Át/jo
' ' UEL XR 200 mg, 3 x 10 extended release tablets,
SE
Carton (Scale 100%)
A:
TE
BÔY
GLUE AREA
rR _____ H :
lì
;9 Seroquel”3
, CD n. "
’ Q Ể,Ễ o_ẵĨ quetiapine 200 mg
fỄỂ ả ỏ ê ml Extended- releasetablets
Jỉ 2 E , ả *
& J< ca .
ở > _
4ỳổ’
._\ 5,
'\g _____________________________
…__,… Thuỗễ bán theo dơn. Đọc IJỹ hướng ẫÌn sử dụng trước khi dùng.
i Hộp 3 vi x 10 VJèn nén phỏng thich keo dái,
Mỏi viên chứa quetiapine tumarate tương đương vơJ 200 mg quetiapine
Chi ơmh cách dùng, chóng chi dinh vả những thỏng tin khảo xln doc_ tớ HuÚYIg Dán Sử Dụng.
| Bảo quản ở nhiệt dô khòng quá 30“ C. Béo quản trong bao bi góc. Đế xa tẩm tay trẻ em
J Cơ sở sản xuất: AstraZeneca Pharmaceuticals LP
Newark, DE 19702. Hoa Kỷ. n…… NG w có °H ouoc LIỆU … _
Cơ sở đóng gói AstraZeneca Pharmaceutical Cơ., Ltd. ²° Nouvẻr' TN N 3 0 Tp Hò CM ưlnh
| Số 2. dường Huangshan Wuxi, Jiangsu Trung Quôc.
J J
: : e
. … ẳ
g Ễ
J J,_._, Ễ
J !“ :
^J JỄ ễ
J lỗ
J J "
. … ẳ ỉ
| JỄ ẵă
, , ẽẫằẵ
Ỉ1
lgl
lỀI
J J
_____ i
lcusanza ,
,_ c……zza [
J
J
CN63-1726
J ,
CN63-172B
..._.__J
XỵâtlứJ—loỉ Kỵ`_. _sgx_yu_-x›gx›gx›g _ _ sò lò sx NS›_< HD: xin _xem LỌ_T LAAJ_JE,_Ẹ›Q JẺngao_bi. _____ J
F ______ ”V _ _ _ _ _ " _ ĩú— _ _ _
4 i 0 0 o
J | |
i | i
| |
, l [ |
| | |
i i _ ' !l
é J J ' ' |
i |
_ | | _ _ |
ầ | queNapme 200 mg l
3 I ,
D % | Also contains |
_ _ Ia_ctose mon_oh_ỵdrate _ _ ____________ A ặtl'ỄZẽìê_Cã_2
Q 1 1 :
`› D J ———————————— —J ——————— T ————————— '1
,.J | … ỸCl '“bo'd'm'm ’euiug nsũueư me peoa uausBuenJ-J z oN
lụ— enbo Je m1 "og Jlailnaoluueud eoauazenev Áq penoed
2 S
lụ__ satels Deuun ZOLGi EIO XIBMBN
.-< 41 sựcuneolmmuạ eaauezuưv Áq pampemuew
D [ _ BBe›ped Jeuiõuo aux ui aJtus g.og ehoqe asz Jou oc
Ơ J selueduioo po dnoiõ eoeuezensv 'uaquun Jo Juôis pue uan |O Jno daeỵ
JauJ )o ì|JRLUGDBJl e si ax Jenboias 'SltBlep 10] Jegaal pasopua aas
U ; .; EJOZ mâua_zũlisv_fỉi _ _ _ Jaquosaid am Au pame.u_np se ÁllBlg ugeJ_ aq _01_
Q. _ _ —— *-
U
|” _ — — —1
ITEXTÁREA |
J.___._ J
Yecrmcai Jnln
Iln Prtnt:
NN
Ptilmbh Goburs:
Seroquet XR 200mg 30's unit unon
ã…gẽ
'i'g’rễ Ê
ạẹ”ge 5
azỂnn ẵầ
ế
g Ểg"
; ãaẫẳ ả
ẵêẳ'ỂỄ`ẽẵ
.ssầãẻz s
AstraZenecaử
4.6 pt
Bar prints 100mm @ 100%
SEROQUEL XR 200 mg, 3 x 10 extended release tablets,
Blister (Scale 100%)
ầ stJanJ lub No.: 240498—A03
; um: 29-os-13
ffl Gps Gomponcnt Gode: P893025C
Drawinz IM: lSP-P-BBOBBB
ẵ Pharma Code: NlA
N Description: Seroquel )(R 200mg Foil Vietnam
Ễ Dreatml By: GS
Printable Colours:
Uack P775
Non Print
Ted…w Inlo
PxofzJe
Bar prints 100mm @100%
60 pt 6.0 pt
_ _ _ _ _“!
|" _
TEXT AREA
L___———J
SFAI INC. AREA
RSERVED AREA
Frinx not allowed in thís am
0
|…
Ế”""
.…ưuưnn'únlf .`
Rx
SEROQUEL XR
quetiapin fumarat
Viên nén phóng thỉch kéo dải
THÀNH PHẢN (ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG)
Mỗi viên SEROQUEL XR 50 mg chứa 50 mg quetiapin (dạng quetiapin fumarat).
Tá dược: mỗi viên chừa 119 mg lactose (khan).
Mỗi viên SEROQUEL XR 200 mg chứa 200 mg quetiapin (dạng quetiapin fumarat).
Tá dược: mỗi viên chứa 50 mg lactose (khan).
Mỗi viên SEROQUEL XR 300 mg chứa 300 mg quetiapin (dạng quetiapin fumarat).
Tả dược: mỗi viên chứa 47 mg Iactose (khan).
Mỗi viên SEROQUEL XR 400 mg chứa 400 mg quetiapin (dạng quetiapin fumarat).
Tả dược: mỗi viên chứa 15 mg lactose (khan).
Xem phần "Danh Mục Tá Dược”để biết đầy đủ các loại tá dược được sử dụng.
DẠNG BÀO CHẾ me
Viên nén phóng thích kéo dải. W
50 mg: Viên mảu hồng đảo, 2 mặt lồi có dạng hình nang, được khắc chữ XRSO.
200 mg: Viên mảu vảngị 2 mặt lồi có dạng hình nang được khắc chữ XR200.
300 mg: Viên mảu vảng nhạt. 2 mặt lồi có dạng hình nang. được khắc chữ XRBOO.
400 mg: Viên mảu trắng, 2 mặt lồi có dạng hình nang, được khắc chữ XR400.
cui ĐỊNH TRỊ uẸu
Seroquel XR được chỉ định trong:
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt kể cả:
0 Ngăn ngừa sự tải phảt 0 bệnh nhân tâm thần phân Iiệt Ổn định đang được trị liệu duy trì bằng
Seroquel XR (Xem phần “Đặc Tính Dược Lực Học" ).
- Điều trị rối loạn lưỡng cực. bao gồm:
0 Cảc cơn hưng cảm liên quan đên rối Ioạn Iưởng cưc.
o Cảc cơn trầm cảm lởn trong rối loạn lưỡng cực.
0 Ngăn ngừa sự tái phảt rối Ioạn lưỡng cực ở các bệnh nhãn mà các cơn trầm cảm hưng cảm
hoặc phối hợp trầm cảm và hưng cảm đã đáp ứng với trị liệu quetiapin
- Điêu trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lởn ở bệnh nhân rối Ioạn trầm cảm chủ yếu (MDD) chưa
đảp ứng tốt với thuốc chống trầm cảm đơn trị Iiệu (xem phần "Đặc Tính Dược Lưc Học" ) Bác
sĩ lâm sảng nên xem xét dữ liệu an toản của thuốc Seroquel XR trưởc khi bắt đầu điêu trị
(xem phần “Lưu Ý vả Thận Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng" )
- Điếu trị rối loạn lo au toản thể (GAD).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH sử DỤNG
Có cảc chế độ Iiẻu dùng khảo nhau cho mỗi chỉ định Do đó phải đảm bảo bệnh nhản được thông
tin rõ rảng về liều dùng thích hợp cho tình trạng của mình.
Seroquel XR được chỉ định liều 1 lần trong ngảy, không uống. thuốc kèm với thức ăn (tối thiểu
dùng thuốc 1 giờ trưởc bữa ăn) Nên nuốt nguyên viên thuốc, khõng được bẻ đôi nhai hay
nghiền.
Người lớn:
Điều trị tâm thần phân liệt
1 (20)
"x
_\
wĩt.cw
ná
. V”
Liều trị Iiệu khởi đầu lả 300 mg (ngảy 1), 600 mg (ngảy 2). Liều khuyến cáo hảng ngảy lả 600 mg.
Việc tăng liều sử dụng trèn 600 mg để có hiệu quả cao hơn vẫn chưa được chứng minh, mặc dù
có một số bệnh nhân thế hiện sự đảp ứng tốt ở Iiều lên đến 800 mglngảy. Liều dùng trên
600 mglngảy nên được khởi đầu bởi bác sĩ chuyên khoa. Nên điều chỉnh Iìều trong khoảng Iiều có
hiệu quả từ 400 mg đên 800 mglngảy tùy theo đảp ứng lâm sảng vẻ khả năng dung nạp của bệnh
nhân. Không cần chỉnh liều khi điều trị duy trì đối vời bệnh tâm thần phản Iiệt
Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối Ioạn lưỡng cực
Liều trị liệu khởi đầu là 300 mg cho ngảy 1; 600 mg cho ngảy 2 vả sau ngảy 2 có thể sử dụng liều
íên đến 800 mg Nên điều chỉnh liều trong khoảng liều có hiệu quả từ 400 mg đến 800 mg lngảy
tùy theo đảp ứng lâm sảng vả khả năng dung nạp của từng bệnh nhản.
Điều trị các cơn trầm cảm Iiên quan đến rối loạn lưỡng cực
Nèn uống Seroquel XR một lần mỗi ngảy trươc khi đi ngủ. Tổng Iiều mỗi ngảy trong 4`ngảy đằu
điều trị lẻ 50 mg (Ngảy 1),100 mg (Ngảy 2), 200 mg (Ngảy 3) vả 300 mg (Ngảy 4). Liêu khuyến
cáo mỗi ngảy là 300 mg. Qua các thử nghiệm lâm sảng, không ghi nhận nhóm sử dụng liều 600
mg có lợi ích hơn nhóm sử dụng liều 300 mg. Một số bệnh nhân cá bỉệt có thế có thém lợi ích khi
sử dụng Iiều 600 mg. Các thử nghiệm lâm sảng cho thắy có thể xem xét giảm Iiều cho một số
bệnh nhân cá biệt xuỏng còn tối thiếu 200 mg khi có quan ngại về dung nạp `thuốc. Sử dụng thuốc
trong điều trị cặc cơn trầm cảm trong rõi loạn lương cực nên được khởi đâu bởi bác sĩ có kinh
nghiệm trong điêu trị rối Ioạn lưỡng cực.
Ngăn ngừa tải phát rối loạn lưỡng cực
Trong điều trị dự phòng tái phảt cảc cơn hưng cảm, ftrầm cặm hoặprhối hợp trầm cảm vả_hưng
cảm, bệnh nhản đă đảp ứng vởi Seroquel XR trong đjêưtrị cảp tỉnh rôi loạn lưỡng cực nên tiêp tục
sử dụng cùng liều đang dùng trước khi đi ngủ. Có thê điêu chỉnh liêu tùy đáp ứng vả dung nạp của
từng bệnh nhản trong mức 300 mg - 800 mglngảy. Điều quan trọng lả nên sử dụng liều thấp nhắt
có hiệu quả trong điẻu trị duy trì.
Điều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu:
Nên uống Seroquel XR trưởc khi đi ngủ. Liều trị Iiệu khởi đầu là 50 mg cho ngay 1 vả 2, vả 150 mg
cho ngảy 3 và 4. Hiệu quả chống trầm cảm được ghi nhận ở Iiêu 150 và 300 mglngảy trong các
thử nghiệm ngắn hạn cho Iiệu phảp hỗ trợ (với amitriptylin, bupropion, citalopram, duloxetin,
escịtalopram, fluoxetin, paroxetin, sertralin vả venlafaxin' xem phần Đặc Tinh Dược Lực Học"a)v
ở liêu 50 mglngáy trong các thử nghiệm đơn trị liệu ngăn hạn. Có sự giattăng nguy cơ các pháp
ứng ngoạj ý ở liều cao hơn. Bảc sĩ lảm sặng nên đảm bản sử dụng liêu thảp nhât có hìệu quặ, băt
đâu vởi liêu 50 mglngảy. Nhu câu tảng Iiêu từ 150 mglngảy lên 300 mglngảy nên dựa trên kèt quả
đảnh giá cùa từng bệnh nhân.
Điều trị rối loạn lo âu toản thề
N_ên khởi đầu với Iiều 50 mg cho ngảy 1 vả 2, tăng lẻn đến 150 mg cho ngảy 3 vả 4. Điều chỉnh
liêu tiêp theo trong khoảng liêu khuyên các từ 50 mg đến 150 mg /ngảy tùy theo đáp ứng lâm sảng
và khả năng dung nạp cùa từng bệnh nhản. Hiệu quả của Seroquel XR đã được chứng minh trong
khoảng liều từ 50 mg đến 300 mglngảy, tuy nhiên không ghi nhận nhóm sữ dụng Iiều 300 mg có
lợi ích hơn nhóm sử dụng liều 150 mg (Xem phần “Đặc Tính Dược Lực Học’). Không khuyến cáo
sử dụng liều trên 150 mglngảy
Trong điềq trị\duy trì rối `ioạn lo ảu toản thệ, liều co hiệu quả trong điều trị khởi đầu nên được tiếp
tục. Có thê điêu chỉnh Iiêu trong khoảng liêu khuyên các tùy theo đáp ứng lâm sảng vè khả năng
dung nạp của từng bệnh nhân.
Chuyển từ Seroquel dạng víên nén phỏng thích nhanh:
Đế thuận tiện, bệnh nhân đang điều trị bằng Seroquel dạng vìẻn nén phóng thích nhanh (Seroquel
IR, biệt dược Seroquel®) uông Iiều nhiều lần trong ngảy có thể chuyển sang sử dụng Seroquel XR
Iiều một lần duy nhắt trong ngây vởi tồng Iiều môi ngảy tương đương Để đảm bảo duy trì được
đáp ứng lâm sảng, có thể oần phải chỉnh liều thích hợp
Người cao tuổi:
Cũng như cảc thuốc chống Ioạn thần vả thuốc chống trầm cảm khác, cần thận trọng khi sử dụng
Seroquel XR ở người cao tuồi, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị Tốc độ điều ohỉnh liều
Seroquel XR có thể cần phải chậm hơn vả tổng lièu điều trị mỗi ngảy thẩp hơn so với bệnh nhảm
trẻ tuồi Độ thanh thải trung bình quetiapin trong huyết tương giảm 30- 50% ở bệnh nhân cao tuồi
2 (20)
so vởiở bệnh nhân trẻ tuồi. Nên khởi đầu vởi liều 50 mglngảy cho bệnh nhân cao tuổi. Có thế
tảng liêu từng nâc 50 mglngảy cho đến khi đạt liều có hiệu quả tùy theo đảp ứng lâm sảng vả khả
nảng dung nạp của từng bệnh nhân.
Ở bệnh nhân cao tuối có cảc cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu, nên khởi đầu vởi
Iiều 50 mg cho ngảy 1 -3, tăng lên đên 100 mg từ ngảy 4 và 150 mg từ ngảy 8. Nên sử dụng liều
thâp nhắt có hiệu quả, bắt đầu với liều 50 mglngảy. Dựa vảo đánh giá trên từng bệnh nhân, nếu
cần tăng Iiều đên 300 mglngảy thi không nên tảng trưởc ngảy 22 của đ eu trị
Ờ bệnh nhân cao tuổi bị rối loan lo âu toản thế, nên khởi đầu với Iiềụ 50 mg cho ngảy 1-3, tăng lên
đến 1 00 mg từ ngảy 4 vả 150 mg từ ngảy 8. Có thể điều chỉnh liêu tiêp theo trong khoảng Iiều
khuyên cảo từ 50 mg đến 150 mg tùy theo đảp ứng lâm sảng và khả nảng dung nap cùa bệnh
nhân.
Hiệu quả vả an toản đối với bệnh nhân >65 tuồi bị cảc cơn trầm cảm Iiẻn quan đên rối Ioạn Iưởng
cưc chưa được đánh giả.
Trẻ em vả trẻ vị thảnh niên:
Không khuyên cáo sử dụng Seroquel XR cho trẻ em vả trẻ vị thảnh niên dưới 18 tuối do chưa có
dữ liệu hỗ trợ việc sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân ở độ tuồi nảy. Dữ liệu từ các nghiên cứu
lâm sảng cùa Seroquel có đối chứng với giả dược được trình bảy trong phần “Lưu Ý vả Thận
Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng”, “Tác Dụng Không Mong Muốn", “Đặc Tính Dược Lưc Học" vả "Đặc
Tính Dược Động Học".
Suy thận:
Khỏng cần phải điều chỉnh Iiều cho bệnh nhân suy thận. ệ'/
Suy gan:
Quetiapin được chuyến hóa chinh ở gan. Do đó, nèn sữ dụng thận trọng Seroquel XR ở bệnh
nhân suy gan, đặc biệt khi khởi đầu trị liệu.
Bệnh nhản suy gan nên được khởi đầu với liều 50 mglngảy. Có thể tảng liều từng nảc 50 mglngảy
đến Iiều hiệu quả tùy theo đáp ứng lâm sảng và khả năng dung nạp của từng bènh nhân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chộng chỉ định sử dụng Seroquel XR cho bệnh nhân quả mẫn với bất cứ thảnh phần nảo của
thuôc.
Chống chỉ định sử dụng phỏi hợp với thuốc ức chế cytochrom P450 3A4, như thuốc ức chế HIV-
protease, thuốc kháng nâm nhóm azol, erythromycin, clarithromycin vả nefazodon (Xem thêm
phần "Tương Tác Vởi Các Thuốc Khác và Các Dạng Tương Tác Khác” ).
LƯU Ý vÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI sữ DỤNG
Vi Seroquel XR được chỉ định trong điều trị bệnh tâm thần phân Iiệt, rối Ioạn lưỡng cực vả điều trị
hỗ trợ các cơn trầm cảm Iởn ở bệnh nhân bị rối Ioạn trầm cảm chủ yêu (MDD), rối loan lo ảu toản
thể (GAD), dữ Iiệu an toản nên được xem xét tùy theo chấn đoán trẻn từng bệnh nhản vả Iiẻu
đang sử dụng.
Hiệu quả vả tính an toản dải hạn ở bệnh nhân bị rối ioạn trầm cảm chủ yêu chưa được đánh giá
trong tũều trị hỗ trợ, tuy nhiên hiệu quả vả tinh an toản dải hạn đã được đảnh giả trẻn bệnh nhân
người lớn trong đơn trị Iiệu (Xem phần “Đặc Tỉnh Dược Lực Học").
Trẻ em vả trẻ vị thảnh niên (10 - 17 tuổi):
Không khuyến cảo sử dụng quetiapin cho trẻ em vả trẻ vị thảnh niên dưới 18 tuổi do chưa có dữ
liệu hò trợ cho việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân ở độ tuổi nảy. Các thử nghiệm lâm sâng với
quetiapin cho thắy ngoậi cảc dữ liệu an toản đối với người iớn đã được xảc định (xem phần “Tác
Dụng Không Mong Muôn”), một số các biến có ngoại ỷ xảy ra ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên vởi tần
suất cao hơn so với ở người lớn (tăng cảm giảc thèm ăn, tăng nồng độ proỊactin huyết thanh và
cảc triệu chứng ngoại thảp) vả xác định một biên có ngoại ý mới (tăng huyêt áp) chưa ghi nhặn
qua các thử nghiệm trên người Iởn trưởc đây. Cảo thay đôi về xét nghiệm chức năng tuyến giáp
củng được ghi nhận ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên.
Ngoài ra, các ảnh hưởng về an toản dải hạn của trị liệu quetiapin đối với sự tảng trưởng và trưởng
thảnh chỉ mới được nghiên cứu trong giởi han 26 tuần. Chưa rõ ảnh hưởng dải hạn đối với sự
phát triền nhận thức và hảnh vi.
3 (20)
’ìh -1ỉ"
Trong các nghiên cứu lâm sảng có đối chứng vởi giả dược sử dụng quetiapin cho bệnh nhân trẻ
em và trẻ vị thảnh niên, quetiapin liên quan đến tăng tần suất triệu chứng ngoại thảp (EPS) so với
giả dược ở bệnh nhân điều trị tâm thần phân Iiệt vả cơn hưng cảm do rôi Ioạn iưỡng cực (xem
phần "Tác Dụng Không Mong Muốn )
Tự tuy có ý nghĩ tự tử hoặc tình trạng Iảm sảng xấu đi:
Trầm cảm Iiẽn quan đến tăng nguy cơ có ý nghĩ tự tử, tự hủy hoại vả tự từ (cảc biên cố Iiên quan
đến tự tứ). Nguy cơ nảy tồn tại kéo dải cho đến khi bệnh thuyên giảm đáng kể Do có thể chưa có
cải thiện trong vải tuần đầu điều trị hoặc lâu hơn, bệnh nhãn cân được theo dõi cần thận cho đến
khi bệnh được cải thíện đáng kể. Kinh nghiệm lâm sảng cho thấy nguy cơ tự tử có thế gia tăng ở
giai đoạn sớm trong quá trình hồi phục bệnh. Ngoài ra, bác sĩ trị liệu nên xem xét nguy cơ có thể
xảy ra cảc biên có liên quan đến tự tử sau khi ngưng đột ngột điều trị quetiapin, do các yếu tố
nguy cơ đã được biết cùa bệnh đang điẻu trị
Cảo tinh trạng về tâm thần khác được chỉ định dùng Seroquel XR cũng có thế liên quan đến tăng
nguy cơ cảc biến cố liên quan đến tự tứ. Ngoải ra, các tinh trạng nảy có thể xảy ra đồng thời với
các cơn trầm cảm lớn. Do đó, nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có các rối Ioạn tâm thần
khác giống như khi điẻu trị cho bệnh nhân có cảc cơn trầm cảm lớn.
Bệnh nhân có tiền sử các biến cố liên quan đến tư từ hoặc bệnh nhân có nhiều khá nặng có ý
nghĩ tự từ trước khi bắt đầu điều trị được ghi nhận có nguy cơ có ý nghĩ tự tử hoặc cố găng tự từ
cao, vả nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trinh đièu trị Một phân tich gộp các thử nghiệm lâm
sảng có đối chứng với giả dược thưc hiện với cảc thuốc chống trầm cảm trên bệnh nhân ngưới
lớn bị các rối loạn về tâm thần cho thấy ở bệnh nhân dưới 25 tuối có sự gia tăng nguy cơ hảnh vi
tự tử ở nhóm sử dụng các thuốc chống trầm cảm so với nhóm giả dược.
Kết hợp với điều trị bằng thuốc, đặc biệt khi bắt đầu đièu trị vả khi thay đối Iiều, cần theo dõi bệnh
nhân chặt chẽ nhất lá các bệnh nhân có nguy cơ cao. Bệnh nhân (vả những người chăm sóc bệnh
nhân) nên được cảnh bảo vệ sự cần thiết phải theo dõi tất cả cáctình trạng lâm sảng xắu đi, hảnh
vi hoặc ý nghĩ tự từ hoặc thay đồi hảnh vi bắt thường và tìm hỗ trợ y tế ngay khi các triệu chứng
nảy xuất hiện
Trong các thử nghiệm lãm sảng ngắn hạn, có đối chứng với giả dược trên các bệnh nhân bị các
cơn trầm cảm lớn trong rối Ioạn lưỡng cực, sự tăng nguy cơ các biến cố liên quan đến tự từ đã
được ghi nhặn ở các bệnh nhản người lớn (dưới 25 tuối) điẻu trị với quetiapin so với bệnh nhân
sử dụng giá dược (3, 0% sọ với 0%, theo thứ tự). Trong các nghiên cứu lâm sảng trên bệnh nhân
bị rối Ioạn trầm cảm chủ yếu, tần suất cảc biến cô liên quan đến tự tử đã được ghi nhận ở nhóm
bệnh nhản người lớn (dưới 25 tuồi) lả 2,1% (3144) ở nhóm điều trị với quetiapin vả 1 3% (1/75) ở
ql/ nhóm sử dụng giá dược.
Triệu chứng ngoại thảp:
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng có đối chứng với giả dược, quetiapin liên quan đến sự tăng tần
suất cảc triệu chứng ngoại thảp (EPS) so vởi giả dược ở bệnh nhân người lớn điều trị cơn trầm
cảm lớn trong rỏi loạn iưỡng cực vả rối loạn trầm cảm chủ yêu (xem phần“ 'Tác Dụng Không Mong
Muốn" vả “Đặc Tính Dược Lực Học”).
Sử dụng quetiapin có thể gây chứng bồn chồn, biểu hiện bởi sự khó chịu chủ quan hoặc bồn chồn
không yên vả cân thay đối vị trí cơ thể Iiên tục kèm theo không thế ngồi hoặc đứng yên. Triệu
chứng nảy xuất hiện chủ yếu trong vải tuần đầu điều trị. Ở bệnh nhân xảy ra các triệu chứng nảy,
có thế bất lợi khi tăng liều.
Rối loạn vận động muộn (tardive dyskinesia):
Rối loạn vận động muộn lả một hội chứng các vận động rối loạn, khỏng chủ \) vả có thế không hồi
phục có thể xảy ra ở cảc bệnh nhân điều trị với các thuốc chống loạn thần, kê cả quetiapin. Khi có
bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối Ioạn vặn động tự ý muộn nảo, nên cân nhắc việc giảm iiều hay
ngưng thuốc Seroquel XR. Các triệu chứng rối loạn vận động muộn có thế gia tăng hoặc xấu đi
sau khi ngưng trị liệu (xem phần “Tác Dụng Không Mong Muốn").
Buồn ngủ vả chóng mặt.
Điêu trị với quetiapin có thể gây buồn ngủ vả các triệu chứng Iiên quan, như ngầy ngật (xem "Tác
Dựng Không Mong Muốn"). Trong cảc nghiên cứu lâm sâng vẻ điều trị bệnh nhân trầm cảm do rối
Ioạn lưỡng cực vá rối loạn trầm cảm chủ yêu, buồn ngủ thường xuất hiện trong 3 ngảy đầu điẻu trị
vả chủ yếu ở mức đó nhe đến trung binh. Bệnh nhản trầm cảm do rối ioạn Iướng cực vả bệnh
4 (20]
nhân có các cơn trằm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu bị buồn ngủ trầm trọng có thế cần
tải khám thường xuyên hơn, tôi thiêu trong vòng hai tuần kế từ ị1l10), thường gặp (>1l100, <1/10), it
gặp (>1l1000, <1/100), hièm gặp (›1J1oooo, <1/1000)vả rảt hiêm gặp (<1/10000).
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Rẩt thường gặp: Giảm hemoglobin²3
Thuờng gặp: Giảm bạch cầu’- ²9, giảm số iượng bạch cầu trung tinh, tảng bạch cầu ái toan ²°
Ỉt gặp: Giảm tiều cảu, thiêu máu, giảm số lượng tiều cảu “
Hiếm gặp: Mảt bạch cầu hạt ²7
Chưa rõ: Giảm bạch cầu trung tinh1
Rối loạn hệ miễn dich
It gặp: Quá mẫn (bao gồm các phản ứng dị ứng da)
Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ6
Rối Ioạn nội tiểt
Thường gặp: Tảng nồng độ prolactin máu’ể, giảm T4 toản phần ²5, giảm T4 tự do ²5. giảm Ts toản phản²ẩ,
táng TSH ²5
Ít gặp: Giảm Ta tự do ²5. suy giảm chức năng tuyên giáp ²²
Rất hiếm gặp: Tăng tiẻt hormon khảng lợi niệu khỏng thich hợp
s tzo›
Rổì ioạn chuyển hóa vá ơinh dưỡng
Rắt thuờng gặp: Tăng nồng độ triglycerid huyết thanh“ 31, tăng cholesterol toản phần (chủ yếu lả LDL
cholesterolW 31, giảm HDL choiesterol'ấồ’, tăng cản gv²°
Thường gặp: Tăng cảm giác them ăn, tăng đường huyêt đẻn mức bệnh ly²31
Ítgặp: Giảm natri huyêt 20, đái tháo đườngtô— 6
Hiếm gặp: Hội chứng chuyển hóa 30
Rối ioạn tâm thẩn
Thường gặp: Mơ bất thường vá ác mộng
Có ý nghĩ tự tử hoặc hảnh vì tự tử ²²
Hiểm gặp: Mộng du vả ca'cphản ứng iiên quan như nói chuyện trong khi ngủ vả rổi Ioan ăn uống có
lièn quen đẻn giảc ngủ
Rối ioạn hệ thắn kinh
Rẩt thướng gập: Chóng mặt* 17, buồn ngù²~ 17, nhức đầu
Thường gặp: Triệu chứng ngoại thapiv ²², Ioạn vặn ngộn
Ít gảp: Co giậti, hội chứng chòn chân (chản khóng yên), rối Ioạn vặn động muộntô, ngảt 4. 17
Rối ioạn tim
Thướng gặp: Nhịp tim nhanh 4, hồi hộp ²4
Ítgặp: Keo dái khoảng QT t ² 19, nhịp tim chậm 33
Rối ioạn mắt
Thường gặp: Nhin mờ Ọì/
Rôi toạn mạch
Thường gặp: Hạ huyêt ap thế dưng+ 17
Hiêm gặp: Thuyên tăc tĩnh mạch do huyêt khôi 1
Rối loạn hô hắp, phổi và trung thắt
Thường gặp: Khó thờ ²4
it gặp: Viêm mũi
Rối ioạn tiêu hóa
Rẩt thướng gặp: Khô miệng
Thường gặp: Táo bón, khó tiêu, nôn ²6
It gặp: Khó nuốt 1~°
Hiểm gặp: Vìèm tuy '
Rối toạn gan-mật
Thường gặp: Tăng transaminase huyết thanh (ALT, ASTP, tăng gamma-GT3
Hiếm gặp: Vảng dee, việm gan
Rối ioạn da và mô dưới da
Rắt hiềm gặp: Phù mạchs, hội chứng Stevens-Johnson6
Chưa rõ: Hoại từ thượng bi nhiễm độc, hồng ban đa dạng
Rối Ioạn cơ xương và mô íiẽn kể!
Rất hiểm gặp: Ly giải cơ vân
Tinh trạng trong thai kỳ, sản kỳ và chu sanh
Chưa rõ: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh ²²
9 (20)
Rối ioạn hệ sinh sản vả vú
it găp:
Hiếm gặp:
Rối loạn chức năng tình dục
Cương dương, chứng tiết sữa, sưng vú, rối loạn kinh nguyệt
Các rối toạn tống quát vả finh trạng tại vi tri sử dụng
Rắt thường găp: Hội chứng cai thuốc*— 10
Thướng gặp; Suy nhược nhẹ, phù ngoại biện, kich thích, sốt
Hiểm gặp:
Hội chứng a'c tính do thuốc an thản’, giảm thân nhiệt
Các chỉ số xét nghiệm
Hiếm gặp: Tăng creatin phosphokinase máu15
(1) Xem phần "Lưu Ývá Thận Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng".
(2) Buồn ngủ có thể xảy ra, thường trong 2 tuần đâu và mát đi khi tiềp tục điẽu trị với quetiapin.
(3) Transaminase huyêt thanh (ALT, AST) hoặc gamma-GT tăng khỏng triệu chứng (thay đồi z 3 x ULN
so với giá trị b1nh thường tại thời điêm bât kỳ) đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân sử dụng
quetiapin. Những chỉ số nảy thường hồi phục khi tiếp tục điều trị vời quetiapin.
(4) Cũn như các thuôc chống loạn thần có tác dụng ức chế alpha1-adrenergic, quetiapin có thề gảy hạ
huyet áp thế đứng, kèm theo chỏng mặt, nhịp tim nhanh vả ngảt ở một số bệnh nhản, đặc biệt trong
giai đoạn đằu điều chỉnh liêu. Xem phần “Lưu Ývá Thận Trcng Đặc Bíệt Khi Sử Dụng”.
(5) Tăng đương huyêt quá mức ở bệnh nhân đang bị đái tháo đường được ghi nhận nhưng rắt hiêm
xay ra.
(6) Tinh toa'n tản suất cảc phản ứng ngoại ý chỉ được thực hiên trên dữ liệu sau khi thuôo iưu hảnh trên
thị trương ở dạng quetiapin phóng thich tức thời.
(7) Giucose huyết lúc đói 2 126mg/dL (2 7,0 mmoI/L) hay giucose máu tại thời điểm bắt kỷ 2 200mgIdL
(z 11,1 mmollL) xảy ra It nhảt trong 1 lần xét nghiệm.
(8) Sự tăng tỷ lệ khó nuốt khi sử dụn quetiapin so với giả dược chi được ghi nhận trong các thử
nghiệm tảm sảng trên trầm cảm do r i ioạn iưỡng cực.
(9) Dựa trên sự tăng thế trong >7% so với ban đâu. Xảy ra chủ yêu trong những tuân đầu điều trị ở
ngưới lớn.
(10) Các triệu chứng cai thuốc sau thường gặp nhảt trong các thử nghiệm Iám sảng ngản han đơn trị Iiệu
có đối chứng với giả dược, có đánh giá triệu chứng cai thuóc: mất ngủ, buồn nôn, nhức đầu, tiêu
chảy, nôn mứa, chóng mặt vá kich thich. Tần suất của các phản ứng nảy giảm đáng kể sau khi
ngưng thuốc 1 tuần.
(11) Triglycerid 2200 mgldL (22,258 mmollL) (bệnh nhân 218 tuốt) hoặc 2150 mgldL (21,694 mmollL)
(bệnh nhân <18 tuôi) it nhảt 1 lằn.
(12) Cholesterol 2240 mgldL (26,2064 mmol/L) (bệnh nhảm z181uổi) hoặc z200 mgldL (z5,172 mmol/L)
` (bệnh nhân <18 tuối) ít nhất 1 lần. Tãng LDL cholesterol 230 mgldL (z0,769 mmotlL) rât thường gặp.
Trung binh mức thay đồi ở các bệnh nhản là 41,7 mgldL (21,07 mmollL).
(13) Xem phân Triệu chứng ngoại tháp bèn dưới.
(14) Tiếu cầu s1oo x 10% it nhảt một lần.
(15) Dựa trẽn cảc báo cáo về biến cố ngoại ý qua các thử nghiệm lảm sáng, sự tảng
creatinphosphokinase máu không liên quan đến hội chứng ác tinh do thuỏc an thần.
[16) Nồng độ prolactin (bệnh nhân >18 tuổi): >20 ụg/L (>869,56 pmol/L) đối với nam; ›30 ụglL (>1304,34
pmollL) đối với nữ ở bât kỳ thời điếm nảo.
(17) co thể dẫn đên té ngá.
(18) HDL cholesterol: <40 mgldL (1,025 mmol/L) đối với nam; <50 mgldL (1,282 mmolfL) đôi với nữ ở bắt
kỳ thời mê… nảo.
(19)Tỷ lệ bệnh nhân có khoảng QT chuyền từ <450 mili giây sang 2 450 mili giây với khoảng tãng 2 30 mili
giây. Trong các thử nghiệm quetiapin có đối chững với giả dược, thay đồi trung binh vả tỷ lệ bệnh
nhản có sư chuyến đối iên mức có ý nghĩa lảm sáng giữa nhóm quetiapin vá nhóm giả dược lả tương
tự nhau.
(20) Chuyến đổi từ >132 mmolfL sang <132 mmollL ít nhầt một iần.
(21)Các trường hợp có ý nghĩ tự từ vệ có hánh vi tự tử đã được ghi nhận trong quá trinh điều trị quetiapin
hoặc sau khi vưa kẻt thúc fflều trị (xem phần "Lưu Ý vá Thận Trong Đặc Biệt Km Sử Dụng” vả “Đặc
Tính Dược Lực Học”).
(22)Xem phần “Đặc tinh duợc tực”.
(23)Trong các thử nghiệm lâm sảng bao gồm giai đoạn mở rộng nhản mờ, 11% bệnh nhân điều trị Với
quetiapin có ít nhảt 1 lần giảm hemoglobin 5 13 gldL (8,07mmollL) ở nam, 5 12 gldL (7,45 mmollL) ở
nữ. Đối với những bệnh nhân nảy, giảm hemoglobin tối đa trung binh tại thời điểm bảt kỷ lả -1,50
gldL.
10 (20)
(24) Những ghi nhận nảy xảy ra, trong bệnh cảnh nhịp tim nhanh, chóng mặt, hạ huyêt a'p thế đứng
vảlhoặc đạng có bệnh timlphỏi nện.
(25)Dưa vảo những thay đồi từ mức nền bạn đầu đên các giá trị có khả nảng có ý nghĩa lâm sảng quan
trọng tại bât kỳ thời điếm nảo sau khi băt đầu nghiên cứu trong tảt cả các thử nghiệm lâm sảng. Thay
đổi T4 toản phân, T4 tư do, TẾ toản phản vả Ta tự do được định nghĩa lả < 0,8 X LLN (pmollL) vả thay
đổi TSH › s mlU/L tại thời điẻm bất kỳ.
(26) Dựa vảo tỷ lệ nôn tăng ở bệnh nhản cao tuối (2 65 tuối).
(27)Thay đồi bạch cầu trung tính từ z 1,5 x 109/L lúc ban đầu đên < 0.5 x 10²/L tại thời điểm bât kỳ trong
qua' trinh điều trị.
(28)Dưa váo những thay đồi từ mức nèn bạn đầu đên các giá trị có khả năng có ý nghĩa tâm sáng quan
trong tại bât kỳ thời điêm nảo sau khi bảt đầu nghìên cứu trong tất cả các thử nghiệm Iảm sáng. Thay
đồi bạch cầu ái toan được định nghĩa lả 2 1 x 109 tê bảolL tại thời điẻm bảt kỷ.
(29)Dựa vảo những thay đối từ mức nền bạn đầu đến các giá trị có khả năng có ý nghĩa iâm sảng quan
trọng tại bặt kỳ thời điẻm náo sau khi băt đâu nghìên cứu trong tắt cả các thử nghiệm iâm sảng. Thay
đối bạch câu được định nghĩa lả s 3 x 10% báolL tai thời điẻm bắt kỷ.
(30)Dựa vảo ca'c báo cáo tảo dụng ngoại ý về hội chứng chuyến hóa từ cảc thử nghiệm lâm sảng với
quetiapin
(31)Ờ một số bệnh nhản, chuyến biến xấu của nhiêu hơn 1 yếu tố chuyển hóa về cân nặng, glucose huyết
và lipid được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sảng (xem phản "Lưu Ý và Thận Trọng Đặc Biệt Khi“
Sử Dụng").
(32)Xem phần "Khả nảng sinh sản, có thai vả cho con bủ'.
(33)Có thế xuảt hiện veo khoảng thời gian bắt đầu điệu trị vả có liện quan đên ha huyêt áp vè! hoặc ngât.
Tỷ lệ dưa váo báo cáo tác dụng ngoại ý nhịp tim chậm vả các biến cố lièn quan trong các thử nghiệm
lám sáng với quetiapin.
Những trường lhợp kéo dải khoảng QT, loạn nhịp thắt, đột tử khộng rõ nguyên nhân, ngưng tim vả
hiện tượng xoăn đỉnh được ghi nhận lả rất hiếm xảy ra khi sử dụng thuốc ạn thần vả được xem
như lá tác dụng theo nhóm (ciass effects).
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên {10 -17 tuổi)
Cảo phản ứng ngoại ý ở người lớn nệụ trên nên được xem xét ở trẻ vả trẻ vị thảnh niên. Bảng
bên dưới tóm tắt các phản ứng ngoại ý xảy ra với tằn suất cao hơn ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên
(10-17 tuối) so với ở ngưới lớn hoặc các phản ứng ngoại ỷ khỏng xảy ra ở người lớn.
Tần suất cảc biên cố ngoại ý được phân câp như sau: rấtthướng gặp (>1l10), thường gặp (>1l100, <1/10),
ít gặp (>1l1000, <11100), hiếm gặp (>1110.000, <1/1000) vả rât hiêm gặp (<1/10.000).
Rói ioạn chuyển hóa vả dinh dưỡng
Rẩt mương gặp: Tăng cảm giảc thèm ăn
Cận !âm sáng
Rát thướng gặp: Tảng nồng độ prolactin’, tảng huyêt áp²
Rối ioạn hệ thần kinh
Răt thường gặp: Triệu chứng ngoại tháp3
Các rối ioạn tống quát vả tinh trạng tại chỗ
Thướng gặp: Kich thich4
(1) Nồng độ prolactin (bệnh nhận <18 tuổi): >20 ụglL (>869, 56 pmol/L) ở nam; >26 pglL (>1130, 428
pmol/L) ở nữ ở bât kỳ thời điềm nảo. it hơn 1% bệnh nhân có nồng độ prolactin tăng đẻn >100 ụg/L.
(2) Dựa trên các thay đối trên ngưỡng có ý nghĩa Iảm sảng (theo các tìèu chi của Viện Sức Khỏe Quốc
Gia) hoặc huyêt áp tâm thu tăng >20 mmHg hoặc huyêt áp tâm trương tăng >10 mmHg ở bảt kỳ thời
điểm nảo trong hai thử nghiệm lâm sảng cắp tinh (3-6 tuần) ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên.
(3) Xem phản "Đặc Tình Dược Lực Học".
(4) Ghi chú: Tần suất phù hợp với ghi nhận ở người lớn nhưng triệu chứng kích thich ở trẻ em vá trẻ vị
thảnh niên có thể liện quan đén các ý nghĩa lâm sảng khác vời ở người lớn.
QUÁ LIỀU
Nhin chung, cảc dắu hiệu vả triệu chứng được ghi nhận iả do tăng tảo động dược lý của thuốc,
như ngãy ngật vả an thần, nhịp tim nhanh vả hạ huyết áp
11 (20)
Đã có bảo cảo trường hợp tử vong qua các thử nghiệm iâm sảng sau khi dùng quá liệu cắp 13,6 g
Seroquel, vả sau khi đưa thuốc ra thị trường khi sử dụng liều 6 g Seroquel (không phối hợp với
cảc thuốc khảc). Tuy nhiên, cảc trường hợp sống sót khi dùng quá liệu cấp lên đến 30 g Seroquel
đã được ghi nhận. Sau khi thuốc lưu hảnh trên thị trường, rắt hiếm khi có báo cáo về các trường
hợp quá liều quetiapin (không phối hợp thuốc khác) gây tử vong hoặc hôn mê. Ngoải ra, những
biến có sau đã được ghi nhận khi xảy ra quá liều Seroquel XR đơn trị iiệu: kèo dải khoảng QT, co
giật động kinh |iên tục, ly giải cơ vân, suy hô hấp, bí tiều, lú lẫn, mê sảng vả] hoặc kich động.
Bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đây có thẻ tãng nguy cơ có các tảo động do quá
liều. (Xem Lưu YĐặc Biệt vá Thận Trọng Khi Sử Dụng": tim mạch)
Xứtri ouá iiều
Chưa có chắt giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét
đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc tiến hảnh các biện pháp săn sóc đặc biệt, bao gồm
thiêt lập và duy tri đường thở, đảm bảo thòng khỉ vả cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi vả hỗ trợ tim
mạch Trong khi chưa có nghiên cứu để hạn chế sự hắp thu khi quá liều, trong trường hợp ngộ
độc nặng, có thế chỉ định rửa dạ dảy trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc nêu có điều kiện. Có thể
cân nhắc sử dụng than hoạt tính.
Trường hợp hạ huyết ảp nặng do quá liều quetiapin nên điều trị bằng phương phảp thich hợp như
truyền dịch tĩnh mạch vảlhoặc sữ dụng các chất có tảo động giống giao cảm (nện tránh epinephrin
vả dopamin vì sự kích thich beta có thể Iảm hạ huyết áp nặng hơn trện nền tác động chẹn alpha
của quetiapin).
Cần tiếp tục giảm sảt vả theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoản toản.
ĐẶC TiNi-i DƯỢC LÝ
Đặc tinh dược lực
Nhóm dược lý trị liệu: Chống loạn thần
Mã ATC: N05A H04
Cơ chế tác đõnơ:
Quetiapin Ilả thuốc chống ioạn thần khỏng điển hình. Quetiapin vả chất chuyện hóa có hoạt tính
trong huyêt tương người, norquetiapin có tác động trên nhiều loại thụ thẻ dân truyện thần kinh.
Quetiapin vả norquetiapin có ải lực với thụ thể serotonin (5HTz) ở nâo về với thụ thê dopamin D1
vả 02. Tinh đôi khángỳtrên những thụ thê nảy và tinh chọn lọc với thụ thê serotonin (5i-iTz) ở não
cao hơn so vởi thụ thê dopamin 02 được xem lả góp phần vảo đặc tính chống joạn thân trên Iặm
sảng vả it nguy cơ tác dụng phụ trên hệ ngoại tháp của Seroquel so với các thuôo chỏng Ioạn thán
điền hình. Ngoải ra, norquetiapin có ái lực cao với chắt vặn chuyển norepinephrin (NET).
Quetiapin vả norquetiapin cũng có ái lực cao vơi thụ thể histaminergic vả adrenergic alpha1, có ái
lực thắp hơn với thụ thể adrenergic alpha2 vả serotonin 5HT1A. Quetiapin có ái lực không đáng kể
với các thụ thệ muscarinic hay benzodiazepin.
Tác đóng dươc iưc:
Quetiapin có hoạt tinh trong các thử nghiệm chống ioạn thần chắng hạn như thử nghiệm né tránh
có điều kiện (conditioned avoidance). Quetiapin cũng phong bế tác động của cảc chắt chủ vặn
dopamin trên cảc thử nghiệm hảnh vi hay sinh lý điện, và lảm tăng nồng độ các chắt chuyển hòa
của dopamin, một chỉ sỏ hóa thần kinh cho biết mức độ phong bế thụ thể Dz Chưa xác định được
chất chuyển hóa norquetiapin góp phần vảo tính chắt dược lý của Seroquel ở người như thế nảo.
Trong cảc thử nghiệm tiền lảm sảng dự báo khả năng có triệu chững ngoại tháp (EPS), quetiapin
không giống thuốc chống loạn thần điển hinh và có đặc tinh không điền hinh. Quetiapin không gây
tác động quá nhạy cảm với thụ thể đopamin Dạ sau khi dùng lâu dải. Quetiapin chỉ gây tảc động
giữ nguyên thế (catalepsy) yếu ở cảc Iiều hiệu quả ức chế thụ thể dopamin D; Quetiapin chứng tỏ
tinh chọn lọc trên vùng trung năo hồi viên qua tác động ức chế khứ cực của các nơrôn ở vùng rìa
nảo giữa (mesolimbic) nhưng không tác động trên cảc nơrôn vùng nhân đen thề vản (nigrostriatal)
sau khi dùng lâu dải. Quetiapin có thể gây loạn trương lực cơ ở mức tối thiểu trên loảj khỉ Cebus
nhạy cảm với haloperidoi hoặc chưa từng dùng thuốc (drug- naive) sau khi dùng thuốc ngay lập
tức vả lâu dải (Xem “ Tac Dụng Không Mong Muốn”).
12 (20)
Hiẽu guả lâm sảng:
Tâm thẩn phân Iiệt
Hiệu quả của Seroquel XR trong điều trị tâm thần phân liệt đã được chứng minh qua một thử
nghiệm đối chứng với giả dược trong 6 tuần trên bệnh nhân đảp ứng tỉệu chuẩn DSM-IV cùa tâm
thần phân liệt vả một thử nghiệm có đối chứng với thuốc có hoạt tinh chuyện từ Seroquel IR sang
Seroquel XR trên bệnh nhân tâm thần phân liệt ồn định điều trị ngoại trú.
Độ biến thiên trên cảc kết quả điều trị trong một thử nghiệm có đối chứng với giả dược được
chuyến đồi từ giá trị ngưỡng sang tồng số điềm PANSS. Seroquel XR 400 mglngảy, 600 mglngảy
vả 800 mglngảy cải thiện các triệu chứng tâm thần có ý nghĩa thống kê so với giả dược. Các liều
600 mg vả 800 mg cho hiệu quả cao hơn liều 400 mg.
Trong một nghiên cứu chuyền đối thuốc có đối chứng vởi thuốc có hoạt tính trong 6 tuần, đó biến
thiên trên các kềt quả cũều trị chinh lả tỷ iệ bệnh nhân không đáp ứng với thuốc, ví dụ như ngưng
trị iiệu do thuốc không hiệu quả hoặc tổng điềm PANSS tảng tối thiếu 20% từ khi bắt đầu tham gia
vảo nghiên cứu ngẫu nhiên cho đến một lần tái khám bắt kỳ. Ở các bệnh nhân ốn định khi sử
dụng Seroquel IR Iiều từ 400 m đén 800 mg, hiệu quả vẫn được duy trì khi bệnh nhân chuyến
sang sử dụng Seroquel XR một Ian] ngảy với tổng liều dùng mỗi ngảy tương đương.
Trong một nghiên cứu dải hạn trện bệnh nhản tâm thần phân liệt ổn định được điều trị duy tri vởi
Seroquel XR trong 16 tuần, Seroquel XR hiệu quả hơn giá dược trong ngăn ngừa tái phát. Nguy
cơ tái phát được ước tinh sau 6 thảng điều trị là 14,3% ở nhóm bệnh nhân điều trị vởi Seroquel
XR so với 68,2% ở nhóm dùng giả dược. Liều trung binh sử dụng lá 669 mg. Không có thêm phát
hiện gì về tinh an toản khi cũều trị bằng Seoquel XR cho đến thời điểm 9 tháng (thời điềm trung vị
lả 7 tháng). Đặc biệt, các bảo cảo vè cảc biến có ngoại ý Iiên quan đên hội chứng ngoại thảp vả
tăng cân không tăng lên khi sử dụng Seroquel XR trong trị Iiệu dải hạn.
Rối loạn lưỡng cực
Trong 2 thử nghiệm lâm sảng đơn trị liệu nhằm điều trị cảc cơn hưng cảm mức độ nặng hay trung
binh, quetiapin thể hiện hiệu quả vượt trội so với giả dược trong việc lảm giảm các triệu chứng
hưng cảm ở tuần thứ 3 vả tuần thứ 12. Chưa có dữ liệu từ các nghiên cứu dải hạn nhằm chứng
minh hiệu quả của quetiapin trong việc phòng ngừa cảc cơn hưng cảm hoặc các cơn trầm cảm
xuảt hiện sau đó. Dữ liệu về trị liệu phối hợp giữa quetiapin với divaiproex hay lithi trong fflều trị
cảc cơn hưng cảm nặng hay trung binh trong 3 hay 6 tuần vẫn còn giới hạn; tuy vặy trị liệu phối
hợp nảy được dung nạp tốt. Số liệu cho thấy có tác động hiệp lực vảo tuần thứ 3. Một nghiên cứu
khác không chứng minh được tác động hiệp lực ở tuần thứ 6. Không có dữ liệu về trị liệu phối hợp
sau tuần thứ 6. Liều trung vị ở tuần cuối cùng của quetiapin trên các bệnh nhân có đáp ứng là
khoảng 600 mglngảy vả có khoảng 85% bệnh nhân có đảp ứng sữ dụng liều trong khoảng 400—
800 mglngảy.
Trong một thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân bị các cơn trầm cảm trong rối loạn lường cưc I vả
il, Seroquel XR 300 mglngảy hiệu quả hơn so với giả dược trong việc giảm tổng số điêm MADRS.
Tác động chống trầm cảm của Seroquel XR thắy rõ vảo ngảy 8 (tuần 1) vả được duy trì đến cuối
thử nghiệm (tuần 8).
Trong 4 thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân bị các cơn trằm cảm do rối loạn lưỡng cực | hoặc II,
có hoặc khỏng có các đợt Iuán phiên nhanh các trạng thái tinh thần, 51% bệnh nhân diều trị với
quetiapin cải thiện ít nhất 50% tổng số fflểm MADRS ở tuần thứ 8 so với 37% ở nhóm điều trị với
giả dược. Tác động chống trầm cảm thắy rõ vảo ngảy 8 (tuần 1). Ỉt cơn hưng cảm xuảt hiện trong
quá trinh fflều trị với Seroquel hơn so với giả dược. Khi tiếp tục điều trị, tác động chống trầm cảm
được duy trì ở nhóm bệnh nhân sử dụng Seroquel (thời gian điều trị trung binh lả 30 tuần).
Seroquel lảm giảm đén 49% nguy cơ tái phát ca'c biến cố rối Ioạn khí sắc (hưng cảm vả trầm
cảm). Seroquel tốt hơn giá dược trong điều trị cảc triệu chứng lo ảu Iiên quan đén trầm cảm do rối
loạn lưỡng cực được đánh giả qua thay đỗi trung bình về tổng điểm HAM-A ở tuần thứ 8 so vởi
ban đầu.
Trong một thử nghiệm dải hạn (điều trị đến 2 năm, trung bình thời gian tiếp xúc với quetiapin lả
191 ngảy) đánh giá hiệu quả ngản ngừa tải phảt trẻn bệnh nhân bị cảc cơn hưng cảm, cơn trầm
cảm hoặc phối hợp, quetiapin tốt hơn giá dược trong việc kéo dải thời gian tải phảt bẩt kỳ biến cố
khi sắc nảo (hưng cảm, phối hợp hoặc trầm cảm), ở bệnh nhân rối Ioạn lưỡng cực 1. Số lượng
bệnh nhân có một biến cố khi săc theơthứ tự lả 91 (22,5%) ở nhóm quetiapin, 208 (51,5%) ở
nhóm giả dược và 95 (26,1%) ở nhóm đièu trị với lithi. Ở các bệnh nhân đáp ứng với quetiapin, khi
15 tzo)
so sánh việc tiếp tục trị Iiệu vời quetiapin vả việc chuyển sang trị Iiệu với Iithi, kết quả cho thắy
chuyến sang trị liệu với lithi dường như không liên quan đến sự tăng thời gian tái phát các biến cố
khi sắc
Tiong hai nghiện cứu về ngăn ngừa tải phát đảnh giả quetiapin phối hợp với cảc thuốc ồn định khi
săc, ở bệnh nhân bị cảc cơn hưng cảm, trầm cảm hoặc phối hợp, phối hợp với quetiapin tột hơn
đơn trị iiệu thuốc ổn định khi sắc trong việc gia tăng thới gian tái phát bắt kỳ biến cố khi sắc nảo
(hưng cảm, phối hợp hoặc trầm cảm) Nguy cơ tái phát biến cố khi săc giảm 70%. Quetiapin được
sử dụng 2 lầnlngảy với tổng liều môi ngảy từ 400 mg đến 800 mg phối hợp với lithi hoặc vaiproat.
Cảc cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yểu
Hai nghiên cứu ngắn hạn (6 tuần) tiến hảnh trện bệnh nhân có đáp ứng không đầy đủ với it nhất
một thuốc chống trầm cảm. Seroquel XR 150 mg vả 300 mglngảy được sử dụng điều trị hỗ trợ cho
iiệu pháp chống trầm cảm đang sử dụng (amitriptylin, bupropion, citaiopram, duloxetin
escitalopram, cluoxetin paroxetin, sertralin hoặc venlafaxin) thể hiện tinh vượt trội so với đơn trị
iiệu thuốc chống trầm cảm trong việc lảm giảm cảc triệu chứng trầm cảm được đánh giả qua sự
cải thiện tổng điềm MADRS (thay đỗi trung bình bình phương bé nhất so vởi giả dược iả 2-3, 3
điểm).
Hiệu quả vả tính an toản dải hạn trên bệnh nhân rối loạn trầm cảm chủ yêu chưa được đánh giá
trong điều trị hỗ trợ, tuy nhiên hiệu quả vả tính an toản dải hạn đã được đảnh giá trên bệnh nhân
người lớn trong đơn trị liệu (xem phần bện dưới)
Các nghiên cứu sau đây được thực hiện với Seroquel XR đơn trị liệu, tuy nhiên Seroquel XR chỉ
được chỉ định sử dụng trong điều trị hỗ trợ:
Ba trơng số bốn nghiên cứu đơn trị liệu ngắn hạn (đến 8 tuần), trên bệnh nhãn bị rối loạn trầm cảm
chủ yêu, Seroquel XR 50 mg,150 mg vả 300 mgz’ ngảy thế hiện hiệu quả vượt trội so với giả dược
trong việc lảm giảm các triệu chứng trầm cảm được đánh giả qua sự cải thiện tỗng số điếm theo
thang phân loại trầm cảm Montgomery- -Àsberg (MADRS) (thay đối trung binh bình phương bè nhắt
so với giả được lả 2- 4 điểm).
Trong một nghiên cứu đơn trị liệu về ngăn ngứa tái phát, bệnh nhân có các cơn trầm cảm đã ỗn
định với điều trị Seroquel XR nhăn mở trong it nhắt 12 tuần đươc sử dụng ngẫu nhiên Seroquel
XR mỗi ngảy 1 lần hoặc giả dươc trong tối đa 52 tuần. Liều trung bình của Seroquel XR trong pha
ngẫu nhiên lả 177 mglngảy. Tỷ lệ tải phảt lả 14, 2% ở nhóm bệnh nhân điều trị với Seroquel XR vả
34,4% ở nhóm bệnh nhân dùng giả dược.
Trong một nghiên cứu ngắn hạn (9 tuần) trên bệnh nhân cao tuồi không bị sa sút trí tuệ (từ 66 đến
69 tuỗi) bị rối loạn trầm cảm chủ yếu, Seroquel XR vởi liều linh hoạt trong khoảng 50 mg đến 300
mglngảy thế hiện hiệu quả vượt trội so vời giả dược trong việc lám giảm các triệu chứng trầm cảm
được đánh giả qua sự cải thiện tổng điểm MADRS (thay đỗi trung bình binh phương bé nhất so
vởi giả dược lả -7, 54 điểm). Trong nghiện cứu náy, bệnh nhân được chia ngâu nhiện vảo nhóm
Seroquel XR được dùng 50 mglngảy vảo ngảy 1 -3, Iiều dùng có thể tăng Iện đến 100 mglngảy vảo
ngảy 4,150 mglngảy vảo ngảy 8 và đến 300 mglngảy tùy theo đáp ứng lâm sảng vả khả năng
dung nạp. Liều trung binh của Seroquel XR iả 160 mglngảy. Ngoải tần suất các triệu chứng ngoại
thảp (xem phần “Tác Dụng Khóng Mong Muổn' vả “An Toản Lâm Sảng” bên dưởi) sự dung nạp
của Seroquel XR dùng mõi ngảy 1 lần ở bệnh nhân cao tuồi tương đương với sự dung nạp ở
bệnh nhân người lớn (từ 18— 65 tuồi). Tỷ lệ bệnh nhân được chia nhòm ngảu nhiện trện 75 tuối lả
19%.
Rối loạn lo âu toản thể (ở người lớn)
Hiệu quả của Seroquel XR trong đơn trị Iiệu rối Ioạn lo âu toản thề (GAD) được thiết lập trong 4
thử nghiệm iâm sảng có đối chứng với giả dược (bao gồm một nghiên cứu trên bệnh nhân cao
tuổi) vả 1 thứ nghìệm duy tri có đối chứng với giả dươc. Bệnh nhân tham gia trong tất cả các: thử
nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn DSM- iV vê rôi loạn lo âu toản thể.
Điều trị cấp tính rối Ioạn io âu toản thể
Hiệu quả của Seroquel XR đơn trị iiệu dùng 1 lần mỗi ngảy trong điều trị rối loạn lo âu toản thể
đươc chứng minh trong 3 thử nghiệm lâm sảng liều cố định, có đối chứng với giả dược trong 10
tuần (dân sô dự định điêu trị hiệu chỉnh (MITT) n= 2588). Ba mức liều Seroquel XR được ẳn định lả
50, 150 vả 300 mglngảy. Hai thử nghiệm lâm sảng bao gồm 1 thuốc so sánh có tác dụng
14 (20)
(escitalopram 10 mglngảy trong một thử nghiệm vả paroxetin 20 mglngảy trong thử nghiệm còn
iại) Bệnh nhân có tống điểm HAM-A trung bình là 26 lúc khởi đầu
Seroquel XR ở cảc mức iiều 50,150 vả 300 mg dùng 1 lần mỗi ngảy tốt hơn giá dược trong việc
lảm giảm triệu chứng lo âu được đánh giả qua tỏng điềm HAM—A Hiệu quả được thể hiện sởm
vảo ngảy thứ 4 vá hiệu quả đ ệu trị tiếp tục trong suốt thử nghiệm (8 tuần — mục tiêu chinh; xem
Bảng 1). Không ghi nhận nhóm sử dụng liều 300 mglngảy có lợi ích hơn nhóm sữ dụng Iiều 150
mglngảy. Cả 2 thuốc so sánh (escitalopram vả paroxetin) có tảo dụng tốt hơn có ý nghĩa thống kê
so với giả dược vảo tuần 8, tuy nhiện không thuốc nảo thể hiện sự vượt trội hơn giá dược vảo
ngảy 4. Độ mạnh tảc dụng chống lo ảu cùa Seroquel XR còn được thể hiện qua nhiều biên số kết
cục phụ khác. Sự cải thiện có ý nghĩa thống kê cảc triệu chứng trầm cảm cũng được nhận thấy
với Seroquel XR (được đánh giả qua tống đ êm MADRS; tống điểm trung binh lúc khởi đầu lả S16)
và triệu chứng về giảc ngủ (được đảnh giả qua tồng điềm theo chỉ số đánh giá chảt lượng giảc
ngủ Pittsburgh [PSQID
Báng 1 Tóm tắt hiệu quả theo HAM-A (LOCF, dân số MITT) trong các thử nghiệm về rối loạn lo
âu toản thể ngăn hạn [phân tich gộp từ cảc thử nghiệm trên người không cao tuỗi vả trên
người cao tuổi]
Kết quả HAM-A (Tuần 8 trong thử nghiệm trèn người khộng cao tuồi;
Tuần 9 trong thử nghiệm trẻn người cao tuổi)
N (QTPI Tổng điẻm, thay đỏi Tỷ lệ đáp ửnga Mức độ thuyên giảm°
PLA) trung binh binh phương (% bệnh nhán) (%bệnh nhản)
be nhát tinh ngầu nhiện
[95% Cl]* ạ/
Phân tich gộp - 3 thử nghiệm ngắn hạn không trèn người cao tuỏi Ư
QTP 50 mg so với PLA 438/654 -13,31 so vời —11,30 61,4 so với 49,7 34,2 so với 27,4
p<0,001 p=0,001 p=0,036
QTP 150 mg so với PLA 654/654 -14,39 so vơi -11,30 65,0 so với 49.7 39,0 so với 27,4
p<0,001 p<0,001 p<0,001
QTP 300 mg so với PLA 425/654 -12,50 so vơi -11,30 53,9 so vơi 49,7 28,5 so với 27,4
p=0,010 NS NS
Thử nghiệm trẻn người cao tuồi
QTP ° so với PLA 222/226 -14,97 so với -7,21 68,5 so với 23,9 40.1 so với 12,8
p 0,5 - < 1,0 X 10°/L như nhau (0,2%) ở
bệnh nhân điều trị với quetiapin vả với giả dược. Trong tất cả các thử nghiệm lâm sảng (có đối
chứng với giả dược, nhãn mớ, so sánh với thuốc có hoạt tinh) trên bệnh nhân có số lượng bạch
cầu trung tính ban đầu 2 1 ,5 x 10°|L), tần suất xuất hiện ít nhảt 1 lần thay đối số lượng bạch cầu
trung tính < 1, 5 X 10°!L lả 2, 9% vả đến < 0, 5 X 10°!L là 0,21% ở bệnh nhân điều trị với quetiapin.
Trong các thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn, Iiều cố định, có đối chứng với giả dược, điều trị với
quetiapin lảm giảm nồng độ hormon tuyến giảp phụ thuộc vảo liều dùng Trong các thử nghiệm
lâm sảng ngắn hạn có đói chứng với giả dược, tần suất những thay đổi nồng độ hormon tuyến
giảp có ý nghĩa iâm sảng lả: T4 toản phần: 3, 4% ở nhóm quetiapin so với 0,6% ở nhóm giả dược;
T4 tự do: 0,7% ở nhóm quetiapin so với 0,1% ở nhóm giả dược; Ta toản phần: 0,54% ở nhóm
quetiapin so với 0,0% ở nhóm giả dược vả Ta tự do: 0,2% ở nhóm quetiapin so vời 0,0% ở nhóm
giả dược. Tần suất thay đối TSH lả 3,2% ở nhóm quetiapin so với 2,7% ở nhóm giả dược. Trong
các thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn, đơn trị liệu, có đối chứng vởi giả dược, tần suất các thay đôi
thuận nghịch, có ý nghĩa lâm sảng của Ta vả TSH lả 0,0% ở cả 2 nhóm quetiapin vả giả dược vả
các thay đồi của T4 vả TSH lả 0,1% ở nhóm quetiapin so với 0,0% ở nhóm giả dược. Những thay
đỗi về nồng độ hormon tuyến giáp thường không iiện quan đến suy giáp có triệu chứng lâm sảng.
T4 toản phần và T4 tư do giảm tối đa trong vòng 6 tuần đầu fflều trị với quetiapin, mã không giảm
thêm nữa khi trong điều trị kéo dải. Trong hầu hết các trường hợp, tảo động trên nồng độ T4 toản
phần vả Ta tự do sẽ mất khi ngưng sử dụng quetiapin, bất kể thời gian sử dụng thuốc. Ở 8 bệnh
nhân có đc globulin gắn kết với thyroxyn (TBG), nồng độ TBG không thay đỗi.
Đuc thuy tinh thel cươm mat ữ/
Trong một nghiên cứu lâm sảng đánh giá khả nảng gãy đục thủy tin thể của Seroquel (200-800
mglngảy) so vởi risperidon (2-8 mg) trên bệnh nhân bị tâm thần phân liệt hoặc rối loạn tâm thân
dạng phân liệt, đối vởi bệnh nhân dùng thuôo ít nhất 21 tháng, tỷ iệ bệnh nhân tảng mức độ đục
thủy tinh thể ở nhóm Seroquel (4%) không cao hơn so vởi nhóm risperidon (10%).
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên (10— 17 tuồi)
Hiệu quả vả an toản cùa Seroquel được đảnh giả qua nghiên cứu 3 tuần có đối chứng với giả
dược trong điều trị hưng cảm (n= 284 bệnh nhân ở Mỹ, 10- 17 tuối). Khoảng 45% được chần đoản
thêm bị rói Ioạn hiếu động thái quá thiếu tập trung (ADHD). Ngoải ra, một nghiên cứu 6 tuần có đối
chứng với giả dược trong điều trị tâm thần phân Iiệt (n= 222 bệnh nhân 13- 17 tuồi) đă được thực
hiện Trong cả hai nghiên cứu, bệnh nhân đã biết không có đáp ứng với Seroquel được Ioại trừ.
Trị liệu với Seroquel được khởi đề… với liều 50 mglngảy vả tảng lên 100 mglngảy vảo ngảy thứ 2;
cảc Iiều tiếp theo sau được điều chỉnh đến liều mục tiêu (hưng cảm: 400- 600 mglngảy; tảm thần
phân liệt: 400- 800 mglngảy) với mức tảng 100 mglngảy chia lảm 2- 3 Iằn/ngảy
17 (20)
Ci
Trong nghiên cứu trên hưng cảm, sự khảo nhau về thay đổi trung bình binh phương bé nhầt so
với ban đầu dựa trên tổng số điềm YMRS (nhóm trị Iiệu trừ nhóm giả dược) lả —5, 21 đối với
Seroquel 400 mglngảy vả -6, 56 đối với Seroquel 600 mglngảy. Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng (cải thiện
YMRS 250%) là 64% đối với Seroquei 400 mglngảy. 58% đối với 600 mglngảy vả 37% ở nhánh
giả dược.
Trong nghiên cứu trện tảm thần phân liệt, sư khác nhau về thay đổi trung binh binh phương bé
nhất so với ban đầu dựa trên tống sô điềm PANSS (nhóm trị liệu trừ nhòm giả dược) iả -8, 16 đối
với Seroquel 400 mglngảy và -9, 29 đối với Seroquel 800 mglngảy Đối với cả hai phác đồ liều thắp
(400 mglngảy) vả lièu cao (800 mglngảy), tỷ lệ bệnh nhân đạt được đáp ứng, xác định khi giảm
230% tổng điểm PANSS so vởi ban đầu, ở nhóm Seroquel không cao hơn ở nhóm giả dược. Sử
dụng Iiều cao trong điều trị hưng cảm và tâm thần phản liệt đều cho mức độ đáp ứng thấp hơn.
Chưa có dữ liệu về tác động duy trì hoặc ngăn ngừa tái phát ở nhóm bệnh nhản ở độ tuối nảy.
Một nghiên cứu nhăn mớ, 26 tuần, mở rộng theo sau các nghiên cứu cắp tính (n= 380 bệnh
nhân), sử dụng Seroquel với liều linh hoạt 400-800 mglngáy, đã cung cẳp thèm cảc dữ liệu về tính
an toản. Tăng huyềt ảp đã được ghi nhận ở trẻ em và trẻ vị thấnh niên vả tăng cảm giảc thèm ăn,
cảc triệu chứng ngoại tháp vả tăng nồng độ prolactin huyết thanh đã được ghi nhận ở trẻ em vả
trẻ vị thảnh niện với tần suất cao hờn ở ngưới lớn (xem phần Lưu Ý vả Thận Trọng Đặc Biệt Khi
Sử Dụng” vả phần Tác Dụng Khỏng Mong Muổn')
Triệu chứng ngoai tháp _
Trong một thử nghiệm đơn trị liệu ngắn hạn có đối chứng với giả dược với Seroquel trện bệnh
nhân vị thảnh niên (13- 17 tuổi) bị tâm thần phản liệt, tần suất tổng thể các triệu chứng ngoại thảp
là 12,9% đối với quetiapin vé 5, 3% đối với giả dược, mặc dù tần suất của từng biến cô ngoại ý
(như chứng bốn chồn (akathisia), run, rối loạn ngoại tháp, chứng giảm động, đứng ngồi không yên
(restlessness), tảm thần vặn động thái quả, cứng cơ, rỏi loạn vặn động) không vượt quá 4,1%ở
bắt kỳ nhóm trị liệu nảo Trong một thử nghiệm đơn trị liệu ngắn hạn có đối chứng với giả dược
với Seroquel trên bệnh nhân trẻ em vả trẻ vị thấnh niên (10—17tuổi) bị hưng cảm do rối loạn lướng
cực, tần suất tỗng thế cảc triệu chứng ngoại thảp lả 3,6% đối với quetiapin vả 1 ,1% đối với giả
dược. Trong một nghiên cứu nhãn mở dải hạn sử dụng Seroquel trong bệnh tãm thần phân liệt và
hưng cảm do rối loạn Iướng cưc, tần suất tổng thể các triệu chứng ngoại tháp Iiên quan đến thuốc
lẻ 10%
I.ềng_cử
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn sử dụng Seroquel trên bệnh nhi (10—17tuổi), 17% bệnh
thản điẻu trị với quetiapin và 2 5% bệnh nhân điều trị với giả dược tăng 27% thể trọng Khi điệu
chỉnh theo sự tăng trướng binh thường trong khoảng thời gian dải, sự tăng chỉ sô khối cơ thể
(BMI) tối thiểu 0, 5 độ lệch chuẩn so vời ban đầu được sử dụng để đo sự thay đổi có ý nghĩa lâm
sấng; 18, 3% bệnh nhản điều trị với quetiapin trong tối thiểu 26 tuần đạt tiêu chí nảy.
Tư tứ] có ý nghĩ tư từ hoảc tinh trang lâm sảng xắu đi
Trong các thử nghiệm Iảm sảnggngặn hạn} có đối chứng với giả dược sữ dụng Seroquel trên bệnh
nhi bị tâm thần phân liệt, tần suât tông thê cảc biên có lỉên quan đên tự từ lá 1, 4% (21147) đôi với
quetiapin vả 1 ,3% (1/75) đối với giả dược ở bệnh nhân <18 tuối. Trong các thử nghiệm lâm sảng
ngăn hạn có đối chứng với giả dược sử dụng Seroquel trên bệnh nhi bị hưng cảm do rối Ioạn
lường cực, tần suất các biến có Iiện guan đến tự từ lá 1,0% (2l193) đối với quetiapin vả 0% (0190)
đôi với giả dược ở bệnh nhân <18 tuôi.
Đăc tinh dược động học
Quetiapin được hâp thu tốt vả chuyển hóa hoản toản sau khi uống Quetiapin gắn kết với protein
huyết tương khoảng 83%. Nồng độ phân tử tối đa ở trạng thái ôn định của chất chuyển hóa có
hoạt tinh norquetiapin bằng 35% nồng độ nảy của quetiapin.
Dược động học của quetiapin vả norquetiapin lả tuyến tính khi sử dụng các liều đă được phê
chuẩn. Động học cúa quetiapin khỏng khảo nhau giữa nam vả nữ.
Nồng độ đỉnh của Seroquel XR trong huyết tương đạt được khoảng 6 giờ sau khi uống thuốc
(Tmax) Dược động học của Seroquel XR tỷ iệ vời Iiều dũng ở cảc liều đến 800 mg x 1 iầnlngảy.
Nồng độ tổi đa trong huyết tương (Cmax) vả diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian
(AUC) của Seroquel XR dùng 1 lầnlngảy tương đương với trị số nảy của quetiapin fumarat dạng
phóng thich nhanh (Seroquel lR) sử dụng 2 lầnlngảy với cùng tống iiều môi ngảy Thời gian bản
18 (20)
thải của quetiapin vả norquetiapin theo thứ tư khoảng 7 vả 12 giờ.
Độ thanh thải trung binh của quetiapin ở người cao tuỗi thầp hơn khoảng 30-50% so vời ở người
18- 65 tuôi.
Không có sự khác biệt có ý nghĩa iâm sảng về độ thanh thải đường uống biểu kiến (CL/F) và nồng
độ vả thời gian tiêp xúc với quetiapin giữa bệnh nhân tâm thần phân Iiệt vả bệnh nhân rối loạn
iưỡng cực.
Độ thanh thải trung binh của quetiapin trong huyềt tương giảm khoảng 25% ở cảc bệnh nhân suy
thạn nặng (độ thanh thải creatinin <30 mllphútl1,73m²) nhưng độ thanh thải cũa từng bệnh nhân
nằm trong giới hạn cho người binh thường. Tỷ lệ trung bình tinh theo nồng độ phân từ giữa
quetiapin tư do và chắt chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương người norquetiapin bải tiết qua
nước tiểu lả <5%.
Quetiapin được chuyến hoa hoản toản bời gan, hợp chắt gổc chiếm <5% cảc chắt Iiên quan đến
thuốc chưa chuyển hóa có trong phân vả nước tiều sau khi uống quetiapin được đảnh dắu bằng
đỏng vị phóng xạ Khoảng 73% hoạt tinh phớng xạ được bải tiết qua nước tiếu vả 21% qua phân.
Trung binh độ thanh thải quetiapin trong huyết tương giảm khoảng 25% ở bệnh nhân suy gan (xơ
gan do rượu ởtinh trạng ỗn định). Vì quetiapin được chuyển hoá hoản toản bởi gan, nông độ
quetiapin huyết tương cao hơn ở bệnh nhãn suy gan, và co thể cần điều chỉnh liệu cho bệnh nhân
suy gan (xem “Liều Lượng và Cách Sử Dụng'.)
Các nghiên cứu in vitro xảo định rằng CYP3A4 lả men chinh chịu trảch nhiệm cho sự chuyển hóa
quetiapin qua trung gian cytochrom P450. Norquetiapin chủ yếu được hình thảnh vả chuyển hóa
qua CYP3A4.
Quetiapin vả một số chẳt chuyến hóa của nó (kể cả norquetiapin) lả chât ức chế yếu hoạt tinh
cytochrom P450 1A2, 2C9, 2C19, 2D6 vả 3A4 in vitro. Sự ức chế CYP in vitro chỉ quan sát được ở
liệu cao hơn gắp 5 đến 50 lần liều chỉ định 300 đến 800 mglngảy ở người. Dựa trên cảc kết quả in
vitro nảy, sự phối hợp Seroquel XR với các thuốc khác có thể không ức chế đáng kể sự chuyến
hộa cũa cảc thuốc phối hợp qua trung gian cytochrom P450. Ca'c nghỉện cứu trện động Vặt cho
thắy quetiapin có thể gây cảm ứng cảc enzym cytochrom P450. Tuy vậy, trong một nghiên cứu
tương tảo đặc hiệu trên bệnh nhân loạn thần, không thắy có sự g“ tăng hoạt tinh cytochrom P450
sau khi sử dụng quetiapin. ả
Một nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của thức an trên sinh khảkíụng của quetiapin cho thẩy một
bữa ản giảu chắt béo lảm tăng có ý nghĩa thống kê Cmax vả AUC của Seroquel XR viên 50 mg vả , .`
300 mg theo thứ tự lả 44- 52% và 20-22% Nên uống Seroquel XR tối thiếu 1 giờ trườc bữa ăn.
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên (10- 17 tuổi)
Các dữ liệu dược động học từ 9 trẻ 10- 12 tuổi vả 12 trẻ vị thảnh niên, đã điều trị ồn định với 400
mg quetiapin (Seroquel) hai Ưlần/ngảy Ở tinh trạng ốn định, nồng độ trong huyết tương đã bình
thường theo liều của chắt gốc ban đầu, quetiapin, ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên (10- 17 tuỗi) nhin
chung tương tự với ở người lớn, mặc dù Cmax ở trẻ em ở giới hạn trên của Cmax ở người lớn.
AUC vả Cmax của chắt chuyển hóa có hoạt tinh, norquetiapin, theo thứ tư khoảng 62% vả 49% ở
trẻ em (10- -12 tuổi), và 28% vả 14% theo thứ tự ở trẻ vị thảnh niẻn (13-17 tuối), cao hơn so với ở
người iớn.
Chưa có dữ Iiệu của Seroquel XR ở trẻ em vả trẻ vị thánh niên.
Dữ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÃM SÀNG
Trọng một loạt các nghiên cứu về độc tính trên gen in vivo vả in vitro, không cỏ_bằng chứng 0
thây quetiapin gãy độc tinh trên gen Trên động vặt thí nghiệm với mức độ tièp xúc với thu c
tương ứng trên lâm sảng, cảc biểu hiện sau được ghi nhận, tuy vậy vẫn chưa được khẳng đ“
trong cảc nghiên cứu iám sảng dải hạn:
Ở chuột cống: có sự iắng đọng sắc tố trong tuyến giảp; ớ khỉ chủng cynomolgus có sự phi ại tế
bảo nang tuyến giáp, giảm nồng độ T3 huyết tương, giảm hemoglobin vả giảm sô iuợng hồng cầu,
bạch cầu; vả ở chó có cườm mắt vá đục thủy tinh thể (Đối vởi đục thủy tinh thể/ cườm mắt, xem
phản "Đạ'c Tính Dược Lực Học”)
Với tắt cả những dữ liệu nảy, cần xem xét giữa lợi ích khi trị Iiệu bằng quetiapin vả cảc nguy cơ về
tinh an toản cho bệnh nhân.
19 (20)
cAc cm TIÉT vE DƯỢC PHẦM
Danh mục tá dược
Nhân viên
Cellulose vi tinh thể
Natri citrat
Lactose monohydrat
Magnesi stearat
Hypromellose 2280
Bao viên
Hypromellose 2910
Polyethylen glycol 400
Titan dioxyd (E171)
Oxid sắt vảng (E172) (viên nén 50 mg, 200 mg, 300 mg)
Oxid sắt đô (E172) (viên nén 50 mg)
Tính tương kỵ
Không.
HẠN DÙNG
36 thang ke tư ngay san xoất. TUQ. CỤC TRUỘNG
LƯU Y TRONG BAO QUAN p_TRUỞNG PHONG
Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc ,. , ĩ, , , _’ \
QUY cÁcn ĐÓNG GÓI ”lỳấ'ffll " quy `fflmơa
Seroquel XR 50 mg: Hộp 3 ví x 10 viên nén phóng thich kéo dải.
Seroquel XR 200 mg: Hộp 3 vỉ x 10 viện nén phóng thích kéo dải.
Seroquel XR 300 mg: Hộp 3 ví x 10 viên nén phóng thích kèo dải.
Seroquel XR 400 mg: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phóng thich kẻo dải.
NGÀY HIỆU ĐỈNH TOA THUỐC
Tháng 10|2013
ạcc KỸ ijướhiG D_ẢN sứ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NEU CÀN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI
Y KIÉN CUA BAC sv.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO sự KÊ TOA CỦA BÁC SỸ.
HÒgG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GAP PHÁ! KHI DÙNG
THU c.
ĐỂ THUỐC XA TÀM TAY TRẺ EM.
cơ sở SÁN XUẤT
AstraZeneca Phannaceuticals LP.
Newark, DE 19702, Hoa Kỳ.
cơ sơ ĐÓNG GÓI
AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.
Số 2, đường Huangshan, Wuxi, Jiangsu, Trung Quốc.
CNS.OOO-Z4ỏ-Z17.S.O
Seroquel XR is a trademark of AstraZeneca group of companies.
@ AstraZeneca 2008-2013
20 (20)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng