vả nồng độ Sevoflurane. Trong khi gây mê bằng Sevoflurane bác sĩ gãy mê cần
điếu chỉnh liều trong hỗn hợp gây mê vả lưu lượng khi sử dụng để hạn chế sự tiếp xúc với hợp chất
A. Vả để hạn chế nống độ hợp chất A, nồng độ sevoflurane sử dụng không quá 2 MAC—giờ vởi lưu
iượng khí từ 1 đến <2 L/phủt. Không khuyến cảo sử dụng lưu lượng khí hít vảo 1.5 mg/dL)
còn giới hạn, tính an toản chưa được thiết lập. Thận ượng khi chỉ đinh dùng Sevoflurane cho bệnh
nhân suy giảm chức nãng thận và bệnh nhân phải giám sát chức năng thận trước khi phẫu thuật.
HÌNH THÀNH cÁc SÀN PHẨM GIÁNG IỊÓA
Sự giảng hóa vả việc hình thảnh cảc sản phâm giáng hóa như methanol, formaidehyde, carbon
monoxỉde, và Hợp chất A, B, C, D, và E) tăng lên khi chất hấp thụ CO; bị khô (đặc bỉệt lả cảc chất
hấp thụ có chứa Kali hydroxid), khi nhiệt độ cùa hấp thụ tãng và khi nông độ sevofhxrane tăng.
NGUY cơ KẾT HỢP VỚI cnẮr HẢP THỤ coz
Khi tiếp xúc với chất hấp phụ C02 kỉềm trong mảy gây mê, Sevoflurane có thế bị phân hủy trong
điều kiện nhất định.
Sevoflurane không nên sử dụng cùng với hấp hấp thụ CO; khô.
Potassium hydroxide có chứa chất hấp thụ C02 không được khuyến khích sử dụng với Sevoflurane.
Khi nghi ngờ chất hấp thụ CO; bị khô, nên tha thể chất hấp thụ trước khi sử dụng. Chất chỉ thị mầu
của hầu hết chất hấp thụ CO; không nhất thiet phải thay đồi như kểt quả của sự lảm khô. Vì vặy,
việc mầu sắc các chất chỉ thị không thay đổi không đảm bảo rắng sản phẳm đạt độ ẩm cần thiểt.
Chất hấp thụ CO; nên được thay thường xuyên theo hướng đẫn sử dụng thiểt bị gãy mê
PHÁN ỨNG TỎA NHIỆT
Cảo phản ứng tòa nhiệt xảy ra khi sevoflurane tiếp xúc với chất hấp thụ COz, phản ứng nây tãng lên
khi chắt hấp thụ CO; trở nên khô, như sau giai đoạn kéo dải của dòng khí khó đi qua bình chứa chất
hấp thụ COz. Rất hiếm gặp cảc trường hợp nhiệt độ tãng lên quá cao, khói vảfhoặc bốc cháy trong
mảy gây mê được bảo cảo trong quá trình sử dụng sevoflurane cùng với chất hấp phụ CO; bị khô.
Có sự tăng chậm và bất thường hoặc giảm không mong muốn hâm lượng sevoflurane hit vảo trong
bình bốc hơi chuyên biệt được hình thảnh, điều nảy có thế có mối Iiên hệ với víệc tăng nhiệt độ quá
mức của cảc bình chứa chấp hắp thụ C02.
Verszon ccsz41120130416 6/12
SÓT CAO Ác TÍNH
Trên đối tượng bệnh nhân nhạy cảm thì việc sử dụng cảc thuốc mê đường hô hấp kể cả Sevoflurane
có thể khởi phảt tình trạng tăng chuyển hóa cơ xương, dẫn đển nhu cầu oxy cao và hội chứng lâm
sảng được biết đến là sổt cao ảc tinh. Hội chứng lâm sảng được báo hiện bởi tăng CO; huyết, vả có
thể bao gồm cứng cơ, nhịp tim nhanh, thớ nhanh, tím tải, loạn nhịp tim, và / hoặc huyết' ap không ổn
định. Một vải dấu hiệu không đặc thù nảy có thể xuất hiện khi gây mê nhẹ, thiếu oxy câp tính, tăng
CO; (ưu thản) và giảm thể tích. Tử vong do sốt cao ác tính đã được bảo cáo.
Điều trị sốt cao ác tính bao gổm ngưng ngay cảc thuốc gây phản ứng tăng thân nhiệt, tiêm tĩnh mạch
dantrolene natri, và áp dụng cảc biện phảp điều trị hỗ trợ (tham khảo thông tin kê toa đối với
dantrolene natri để kiêm soát tình trạng nảy cho bệnh nhân). Suy thận cấp có thể xảy ra sau đó và
cần phải theo dõi lưu lượng nước tiểu và duy trì lưu lượng nước tiểu nên có thề
HỌI CHỨNG TY THẺ
Lưu ý thận trọng khi chỉ định gây mê toản thân nói chung, trong đó có việc dùng sevoflurane, trên
cảc bệnh nhân có rôi loạn ở ty thê.
TẨNG KALI SAU PỊỉẮU THUẬT
Việc sử dụng cảc thuốc mê đường hô hấp thường hiếm khi liên quan đến sự gia tăng nồng độ kali
trong huyết thanh dẫn đến rôi loạn nhịp tim và tử vong ở trẻ em trong giai đoạn hâu phẫu. Bệnh
nhân có bệnh thấn kinh tiềm ẩn hoặc bệnh thần kinh- -cơ, đặc biệt bệnh teo cơ Duchenne dễ xảy ra
các biến chứng trên. Ngừng tim do tăng kali máu đã được bảo cảo trên 1 trẻ mắc bệnh teo cơ
Duchenne sau khi gây mê bằng sevoflurane. Trong một vải trường hợp, việc sử dụng đồng thời với
succinylcholine có liên quan với phần lớn cảc biến chứng nảy. Cảo bệnh nhân nảy cũng có dấu hiệu
tãng nông độ creatỉne kinase huyết thanh và biến đồi trong nước tiểu phù hợp với dẩn hiệu
myoglobin niệu. Mặc dù dấu hiệu tương tự như trong sốt cao ảo tính, nhưng không có bệnh nhân nảo
có triệu chứng cúng cơ hoặc tãng chuyến hớn Cần can thiệ sớm trong điều trị tãng kali huyết và
chống loạn nhịp, cũng như việc đảnh giá bệnh thần kinh cơ tìem ấn. ạ
KẾO DÀI K_HOÀNG QT ` _ ’
Đã, có một sô báo cáo đơn lẻ vê tình t1ạng kéo dải khoảng QT,Jcó rât ít môi liến hệ với tình trạng
xoăn đỉnh.Thận ượng khi chỉ định gây mê sevoflurane cho cảc đôi tượng bệnh nhân nhạy cảm.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thông bảo cho bệnh nhân biết: hiệu suất của cảc hoạt động đòi hỏi sự tinh tảo về tinh thần như lái
xe hay vận hânh mảy móc có thế bị suy giảm một thời gian sau khi gây mê toản thân
CÁNH BÁO
Cặnh bảo chung ` `
Tât cả bệnh nhân được gây mê băng Sevoflurane nên được giám sát chặt chẽ trong điêu trị.
Ha huỵết ảp_ vả suỵ hô hấp
Hạ huyết áp và suy hô hấp tăng khi nồng độ sevoflurane tãng.
Do Sevoflurane không tan trong mảu, nhũng thay đổi về huyết động học có thể xảy ra nhanh hơn so
với các thuốc gây mê bay hơi khác. Hạ huyết ảp quá mức hoặc suy hô hấp có thể liên quan đến độ
sâu của gây mê và có thể điểu chinh bằng cảch giảm nồng độ Sevofiurane
Co gịât
Việc sử dụng Sevofiurane có liên quan đến co giật. Đa số cảc trường hợp co giật xuất hỉện ở trẻ nhỏ
và bệnh nhân trẻ tuối, hấu hết trong số nảy đều không có yêu tố nguy cơ trước đó. Tảo động gây
động kinh đã xuất hiện ở mức phụ thuộc liếu vả tãng lên khi gây mê sâu. Cẩn thận trọng đánh giá lợi
ích, nguy cơ khi chỉ định gây mê với Sevofiurane trên cảc bệnh nhân có nguy cơ co giật
Sự hồi tỉnh sau khi gây mê tống quảt cần được đảnh giá thận trọng trước khi chuyến bệnh nhân ra
khỏi phòng hồi sức.
Đặnh ziá sư hồi tỉnh trước khi ra khội nhòne ohẫu thuât.
Cân thân trọng đảnh gỉá khả nãng hôi tỉnh sau khi gây mê toản thân trước khi đưa bệnh nhân ra khỏi
phòng hậu phân.
Version ccsz'41120130416 7/12
ủthg_trê_ngạ
Đã có bảo cảo về tình trạng rối loạn chức năng gan sau phẫu thuật nhẹ đến trung bình hoặc nghiêm
trọng hay viêm gan có kèm theo vảng da hoặc không, bao gồm cả trường hợp tử vong do gan bị hoại
tử hoặc suy gan, đã được bảo cáo trong cảc gây mê có Sevofiurane.
Các bằng chứng lâm sảng cẳn được đưa ra đánh giá khi cần chỉ định gây mê bằng Sevoflurane trên
cảc bệnh nhân vừa trải qua cảc tình trạng về gan hoặc đang điều trị với cảc thuốc có thể gây suy
giảm chức nãng gan
Bệnh nhân có tiếp xúc trở lại vởi các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon trong một thời gian
ngắn có nguy cơ tăng cảc tốn thưong tại gan.
Sử dung thuốc trên cảc bênh nhân bênh machyảnh
Trên cảc bệnh nhân có bệnh lý mạch vảnh, đíêu quan trọng là phải duy trì huyết động bình thường
đê trảnh nhôi máu cơ tim.
Dùng thuốc trên bênh nhân giảm thể tích máu. hưvểt gp’ thấp hoảc bênh nhân có huvết đông bi tổn
t_ghươn
Sevoflurane có tác dụng' ưc chế tím. Sử dụng Sevoflurane có thể gây giảm tảc dụng Iảm dịu trên tim
vả giảm mức đề kháng của mạch mảu toản thân ở mức phụ thuộc liều điều trị.
Cần chăm sóc đặc biệt khi chỉ định liều gây mê trên các bệnh nhân có tiến sứ giảm lưu lượng máu,
giảm huyểt' ap hoặc các bệnh lý giảm huyết động khảc, ví dụ do các thuốc điều trị phối hợp
Dùng thuốc trên cảc bênh nhân có nưuv cơ hoãc bênh nhân tăng ảp lưc nôi so
Cần đặc biệt thận trọng khi chỉ định gây mê trên các bệnh nhân có nguy cơ hoặc đã có tình trạng
tăng ảp lực nội sọ, phối hợp với các biện pháp điều trị lảm giảm ap lực nội sọ ví dụ biện phảp tăng
thông khí.
uả mẫn đau đầu và tăn men an ở người tiế xúc do n è n hiê
Phản ứng quả mẫn (biến hiện bằng phản ứng phản vệ, khó thờ, thở khờ khê, phảt ban, viêm da tiếp
xúc, sưng mặt, tức ngục), nhức đầu vả tăng men gan đã được bảo cảo ở những người có tiếp xúc với
cảc thuốc gây mê dạng hít, bao gổm Sevoflurane. JỄ
TƯỜNG TÁC THUỐC
Trong các thử nghiệm lâm sảng, không xảy ra cảc phản ứng bất lợi có ý nghĩa nảo vởi cảc thuốc
thường được sử dụng trong suốt quá trình phẫu thuật như: thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc
tác động trên hệ thẩn kinh tự động, thuốc giãn cợ-xương, thuốc chống nhiễm trùng, hormone vả cảc
thuốc thay thế tồng họp khảc, dẫn xuất mảu vả cảc thuốc tim-mạch.
THUỐC MỂ QUA ĐƯỜNG TĨNH MACH
Sevofiurane tương thích với barbiturates, propofol, và các thuốc gây mê tĩnh mạch thông thường
khảc. Có thế chỉ cần nổng độ thấp hơn cùa Sevoflurane khi dùng sau một thuốc mê đường tĩnh
mạch.
BENZODIAZEPINE VÀ CÁC OPIOID.
Benzodiazepine vả opioid dự kiến lảm giảm MAC cùa sevofiurane. Cảo thuốc giảm đau họ ả phiện
Opioid, như fentanyl, alfentanil vả sufentanil, khi được chỉ định điều tn_ vởi Sevoflurane có thể gây
giảm hiệp đồng nhịp tim, ảp suất máu và tốc độ thở
NITRO OXIỊDE: _ ~ ' .
Như vói thuôc gây mê dê bay hơi dân xuât halogen khảc, MAC của Sevoflurane giảm khi dùng kêt
hợp với nitơ oxit
CÁC THUỐC CHẸN THÀN KINH co
Cũng như các thuốc gây mê đường hô hấp khảc, Sevofiurane lảm tãng cường độ và thời gian tác
động chẹn thẫn kinh- -cơ gây ra bởi các thuốc giãn cơ không gây khử cực như pancuronium,
vecuronium, hay attacurium. Vì thế, khi gây mê bằng Sevofiurane, điếu chỉnh liền các thuốc giãn oơ
tương tự như với isofìurane.
Version ccsi41120130416 8/12
Mức độ của hiệu ứng giãn cơ gây ra bởi Sevofiurane đòi hòi sự cân bằng giữa cơ và áp suất của
Sevoflurane. Giảm liêu của cảc tảo nhân chẹn thần kinh cơ trong quả trinh dẫn mê có thế lảm chậm
quá trình tương thich cho đặt nội khí quản hoặc giãn cơ.
Trong các tảc nhân không gây khử cực, chỉ mới có nghiến cứu tương tác giữa Sevoflurane vởi
vecuronium, pancuronium vả attacurium. Trong trường hợp không có hướng dẫn cụ thể:
1. Đặt nội khí quản, không giảm liến thuốc giãn cơ không gây khứ cực
2. Trong duy trì mê, liếu thuốc giãn cơ khộng khứ cục có thế giảm so với khi dùng hỗn hợp
gây mê với N20/opioid Chỉ định liếu bổ sung của thuốc giãn cơ nên dưa vảo đảp ửng với
kích thich thần kinh. Ánh hưởng của Sevoflnrane lên thời gian khứ cục phong tòa thần kinh
cơ gây ra bời succinylcholine chưa được nghiên cứu.
EPfflEPHRINE/ADRENALINE
Sevoflurane có mức nhạy cảm trên cơ tim tương tự isoflurane về cảc ảnh hưởng rối loạn nhịp khi sử
dụng với adrenaline ngoại sinh. Khi chỉ định adrenaline tiêm bắp với mức liếu lớn hơn Smcg/kg có
thể gây loạn nhịp thất dạng phối hợp.
KÍCH THÍCH THẦN KINH GIAO CÁM KHÔNG TRỰC TIÊP ,
Khi sử dụng Sevoflurane cùng với cậc thuốc kích thích thần kinh giao cảm gián tiếp (amphetamines,
ephedrine), có thẻ có nguy oơ tãng câp tính huyết ảp theo các giai đoạn.
THUỐC CI-IẸN BẸTA ~ \
Sevofiurane có thế lảm tăng tảc dụng âm tính lến sức co bóp, nhịp đập vả dân truyến cơ tim cùa các
thuốc chẹn beta bời sự ngãn chặn cơ chế bù trừ của hệ tim mạch.
VERAPAMẸ ` ' '
Suy giảm dân truyên nhĩ thât đã được quan sảt thây khi verapamii được sử dụng cùng với
Sevoflurane JỀ/
cÁc CHẤT GÂY CẶM ỨNG ISOENZYM CYP2EI
Cảc thuốc và hợp chât lảm tăng hoạt động của cytochrome P450 isoenzyme CYP2EI, ví dụ rượu vả
isoniazid có thế lảm tăng chuyền hóa Sevofhưane do đó lảm tăng đáng kể nồng độ florua trong
huyết tương
ST JOHN S WORT
Hạ huyết ảp nặng và chậm đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc mê nhóm halogen trên bệnh nhân
đang được điếu trị lâu dải vởi St John’s Wort.
Chức năng gan
Kết quả đánh giá cảc thông số xét nghiệm (ví dụ ALT, AST, alkaline phosphatase, bilirubin toản
phẩn), cũng như tẩn suất cảc biến cố bất lợi liên quan đến chức năng gan đã cho thấy Sevofiurane có
thể được sử dụng ở bệnh nhân có suy giảm chức năng gan từ nhẹ-trung binh. Tuy nhiên, chưa có
nghiên cứu tiển hảnh trên nhũng bệnh nhân có suy gan nặng.
Cần phải có đánh giá lâm sảng đầy đủ khi sử dụng Sevoflurane ở bệnh nhân có bệnh liên quan đển
gan hay đang sử dụng những thuốc gây suy giảm chức năng gan (xem mục CÁC PHÁN ỨNG BẤT
LỢI)
Chẫt hẩp phụ coz
Cũng giông như các thuốc mê hô hấp khác, cảc chất giảng hóa và sản phấm của cảc chất giảng hóa
có thế được tạo ra khi sevofiurane, USP tiểp xúc với cảc chẩt hấp phụ. Nếu nhân viên y tế có nghi
ngờ chất hấp thụ CO; bị khô, cần thay thể chất hấp phụ.
Nguy cơ gây ung thư, đột biến gen và suy giảm chức năng sinh sân
Cảc nghiên cứu về tính gây ung thư chưa được tiến hảnh trên Sevoflưrane hoặc hợp chất A.
Sevofiurane không thế hiện tảc dụng gây đột biến trên thử nghiệm Ames, thử nghiệm vì nhân, thử
nghiệm trên dòng tế bảo lympho chuột, dòng lympho người, định lượng về chuyển dạng tế bảo, định
lượng 32P DNA, vả không gây vỡ nhiễm sắc thể trên tế bảo nuôi cây.
Version ccsi4l 120130416 9/12
Tương tự, hợp chất A không gây đột biến gen trên thử nghiệm Ames, thử nghiệm nhiễm sắc thể vả
thử nghiệm vi nhân. Tuy nhiên trên dòng tế bảo iympho người, hợp chất A có phản ứng gây vỡ
nhiễm sãc thế Tảc động nảy chỉ xảy ra ở nông độ cao và không có sự hoạt hóa chuyển hóa.
DÙNG THUỐC TRÊN PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ có thai Nhóm B: Hiện vẫn chưa có cảc nghiên cứu đầy đủ vả có kiếm soát trên phụ nữ có
thai. Do cảc nghíên cứu về ảnh hướng lến sinh sản của động vật thí nghiệm không phải luộn dự đoản
chính xảo đảp úng trên người, chỉ nên chỉ định gây mê với sevofiurane khi thực sự cân thiêt.
Chuyển dạ và sanh con: Sevofturane đã được sử dụng trong gây mê tổng qnảt trong phẫu thuật mổ
sanh bắt con cesar ở 29 phụ nữ có thai. Không có tảo dụng bât lợi trên cả mẹ lẫn trẻ sơ sanh (xem
mục DƯỌC LÝ LÂM SÀNG, Thử nghiệm lâm sảng). Chưa xảc định được tính an toản của
Sevoflurane ở phụ nữ chuyến dạ và sanh con.
Thận trọng khi chỉ định trong gây mê sản khoa do tác động giãn cơ cùa Sevoflurane trên tử cung và
tăng xuất huyết tử cung
Phụ nữ cho con bú: Nồng độ Sevoflurane trong sữa có thế không gây tảo động gì trên lâm sảng sau
khi gậy mế. Do thuốc được đảo thải nhanh khỏi cơ thế, nồng độ Sevoflurane trong sữa thẩp hơn so
vói nông độ của những thuốc mê đường hô hấp khảc.
DÙNG THUỐC ở NGƯỜI CAO TUỔI
MAC giảm khi tuổi tăng. ả
DÙNG THUỐC TRÊN TRẺ EM
Nổng độ Sevofiurane cần thiết cho duy trì mẽ trong gây mê toản thân phụ thuộc vảo độ tuồi. Khi sử
dụng kết hợp vói nito oxit, MAC tương ứng nên giảm ở bệnh nhân nhi. MAC của Sevoflurane ở trẻ
đẻ non chưa được xác định.
Việc sử dụng Sevoflurane có liên quan đến co giật. Đa số cảc trường hợp co giật xuất hiện ở trẻ nhỏ
và bệnh nhân trẻ tuồi, hầu hết trong số nảy đến không có yếu tố nguy cơ trước đó.
Thoảt mê trên trẻ nhỏ có thế tạo ra một trạng thái kích động ngắn lảm ảnh hướng đến sự hợp tảo
điếu tri.
Rối loạn trương lực vận động đã được quan sảt thấy trên trẻ được dẫn mê có sử dụng Sevoflurane.
Tuy nhiến, môi liên hệ trực tiếp đên Sevoflurane vẫn còn chưa rõ rảng.
Chậm nhịp tim đã được bảo cảo trên bệnh nhi bị hội chứng Down được gây mê với Sevoflurane.
Một số trường hợp cá biệt của tình trạng loạn nhịp thất đã được bảo cáo trên trẻ bị Hội chủng
Pompe.
CÁC PHÀN ỨNG BẤT LỢI
Cảc biến cố bất lợi rút ra từ những nghiến cứu lâm sảng tiến hảnh ờ USA, Canada vả Châu Âu.
Trong 5182 bệnh nhân được nghiên cửu trong cảc thử nghiệm lâm sảng, có 2906 dược chỉ định sử
dụng Sevoflurane trong đó có 118 bệnh nhân người lớn và 507 bệnh nhân nhi được gây mê bằng
mặt nạ gây mế. Mỗi bệnh nhân được tinh là một lần cho mỗi loại phản ứng bất lợi xảy ra Những
phản ứng bất lợi ghi nhận được ở những bệnh nhân trong cảc thử nghiệm lâm sảng vả được xem là
có thế liên quan đến việc sử dụng Sevoflurane được trình bảy theo hệ cơ quan cùa cơ thể với tần suất
gìảm dần. Có 1 trường hợp xuât hiện phản ứng tăng thân nhiệt ảc tính trong cảc thử nghiệm lâm
sảng.
Các biến cố bẩt lợi, Tất cả bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sảng (N= 2906), Tẩt cả giai
đoạn mê, Tần suât <1% (ghi nhận ở 3 hay nhiều bệnh nhân)
T oan thản Dị cảm, đau
T im-mạch: Loạn nhịp, Ngoại tâm thu thất, Ngoại tâm thu trên thất,
Nghẽn nhĩ-thất hoản toản, Nhịp đôi, Xuất huyết, Sóng T
lõm, Rung nhĩ, Loạn nhịp nhĩ, Nghẽn nhĩ thẩt mức độ 2,
` ngất, giảm S-T
Hệ thản kinh: Khóc, Căng thẳng, Nhầm lẫn, Tăng trương lực, Khô miệng,
mất ngủ
Hệ hô hấp Tăng tiết đảm, Ngưng thở, Thỉếu oxy, Khô khê, Co thẳt phế
quản, Tăng thông khí, Viêm hầu, Nấc, Giảm thông khí, Khó
Version ccsi41120130416 10/12
thở, Khô khế
Dinh dưỡng và Chuyển hóa: Tăng LDH, AST, ALT, BUN, Alkaline Phosphatase,
Creatinine, Bilirubin máu, Glucose niệu, F luor Albumin
niệu, giảm phosphate huyết, nhiễm acid, tăng glucose huyết
Hệ thống miễn dịch vã Bạch huyết: Tăng bạch câu, Giảm tiếu câu
T rên da và xúc giác: Giảm thị lục, Ngứa, Thay đổi vị giảc, Nổi mẩn, Viêm kết
mạc
Níệu—Sinh dục: Rôi loạn tiêu tíện, bât thường nưóc tiêu, bí tiêu, thiểu niệu
Xem mục THẬN TRỌNG về thông tin liến quan đến tãng thân nhiệt ảc tính.
Các phân ứng bẫt lợi sau khi lưu hân]: thuốc trên thị trường: Cảc bảo cáo sau khi lưu hảnh
thuôo cho thây Sevofiurane có liên quan tới tinh trạng co giật và rôi loạn trương lực cơ.
Các phản ứng bẩt lợi sau khi lưu hânh thuốc trên thị trường:
Ngợải cảc phản ứng bất lợi được bảo cảo trong cảc nghiên cứu lâm sảng, cảc tảo dụng không mong
muôn sau đã được ghi nhận sau thòi gian lưu hảnh thuốc trên thị trường
RỒI LOAN HỆ MIỀN DỊCH: Phản ứng dị ửng/quả mẫn và các triệu chứng rầm rộ như phản ứng
phản vệ hoặc kiều phản vệ, phù mặt, phù mí mắt, chảm, ban, ngứa, phù, viêm da do tiếp xức, đau
ngực
RỘI LOAN TRÊN CHUYỂN HÓA VÀ DINH DUỐNG thiếu mảu
RỘI LOAN HỆ THÀN KINH TRUNG ƯONG: co giật, tăng áp lực nội sọ, rối loạn trưong lưc cơ.
RÓI LOẠN TIM: Ngưng tim, rung tâm thất, xoắn đinh, nhịp nhanh thắt, kéo dải khoảng QT trên
điện tâm đổ.
RỘI LOAN I-LỆ HỒ HẤP, NGỰC, TRUNG THẨT Suy hô hấp
RỒI LOAN ĐƯỜNG TIÊU HỎA: viêm tụy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng