sờvrÉ TP.HCM Cộngl-IòaXáb-lộỉChũNghỉoVỉệtNam
CTY TNHH SHINE PHARMA Độc lập - Tự do — Hạnh phúc ị
' i
— BỘ Y TẾ
MÃU HỘP 3 ví x 10 viên CỤC QUÁN LÝ DƯỌC
Viên nén bao phim SEROXSHINE ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lỉnđâu~Ậ/fé/ | 201/
—ị—\
Ẻ__
…f'TH' uim®nìne—cùon Ể
ỬJỂ…TỀ ................... m…, WWWVW…F…
Tédược ........ vdtviènnénbcophừn Ệẵmgtơmmngdãnwử
SBK:-……-… Nui…dumumtiạmudomuan'c ___…J—J'
/" a = 8 R
; ề 8 X Thuóc bántheođơn
Ể ẵ ẵ
SERDXSHINE
\ Cttoioprom 20mg dẽ/
Cõngtydủgkýt CùgtyĩìlllfflHW Nnùmyuhdn
sỏ…ĩtùmTtnit,ntto.to.mmffl ouumdim
cộngtysanmát: cangtycpotmnủnueusun WM…“
521AnLợi.iiòaLơtBéncáteimomg m……»
i
f,
`\
W \
Rmemm 9 g
SERDXSHINE ẵ @
CItơiopromzomg `ẵ x
3 M
— ; E
Hộp3vix10viènnénbaophim shMMWMUSW ° :
m
,\ / '
mệtoo%
Ngảy .O.ẩ.. tháng ÀD.…nảm .ZQlất.
Sở Y TE TP. HCM Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghia viet Nam
CTY TNHH SHINE PHARMA Độc lập - Tự do - Hạnh phủo
MÃU vi 10 viên
Viên nẻn bao phim SEROXSHINE
.ọ ạỔ' \" \Ổ ddddd
ỂỔỄỔ ỞWềợ ộ"ữ°ẹ "Ễ`Ềạ °="W
gẫẵLffl s ằW'ồ Ổ°gtẩ“` sẳdẵ°ủ
Cỏng ty có piiảnòpọ` dược phẩm ME DI sun đỳ
ồW gsỆỂW gộ"`W gộ“Ễ° gộ"W
sgư’“ sgầoơớ° =»g,ư’° ạ,,đoơ“ gặầỄơó“
)(SOIPS
Tỉlệ 100%
Ngảy. .QG.. tháng ..iQ... năm 217J4.
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏiý kiến Ihẩy thuốc
Chỉ dùng thuốc nảy theo sự kê đơn của !hẩy thuốc
Không dùng thuốc quá hạn hoặc kém phẩm chất
THÀNH PHÀN:
TÁC D
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC:
SEROXSHIN E
(Viên nén bao phim)
Citalopram 20 mg
(Tương dương với 25 mg Citalopram hydrobromid
Tá dược vừa đủ 1 víên
Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Natri croscamellose, Microcrystallin
cellulose, Glycerin, PVP K30, Magnesium stearat, Hypromellose, PEG 6000,
Títan dioxyd, HPMC, Nước tinh khiêt
ỤNG DƯỢC LÝ:
Cơ chế chống trầm cảm của Citalopram được cho là dựa trên tảo dụng ức chế chọn lọc sự tái hấp thu
serotonin (50-HT). Các nghiên cứu in vivo/in vitro cho thấy Citaiopram lả chất ức chế chọn iọc cao quá
trình tái hấp thu serotonin (IRSS), nhưng không có hoặc chỉ có tác dụng rất yếu lên sự tái hấp thu
noradrenaline (Nam“ Clavulanat) vả dopamine (DA).
Citalopram chỉ có ái lực yếu hoặc hầu như không đáng kể với các receptor 5-HTIA, 5—HT2A, dopamin D1,
D2; alpha l, alpha 2 và beta adrenergic, histamin Hi, gamma amino butiric, muscarinic, colincr ic vả
benzodiachin.
Khi dùnễ đơn Iiều hoặc đa liều từ 10 đến 60 mglngảy, động học của Cỉtalopram lã tuyến tinh. ` `
Sự chuy n hóa Citalopram xảy ra chủ yêu tại gan với thời gian bán thải khoảng 35 giờ. Khi dùng iiêu l lân
mỗi ngảy, nồng dộ ổn định cùa thuốc trong huyết tương đạt được trong vòng 1 tuần
Dựa trên thời gian bán thải huyết tương cùa Citaioprarn, nồng độ Citalopram ổn định trong huyết tương
bắng khoảng 2,5 lần khi uống líều đơn.
Sự hẫp thu và phân bố :
Sau khi uống liều đơn Citaiopram 40 mg, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt
dối cùa Citalopram đường uống bằng 80% so với đường tiêm tĩnh mạch và sự hấp thu không bị ảnh hưởng
bởi thức ăn. Thể tich phân bố khoảng 12 lít |kg; mức độ gắn protein huyết tuơng của Cỉtalopram, N-
desmethyl citalopram vả N-didesmcthyl citalopram lả khoảng 80%.
Sự chuyến hóa và thải trừ:
Sau khi tiêm tĩnh mạch Cỉtalopram, phẩn thuốc được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng Citalopram vả N-
desmethyi cítalopram lần lượt là khoảng 10% và 15%. Hệ số thanh thải toản thân cùa Citaiopram khoảng
330 ml/phút (độ thanh lọc cùa thận chiếm 20%).
Citalopram được chuyển hóa thảnh N-desmethyl citalopram, Didesmethyl citalopram, Citalopram —N~oxide
và dẫn chất của acid desaminate propionic. Ở người, Citaiopram được tìm thấy phần lớn dưới dạng không
biến đồi trong huyết tương. Nổng độ ổn dịnh trong huyết tương của N-desmethyi citalopram vả
DÃidesmethyl citalopram, cảc chất chuyển hỏa cùa Citalopram, tương đương với lượng thuốc không biển
đoi.
Các nghiên cứu in vitro cho thẩy Citalopram có tảc dụng ửc chế tải hấp thu serotonin cao gấp 8 lần so với
cảc chất chuyền hóa của nó, do vậy, các chất chuyền hóa của Citaiopram góp phần không đáng kể váo tác
dụng chống trầm cảm. Nghiên cứu in vitro dược thực hiện trên microsome gan cho thấy CYP3A4 vả
CYP2C 19 là những isoenzym chính tham gia vảo quá trình N-demethyl hóa Citalopram.
Phân loại bệnh nhân:
T uồi: Từng thông số dược động học cùa Citalopram ở người trên 60 mối được so sánh với thông số ở
những tình nguyện viên khỏe mạnh trẻ hơn. Trong một nghiên cứu dùng đợn liều, díện tich dưới đường
cong (AUC) và thời gian bán thải ở người cao tuổi tâng lên lần lượt iả 30% và 50%; còn khi dùng đa liều
thì mức độ tãng AUC và thời gian bản thải lần lượt là 23% và 30%. Liều dề nghị cho người cao tuồỉ (trên
60 tuổi) là 20 mglngảy.
Gíới' tính: Thường không cần phải điều chinh liều dùng. Ngoại trừ một vải nghiên cứu cho thấy trị số AUC
ở nữ cao gấp 1,5 đến 2 iần so với ở nam, những dữ iiệu nảy trái ngược với kết quả cùa nhiều nghiên cứu
không thấy có bất kỳ sự khác nhau nảo.
Suy giảm chức năng gan: Thời gian bản thải iiều uống Citaiopram tăng lên gấp đôi vả độ thanh lọc giảm
37% so với những người khỏe mạnh. Liều đề nghị cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan iả 20 mg] ngảy.
Suy gíảm chửc năng thận: ở những bệnh nhân suy gỉảm chức năng thận (suy thận nhẹ hoặc vừa), độ thanh
lọc của Citalopram khi uống giảm 17% so với những người khỏe mạnh. Không cần điều chinh liều cho
những bệnh nhân nảy. Chưa có dữ iiệu về dược động học của Citaiopram trên những bệnh nhân suy giảm
chức năng thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 mi/phút)
cni ĐỊNH:
Citalopram được chi dịnh trong điều trị trầm cảm. Tác dụng cùa Citaiopram đã dược đánh giá trong một vải
nghiên cửu đôi chứng kéo dải 4-6 tuân trên những bệnh nhân ngoại trù bị rối Ioạn trầm cảm theo DSM-III
vả DSM-III—R
Giai đoạn trầm cảm chủ yếu (theo DSM-IV) gợi ý sự xuất hiện trầm cảm hoặc tâm trạng khó ở dễ thắy và
tương dối dai dắng (xảy ra hảng ngảy trong ít nhất 2 tuần) thường cân trở hoạt động bình thường ngảy và
gồm tt nhất 5 trong số 9 triệu chứng sau đây: - tâm trạng trầm cảm, — mất hửng thủ trong cảc hoạt động
thông thường, - thay đổi đáng kể thể trọng vảlhoặc cảm giác thèm ăn, - mất'ngù hoặc ngủ lịm, — xảo trộn
hoặc trì trệ tâm thần vận động, ~ tăng mệt mỏi, - cảm giác tội iỗi hoặc vô dụng, - suy nghĩ chậm và mất tập
tmng, - xu hướng tự tử hoặc cố ý tự tử.
Tảo dụng cùa Citaiopram chưa được nghiên cứu đầy đủ trên bệnh nhân nội trú. Cảc nghiên cửu đối chửng
placebo cho thấy tác dụng cùa Citalopram trong việc duy trì đáp ứng chống trầm cảm trong hơn 24 tuần sau
6 đển 8 tuần diều trị cấp tinh. Dù vậy, bác sĩ quyết định dùng Citalopram đế điểu trị iân dải cho bệnh nhân
cũng nên thinh thoảng đánh giá tác dụng của thuốc khi tiếp tục sử dụng kéo dải.
LIÊU LƯỢNG - CÁCH sử DỤNG:
Người lớn. trên 18 tuồi .- nên bắt đầu điều trị bằng liều uống zo mg một lẳn mỗi ngảy và có thề ưng lên 40
mg/ngity sau khi dã dùng iiều 20 mg trong it nhất 1 tuần. Một số bệnh nhân cẩn dùng liều 60 mglngảy.
Tuy nhiên, các nghiên cửu dảnh giá liều dùngltảc dụng không cho thấy lợi it rõ rệt khi dùng liều 60
mglngảy so với liều 40 mglngảy. Do đó, không nên dùng liều 40 mglngảy. `
Có thể uống Citalopram một iần mỗi ngảy vảo buổi sảng hoặc chiều, iủc no hoặc đói đều được.
Các Irường họp đãc biệt: liều dế nghị cho hẩu hết bệnh nhân và bệnh nhân suy giảm chức năng gan lả zo
mglngảy; tăng liều lên 40 mg /ngèy ở bệnh nhân không đáp ứng vởi liều 20 mglngây. Không cẩn phải điều
chinh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vùa. Cần thận trọng khi dùng Citalopram cho bệnh nhân suy
thân nặng-
Thuốc được chia ra trong các bữa ăn. Uống thuốc với 1 ly nước.
Điều trị dự !rì:
Cần điều trị liên tục các giai đoạn cấp tinh cùa bệnh trầm cảm trong vải tháng hoặc dâi hơn.
Citalopram được duy trì trong 24 tuần sau 6 đến 8 tuần sử dụng (tổng cộng 32 tuần). Chưa biết rõ có cần
giữ nguyên liều điều trị khi các triệu chứng đã thuyên giảm hay không.
Nếu xuất hiện các triệu chứng bất lợi gây khó chịu, nên xem xét giảm liều xuống còn 20 mg/ngảy.
Bệnh nhăn đã và đang điều trí bằng IMAO: Cần duy trì khoảng cảch 14 ngảy từ khi ngừng dùng các IMAO
cho tới khi bắt đầu điều trị bằng Citalopram vả ít nhất 14 ngảy tính từ khi ngừng điều trị bầng Citalopram
đến khi bắt đầu điều trị bằng IMAO.
CHỐNG cni ĐỊNH:
— Dùng đồng thời với các IMAO
Quá mẫn với Citalopram hoặc bất cứ thânh phần nảo của thuốc
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú
CẢNH BÁO:
Tương tác với IMAO (các chất ức chế monoamine oxidase): Những phản ứng nguy hiểm, đôi khi gây tử
vong đã dược báo cáo ở những bệnh nhân dùng phối hợp thuốc ức chế hấp thu serotonin (SRI) với lMAO,
bao gồm: tăng thân nhiệt, cục cứng, giật rung, rối loạn thần kinh tự trị với những thay đổi bất thường các
dấu hiệu sổng, thay đổi hoạt động tâm thần gổm cả xáo trộn nặng, tỉến triển ảo giảc hoặc hôn mê. Những
phản ứng nảy đã được báo cáo ở bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc ức chế tải hấp thu serotonin vè bắt đầu
dùng IMAO. Một số trường hợp bỉều hiện hội chứng an thần kinh ác tinh. Các nghiên cứu độc iập trên
động vật về ảnh hưởng cùa việc dùng phối hợp SRl vả IMAO gợi ý rằng các thuốc nảy tác dụng hiệp đồng
lảm tăng huyết áp vả gây tăng động tâm thần vận động. Trong tât cả những trường hợp nảy, không nên
dùng phối hợp Citalopram với cảc IMAO trước l4 ngảy tính từ khi ngừng điều trị bằng IMAO. Tương tự,
không nên bắt đầu điều trị bằng các IMAO trước 14 ngảy tính từ lúc ngừng dùng Cimlopram. “Hội chứng
serotonin” đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng cảc thuôc ửc chế chọn lọc tái hấp thu serotonin. Nhiều triệu
chứng bao gồm xáo trộn, lẫn iộn, giật rung và thân nhiệt cao có thể xuất hiện và tiến triến trong tình trạng
nảy.
Citalopram chỉ ảnh hướng nhẹ đến chức năng và thời gian nhận thức.
Điều trị cả nhân: Khi sử dụng thuốc chống trầm cảm trong nhiều thử nghiệm đối chứng trên lâm sâng ở
người lớn mắc rối ioạn trầm cảm chủ yếu và các rối loạn tâm thần khác, nên dựa trên tình trạng bệnh cùa
từng bệnh nhân:
a)Đơn thuốc nên được kê bởi cảc chuyên gia có thể kiểm soát nghiêm ngặt sự xuất hiện cùa bất kỳ dấu hiệu
tồi tệ nảo hoặc tăng ý nghĩ tự từ, cũng như những tha đổi hảnh vì với các triệu chứng như xáo trộn.
b)Phải dựa trên kết quả cùa các thử nghiệm lâm sâng đoi chứnỄ trước đó.
c) Nên tính toán đê iợi ich iâm sảng cao hơn những rùi ro có th
xay ra.
Khi điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm SR! hoặc những thuốc chống trầm cảm có cùng cơ chế tác
dụng; cả hai đểu gây ra rối ioạn trâm cảm chủ yếu và biểu hiện các triệu chửng (tâm thần và phi tâm thẩn)
khác như sau: lo âu, xáo trộn, hoảng ioạn, mất ngù, dễ kích động, thái độ thù địch (nóng giận), bốc đổng,
nằm ngồi không yên, hưng cảm nhẹ và hưng cảm. Mặc dù chưa xảo định được nguyên nhân gây ra các triệu
chứng nảy hay nguyên nhân lảm tiến triền xấu trầm cảm vả/hoặc nguyên nhân tạo ra cơn bốc dồng tự tứ,
nhưng các triệu chứng như vậy có thể báo trước sự xuất hiện ý nghĩ tự từ.
Nên thông báo cho người nhà hoặc người chăm sóc bệnh nhân biết về những triệu chứng đã mô tả ở trên và
sự xuất hiện ý nghĩ tư tứ, cũng như trách nhiệm phải báo cảo ngay lập tức cho bảc sĩ nếu xảy ra các triệu
chứng nảy. Ngoài ra, người nhà hoặc người chăm sóc cần theo dõi tình trạng bệnh nhân hảng ngảy. Nếu
quyết định ngưng điều trị, cần giảm liều ngay khi có thề, nhưng phải dựa trên sự phối hợp hợp lý tĩmg
thảnh tầhần hoạt ttnh vi trong một vải trường hợp, gián đoạn thuốc đột ngột có thể gây ra một số triệu chứng
cai thu c
Độ an toản và hiệu quả cùa Citalopram trên bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá.
Lưu ý:
Gíăm natri huyết:
Một vải trường hợp giảm natri huyết và hội chứng tiết ra không đủng iủc hormon khảng bải niệu (SIADH)
đã được báo cáo khi điiều trị bằng Citalopram. Các triệu chứng nây xuất hiện ở những bệnh nhân ngừng
dùng Citalopram vâ/hoặc điều trị nội khoa
Thay đồi hưng cám/hưng cảm nhẹ:
Rối loạn lưỡng cực, thay đổi hưng cảm/hưng cảm nhẹ đã xáy ớ 0, 2% bệnh nhân điiều trị bằng Citalopram.
Cảo triệu chứng nảy cũng xảy ra ở một tỉ lệ nhỏ bệnh nhân rôi Ioạn cảm xúc điều trị bằng các thuốc chống
trầm cảm khác trên thị trường. Giống như các thuốc chống trầm cám khác, nên thận trọng khi dùng
Citalopram cho bệnh nhân có tiền sử hưng cảm.
Sự căn Irở khả năng nhận thức và vận động: Trong các nghiên cứu trên các tình nguyện viên khỏe mạnh,
líễu 40 mg/ngảy không gây giảm tri tuệ hoặc chức năng thần kinh vận động.
Sự lạm dụng và lệ thuộc thuốc: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy xác suất lạm dụng Citalopram thấp:
Ở người, nguy cơ lạm dụng thuốc, độ dung nạp vả sự lệ thuộc vật lý chưa được nghiên cứu đầy dù Thử
nghiệm lâm sâng trước khi dưa ra thị trường không cho thấy bắt kỳ dẩu hiệu lệ thuộc nảo khi dùng
Cítalopram Tuy nhiên, không thể dựa trên thử nghiệm hạn chế nảy để dự doản xem có thể dùng một thuốc
tâm thần chủ động với iiều lượng bao nhiêu theo cách không đủng vả/hoặc gây lạm dụng. Bởi vậy, nên
dánh gỉá cấn thận tình trạng bệnh nhân, tìm hiểu tiền sử iạm dụng thuốc, theo dõi để phát hiện dùng thuốc
không đủng cảch, và lạm dụng chẳng hạn như tăng dung nạp, tăng liều lượng, hảnh vi tìm thuốc.
Sử dụng cho bệnh nhán măc đồng Ihời nhiều bệnh:
Nên thận trọng khi dùng Citalopram cho bệnh nhân mắc những bệnh lảm cản trở chuyển hóa hoặc dáp ứng
huyết động học. Citalopram không iâm biến đổi dáng kế điện não dổ (ECG) Ở những bệnh nhân măc các
bệnh rối loạn chức năng gan, độ dung nạp giảm xuông và nồng dộ Citalopram trong huyết tương tăng iên.
Đối với bệnh nhân suy gan, nên giảm liều tôi đa xuông cảng thấp cảng tốt và chú' y đến phương pháp giảm
liều Do Citalopram bị chuyển hóa mạnh, sự bảy tiết thuốc dưới dạng không biến đổi trong nước tiểu là con
dường thải trừ chinh. Tuy vậy, nên thận trọng khi dùng Citaiopram cho bệnh nhân suy thận nặng.
TÁC DỤNG PHỤ :
Những lác dụng phụ Iiẽn quan đến cai thuốc:
It gặp: _
Toản thân: suy nhược. /
Rối ioạn tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng, nôn
Rối loạn hệ thẩn kinh trung ương và ngoại biên: chóng mặt.
Rối loạn tâm thần: mất ngù, buồn ngù, xáo trộn.
Những tác dụng phụ đã được báo cáo ở bẹnh nhân đíều Irị bằng Citalopram:
Thường gặp: _ ,
Rối loạn hệ thần kinh tự trị: khô míệng, tăng tiêt mô hôi.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn.
Ịlối loạn tâm thần: mất ngủ, buồn ngù.
It gặp: ` .
Rôi ioạn hệ thân kinh trung ương vả ngoại biên: run rây.
Rối loạn tiêu hóa: ia chảy, khó tiêu, nôn và đau bụng.
Toản thân: mệt mỏi, sốt.
Rối loạn hệ cơ xương: đau khớp, đau cơ.
Rối loạn tâm thẩn: lo lắng, chán ăn, xáo trộn, giảm hoạt động tình dục, ngảp.
Rối loạn hệ hô hấp: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi, viêm xoang.
Niệu-sinh dục: rối loạn xuất tinh, bất lực, đau bụng kinh.
Da, tóc và móng: hồng ban dát sấn, ngứa.
Chủ ỷ: Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Những biểu hiện khác phảt hiện thấy trong quá trình dá.nh giá hậu mãi Citalopram:
Người ta đã đảnh giá tảc dụng cùa Citaiopram trên 30 triệu bệnh nhân từ khi bán ra. Mặc dù đã có bảo cảo
lá không có quan hệ nhân quả với việc sử dụng Citalopram, những phản ứng bất lợi sau đây đã được tạm
thời thông báo lai có iiên quan với việc đỉều trị bằng Citalopram mả chưa được nhắc đển ở trên, đó lả: suy
thận cấp, ngồi nằm không yên, phản ứng dị ứng, quá mẫn, sưng phù mạch máu, mủa giật, đau vùng ngực
trước tim, mê sảng, loạn động, bẩm tím, hoại từ thượng bì, hồng ban đa dạng, chảy máu tiêu hóa, cơn động
kinh lớn, thiểu máu tan huyết, hoại từ gan, giật rung, hội chứng an thần kinh ác tinh, giật nhãn cầu, viêm
tụy, cương dương kéo dải, tăng prolactin huyết, giảm thời gian prothrombin, kéo dải khoảng QT, tiêu cơ
vân, hội chứng serotonin, hư thai tự nhiên, giảm tiểu cầu, huyết khối, loạn nhịp thất, hội chứng “xoắn đỉnh”
(“torsades de points") vả rủt thuốc.
TƯỢNG TÁC TỊíUÓC, cÁc DẠNG TƯO'NG TÁC KHÁC:
- Các thuóc CNS: Nên sữ dụng thận trọng Citalopram cho những bệnh nhân điều trị bằng cảc thuốc CNS.
— Rượu: Mặc dù một nghiên cứu lâm sảng không tìm thấy dấu hiệu Citaiopram 1ảm tãng tác dụng rượu iên
nhận thức và vận động, bệnh nhân trầm cảm không nên uống rượu khi dùng Citalopram.
- Các thuốc ức chế Monoamino oxidase (!MAO): Dùng dồng thời cảc thuốc chống trầm cảm ửc chế tái hẩp
thu seretonin vả IMAO gây ra nhiều phán ứng bắt lợi nguy hiểm (hội chứng seretonín).
Lm.- Liti có thể Iảm tăng tác dụng cùa Citalopram lên seretonin. Nên thận trọng khi dùng Lití và cẩn theo
dõi lâm sảng điều đặn.
- Carbamazepin: Do Iđặc tính cảm ứng enzym của carbamazepin iên cytochrome P450 8A4 (trong đó
Citaiopram là cơ chât), carbamazepin có thể 1ảm tăng dung nạp, lảm giảm nồng độ Citalopram trong huyết
tương và gỉảm thời gian bán thải khi dùng đồng thời. Nên t1nh đến tương tác nảy khi dùng phenobarbital,
phenitoin, rifampicin vả griseofulvin.
- Các thuốc ức chế CYP3A4 vả CYP2CI9: Cảc nghiên cứu in vitro cho thắy'đây là những enzym có liên
quan chủ yếu đến sự chuyền hóa Citalopram. Mặc dù chưa dược chứng thực in vitro, nên cân nhắc khả
năng giảm dung nạp Citaiopram khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 (như
ketoconazol, itraconazol, t1uconazol, erythromycin) hoặc các thuốc ức chế CYP2CI9 (như omeprazol).
- Metoprolol: Dùng Citalopram liều 40 mglngảy liên tục trong 24 ngây 1ảm tăng nổng dộ thuốc chẹn beta-
adrenergic trong huyết tưong. Điều nảy lảm giảm tác dụng chọn lọc trên tim. Dùng đồng thời Citaiopram
vả metoprolol không ảnh hướng đáng kể đến huyết áp và nhịp tim.
— Imipramíne, desi ramine và các lhuốc chống rrầm cám 3 vòng khác: Nghiên cứu in vitro cho thẫy
Citalopram lả chẳ ức chế yếu CYP2D: Dùng đồng thời Citalopram liều 40 mglngảy trong 10 ngảy với liều
đơn Imipramine 100 mg không 1ảm thay đổi đảng kể nồng độ cảc thuốc trong huyết tương; nhưng nổng độ
despemmine, chất chuyền hóa có hoạt tinh cùa Imipramine tăng iên (tới 50%). Mặc dù ý nghĩa lâm sảng
cùa diều nây chưa đuợc hiều rõ nhưng cũng nên thận trọng khi dùng đồng thời Cítaiopram với các thuốc
chống trầm cảm 3 vòng.
— Liệu pháp sốc đìện: Chưa có nghiên cửu lâm sảng bảo đảm độ an toản khi dùng Citaiopram cùng trong Iiệu
pháp sốc điện.
Cimetidine: Ở những đối tượng đã được diều trị trong 21 ngây bằng Citaiopram, dùng Citalopram liều 40
mglngây cùng với cimetidin trong vòng 8 ngảy lảm tăng AUC và nông độ đỉnh trong huyết tương (Cmax)
của Citaiopram lên iần lượt 43% và 39%.
— Digoxin: Không quan sát thẩy sự thay đối dược động học cùa Citaiopram vả Digoxine khi dùng Citạlopram
liều 40 mglngảy cùng với Digitoxine (] mg iiều đơn) trong 21 ngảy.
- Wafizrin: Dùng Citalopram iiều 40 mg/ngảy trong 21 ngảy không ảnh hưởng dược động học cùa Wafarin,
một cơ chất của CYP3A4. Thời gian prothrombin tăng iên 5%. Ý nghĩa lâm sảng của tương tảo nảy chưa
được hiều rõ.
sử DỤNG TRÊN PHỤ NỮ có THAI VÀ cno CON BÚ:
Độ an toản cùa Citalopram đối với phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết iập. Do đó, không nên
dùng Citnlopram ở phụ nữ mang thai vả/hoặc cho con bú, trừ khi thật sự cẩn thiết. Citaiopram được bải
xuất vảo sữa người. Do đó, nếu bác sĩ sử dụng Citaiopram, cẩn ngừng cho con bủ, nếu không Citaiopram
có thể Iảm tăng nguy hiếm cho trè.
KHẢ NĂNG GÂY UNG THƯ, ĐỘT BIẾN vÀ GIẢM smn SẢN:
Chưa quan sát thắy khả năng gây ung thư trên chuột nhỏ dùng liềutương đương 20 lẩn Iiểu tối đa ở người.
Đã phát hiện thấy những biên đồi ở ruột của chuột nhỏ khi dùng liêu tương đương 1,3 đến 4 lân iiều tối đa
ở người. Citalopram không gây đột biến trong các nghiên cứu trên mô động vật và tế bảo lympho người.
sử DỤNG TRÊN NGƯỜI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC .
Tuy nhiên, những bệnh nhân điều trị bằng thuốc tâm thần có thể bị giảm khả năng tập trung và chủ ý do
chính bệnh tâm thần, do dùng thuốc hoặc do cả hai. Nên cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ giảm khả năng
điều khiển xe cô hay vận hảnh máy mỏc.
Giống như các thuốc tâm thần chủ động khác, bệnh nhân điều trị bằng Citalopram nên tránh lái xe hoặc vận
hảnh máy móc nguy hiểm cũng như bất kỳ hoạt động nảo khác đòi hòi sự chủ ý cao.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ:
- Đã có báo cáo về những trường hợp tử vong do quá iiều Citalopram khi dùng kết hợp với rượu hoặc các
thuốc khác trên 12 người uống 3920 mg vả 2800 mg, nhưng cũng có trường hợp không tử vong khi dùng
liểu trên 6000 mg.
— Các triệu chứng quan sảt thẳy khi quả Iiều Citalopram, dùng một mình hay phối hợp với các thuốc khác,
lả: chóng mặt, đổ mồ hôi, buồn nôn, nôn, mạch nhanh. Ít khi xảy ra mất trí nhớ, iẫn lộn, hôn mê, động kinh,
thờ quá nhanh, xanh ttm, tiêu cơ vân và những thay đổi ECG bao gổm kéo dải khoảng QT, ioạn nhịp thắt
và có thể có cả hội chứng xoắn đinh.
Hướng xử lý : Cần đảm bảo thông khí và oxy thích hợp. Thụt rửa dạ dảy hoặc dùng than hoạt. Nên theo dõi
cẩn thận và giám sát các dấu hiện sống còn và chức năng tim, điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Do thế tich
phân bố Citaiopram lớn, gượng tiếu, thẩm tách, lọc mảu với cột than hoạt tinh và truyền lượng lớn máu
… i
không có hiệu quả. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu Citaiopram. Trong iiệu pháp quản lý quá liều, nên tính
đến sự có mặt của đa iiều. Khi xảy ra quá iỉêu, cân đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất hoặc gọi cấp cứu.
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vi x 10 viên.
BẢO QUÁN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt dộ không quá ao°c.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP 36.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Sản xuất tại:
Công ty cổ phần Dược phẩm ME … SUN
Đia chi: 521 An lợi, Hòa Lợi, Bến Cảt, Bình Dương
sỏ điện thoại: 0650. 3589 036 số fax: 0650. 3589 297
Phân phối bời:
Công ty TNHH srmvn PHARMA
Địa chi: số 3/38/40 Thảnh Thái, P.14, Q.]O, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.38.688.168 số fax: 08.38.688.169
GIÁM ĐỐC
% %… %.va
\ỵ—J
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng