n…..Cm >mm>
ÁNỹo
mỗnzm. Xm v
ncẵẵỉo …oo zẻ
Carton (Scale 100%)
mămẵmgảm.mẫm 822…
AREA RESERVED FOR VARIABLE DATA
VMIABLE DATA MUST COMPLV WITH MARKET
MADE dd-mm—yyyy
EXP dd-mm~yyyy
LOT
JỂm… Z: 58 aẵ. 08 ã ..ẵã m…: u.... Ẻẵ ẵ ẫ n.…ẵ.
_ ễ. …… <… x 3 ắ: :? u:….ẵ sa: ỉo Ễ.
_ .so. sg Q:.ỉ ncoỂuĩo E3mẵo …ẵn Ểẵo <9. …ồo Eo nẵẫEẳ.
02 nỉ? nbn: n...:n. o:ơẳ Q:. nỉ: <» ::.…..ễ Eoẫ :: ẫun… xỉ 98 3 lễ Dma m…v Dẫn.
_ mua nẵ: & ::Ề no ẫoễ Ếu 8. o, mwo nẫ: Ểẵ ơmo 3 cơn. Đo !… S.: ỉ< ĩ… oẵ.
_ nq uơ. ub: Ế»: >u»ỉNẵơnn vẫẵnnoẫnnỉ rt
zaẵỉ. Om ồỗN Iom ẫ. ozzx noễ ? nợ u:›z och rỄ ẵ
_ on 8 noễ nơ…… >BỉNẵonn V:.nẵonoễnu. no.. rỉ , …. zỂỉ: :.. ẳẵ. 9. € ẻ na zẵ
_ ma ». nẵẵ Icoẵụẳ? S>ẳ. ._.õễuc. ...Eễ O:ơo.
r x:% xử… Ion x..K, m0x… <2.xxxx.xx. mơ 5 mx. zmx. 10… x…: ẫ3 ..OA. Z>Dm. mxv :»: ơmo E.
SEROQUEL XR 300 mg, 3 x 10 extended release tablets,
GTEL2
LABEL
OP LLONAL
uuuluplnn mo Mq
LắDWQLS__________J
ƯỢC
UYÊT
TE
p
…… mmỗnẵ xx V
ncẵẵỉo .ổo 3…
_
_
_
>.ề nơầmỂ LJ _
.…JQẺEỄỄỄ JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ J , L L , J ỏ…ẵNẵmJẫ
F—————————
L
I
I
NLYD
HÊD
A
BÔY
CỤC QL
1
~
ĐAP
L I I
Ể ẳ ễasỉẽ .ễEo .:mucễ. ỂỄ .ẵom :ÊaaẵzI .… .cz
mx _mjơOồ .uj ..oo .uuỀơusỄeỄ nuccoNuzn< …Ề u9.oẵ
A .mơỉỔ um…ỀD .Nohmr wo ,fuzõZ
m.. uỉuỄoẵỄuỂ uuo:tNEẵ< …›n uoầồaầẵã
1ÌỈìli.
nzmw._ Ềw
_
_
_
..Jẫ Í Ệx
_ ouẵuẫ .mEmtợ 05 E oồõ .o .o…… u›oẵ 033 3: on nzffl; Ềm
_ .noEmanu ồ nỗồ uuocmNuẳ< .coồỀo ồ EE… uco :umE 3 So aomỵ nzoĨ Ềm
_ns ồ quuẵF « »… 1x .ẵơoồm .…..Eou Ễ Ễỉn. un…oBẵ o….m ! J \ L L
r……ỗm won:ol~mỂ<.© . ! J J | J J J | ] J.ồủỗìmQffl…Ể ›m.Ễụaẳ Mu Ẻu..ỏchẵlẵlẵ
VE.XY N=EA
1…an …
wu;
llim Pr`II:
P72".
Printable Cliuurx:
Semquel XR JOOmg ìũ`s Ur… cmnn
VJetnam
lSP-P-7ìm IE
RK
240524-A02
27—05'13
7506
1
Ilux EomuonlnlCndn: CNt53 1748
Bar print: 100mm @ 100%
Schawlt ln] Nn.:
I'hle:
Dnm'n; let:
Pham: Cnde:
Description-
CmM ly-
>
ẳ
ẵ
®J
Ỉn
SEROQUEL XR 300 mg, 3 x 10 extended release tablets,
Blister (Scale 100%)
ở Schawk lob No.: 240499-A03 Printable Dolours: Non Print:
ã Date: 29'05-13
N Dps Glimponent Iỉuưe: P893026C mm Lm Techml lnYn
ẵ nrawing … iSP-P-33039B
g Pharma Gnde: N/A plcủa
m Doscriptiun; Seroquel XR 300mg Foil Vietnam
Ế Creatod By: GS
JIII IIIII | ! y-r . Ỹ ’fg'"
' I I . ' . ~ ~~
Bar prints 100mm @ 100% 6—0 Pt 6-0 Pt
SFAI ING AREA
Frlmnòtịỹloundhthism _
Rx
SEROQUEL XR
quetiapin fumarat
Viên nén phóng thích kéo dải
THÀNH PHẦN (ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG)
Mỗi viên SEROQUEL XR 50 mg chứa 50 mg quetiapin (dạng quetiapin fumarat).
Tá dược: mỗi viên chứa 119 mg Iactose (khan).
Mỗi viên SEROQUEL XR 200 mg chứa 200 mg quetiapin (dạng quetiapin fumarat).
Tá dược: mỗi viên chứa 50 mg Iactose (khan).
Mỗi viên SEROQUEL XR 300 mg chứa 300 mg quetiapin (dạng quetiapin fumarat).
Tả dược: mỗi viên chứa 47 mg lactose (khan).
Mỗi viên SEROQUEL XR 400 mg chứa 400 mg quetiapin (dang quetiapin fumarat).
Tả dươc: mỗi viên chứa 15 mg Iactose (khan).
Xem phần ”Danh Mục Tá Dược” để biêt đầy đủ các Ioại tá dược được sử dụng.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén phỏng thích kéo dải.
50 mg: Viên mảu hồng đảo, 2 mặt lồi có dạng hình nang, được khắc chữ XRSO.
200 mg: Viên mảu vảng. 2 mặt lồi có dạng hình nang, được khắc chữ XRZOO.
300 mg: Viên mảu vảng nhạt, 2 mặt lồi có dạng hình nang, được khắc chữ XRSOO.
400 mg: Viên mảu trắng, 2 mặt lồi có dạng hinh nang, được khắc chữ XR400.
CHỈ ĐỊNH TRỊ LIỆU
Seroquel XR được chỉ đinh trong: ỹử
- Điều trị bệnh tâm thần phân Iiệt, kể cả:
o Ngăn ngừa sự tái phảt ở bệnh nhân tâm thần phân liệt ổn định đang được trị Iiệu duy trì bằng
Seroquel XR (Xem phần “Đặc Tỉnh Dược Lực Học").
- Điều trị rối loạn lưỡng cực, bao gồm:
o Các cơn hưng cảm liên quan đén rối loạn lưỡng cưc.
o Các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực.
0 Ngăn ngừa sự tải phảt rối loạn lưỡng cưc ở các bệnh nhân mã các cơn trầm cảm, hưng cảm
hoặc phối hợp trầm cảm vả hưng cảm đã đáp ứng với trị Iiệu quetiapin.
- Điều tri hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm chủ yếu (MDD) chưa
đảp ứng tốt với thuốc chống trầm cảm đơn trị liệu (xem phần "Đặc Tỉnh Dược Lực Học"). Bảc
sĩ lâm sảng nên xem xét dữ Iiệu an toản của thuốc Seroquel XR trưởc khi bắt đầu fflều tri
(xem phần “Lưu Ý và Thận Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng”)
- Điều tri rối loạn lo âu toản thể (GAD).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH sữ DỤNG
Có các chế độ liều dùng khác nhau cho mỗi chỉ đinh. Do đó phải đảm bảo bệnh nhản được thông
tin rõ rảng về liều dùng thích hợp cho tình trạng của mỉnh.
Seroquel XR được chỉ định Iièu 1 lần trong ngảy, không uống thuốc kèm với thức ăn (tối thiếu
dùn thuốc 1 giờ trước bữa ăn). Nên nuốt nguyên viên thuốc, khòng được bẻ đôi. nhai hay
nghi n.
Người lớn:
Điều trị tâm thần phân liệt
1 (20)
Liều trị Iiệu khời đầu là 300 mg (ngảy 1), 600 mg (ngảy 2). Liều khuyến cảo hảng ngảy lả 600 mg.
Việc tăng Iièu sử dụng trên 600 mg đề có hiệu quả cao hơn vẫn chưa được chứng minh, mặc dù
có một số bệnh nhân thế hiện sự đáp ứng tốt ở liều lên đến 800 mglngảy Liều dùng trên
600 mg/ngảy nên được khởi đầu bởi bác sĩ chuyên khoa. Nẻn điều chỉnh liều trong khoảng liều có
hiệu quả từ 400 mg đến 800 mglngảy tùy theo đáp ứng lâm sảng vả khả năng dung nạp của bệnh
nhản Không cần chỉnh liều khi điều trị duy trì đối với bệnh tảm thần phân liệt.
Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối Ioạn lưỡng cực
Liều trị liệu khởi đầu lả 300 mg cho ngảy 1; 600 mg cho ngảy 2 vả sau ngèy 2 có thể sử dụng iiều
lèn đến 800 mg Nên điều chinh liều trong khoảng liều có hiệu quả từ 400 mg đến 800 mg lngảy
tùy theo đảp ứng lâm sảng vẻ khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Điều trị cảc cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Nện uống Seroquel XR một lần mỗi ngảy trươc khi đi ngủ. Tổng liều mỗi ngảy trong 4 ngảy đầu
điều trị lả 50 mg (Ngảy 1) 100 mg (Ngảy 2) 200 mg (Ngảy 3) vá 300 mg (Ngảy 4). Liêu khuyến
cáo mỗi ngảy lẻ 300 mg. Qua các thử nghiệm lâm sảng, không ghi nhận nhóm sử dụng lièu 600
mg có lợi ích hơn nhóm sử dụng Iiều 300 mg. Một sô bệnh nhân cá biệt có thể có thêm lợi ỉch khi
sử dụng liêu 600 mg Các thử nghiệm lâm sảng cho thấy có thể xem xét giảm liều cho một số
bệnh nhản cá biệt xuống còn tối thiểu 200 mg khi có quan ngại về dung nạp thuốc. Sử dụng thuốc
trong điều trị các cơn trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực nên được khởi đầu bởi bác sĩ có kinh
nghiệm trong điều trị rối Ioạn lương cưc
Ngăn ngừa tải phát rối Ioạn lưỡng cực
Trong điều trị dự phòng tái phát cảc cơn hưng cảm trầm cặm hoặc phối hợp trầm cảm vả hưng
cảm, bệnh nhân đã đáp ứng với Seroquel XR trong điều trị cắp tinh rối Ioạn lưởng cưc nên tiếp tục
sử dụng cùng Iiẻu đang dùng trước khi đi ngủ. Có thể điều chỉnh iiều tùy đáp ứng và dung nạp của
từng bệnh nhán trong mưc 300 mg— 800 mg/ngảy Điếu quan trọng là nên sử dụng liều thấp nhắt
có hiệu quả trong điều trị duy trì.
Điều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu:
Nên uống Seroquel XR trưởc khi đi ngủ Liều trị Iiệu khởi đầu lẻ 50 mg cho ngảy 1 vả 2 vả 150 mg
cho ngảy 3 vả 4. Hiệu quả chồng trầm cảm được ghi nhận ở liẻu 150 và 300 mglngảy trong các
thử nghiệm ngắn hạn cho iiệu pháp hỗ trợ (với amitriptylin, bupropion citalopram, duioxetin,
escitalopram, fluoxetin paroxetin sertralin vả venlafaxin — xem phần 'Đặc Tính Dược Lực Học" ) và
ở liều 50 mglngảy trong các thử nghiệm đơn trị liệu ngắn hạn. Có sự gia tảng nguy cơ các phản
ứng ngoại ý ở Iiều cao hơn. Bảo sĩ lãm sảng nẽn đảm bản sử dụng Iiều thắp nhắt có hiệu quả, bắt
đầu với liều 50 mglngảy. Nhu cầu tảng liều từ 150 mglngảy lên 300 mglngảy nên dựa trên kết quả
đánh giá của từng bệnh nhân.
Điều trị rối loạn lo âu toản thể
Nẻn khởi đầu vởi Iiều 50 mg cho ngảy 1 và 2 tảng lên đến 150 mg cho ngảy 3 và 4. Điều chỉnh
liều tiếp theo trong khoảng liều khuyến cáo từ 50 mg đền 150 mg lngảy tùy theo đáp ứng Iảm sảng
vẻ khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Hiệu quả của Seroquel XR đă được chưng minh trong
khoảng liều từ 50 mg đến 300 mg/ngảy, tuy nhiên không ghi nhận nhóm sử dụng lìều 300 mg cỏ
iợi ích hơn nhóm sử dụng liêu 150 mg (Xem phần "Đặc Tính Dược Lực Học") . Không khuyến cáo
sử dụng li`êu trẻn 150 mg/ngảy.
Trong điều trị duy trì rối loạn 10 âu toản thế, Iiều có hìệu quả trong điều trị khởi đầu nèn được tiếp
tục. Có thể đíều chỉnh liều trong khoảng liêu khuyến các tùy theo đáp ứng lâm sảng vẻ khả năng
dung nạp cùa từng bệnh nhân.
Chuyển từ Seroquel dạng viên nén phóng thích nhanh:
Để thuận tiện bệnh nhân đang điều trị bằng Seroquel dạng viên nén phỏng thích nhanh (Seroquel
IR biệt dươc Seroquel®) uỏng liều nhiều lần trong ngảy có thể chuyến sang sử dụng Seroquel XR
Iièu một lần duy nhẩt trong ngảy với tỗng Iiẻu mỗi ngảy tương đương Để đảm bảo duy trì được
đáp ứng lâm sảng, có thể cần phải chỉnh liều thích hợp.
Người cao tuổi:
Củng như các thuốc chống Ioạn thần và thuốc chống trầm cảm khảc, cằn thận trọng khi sử dụng
Seroquel XR ở ngườicao tuồi, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Tôc độ điều chỉnh liều
Seroquel XR có thế cân phải chậm hơn vả tổng liều điêu trị môi ngảy thắp hơn so với bệnh nhân
trẻ tuôi, Độ thanh thải trung bình quetiapin trong huyêt tương giảm 30-50% ở bệnh nhãn cao tuôi
2 (20)
so vởi ở bệnh nhân trẻ tuỗi. Nên khới đầu với lièu so mglngảy cho bệnh nhân cao tuồi. Có thể
tăng Iiều từng nâc 50 mglngảy cho đèn khi đạt liêu có hiệu quả tùy theo đáp ứng lâm sảng vả khả
năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Ở bệnh nhân cao tuổi có cảc cơn trảm cảm lớn trong rối Ioạn trầm cảm chủ yếu, nèn khởi đầu vởi
Iiều 50 mg cho ngảy 1-3Jăng lên đên 100 mg từ ngảy 4 vả 150 mg từ ngảy 8. Nên sử dụng liều
thâp nhảt có hiệu quả, băt đầu vởi Iiẻu 50 mglngảy. Dựa vảo đánh giá trèn từng bệnh nhân, nêu
cần tảng liều đèn 300 mglngảy thì không nèn tăng trưởc ngảy 22 cùa điều trị.
Ở bệnh nhân cao tuồi bị rối Ioạn lo âu toản thể, nẻn khởi đầu vởi Iièu 50 mg cho ngảy 1-3, tăng lẻn
đến 100 mg từ ngảy 4 vả 150 mg từ ngảy 8. Có thê điều chỉnh Iiều tiêp theo trong khoảng liều
khuyên cáo từ 50 mg đên 150 mg tùy theo đáp ứng lâm sảng vả khả nảng dung nạp của bệnh
nhân.
Hiệu quả vả an toản đối với bệnh nhân >65 tuối bị các cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng
cực chưa được đánh giá.
Trẻ em vả trẻ vị thảnh niên:
Không kh_uyến cảo sử dụng Seroquel XR cho trẻ em và trẻ vị thảnh niên dưới 18 tuồi do chưa có
dữ liệu hô trợ việc sử dụng thuòc cho nhóm bệnh nhân ở độ tuồi nảy. Dữ Iiệu từ các nghiên cứu
lâm sảng của Seroquel có đối chứng với giả dược được trình bảy trong phần “Lưu Y và Thận
Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng”, "Tác Dụng Không Mong Muốn", “Đặc Tính Dược Lực Học” và “Đặc
Tính Dược Động Học".
Suy thận: _
Không cần phải điều chỉnh liêu cho bệnh nhân suy thặn. Ộ/
Suy gan:
Quetiapin được chuyền hỏa chinh ở gan. Do đó, nên sử dụng thặn trọng Seroquel XR ở bệnh
nhân suy gan. đặc biệt khi khởi đầu trị liệu.
Bệnh nhân suy gan nẻn được khởi đầu với Iiều 50 mglngảy. Có thể tăng liều từng nắc 50 mglngảy
đên Iiều hiệu quả tùy theo đảp ứng lâm sảng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
CHÓNG cui ĐỊNH
Chộng chỉ định sử dụng Seroquel XR cho bệnh nhân quả mẫn với bảt cứ thảnh phần nảo của
thuôc.
Chống chỉ định sử dụng p_hói hợp vởi thuốc ức chế cytochrom P450 3A4, như thuốc ức chế HIV-
protease, thuốc kháng nám nhóm azol, erythromycin, clarithromycin vả nefazodon (Xem thêm
phần “Tương Tác Với Các Thuốc Khác và Các Dạng Tương Tác Khác”).
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI sứ DỤNG
V_ì_ Seroquel XR được chỉ định trong điều trị bệnh tâm thần phản Iiệt, r_ối loạn lưỡng cực vá điều trị
hô trợ các cơn trâm cảm lớn ở bệnh nhãn bị rôi loạn trầm cảm chủ yêu (MDD), ròi loạn lo ãu toản
thể (GAD). dữ Iiẻu an toản nên được xem xét tùy theo chẩn đoán trên từng bệnh nhân vả liều
đang sử dụng.
Hiệu quả vả tính an toản dải hạn ở bệnh nhân bị rối Ioạn trầm cảm chủ yếu chưa được đảnh giá
trong điều trị hô trợ, tuy nhiên hiệu quả vả tính an toản dải hạn đã được đánh giá trên bệnh nhân
người lởn trong đơn trị Iiệu (Xem phần "Đặc Tính Dược Lưc Học”).
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên (10 - 17 tuổi):
Không khuyến cáo sử dụng quetiapin cho trẻ em vả trẻ vị thảnh niên dưới 18 tuổi do chưa có dữ
Iiệu hò trợ cho việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân ở độ tuổi nảy. Cảc thử nghiệm lâm sảng với
quetiapin cho thây ngoải các dữ liệu an toản đôi với người Iởn đã được xác định (xem phần "Tậc
Dụng Khõng Mong Muốn”), một số các biến có ngoại ỷ xảy ra ở trẻ em và trẻ vị thảnh niên với tân
suất cao hơn so với ở người lởn (tăng cảm giác thèm ăn, tăng nồng độ prolactin huyêt thanh vả
các triệu chứng ngoại tháp) vả xảc định một biến có ngoại ý mởi (tảng huyết áp) chưa ghi nhặn
qua các thử nghiệm trên người lởn tnrớc đây. Các thay đổi về xét nghiệm chức năng tuyên giáp
cũng được ghi nhận ở trẻ em và trẻ vị thảnh niên.
Ngoải ra, các ảnh hưởng về an toản dải hạn của trị Iiệụ quetiapin đối với sự tăng trưởng và trưởng
thảnh chi mởi được nghiên cứu trong giới hạn 26 tuân. Chưa rõ ảnh hưởng dái hạn đối với sự
phát triển nhặn thức và hảnh vi.
3 (20)
°!
Trong ca'c nghiên cứu lâm sảng có đối chứng với giả dược sử dụng quetiapin cho bệnh nhân trẻ
em vả trẻ vị thảnh niên quetiapin Iiên guan đến tăng tần suất triệu chứng ngoại thảp (EPS) so với
giả dược ở bệnh nhân điều trị tâm thần phân liệt vả cơn hưng cảm do rôi ioạn lưỡng cực (xem
phần “Tác Dụng Không Mong Muốn).
Tự tủJ’ có ý nghĩ tự tử hoặc tình trạng iâm sảng xẩu đi:
Trầm cảm liên quan đến tăng nguy cơ có ý nghĩ tự tử tự hủy hoại và tự tử (các biến cố liên quan
đền tự tứ) Nguy cơ nảy tồn tại kéo dải cho đến khi bệnh thuyên giảm đảng kể. Do có thế chưa có
cải thiện trong vải tuần đầu điều trị hoặc iâu hơn bệnh nhân cân được theo dõi cần thận cho đến
khi bệnh được cải thiện đảng kẻ. Kinh nghiệm lâm sảng cho thẳy nguy cơ tự từ có thể gia tăng ở
giai đoạn sớm trong quá trình hồi phục bệnh. Ngoải ra bảo sĩ trị liệu nên xem xét nguy cơ có thể
xảy ra các biến có Iiên quan đến tự từ sau khi ngưng đột ngột điều trị quetiapin đo các yếu tố
nguy cơ đã được biết của bệnh đang điều trị.
Các tinh trạng về tâm thần khảo được chỉ định dùng Seroquel XR cũng có thể iièn quan đên tăng
nguy cơ các biến cố iiên quan đền tự tứ. Ngoải ra cảc tỉnh trạng nảy có thể xảy ra đồng thời với
các cơn trầm cảm lớn. Do đó nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có các rối loạn tâm thần
khác giống như khi điều trị cho bệnh nhân có các cơn trầm cảm lởn.
Bệnh nhân có tiền sử cảc biến cố Iièn quan đến tự từ hoặc bệnh nhân có nhiều khả năng có ý
nghĩ tự từ trước khi bắt đầu điều trị được ghi nhận có nguy cơ có ý nghĩ tự tử hoặc cố găng tự từ
cao vả nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trinh điều trị Một phân tich gộp cảc thử nghiệm iâm
sảng có đối chứng vởi giả dược thực hiện vời các thuốc chống trầm cảm trên bệnh nhân người
iớn bị các rối loạn về tảm thần cho thắy ở bệnh nhân dưới 25 tuối có sự gia tăng nguy cơ hảnh vi
tự tử ở nhóm sử dụng cảc thuốc chống trầm cảm so với nhóm giả dược.
Kết hợp với điều trị bằng thuốc, đặc biệt khi bắt đầu điều trị và khi thay đối liều cần theo dõi bệnh
nhân chặt chẽ nhắt lá các bệnh nhân có nguy cơ cao. Bệnh nhân (vả những người chảm sóc bệnh
nhân) nên được cảnh báo về sự cần thiết phậi theo dõi tất cả các tình trạng lâm sảng xảu đi hảnh
vi hoặc ý nghĩ tự tử hoặc thay đối hảnh vi bắt thường vả tim hỗ trợ y tế ngay khi cảc triệu chứng
nảy xuất hiện
Trong các thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn có đối chứng với giả dược trện các bệnh nhân bị các
cơn trầm cảm lớn trong rối ioạn lướng cực, sự tăng nguy cơ cảc biền cố liên quan đến tự tử đã
được ghi nhặn ở các bệnh nhân người lớn (dưới 25 tuối) điều trị với quetiapin so với bệnh nhân
sử dụng giá dược (3 0% so với 0%, theo thứ tự). Trong các nghiên cứu lâm sảng trên bệnh nhân
bị rôi loạn trầm cảm chủ yếu tần suất các biền cố iiên quan đến tự tử đã được ghi nhận ở nhóm
bệnh nhân người Iởn (dưới 25 tuối) lả 2,1% (3144) ở nhóm điều trị với quetiapin vả 1 3% (1175) ở
nhóm sử dụng giá dược.
Triệu chứng ngoại tháp:
Trong các thử nghiệm lâm sâng có đối chứng với giả dược quetiapin lièn quan đến sự tăng tần
suất các triệu chứng ngoại tháp (EPS) so với giả dược ở bệnh nhân người lớn điều trị cơn trầm
cảm lớn trong rối loạn Iưởng cực vả ròi loạn trầm cảm chủ yếu (xem phần Tác Dụng Không Mong
Muốn” vả “Đặc Tinh Dược Lực Học")
Sử dụng quetiapin có thể gây chứng bồn chồn, biểu hiện bới sự khó chịu chủ quan hoặc bồn chồn
không yên vả cân thay đổi vị trí cơ thể iiên tục kèm theo khỏng thể ngổi hoặc đứng yên. Triệu
chứng nảy xuất hiện chủ yếu trong vải tuần đầu điều trị. Ở bệnh nhân xảy ra các triệu chứng nảy
có thể bắt lợi khi tăng liều.
Rối loạn vận động muộn (tardive dyskinesia):
Rối loạn vận động muộn lả một hội chứng các vận động rối loạn, không chủ y và có thể không hổi
phục có thể xảy ra ở các bệnh nhặn điều trị với các thuốc chống loạn thần, kể cả quetiapin. Khi có
bắt kỳ dảu hiệu hay triệu chứng rối Ioạn vặn động tự ý muộn nảo, nên cân nhắc việc giảm Iiều hay
ngưng thuốc Seroquel XR Các triệu chứng rôi Ioạn vận động muộn có thể gia tăng hoặc xấu đi
sau khi ngưng trị liệu (xem phần “Tác Dụng Không Mong Muốn").
Buồn ngủ vả chóng mặt:
Điều trị vời quetiapin có thể gây buồn ngủ và các triệu chứng liên quan, như ngằy ngật (xem 'Tác
Dụng Khõng Mong Muốn” ). Trong cảc nghiên cứu lâm sảng về điều trị bệnh nhân trầm cảm do rối
Ioạn lướng cực vả rối loạn trầm cảm chủ yêu buồn ngủ thường xuất hiện trong 3 ngảy đầu điều trị
vả chủ yếu ở mức độ nhẹ đến trung binh. Bệnh nhản trầm cảm do rối Ioạn lưỡng cực vả bệnh
4 (20)
nhân có các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chu yếu bị buồn ngủ trầm trọng có thế cần
tải khảm thường xuyên hơn, tối thiếu trong vòng hai tuần kế từ khi có triệu chứng buồn ngủ hoặc
cho đến khi triệu chưng nảy được cải thiện vả có thể cần cân nhắc việc ngưng điều trị.
Điều trị vơi quetiapin có thể gảy hạ huyết áp thế đứng vậ chóng mặt (x_em phần“ i'ác Dụng` Không
Mọng Muôn“) thường xuât hiện trong giai đoạn’chỉnh Iiẻu bạn đâu giông như đôi với bu_ôn ngủ.
Điêu nảy có thẻ lạm tăng nguy cơ xảy ra các tôn thương bãi ngờ (té ngã) đặc biệt ở đôi tượng
bệnh nhân cao tuôi. Do đó, nên khuyên bệnh nhân thận trọng cho đên khi quen với các tảo dụng
có thể xảy ra cùa thuốc.
Trên tim mạch:
Seroquel XR nèn được sử _dụng thận trọng ờ bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não
hay những tinh trạng có thẻđân đên hạ huyêt ảp. Quetiapin có thẻ gây hạ huyêt ảp thê đứng, đặc
biệt trong giai đoạn chỉnh Iiêu ban đâgu vả vi thê cần giảm liều hoặc chỉnh liều từ từ nêu có tinh
trạng nảy xảy ra. Có thê xem xẻt chê độ chỉnh liêu chậm hơn cho bệnh nhản đang bị bệnh tim
mạch.
Co giật:
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng có đối chứng, không có sự khác biệt về tần suất cơn co giật giữa
các bệnh nhân sử dụng quetiapin và nhóm giả dược (piacebo). Chưa cớ dữ liệu về tần s`uắt cơn
cọ giặt trên bệnh nhản có tiènỵsử rôi Ioạn co giật. Tương tư như cảc thuôo chông Io_ạn thản khác,
cản thận trọng khi sử dụng đê điều trị cho bệnh nhân có tìền sử co giật (xem phản "Tác Dụng
Không Mong Muôn”). th
Hội chửng ác tính do thuốc an thẳm Ư
Hội chứng ác tinh do thuốc an thần có Iiên quan đến việc điều’4rị bằng các thuốc chống ioạn thần,
kể cả quetiapin (xem phần "3Tác Dụng Khõng Mong Muổn’ ’.) Các biều` hiện lảm sảng bao gồm tăng
thân nhiệt quá mức. thay đôi trạng thái tâm thân, co cứng cơ, hệ thản kinh tự chủ khòng ôn định
vả tăng creatin phosphokinase. Trong trường hợp nảy, nên ngưng dùng Seroquel XR và có biện
pháp điều trị thich hợp.
Giảm bạch cầu trung tính trầm trọng:
Giảm bạch cầu trung tính trầm trọng (lượng bạch cầụ trung tinh <0,5 x 1OẺIL) hiếm khi được ghi
nhận trong cảc thử nghiệm lâm sảng về quetiapin, Hâu hẽt cảc trường hơp giảm bạch câu trung
tính trảm trọng xảy ra trong vải tháng đâu đỉẻu trị với quetiapin. Khỏng có mối liên hệ rõ rệt với liều
dùng Kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trướng cho thắy tình trạng giảm bạch cầu vảlhoặc
giảm bạch cầu trung tính được giải quyết sau khi ngưng trị lỉệu vởi quetiapin. Cảo yếu tố nguy cơ
có thể gảy ra giảm bạch cầu trung tinh bao gồm: lượng bạch cầu thắp trước đó và tiên sử giảm
bạch câu trung tinh do thuốc. Nên ngưng chỉ định quetiapin ở bệnh _nhân có số lượng bạch câu
trung tinh <1,0 x 10°]L. Nên theo dõi c'ảc dâu hiệu vả triệư chưng nhiệm trùng vả lượng bạch cầu
trung tinh ở cảc bệnh nhân nảy (cho đên khi lượng bạch câu trung tính vượt quá 1,5 x 10°IL) (xem
phân “Đặc Tính Dược Lực Học”).
Tương tác thuốc:
Xem thêm phần "Tuơng Tác Với Các Thuốc Khác Vả Các Dạng Tuơng Tác Khác”.
Sử dụng đồng thời quetiapin với các thuốc gây cảm ứng men gan mạnh như carbamazepin hay
phenytoin có thề Iảm giảm đáng kể nồng độ quetiapin trong huyết tương, vả vì thế Iảm giảm hiệu
quả trị liệu. Ở các bệnh nhản đang sử dụng cảc thuốc gây cảm ứng men gan việc chỉ định
Seroquel XR chỉ nên thực hiện sau khi bác sĩ trị Iiệu cân nhắc lợi ich khi trị Iiệu bằng Seroquel XR
lớn hơn cảc nguy cơ do ngưng sử dụng thuốc gây cảm ứng men gan Điều quan trong lá nên
ngưng từ từ thuốc gảy cảm ứng men gan và nếu cân thì thay thế bằng một thuốc khảo không gây
cảm ứng men gan (ví dụ như natri valproat).
Căn nặng:
Tăng cân đă được ghi nhận ở bệnh nhản điều trị với quetiapin, vả nên được theo dõi và kiểm soát
lâm sảng thích hợp theo hướng dẫn sử dụng thuốc chống Ioạn thần (xem phân “Tác Dụng Không
Mong Muốn” vả "Đặc Tính Dược Lực Học”)
Tăng giucose huyết:
Đã ghi nhận những trướng hợp hiếm gặp tăng glucose huyết válhay xuất hiện hoặc nặng thêm
bệnh đải tháo đướng đỏi khi lièn quan đến nhiễm keto- acid hoặc hôn mê, kể cả vải trường hợp
5 (20)
\
' ~.J.l
gây tử vong (xem phần“ Tác Dụng Không Mong Muốn" ). Trong vải trường hợp, tăng cân trước đó
đã được ghi nhặn là yếu tố nguy cơ. Cần có chế độ theo dõi lâm sảng thich hợp theo hướng dẫn
sử dụng cảc thuốc chống loạn thần. Bệnh nhân điều trị với bắt kỳ thuốc chống loạn thần nảo kể cả
quetiapin nên được theo dõi các dắu hiệu vả triệu chứng tăng glucose huyết (như khát nhiều, đa
niệu ăn nhiều vả mệt mỏi) vả bệnh nhân đải tháo đường hoặc oó các yếu tố nguy cơ gây đái thảo
đường nên được theo dõi định kỳ để tránh tinh trạng kiểm soát glucose xấu đi. Nên theo dõi cân
nặng định kỳ.
Lipid:
Tăng triglycerid, LDL vả cholesterol toản phần, vả giảm HDL cholesterol đã được ghi nhận qua các
thử nghiệm iâm sảng với quetiapin (xem phần "Tác Dụng Không Mong Muốn") Cảo thay đối về
lipid cãn phải được xử trí khi có yêu câu lâm sảng.
Nguy cơ chuyển hóa.
Với cảc thay đối về cảm nặng glucose huyết (xem phần "Tăng glucose huyết”) vả Iipid đã được ghi
nhận trong các nghiên cứu lâm sảng bệnh nhân (bao gôm những người có chỉ số ban đầu bỉnh
thường) có thể gặp tình trạng cảc nguy cơ về ohuyển hóa xâu đi vì vặy nện được kiếm soát lâm
sảng thích hợp (xem phần“ 'Tác Dụng Không Mong Muốn” ).
Kéo dải khoảng QT:
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng vả sử dụng theo Tỏm tắt đặc tinh sản phầm, không có mối Iiên
quan giữa quetiapin vả sự gia tảng kéo dải khoảng QT tuyệt đối. Sau khi thuốc lưu hảnh trện thị
trường, kéo dải khoảng QT đã được ghi nhặn khi sử dụng quetiapin ở liều điều trị (xem phần “Tác
Dụng Không Mong Muốn”) vá trong trường hợp quá liều (xem phần 'Quá Liều” ) Củng như cảc
thuốc chống loạn thần khảc, cần thận trọng khi chỉ định quetiapin cho bệnh nhân bị bệnh tim mạch
hay có tiền sử gia đinh có dấu hiệu kéo dải khoảng QT. Cần thận trọng khi chỉ định quetiapin cùng
với các thuốc gây kéo dải khoảng QT hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc an thần khác, đặc
biệt ở người cao tuối ở bệnh nhản có hội chứng kéo dải QT bẫm sinh suy tim sụng huyết phì đại
tim, hạ kali hay magiẽ huyết (xem phần “Tuong tác với các Thuốc khác vá Các dạng Tuong tác
khác").
Hội chứng cai thuốc:
Các triệu chứng cai thuốc cắp tính như buồn nôn, nôn mắt ngủ nhức đầu, tiêu ohảy, chóng mặt
và kích thỉch có thể xảy ra sau khi ngưng đột ngột quetiapin liều cao. Vì vậy, nên ngưng thuốc từ
từ trong khoảng thời gian tối thiếu một đến hai tuần (xem phần “Tác Dụng Không Mong Muốn").
Bệnh nhân cao tuổi bị rổi Ioạn tâm thần iiên quan đển sa sút trí tuệ:
Seroquel XR chưa được phê chuẩn để điều trị bệnh nhân rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí
tuệ
Trong các thử nghiệm Iảm sảng ngẫu nhiên đối chứng với giả dược, nguy cơ biến chứng mạch
mảu nảo xảy ra cao gắp 3 lần trong nhóm bệnh nhân sa sút trí tuệ sử dụng các thuốc chống Ioạn
thản không điển hinh. Cơ chế lảm tăng nguy cơ nảy chưa được hiếu rõ. Sự gia tăng nguy cơ về
biền chứng mạch máu não cũng không thể Ioại trừ cho các nhóm thuốc chống ioạn thần khả_c
hoặc trên nhóm đốitượng bệnh nhản khảo Seroquel XR nên được dùng thận trọng cho nhóm đôi
tượng có các yêu tô nguy cơ đột quị.
Trong một phân tĩch gộp (meta-analysis), ca'c thuốc chống loạn thần không điển hình lảm tăng
nguy cơ tử vong ở cảc bệnh nhân cao tuôi bị loạn thân liên quan đèn sa sút trí tuệ so với giả dược
đă được ghi nhận. Tuy nhiên, trong hai nghiên cứu kéo dải trong thời gian 10 tuần trên cùng nhóm
dản số bệnh nhân (n= —;710 tuối trung binh: 83; độ tuỗi biên thiên từ 56- -99) tần suất tử vong ở
nhóm bệnh nhản điêu trị với quetiapin lả 5 5% so với 3,2% ở nhóm giả dược. Số bệnh nhản tử
vong do nhiêu nguyên nhặn khác nhau trong hai thử nghiệm nảy phù hợp với dự đoán. Cảo dữ
Iiệu nảy không cho thảy mòi liẻn quan nhân quả giữa trị Iiệu vời quetiapin vả tử vong ở bệnh nhân
cao tuổi sa sút trí tuệ.
Các tác động trên gan:
Nếu vảng da xảy ra, nện ngưng Seroquel XR.
Bệnh iỷ đi kèm:
Khó nuốt (xem phần “Tác Dụng Không Mong Muốn") vả viêm phỗi hít đă được ghi nhận khi sử
dụng Seroquel XR. Mặc dù môi quan hệ nhân quả với viêm phồi hít chưa được thiết lập, Seroquel
XR nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ viêm phối hỉt.
6 (20)
Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối (VTE):
Cảo trường hợp thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối (VTẸ) đã được báo cáo Khi sử dụng các thuốc
chống ioạn thần. Vi cảc bệnh nhân điều trị với các thuốc chống Ioạn thần thường có các yếu tố
nguy cơ mắc phải về thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối, cân xác định tắt cả các yếu tố nguy cơ
thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối trước vẻ trong quá trình điều trị với quetiapin vả tiến hảnh cảc
biện pháp ngăn ngừa.
Viêm tụy
Viêm tụy đã được ghi nhận trong các thử nghiệm iâm sảng vả sau khi thuốc lưu hảnh trên thị
trường. Trong các báo cáo sau khi thuôg lưu hảnh trên thị trường, không phải tât cá cảc trường
hợp đêu bị cảc yêu tố nguy cơ gây nhiêu, nhiều bệnh nhân có các yếu tô đã được biết có liên
quan đến viêm tụy như tăng triglycerid (xem phần Lipid), sỏi mặt và uống rượu.
Lactose: , . ,
Viên nén Seroquel XR có chứa Iactose. Bệnh nhân có các rối loạn di truyên hiêm gặp như rôi loạn
dung nạpgalactose, thiêu Lapp Iactase, hoặc bất thướng hấp thu glucose-galactose không nên sử
dung thuoc nay
Thong tm bo sung íì/
Dữ Iiệu về trị liệu phối hợp quetiapin với divalproex hay lithi trong điê trị các cơn hưng cảm cắp
tĩnh từ trung bình đến nặng chưa có nhiều, tuy vặy trị Iiệu phối hợp nảy thường được dung nạp tốt
(xem phần "Tác Dụng Không Mong Muốn" vả "Đặc Tính Dược Lưc"). Dữ Iiệu nghiên cứu cho thấy
hiệu quả hiệp lực sau 3 tuần trị Iiệu. Một nghiên cứu khảo lại không chứng minh được tác dụng
hiệp lực sau 6 tuần trị liệu. Chưa có dữ Iiệu nghiên cứu về trị Iiệu phối hợp trẻn 6 tuần.
TƯỜNG TÁC VỚI cÁc THUOC KHÁC VÀ cÁc DẠNG TƯỜNG TÁC KHÁC
Quetiapin chủ yếu tác động trên hệ thần kinh trung ương, do đó nên thặn trọng khi phối hợp
Seroquel XR với cảc thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác vả rượu.
Cytochrom P450 CYP3A4 lả enzym chính chịu trảch nhiệm chuyến hóa quetiapin. Trong một
nghiên cứu tương tác trên người tỉnh nguyện khỏe mạnh việc sử dụng đồng thời quetiapin (liệu
25 mg) với ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4, Iảm giá trị AUC của quetiapin tăng gâp 5- 8 iần
so với bình thường. Vì thể chống chỉ định sử dụng quetiapin đồng thời với các thuốc ức chế
CYP3A4. Ngoải ra, quetiapin cũng được khuyến cáo không nên sử dụng nước bưởi trong khi điều
trị với quetiapin.
Trong một thử nghiệm đa liều để đánh giá dược động học của quetiapin sử dụng trước vả trọng
quá trình điều trị với carbamazepin (được xem lả chắt gây cảm ứng men gan), việc sử dụng đồng
thới quetiapin với carbamazepin lảm tăng đảng kế độ thanh thải của quetiapin Sự tăng độ thanh
thải nảy iám giảm nồng độ quetiapin toản thân trung binh 13% (đánh giả qua AUC) so với khi chỉ
sử dụng quetiapin đơn thuần; mặc dù ở một số bệnh nhân tác động đỏ có thế lớn hơn. Do sự
tương tảo nảy, nông độ thuốc trong huyêt tương có thề thắp hơn, vả vì vậy có thể ảnh hưởng đến
hiệu quả trị liệu bằng Seroquel XR. Sử dụng đồng thời quetiapin Với phenytoin (một thuốc gây cảm
ứng men gan khảc) cũng Iảm tăng độ thanh thải quetiapin Khoảng 450% Ở cảc bệnh nhân đang
sử dụng thuốc gây cảm ứng men gan, việc khởi đầu trị Iiệu bằng Seroquel XR chỉ nên được tiến
hảnh sạụ khi bác sĩ điều trị cân nhắc iợi ich của Seroquel XR cao hờn việc ngưng sử dụng thuốc
gậy cặm ứng men Igan Điều quan trọng lả cần ngưng thuốc gây cảm ứng men gan từ từ, hoặc
nêu cần thì thay thế bằng các thuốc không gây cảm ứng men gan (như natri valproat) (xem phần
"Lưu Ý vả Thận Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng”).
Dược động học của quetiapin không thay đổi đáng kể khi sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm
cảm imipramin (một thuốc ức chế CYP2D6) hay fluoxetin (một thuốc ức chế CYP3A4 vả CYP2DB).
Dược động học của quetiapin không thay đối đáng kể khi sử dụng đồng thời với thuốc chống loạn
thần risperidon hay haloperidol Sử dụng đồng thời vời thioridazin lảm tăng độ thanh thái quetiapin
khoảng 70%.
Dược động học của quetiapin không thay đỗi khi sử dụng đồng thời với cimetidin.
Dược động học của lithi khỏng thay đối khi sử dụng đổng thời với quetiapin.
Dược động học cúa natri valproat vả quetiapin khỏng thay đối khi sử dụng đồng thời với nhau Một
nghỉên cứu hồi cứu trên trẻ em vả trẻ vị thảnh niên sử dụng valproat, quetiapin hoặc cả hai, tỷ lệ
giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính ở nhóm sử dụng thuốc kết hợp cao hơn so với các
nhóm đơn trị liệu.
7 (20)
Các nghiên cứu chinh thức về tương tảo thuốc với các thuốc tim mạch thường dùng chưa được
tiến hảnh.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời quetiapin vời cảc thuốc gây mảt cân bằng điện giải hay kéo
dải khoảng QT.
Đã ghi nhận kết quả dương tỉnh giả trong các xét nghiệm methadon hoặc các thuốc chống trầm
cảm ba vòng bằng phương pháp miên dịch enzym trên các bệnh nhân đang sử dụng quetiapin.
Nên sử dụng một kỹ thuật sắc kỷ thich hợp để xác nhận lại các kết quả thực hiện bằng phương
pháp miên dịch có nghi ngờ
KHẢ NĂNG SINH SẢN, CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Hiệu quả vả tính ạn toản của quetiapin đối với phụ nữ mang thai chưa được xác lập Cho đến nay
chưa có những dắu hiệu có hại nảo xảy ra trên những thử nghiệm ở động vật, ta'c động có thể xảy
ra trên mắt của phôi thai chưa được nghiên cừu Vì vậy, chỉ nên sử dụng Seroquel XR trong thai
kỳ khi lợi ich vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra. Hội chứng cai thuốc trèn trẻ sơ sinh đã được ghi
nhận khi mẹ được chỉ định quetiapin.
Trẻ sơ sinh đã tiếp xùc vời thuốc chống Ioạn thần (bao gồm quetiapin) trong 3 tháng cuối của thai
kỳ có nguy cơ gặp cảc phản ứng ngoại )? bao gồm rối loạn ngoại tháp vải hoặc hội chứng cai thuốc
ở các mức độ vả thời gian khảo nhau sau khi sinh Kỉch động, tăng trương lưc cơ, giảm trương lưc
cơ, run, buổn ngủ, suy hô hảp hoặc rối loạn ãn uống đã được ghi nhận. Do đó, nên theo dõi trẻ sơ
sinh cẳn thận.
Các báo cáo về sự bải tiết quetiapin vảo sữa mẹ đã được công bố, tuy nhiên mức độ bải tiết
không nhât quán. Do đó phụ nữ nên trảnh cho con bú khi đang sử dụng quetiapin.
ÁNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE vÀ VẬN HÀNH MÁY
Do tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương quetiapin có thể ảnh hướng đến cảc hoạt động
cằn tth tảo tinh thần V JVậy, cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vặn hảnh máy cho đến
khi xác định rõ sự nhạy cảm với thuốc của bản thản.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Cảo phản ứng ngoại ý của thuốc (ADR) thường gặp nhắt yời quetiapin lả buồn ngủ, chóng mặt,
khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyêt áp thê đứng, vả khó tiêu.
Tần suất của các ADR Iiên quan đền trị liệuỵới quetiapin được trinh bảy trong bảng dưới đãy theo
khuyến cáo chính thức của Hội đông Các Tô chức Quốc tế về Khoa học Y học (CIOMS III Working
Group; 1995).
Tần suất các biên có ngoại ý được phản câp như sau: rất thường gặp (>1/10), thường gặp {>1l100, <1/10), ỉt
gặp (>1/1000, <1/100), hiếm gặp (>1/10 000, <1/1000) vả rắt hiếm gặp (<1/10 000)
Rối ioạn hệ máu vả bạch huyết
Rất thường gặp: Giảm hemoglobin²3
Thường gặp: Giảm bạch câu² ²9, giảm số lượng bạch cằu trung tính, tăng bạch cầu ái toan ²8
ít gặp: Giảm tiêu cầu, thiếu máu, giảm số iượng tiêu câu M
Hiểm gặp: Mắt bạch cầu hạt ²7
Chưa rõ: Giảm bạch câu trung tinh1
Rối Ioạn hệ miễn ơịch
Ítgặp: Quá mẫn (bao gồm các phản ứng dị ứng da)
Rẩt hiểm gặp: Phản ứng phản Vệ6
Rối Joạn nội tJ'ểt
Thường gặp: Tăng nồng độ prolactin máum, giảm T4 toản phần ²5. giảm T4 tự do ²5, giảm Ts toản phần²5,
tảng TSH ²5
ft gặp: Giảm Ta tự do ²5. suy giảm chức năng tuyến giáp ²²
Rẩthiểm gặp: Tăng tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp
8 (2G)
Rối ỉoạn chuyển hóa vá dinh dường
Rắt thướng gặp:
Thướng gặp:
Ít gặp:
HJ'ểm gặp:
Tăng nồng độ triglycerid huyết thanh”- 31, tăng cholesterol toản phần (chủ yếu là LDL
cholesterol)² 31, giảm HDL cholesterol…t tãng cân 9²1
Tăng cảm giác thèm án, tăng đường huyêt đên mức bệnh lyf31
Giảm natri huyết 20, đái tháo đường® 5-6
Hội chứng chuyên hóa 30
Rối ioạn tám thẩn
Thưởng 9ỗpĩ
Hiếm gặp:
Mơ bảt thường vá ác mộng
Có ý nghĩ tự tử hoặc hảnh vi tư từ ²1
Mộng du vả_ các Iphản ứng Iiên quan như nỏi chuyện trong khi ngủ vả rối loạn ăn uống có
Iièn quan đên giâc ngủ
Rối Joan hệ thắn kinh
Rắt thường gặp: Chóng mặt^~ 17, buồn ngủ²J 17, nhữc đằu
Thướng gặp: Triệu chứng ngoại tháp²²², Ioạn vạn ngòn
ít gặp: Co giậtJ, hội chững chồn chân (chân không yên), rối loạn vặn động muộnt6, ngất 4- 17
Rối ioạn tim
Thuờng gặp: Nhịp tim nhanh 4, hồi hộp 24 ạ/
ít gặp: Kéo dải khoảng QT1—13l19, nhịp tim chậm ²² '
RóJ Joạn mắt
Thuờng gặp: Nhìn mờ
Rối ioạn mạch
Thường gặp: Hạ huyêt ảp thê đưngẩ 17
Hiếm gặp: Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối ,
RỔJ' Joạn hô hấp, phổi vè Jrung thẩt
Thường gặp: Khó thờ ²4
Ỉt gặp: Viêm mũi
Rối ioạn tiêu hóa
Rắt thường gặp: Khô miệng
Thường gặp: Táo bón, khó tiêu, nòn ²6
ít gặp: Khó nuốt J—8
HJém gặp: Viêm tụy 1
Rối ioạn gan-mật
Thướng gặp: Tảng transaminase huyết thanh (ALT, AST)², tãng gamma-GTa
Hiểm gặp: Vảng das, viêm gan
Rối ioạn da vả mó dưới da
Rẩt hiếm gặp: Phù mạch6, hội chứng Stevens-Johnson6
Chưa rõ: Hoại từ thượng bi nhiễm độc, hồng ban đa dạng
Rối Joạn cơ xuong vá mỏ lJ'ẻn kết
Rất hiếm gặp:
Ly giải cơ vân
Tinh trạng trong thai kỳ, sán ký và chu sanh
Chưa rõ:
Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh ²²
9 {20)
Rối Ioan hệ sinh sản vá vú
lt găp:
Hiểm gặp:
Rối loạn chức nảng tình dục
Cương dương, chứng tiết sữa, sưng vú, rót loạn kinh nguyệt
Các rối loạn tổng quát vả tình trạng tại vị trí sử dụng
Rất thường gặp: Hội chứng cai thuỏc® 1°
Thường gặp: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biện, kích thich, sót
Hiếm gặp: Hội chứng ác tinh do thuốc an thảnl giảm thán nhiệt
Các chỉ số xét nghiệm
Hiếm gặp: Tăng creatin phosphokinase máu15
(1)
(²)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(1²)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
Xem phần 'Lưu Ý vả Thận Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng”.
Buôn ngủ có thể xảy ra, thường trong 2 tuần đề… và mât đi khi tiêp tục điêu trị với quetiapin.
Transaminase huyêt thanh (ALT, AST) hoặc gamma-GT tảng không triệu chứng (thay dồi 2 3 x ULN
so với giá trị bình thường tại thời mẻm bát kỷ) đã được ghi nhận ở một số bệnh nhản sử dụng
quetiapin Những chỉ số nảy thường hồi phục khi tiêp tục đJèu trị với quetiapin.
Cũng như các thuôo chông Ioạn thần có tác dụng ức chế alpha1—adrener ic, quetiapin có thể gảy hạ
huyêt áp thế đứng, kèm theo chóng mặt, nhịp tim nhanh vả ngât ở một sẵ bệnh nhân, dặc biệt trong
giai đoạn đầu điêu chĩnh Iièu. Xem phân "Lưu Ý và Thận Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng”.
Tảng đường huyêt quá mức ở bệnh nhân đang bị đải tháo đường được ghi nhận nhưng rảt hiêm
xảy ra.
Tinh toản tần suất các phản ứng ngoại ý chỉ được thực hiện trèn dữ liệu sau khi thuóc lưu hảnh trẻn
thị trường ở dạng quetiapin phóng thích tức thời.
Glucose huyêt lúc đói 2 126mg/dL (2 7.0 mmoilL) hay glucose máu tại thời fflẻm bảt kỳ 2 200mg/dL
(2 11,1 mmollL) xảy ra It nhảt trong 1 lần xét nghiệm.
Sự tăng tỷ lệ khó nuốt khi sử dụng quetiapin so với giả dược chỉ được ghi nhặn trong cảc thử
nghiệm Iảm sảng trèn trâm cảm do rối Ioạn lưởng cưc.
Dựa trèn sự tặng thể trọng >7% so với ban đản. Xảy ra chủ yêu trong những tuần đầu fflèu trị ở
người lớn.
Cảo triệu chứng cai thuốc sau thường gặp nhắt trong các thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn đơn trị iiệu
có đôi chửng với giả dược, có đánh giá triệu chứng cai thuốc: mát ngủ, buồn nòn, nhức đảu. tìêu
chảy, nòn mừa, chóng mặt vả kích thích. Tằn suất cùa các phản ứng nảy giảm đáng kể sau khi
ngưng thuốc 1 tuần.
Triglycerid 2200 mgldL (22,258 mmollL) (bệnh nhán 218 tuỏi) hoặc 2150 mgldL (21,694 mmol/L)
(bệnh nhản <18 tuổi) Jt nhát 1 lản.
Cholesterol 2240 mgldL (26,2064 mmollL) (bệnh nhán 218 tuồỉ) hoặc 2200 mgldL (25,172 mmollL)
(bệnh nhản <18 tuỏỉ) It nhảt 1 lần. Tăng LDL choiesterol 230 mgldL (20,769 mmollL) rảt thường gặp.
Trung bỉnh mức thay đồi ở các bệnh nhân iả 41,7 mgldL (21,07 mmol/L).
Xem phần Triệu chứng ngoại tháp bên dưới.
Tiều câu S1OO x 10²²11. ít nhât một iần.
Dựa trên các báo cáo về biên có ngoại ý qua các thử nghiệm lám sảng, sự tăng
creatinphosphokinase máu khòng iièn quan đén hội chứng ác tinh do thuôo an thân.
Nồng độ prolactin (bệnh nhân >18 tuồi): >20 ụg/L (>869,56 pmol/L) đói với nam; >30 ụg/L (>1304,34
pmollL) đói với nữ ở bát kỳ thời điềm nảo.
Có thể dẫn đén té ngả.
HDL cholesterol; <40 mgldL (1,025 mmollL) đói Với nam; <50 mgldL (1,282 mmollL) đối với nữ ở bảt
kỳ thời điểm nảo.
(19)Tỷ lệ bệnh nhân có khoảng QT chuyến từ <450 mili giãy sang 2 450 mili giả với khoảng tăng 2 30 mili
giây. Trong các thử nghiệm quetiapin có đối chứng Với giá dược, thay đ i trung bình vả tỷ lệ bệnh
nhản có sự chuyền đói Ièn mức có ý nghĩa lám sảng gìữa nhóm quetiapin vả nhóm giả dược lả tương
tự nhau.
(20) Chuyển đối từ >132 mmoilL sang <132 mmollL ỉt nhất một lằn.
(21) Các trường hợp có ý nghĩ tự từ vả có hènh vì tự tử đã được ghi nhận trong quả trinh fflèu trị quetiapin
hoặc sau khi vừa két thủc đều trị (xem phần "Lưu Ý vả Thận Trọng Đặc Biệt Khi Sử Dụng” vả "Đặc
Tính Duoc Lục Hoc").
(22) Xem phần “Đặc tính dược lưc”.
(23)Trong các thử nghiệm lảm sảng bao gòm giai đoạn mở rộng nhản mở, 11% bệnh nhán điều trị với
quetiapin có It nhất 1 Iản giảm hemoglobin s 13 gldL (8,07mmollL) ở nam, 5 12 gldL (7,45 mmollL) ở
nữ. Đói với những bệnh nhân nảy, giảm hemoglobin tói đa trung binh tại thời mè… bát kỳ lá -1,5o
gldL.
10 (20)
(24)Những ghi nhận náy xảy ra_ trong bệnh cảnh nhịp tim nhanh, chóng mặt, hạ huyết áp thế đứng
vảlh0ặc đang có bệnh timỉphôi nèn.
(25)Dựa vảo những thay đối từ mức nền ban đầu đên các giá trị có khả năng có ý nghĩa lâm sáng quan
trọng tại bắt kỳ thời fflểm náo sau khi bắt đầu nghiên cứu trong tải cả các thử nghiệm lâm sảng Thay
đồi T4 toán phần T4 tự do, Ta toản phần vả Ts tự do được định nghĩa lả < 0, 8 X LLN (pmol/L) vả thay
đồi TSH > 5 mlU/L tại thời điềm bât kỳ
(26) Dựa vảo tỷ lệ nôn tảng ở bệnh nhản cao tuổi (2 65 tuồi).
(27)Thay đồi bạch cầu trung tỉnh từ 2 1,5 x 109/L lúc ban đâu đên < 0,5 x 1OSIL tại thời điếm bảt kỳ trong
quá trình điều trị.
(28) Dưa váo những thay đồi từ mức nên ban đầu đên các giá trị có khả năng có ý nghĩa lâm sảng quan
trọng tại bát kỳ thời điếm nảo sau khi bắt đầu nghiên cứu trong tảt cả các thử nghiệm lâm sảng Thay
đồi bạch cầu ái toan được định nghĩa lả > 1 x 109 té bảo/L tại thời điếm bất kỳ.
(2BJDựa vác những thay đồi từ mức nèn ban đằu đến các giá trị có khả năng có ý nghĩa lâm sáng quan
trọng tại bảt kỳ thời điềm nảo sau khi bắt đầu nghiên cứu trong tât cả các thử nghiệm lâm sảng. Thay
đối bạch cằu được định nghĩa lả s 3 x1ogtê bảofL tại thời điềm bảt kỳ.
(30)Dựa vảo các bảo các tác dụng ngoại ý về hội chứng chuyến hóa từ các thử nghiệm lảm sáng với
quetiapin.
(31)Ờ một số bệnh nhãn, chuyền biên xấu cùa nhiều hơn 1 yêu tố chuyền hớa về cân nặng, glucose huyêt
vả iipid được ghi nhận trong cảc nghiên cứu lâm sảng (xem phần “Lưu Y vả Thận Trọng Đặc Biệt Khi
Sử Dụng"). .
(32)Xem phần “Khả năng sinh sản, có thai và cho con bú"` ẫĩ/
(33) Có thể xuất hiện vảo khoảng thời gian bắt đầu điều trị vả có Iiên quan én hạ huyêt áp vạ] hoảc ngắt.
Tỷ lệ dựa vảo báo cáo tác dụng ngoại ý nhịp tim chặm vả các biên có liên quan trong các thử nghiệm
lâm sảng với quetiapin.
Những trướng hợp kéo dải khoảng QT, Ioạn nhịp thắt. đột tử không rõ ngụyên nhận, ngưng tim vá
hiện tượng xoăn đỉnh được ghi nhặn lả rất hiếm xảy ra khi sử dụng thuôc an thân và được xem
như là tác dụng theo nhóm (class effects).
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên (10 -11 tuổi)
Cảo phản ứng ngoại ý ở người iớn nêu trên nẻn được xem xét ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên. Bảng
bên dười tóm tắt các phản ứng ngoại ý xảy ra với tần suất cao hơn ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên
(10-17 tuổi) so với ở người lởn hoặc cảc phản ứng ngoại ý không xảy ra ở người lớn.
Tần suất các biên có ngoại ý được phân cắp như sau: rắt thưHờng gặp (>1/10), thường gặp (>1J’100, <1/10),
ít gặp (>1/1000, <1/100), hiếm gặp (>1110. 000, <1I1000) vả rất hiêm gặp (<1/10. 000).
Rối fcạn chuyển hóa vá dinh dưỡng
Rât thuờng gặp: Tăng cảm giảc thèm ăn
Cận lâm Sáng
Rất thuờng gặp: Tăng nồng độ prolactinỉ tăng huyêt áp²
Rối loạn hệ thần kinh
Rât thướng gặp: Triệu chứng ngoại thap3
Các rối Ioạn tổng quát vả tình trạng tại chỗ
Thường gặp: Kich thích4
(1) Nồng độ prolactin (bệnh nhản <18 tuồi) >20 ụglL (>869, 56 pmol/L) ở nam; >26 pglL (>1130, 428
pmol/L) ở nữ ở bắt kỳ thời điềm nèo. Ít hơn 1% bệnh nhân có nồng độ prolactin tăng đên >100 JJg/L.
(2) Dựa trên cảc thay đổi trên ngưỡng có ý nghĩa lâm sảng (theo các tiêu chí của Viện Sức Khỏe Ouốc
Gia) hoặc huyêt áp tảm thu tăng >20 mmHg hoặc huyêt ảp tâm trương tăng >10 mmHg ở bất kỳ thời
điêm nảo trong hai thử nghiệm lâm sảng câp tính (3- 6 tuần) ở trẻ em vả trẻ vị thánh niên
(3) Xem phần "Đặc Tính Dược Lực Học”.
(4) Ghi chú: Tần suật phù hợp với ghi nhận ở người lớn, nhưng triệu chứng kich thích ở trẻ em vè trẻ vị
thânh niên có thể liên quan đên các ý nghĩa lâm sảng khác với ở người lớn.
QUÁ LIỀU
Nhin chung, ca'c dấu hiệu vả triệu chứng được ghi nhận lả do tăng tác động dược lý cùa thuốc,
như ngầy ngật vả an thần, nhịp tim nhanh vả hạ huyết áp.
1 1 (20)
un
iầ’t
Đã có bảo các trường hợp tử vong qua các thử nghiệm lâm sảng sau khi dùng quá Iiều cắp 13,6 g
Seroquel, vả sau khi đưa thuốc ra thị trường khi sử dụng iiều 6 g Seroquel (không phối hợp với
các thuốc khác). Tuy nhiên, cảc trường hợp sống sót khi dùng quá lièu câp lên đền 30 g Seroquel
đã được ghi nhặn Sau khi thuốc lưu hảnh trên thị trường, rắt hiếm khi có báo cáo về các trường
hợp quá liều quetiapin (không phối hợp thuốc khác) gây tử vong hoặc hôn mê. Ngoài ra, những
biến có sau đã được ghi nhận khi xảy ra quá Iiều Seroquel XR đơn trị liệu: kéo dải khoảng QT, co
giật, động kinh Iiên tục, ly giải cơ vản, suy hô hắp, bi tiếu, Iú lẫn, mê sảng vả] hoặc kich động.
Bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đây có thể tăng nguy cơ có cảc tảo động do quá
lièu. (Xem "Lưu ÝĐặc Biệt vả Thận Trọng Khi“ Sử Dụnợ’: tim mạch)
Xử trí ouá liều
Chưa có chắt giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét
đến khả năng do ảnh hưởng cùa nhiều thuốc, tiến hảnh các biện pháp sản sóc đặc biệt, bạo gồm
thiêt lập và duy trì đường thớ, đảm bảo thông khí vả cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi vả hỗ trợ tim
mạch. Trong khi chưa có nghiên cứu để hạn chế sự hấp thu khi quá liều, trong trường hợp ngộ
độc nặng, có thể chỉ định rứa dạ dảy trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc néu có điều kiện. Có thể
cản nhắc sử dụng than hoạt tính.
Trường hợp hạ huyết ảp nặng do quá liều quetiapin nên điều trị bằng phương phảp thích hợp như
truyền dịch tĩnh mạch vảlhoặc sử dụng các chắt có tác động giống giao cảm (nẻn tránh epinephrin
vả dopamin vì sự kich thích beta có thế Iảm hạ huyết áp nặng hơn trên nên tác động chẹn alpha
của quetiapin).
Cần tiếp tục gỉám sát và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoản toản.
ĐẶC TỈNH Dược LÝ
Đặc tinh dược lực
Nhóm dược lý trị liệu: Chống loạn thần
Mã ATC: N05A HO4
Cơ chế tác đôno:
Quetiapinịả thuốc chống Ioạn thần không điến hinh. Quetiapin vả chắt chuyện hóa có hoạt tinh
trong huyêt tương người, norquetiapin có tác động trên nhiêu Ioại thụ thể dân truyền thân kinh
Quetiapin vả norquetiapin có ái lực với thụ thể serotonin (5HT2) ở não vả vởi thụ thể dopamin D1
vả D2. Tính đối kháng trên nhứng thụ thể nảy vả tính chọn lọc với thụ thể serotonin (5HTz) ở nảo
cao hơn so với thụ thể dopamin Dạ được xem là góp phần vảo đặc tinh chống loạn thần trèn lảm
sảng vả it nguy cơ tảo dụng phụ trên hệ ngoại thảp cùa Seroquel so với các thuốc chống loạn thần
điền hình. Ngoải ra, norquetiapin cỏ ái lực cao với chẳt vận chuyến norepinephrin (NET)
Quetiapin vả norquetiapin cũng có ải lực cao với thụ thể histaminergic vả adrenergỉc ạlpha1, có áj
lực thấp hơn vời thụ thể adrenergic alpha2 vả serotonin 5HT1A. Quetiapin có ái lực không đáng kè
với các thụ thê muscarinic hay benzodiazepin.
Tác đỏno dươc lưc:
Quetiapin có hoạt tính trong các thử nghiệm chống loạn thần, chẳng hạn như thử nghiệm né tránh
có điều kiện (conditioned avoidance). Quetiapin củng phong bế tác động của các chẳt chủ vận
dopamin trên cảc thử nghiệm hảnh vi hay sinh lý điện, vả Iám tăng nõng độ các chắt chuyến hóa
của dopamin, một chỉ số hóa thần kinh cho biết mức độ phong bế thụ thể D2. Chưa xảc định được
chất chuyển hóa norquetiapin góp phần vảo tinh chắt dược lý của Seroquel ở người như thế nảo.
Trong các thử nghiệm tiền lâm sảng dự báo khả năng có triệu chứng ngoại thảp (EPS), quetiapin
không giống thuốc chống loạn thần điến hình vả có đặc tính không điên hình Quetiapin không gây
tác động quá nhạy cảm với thụ thể dopamin 02 sau khi dùng lâu dải Quetiapin chỉ gây tảo động
giữ nguyên thế (catalepsy) yếu ở các liều hiệu quả ức chế thụ thể dopamin Dz Quetiapin chứng tỏ
tinh chọn lọc trên vùng trung nảo hồi viên qua tác động ức chế khử cực của các nơrôn ở vùng rìa
não giữa (mesolimbic) nhưng không tảc động trên các nơrôn vùng nhân đen thể vân (nigrostriatal)
sau khi dùng lâu dải. Quetiapin có thể gây Ioạn trương lực cơ ở mức tối thiếu trẻn loảj khỉ Cebus
nhạy cảm với haloperidol hoặc chưa từng dùng thuốc (drug- naive) sau khi dùng thuốc ngay lập
tức vả lâu dải (Xem "Tác Dụng Không Mong Muốn” ).
12 (20)
Hiên ơuả lãm sảng:
Tâm thần phân liệt
Hiệu quả của Seroquel XR trong đièu trị tâm thần phân Iiệt đã được chứng minh qua một thử
nghiệm đối chứng với giả dược trong 6 tuần trên bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn DSM- IV của tảm
thần phản liệt vả một thử nghiệm co đối chứng với thuốc có hoạt tính chuyến tứ Seroquel IR sang
Seroquel XR trên bệnh nhân tâm thêm phân liệt ôn định điêu trị ngoại trú.
Độ biến thiên trèn các kết quả đièJi trị trong một thử nghiệm có đối chứng với giả dược được
chuyển đỗi từ giá trị ngường sang tống sô điêm PANSS. Seroquel XR 400 mglngảy, 600 mglngảy
vả 800 mglngảy cải thiện các triệu chứng tâm thần có ý ntha thống kê so với giả dược. Các Iièu
600 mg vả 800 mg cho hiệu quả cao hơn liều 400 mg.
Trong một nghiện cứu chuyển đỗi thuốc có đối chứng với thuốc có hoạt tinh tJj0ng 6 tuần, đó biến
thiên trên cảc kêt quả điẻu trị chính lả tỷ lệ bệnh nhản không đảp ủ1ng với thuôc, vírdụ như ngưng
trị liệu do thuôo khôJig hiệu quả hoặc tông địêm PANSS tảng tôi thiêu 20% từ khi băt đâu tham gia
vảo nghiên cứu ngặu nhiên cho đên một lân tái khám bât kỳ. Ở các bệnh nhân ỏn định khi sử
dụng Seroquel IR liều từ 400 mg đền 800 mg, hiệu quả vẫn được duy trì khi bệnh nhân chuyền
sang sử dụng Seroquel XR một lần] ngảy với tống liều dùng mỗi ngảy tương đương.
Trong một nghiên cứu dải hạn trèn bệnh nhân tâm thần phân liệt ỗn định được điều trị duy trì với
Seroquel XR trong 16 tuần, Seroquel XR hiệu quả hơn giá dược trong ngăn ngừa tái phát. Nguy
cơ tái phát được ước tinh sau 6 thảng điều trị là 14,3% ở nhóm bệnh nhân điều trị với Seroquel
XR so vởi 68,2% ở nhóm dùng giả dược Liều trung binh sữ dụng là 669 mg. Không có thêm phát
hiện gì về tỉnh an toản khi điều trị bằng Seoquel XR cho đến thời điểm 9 thảng (thời điểm trung vị
lả ? tháng). Đặc biệt, các báo cáo về các biến cố ngoại ý Iiẻn quan đên hội chứng ngoại thảp vả
tăng cân không tăng lên khi sử dụng Seroquel XR trong trị iiệu `i hạn.
Rối Ioạn lưỡng cực DỂ7
Trong 2 thử nghiệm lâm sảng đơn trị Iiệu nhằm điều trị các c hưng cảm mức độ nặng hay trung
binh, quetiapin thể hiện hiệu quả vượt trội so với giả dược trong việc lâm giảm cảc triệu chứng
hưng cảm ở tuần thứ 3 vả tuần thứ 12. Chưa có dữ liệu từ cảc nghiên cứu dải hạn nhằm chứng
minh hiệu quả của quetiapin trong việc phòng ngừa các cơn hưng cảm hoặc cảc cơn trầm cảm
xuất hiện sau đó Dữ liệu vê trị liệu phối hợp giữa quetiapin Vởi divalproex hay Iithi trong điều trị
cảc cơn hưng cảm nặng hay trung bình trong 3 hay 6 tuần vẫn còn giới hạn; tuy vặy trị lìệu phối
hợp nảy được dung nạp tốt. Số liệu cho thắy có tảo động hiệp lực vảo tuần thứ 3. Một nghiên cứu
khác không chứng minh được tác động hiệp lực ở tuần thứ 6. Không có dữ liệu về trị liệu phối hợp
sau tuần thứ 6. Lièu trung vị ở tuần cuối cùng của quetiapin trên các bệnh nhản có đáp ứng lả
khoảng 600 mglngảy vả có khoảng 85% bệnh nhân có đảo ứng sử dụng Iiều trong khoảng 400-
800 mglngảy.
Trong một thử nghiệm lảm sảng trên bệnh nhân bị các cơn trầm cảm trong rối Ioạn lướng cực | vả
II, Seroquel XR 300 mglngảy hiệu quả hơn so với giả dược trong việc giảm tồng số điểm MADRS.
Tác động chống trầm cảm của Seroquel XR thắy rõ vảo ngảy 8 (tuần 1) vả được duy trì đền cuối
thử nghiệm (tuần 8).
Trong 4 thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân bị cảc cơn trầm cảm do rối loạn lưỡng cưc | hoặc II,
có hoặc không có các đợt iuản phiên nhanh cảc trạng thải tinh thần, 51% bệnh nhân điều trị với
quetiapin cải thiện ít nhảt 50% tỗng sô điềm MADRS ớ tuần thứ 8 so vời 37% ở nhóm điẻu trị với
giả dược Tác động chống trầm cảm thấy rõ vảo ngảy 8 (tuần 1). it cơn hưng cảm xuất hiện trong
quá trinh điều trị với Seroquel hơn so với giả dược. Khi tiếp tục điều trị, tác động chống trầm cảm
được duy tri ở nhóm bệnh nhân sử dụng Seroquel (thời giạn điều trị trung binh lẻ 30 tuần).
Seroquel lảm giảm đến 49% nguy cơ tải phát các biến cố rối loạn khỉ săc (hưng cảm vả trầm
cảm). Seroquel tổt hơn giá dược trong điều trị các triệu chứng lo âu Iiên quan đến trầm cảm do rói
loạn lưỡng cực được đảnh giả qua thay đồi trung binh vê tổng điêm HAM-A ở tuần thứ 8 so với
ban đầu.
Trong một thứ nghiệm dải hạn (điều trị đến 2 năm, trung bình thời gian tiếp xúc với quetiapin lả
191 ngảy) đánh giá hiệu quả ngăn ngừa tái phảt trên bệnh nhân bị các cơn hưng cảm, cơn trầm
cảm hoặc phối hợp, quetiapin tốt hơn giá dược trong việc kéo dải thời gian tái phát bầt kỳ biến cố
khi sắc nảo (hưng cảm, phối hợp hoặc trầm cảm), ở bệnh nhân rối Ioạn iưởng cực !. Số lượng
bệnh nhân có một biên có khi sắc theo thứ tư lả 91 (22,5%) ở nhóm quetiapin, 208 (51,5%) ở
nhóm giả dược vả 95 (26,1%) ở nhóm điều trị với lithi. Ở cảc bệnh nhản đảp ứng với quetiapin, khi
13 (20)
(
i“
so sánh việc tiếp tục trị iiệu với quetiapin vả việc chuyển sang trị liệu với lithi, kết quả cho thấy
chuyền sang trị Iiệu với Iithi dường như không Iiên quan đên sự tảng thời gian tái phảt cảc biến có
khi sắc.
Trong hai nghiên cứu về ngăn ngừa tái phát đánh giá quetiapin phối hợp với các thuốc ỗn định khi
sắc, ở bệnh nhân bị cảc cơn hưng cảm, trầm cảm hoặc phối hợp, phối hợp với quetiapin tốt hơn
đơn trị Iiệu thuốc Ổn định khi săc trong việc gia tảng thời Igian tái phát bắt kỳ biến cố khi sắc nảo
(hưng cảm, phối hợp hoặc trầm cảm) Nguy cơ tải phát biến có khí sãc giảm 70% Quetiapin được
sử dụng 2 Iần/ngảy với tổng liều môi ngảy từ 400 mg đến 800 mg phối hợp với lithi hoặc valproat.
Các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu
Hai nghiên cứu ngặn hạn (6 tuần) tiến hảnh trên bệnh nhân có đáp ứng không đầy đủ Với it nhắt
một thuốc chống trầm cảm. Seroquel XR 150 mg vả 300 mg/ngáy được sử dụng điều trị hỗ trợ cho
liệu pháp chống trầm cảm đang sử dụng (amitriptylin, bupropion, citalopram, duloxetin,
escitalopram, ciuoxetin, paroxetin, sertralin hoặc venlafaxin) thể hiện tính vượt trội so với đơn trị
liệu thuốc chổng trầm cảm trong việc Iảm giảm các triệu chứng trầm cảm được đảnh giả qua sự
cải thiện tống điểm MADRS (thay đỗi trung binh bình phương bé nhất so với giả dược là 2- 3, 3
điếm).
Hiệu quả vả tính an toản dải hạn trên bệnh nhán rối Ioạn trầm cảm chủ yếu chưa được đánh giá
trong điều trị hỗ trợ, tuy nhiên hiệu quả vả tinh ạn toản dải hạn đã được đảnh giá trèn bệnh nhân
người lớn trong đơn trị liệu (xem phần bên dưới)
Cảo nghiên cứu sau đây được thực hiện với Seroquel XR đơn trị liệu, tuy nhiên Seroquel XR chỉ
được chỉ định sử dụng trong điều trị hỗ trợ:
Ba trong số bốn nghiên cứu đơn trị liệu ngắn hạn (đến 8 tuần), trên bệnh nhân bị rối Ioạn trầm cảm
chủ yêu, Seroquel XR 50 mg, 150 mg và 300 mg] ngảy thể hiện hiệu quả vượt trội so với giả dược
trong việc lảm giảm các triệu chứng trầm cảm được đảnh giá qụa sự cải thiện tổng số điểm theo
thang phân loại trầm cảm Montgomery-Asberg (MADRS) (thay đỗi trung binh bình phương bé nhất
so với giả dược là 2-4 điểm).
Trong một nghiên cứu đơn trị Iiệu về ngăn ngứa tải phát, bệnh nhân có các cơn trầm cảm đã Ổn
định với điêu trị Seroquel XR nhãn mở trong it nhắt 12 tuần được sử dụng ngẫu nhiên Seroquel
XR mỗi ngảy 1 lần hoặc giả dược trong tối đa 52 tuần Liều trung binh của Seroquel XR trong pha
ngẫu nhiên là 177 mglngảy. Tỷ lệ tái phát iả 14,2% ở nhóm bệnh nhản điều trị với Seroquel XR vả
34,4% ở nhóm bệnh nhân dùng giả dược.
Trong một nghiên cứu ngắn hạn (9 tuần) trên bệnh nhân cao tuối không bị sa sút trí tuệ (từ 66 đến
69 tuồi) bị rối loạn trầm cảm chủ yếu, Seroquel XR với liều linh hoạt trong khoảng 50 mg đến 300
mglngảy thể hiện hiệu quả vượt trội so với giả dược trong việc lảm giảm các triệu chứng trầm cảm
được đảnh giả qua sự cải thiện tổng điếm MADRS (thay đổi trung binh binh phương bé nhầt so
với giả dược lả -7, 54 điểm). Trong nghiên cứu nảy, bệnh nhân được chia ngâu nhiên vảo nhóm
Seroquel XR được dùng 50 mglngảy vảo ngảy 1- 3, liều dùng có thể tăng lèn đến 100 mglngảy vảo
ngảy 4,150 mglngảy vảo ngảy 8 vả đền 300 mglngảy tùy theo đảp ứng lảm sảng và khả năng
dung nạp Liều trung binh của Seroquel XR lả 160 mglngảy. Ngoải tần suất các triệu chứng ngoại
tháp (xem phần “Tác Dụng Không Mọng Muốn" và "An Toán Lâm Sáng" bên dưới) sự dung nạp
của Seroquel XR dùng mỏi ngảy 1 iần ở bệnh nhân cao tuồi tương đương với sư dung nạp ở
bệnh nhân người lớn (từ 18— 65 tuổi). Tỷ iệ bệnh nhân được chia nhóm ngâu nhìên trên 75 tuồi lả
19%.
Rối loạn lo âu toản thể (ở người lớn)
Hiệu quả của Seroquel XR trong đơn trị Iiệu rồi Ioạn lo ảJJ toản thề (GAD) được thiết lập trong 4
thử nghiệm lâm sảng có đối chứng với giả dược (bao gồm một nghiên cứu trên bệnh nhân cao
tuổi) vả 1 thử nghiệm duy tri có đối chứng với giả dược. Bệnh nhân tham gia trong tât cả các thử
nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn DSM- IV vê rôi Ioạn lo au toản thể.
Điểu trị cấp tinh rối ioạn io âu toản thể
Hiệu quả của Seroquel XR đơn trị Iiệu dùng 1 lần mỗi ngảy trong điều trị rối loạn io ảu toản thế
được chứng minh trong 3 thử nghiệm lâm sảng liều cố định, có đối chứng với giả dược trong 10
tuần (dân số dự định điều trị hiệu chỉnh (MITT) n=2588). Ba mức iiều Seroquel XR được ẩn định lả
50, 150 và 300 mglnga'y. Hai thử nghiệm lâm sảng bao gồm 1 thuốc so sánh có tải: dụng
14 (20)
(escitalopram 10 mglngảy trong một thử nghiệm và paroxetin 20 mglngảy trong thử nghiệm còn
lại). Bệnh nhân có tổng điếm HAM-A trung binh lả 26 lúc khởi đầu.
Seroquel XR ở cảc mức liều 50. 150 vả 300 mg dùng 1 lần mỗi ngảy tốt hơn giá dược trong việc
lảm giảm triệu chứng lo âu được đánh giả qua tồng điểm HAM-A. Hiệu quả được thể hiện sớm
vảo ngảy thứ 4 vả hiệu quả fflều trị tiẻp tục trong suốt thử nghiệm (8 tuần — mục tiêu chinh; xem
Bảng 1). Không ghi nhận nhóm sử dụng liều 300 mg/ngảy có lợi ich hơn nhóm sử dụng liều 150
mglngảy. Cả 2 thuốc so sảnh (escitalopram vả paroxetin) có tảo dụng tốt hơn có ý nghĩa thống kê
so với giả dược vảo tuần 8, tuy nhiên không thuốc nảo thể hiện sự vượt trội hơn giá dược vảo
ngảy 4. Độ mạnh tác dụng chống lo âu của Seroquel XR còn được thể hiện qua nhiều biên số kệt
cục phụ khảc. Sự cải thiện có ý nghĩạ thống kê các triệu_chứng trầm cảm cũng được nhận thây
với Seroquel XR (được đánh giả qua tông điẻm MADRS; tông điêm trung bình Iúc khởi đâu lả S16)
vả triệu chứng về giấc ngủ (được đảnh giả qua tổng điểm theo chỉ số đánh giá chắt lượng giấc
ngủ Pittsburgh [PSQI]).
Bảng 1 Tóm tắt hiệu quả theo HAM-A (LOCF, dân số Ml'i'i') trong ca'c thử nghiệm về rối loạn lo
âu toản thế ngắn hạn [phân tich gộp từ các thử nghiệm trên người không cao tuổi vả trên
người cao tuổi]
Két quả HAM-A (Tuần 8 trong thử nghiệm trèn người khòng cao tuổi;
Tuần 9 trong thử nghiệm trện người cao tuồi)
N (QTP/ Tỏng điẻm, thay đồi Tỷ lệ đáp ứnga Mức độ thuyên giảmb
PLA) trung bình bình_phương (% bệnh nhản) (%bệnh nhân)
bé nhất tính ngâu nhiên
[95% CI]*
Phản tích gộp — 3 thử nghiệm ngắn hạn không trên người cao tuổi u
QTP 50 mg so với PLA 438/654 -13,31 so với -11,30 61,4 so với 49,7 34,2 so với 27,4
p<0,001 p=0,001 p=0,036
QTP 150 mg so với PLA 654/654 -14,39 so với -11,30 65,0 so Với 49,7 39,0 so với 27,4
p<0,001 p<0,001 p<0,001
QTP 300 mg so với PLA 425/654 -12,50 so với -11,30 53,9 so với 49,7 28,5 so với 27,4
p=0,010 NS NS
Thử nghiệm trèn người cao tuồi
QTP ° so với PLA 222/226 -14,97 so với -7,21 68,5 so với 23,9 40,1 so với 12,8
p<0,001 p<0,001 p<0,001
HAM-A - Thang đánh giá giá lo ảu Hamilton, LOCF —sô liệu tinh đén lần ghi nhận cuối cùng, Ml'iT -dân
số dự định điẻu trị hiệu chinh, PLA Giả dược, QTP Quetiapin, N số bệnh nhân trong nhóm điêu trị, LS-
binh phương bé nhảt, 'mục tiêu chinh, Cl - khoảng tin cặy; ² 250% cải thiện tỏng điêm HAM-A, ²²57 tống
điẻm HAM-A, c Iiẻu linh hoạt iso-aoo mglngảy; Jièu trung binh 168 mglngảy) NS - không cóý nghĩa.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuối
An toản vả hiệu quả của Seroquel XR được đánh giá trong một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, có
đối chứng với giả dược trong 11 tuần trên bệnh nhân cao tuồi không sa sủt trí tuệ (từ 66-88 tuồi) bị
rối loạn lo áu toản thẻ. Tỷ lệ bệnh nhân trên 75 tuối được phân nhóm ngẫu nhiên lả 13%. Seroquel
XR thế hiện sự vượt trội hơn giá dược trong việc Iảm giảm cảc triệu chứng io âu được đánh giá
qụa sự cải thiện tồng điểm HAM-A, với sự cải thiện có ý nghĩa thống kê được ghi nhận trong tuần
đậu tiên vá tiếp tục trong suốt nghiên cứu (tuần 9 —mục tiêu chính; xem Bảng 1). Tảt cả các biến
sô thứ cảp được _ản định (bao gồm chắt lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe vả chắt lượng
giấc ngủ) cũng thẻ hiện tính vượt trội của Seroquel XR so với giả dược ở bệnh nhân cao tuối.
Hiệu quả đĩều tri duy trì chống lo áu
Hiệu quả của SEROQUEL XR 50 mg, 150 mg, hoặc 300 mg mỗi ngây 1 lần trong đièu trị duy tri
chống lo áu được thiêt lập trong một thử nghiệm lâm sảng dải hạn bao gồm một pha nhản mở (4
đến 8 tuần trong pha dẫn nhập (run—in) và 12 đến 18 tuần trong pha ốn định) sau đó lả một pha
điêu trị ngẫu nhiên mù đôi. Bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn để phân nhóm ngẫu nhiên (nghĩa là
bệnh nhân ổn định trong ít nhắt 12 tuần; n=433) được phân bố ngẫu nhiên vảo nhỏm giả dược
hoặc tiếp tục với Seroquel XR (cùng liêu với pha nhản mở) cho đến 52 tuần. Do hiệu quả của
Seroquel XR, thời gian tiếp xúc trung binh ở nhóm Seroquel XR cao hơn 56% so với nhóm giá
15 (20)
ỉ-fi-“ă
\Jìồz'íễzn
dược (106,9 so với 68 6 ngảy), với 64 bệnh nhân đèu trị Seroquel XR trong hơn 28 tuần Liều
Seroquel XR có thể được điều chỉnh dựa vảo nhu cằu lâm sảng trong cả pha nhán mở và pha
ngẫu nhiên. Tại thời điểm kết thúc pha nhản mở có 49% bệnh nhân dùng Iièu 150 mglngảy, 26 %
bệnh nhản dùng lièu 50 mglngảy và 25% bệnh nhân dùng Iiều 300 mglngảy. 93% bệnh nhân vẫn
duy tri liều dùng trong suốt giai đoạn ngẫu nhiên
Bệnh nhân dùng Seroquel XR (Iièu trung bình 163 mglngảy) có sự kéo dải có ý nghĩa thống kê về
thời gian xảy ra các biến cố lo âu (mục tiêu chính) so với bệnh nhản dùng giả dược, bệnh nhân
dùng Seroquel XR giảm 81% nguy cơ xảy ra các biên cố lo âu so với bệnh nhân dùng giả dược
(Tỷ sò nguy cơ [HR] 0,19; 95% Cl 0,12, 0,31; p<0, 0001) Xem Hình 1. Hiệu quả của Seroquel XR
trong điều trị duy tri ở bệnh nhân bị rỏi loạn lo âu toản thế còn được thế hiện qua cảc biến số thứ
cấp, bao gồm duy tri sự giảm cảc triệu chứng io âu vả trầm cảm, vả mức cải thiện chức nảng, chẩt
lượng cuộc sống Iiên quan đên sức khỏe vả chắt lượng giấc ngủ
Hình 1 Thời gian xảy ra các cơn lo âu tái phát, đường cong Kaplan-Meier (phân tich ITT, giai
đoạn ngâu nhiên)
SưVlVd Dlstrlbutlon tmction
0.1-J
0.04
| I J
. 90 I. II
TÍFI'B (weeks)
ITT dân số dự định điều trị; PLA -giả dược; QTP XR — quetiapin XR
AJLLOffl
Trong các thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn, có đối chứng với giả dược trên bệnh nhân tâm thần
phân liệt và hưng cảm do rôi loạn lưỡng cực, tống tần suất các triệu chứng ngoại tháp ở nhóm
quetiapin tương tự với nhóm giả dược (tâm thân phân Iiệt: 7, 8% ở nhóm quetiapin vả 8, 0%ở
nhóm giả dược; hưng cảm do rối loạn lưỡng cực: 11,2% ở nhóm quetiapin vả 11,4% ở nhỏm giả
dược). Tỷ lệ các triệu chứng ngoại tháp cao hơn ở nhóm bệnh nhãn điều trị với quetiapin so với
bệnh nhân dùng giả dược trong các thử nghiệm lám sảng ngắn hạn, có đối chứng với giả dược
trên bệnh nhân rối loạn trảm cảm chủ yếu và trầm cảm do rối loạn lưỡng cực Trong các thử
nghiệm lâm sảng ngắn hạn, có đối chứng với giả dược trên bệnh nhãn trầm cảm do rối Ioạn lưỡng
cực, tổng tần suất cảc triệu chứng ngoại tháp lả 8,9% .ở nhóm quetiapin so với 3, 8% ở nhóm giả
dược. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng đơn trị Iiệu ngắn hạn, có đối chứng với giả dược trèn rối
loạn trầm cảm chủ yếu, tỗng tần suất các triệu chứng ngoại tháp lả 5,4% ở nhóm Seroquel XR và
3, 2% ở nhóm giả dược Trong cảc thử nghiệm lâm sảng đơn trị iiệu ngắn hạn, có đối chứng với
giả dược trên bệnh nhân cao tuồi bị rối loạn trầm cảm chủ yếu, tồng tần suất các triệu chứng
ngoại thảp lả 9, 0% ở nhóm Seroquel XR và 2, 3% ở nhóm giả dược. Trong trầm cảm do rôi loạn
lưỡng cực vả rối loạn trầm cảm chủ yếu, tần suất từng biến có ngoại ỷ riêng iẻ thường thẳp và
không vượt quá 4% ở bất kỳ nhóm điều trị nảo. Trong các thử nghiệm iâm sảng đơn trị Iiệu ngắn
hạn, có đối chứng với giả dược trên rối loạn lo âu toản thề, tổng tần suất các triệu chứng ngoại
thảp là 4, 9% ở nhóm Seroquel XR vả 3, 2% ở nhóm giả dược Trong một thử nghiệm iâm sảng
đơn trị liệu ngắn hạn, có đối chứng vởi giả dược trên bệnh nhản cao tuỗi bị rổi Ioạn lo âu toản thế,
tổng tần suất cảc triệu chứng ngoại tháp lả 5 4% ở nhóm Seroquel XR vả 2, 2% ở nhóm giả dược
16 (20)
Trong cảc nghiên cứu ngắn hạn (từ 3 đến 8 tuần), có đối chứng với giả dược, líều cố định (50
mg/ngảy đến 800 mglngảy), tặng cân trung bình ở bệnh nhân điều trị quetiapin khoảng từ 0, 8 kg
đối vởi Iièu 50 mg mội ngảy đến 1, 4 kg đối với liêu 600 mg mỗi ngảy (với liều 800 mg môi ngảy thì
tăng cân it hơn), so với tăng 0,2 kg ở bệnh nhân dùng giả dược. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị với
quetiapin tãng 2 7% thể trong khoảng từ 5,3% đối với liêu 50 mg mỗi ngảy đến 15,5% đối với Iiều
400 mg mỗi ngảy (Với Iièu 600mg vả 800 mg mỗi ngảy thì tăng cân it hơn), so với 3,7% ở bệnh
nhân dùng giả dược.
Các thử nghiệm dải hạn về ngăn ngừa tái phảt có giai đoạn nhãn mớ (khoảng từ 4 đến 36 tuần),
trong giai đoạn nảy bệnh nhân điẻu trị với quetiapin, sau đó iả một giai đoạn ngừng thuốc ngẫu
nhiên, bệnh nhân được phân bố ngẫu nhiên vảo nhóm quetiapin hoặc giả dược. Đối với bệnh
nhản được phân bố ngẫu nhiên vảo nhóm quetiapin, tảng cân trung binh trong giai đoạn nhãn mở
lả 2,56 kg; vả vảo tuần 48 cũa giai đoạn ngẫu nhiên, tảng cân trung binh lả 3,22 kg so với khới
đầu giai đoạn nhản mớ. Đối với bệnh nhân phân bổ ngẫu nhiên vảo nhóm giả dược, tảng cân
trung bình trong giai đoạn nhản mớ iả 2, 39 kg; và vảo tuần 48 của giai đoạn n ẫu nhíên, tăng cân
trung binh là 0,89 kg so với khời đầu giai đoạn nhãn mở. @
Trong các nghiên cứu có đối chứng với giả dược ở bệnh nhản cao tuổi mac chứng loạn thần có
Iiên quan đến sa sủt trí tuệ, tần suất cảc biến cố ngoại ý trèn mạch máu não tinh trên 100 bệnh
nhân năm ở nhóm sữ dụng quetiapin khỏng cao hơn so với nhỏm sữ dụng giá dược
Trong tắt cả cảc thử nghiệm ngắn hạn, đơn trị iiệu, có đối chứng với giả dược trên bệnh nhân có
số lượng bạch cầu trung tinh ban đầu 2 1,5 x 10%, tần suất xuất hiện ỉt nhầt 1 iần thay đổi số
lượng bạch cầu trung tính < 1,5 x 10°!L lả 1,9% ở bệnh nhân điều trị với quetiapin so Với 1,3% ở
bệnh nhãn điều trị với giả dược. Tần suất thay đối đến > 05 - < 1,0 X 10°]L như nhau (0,2%) ở
bệnh nhân điều trị với quetiapin và với giả dược. Trong tầt cả cảc thử nghiệm lâm sảng (có đối
chứng với giả dược, nhản mở, so sánh với thuốc có hoạt tinh) trên bệnh nhân có số lượng bạch
cầu trung tỉnh ban đầu 2 1,5 x 10²/L), tần suất xuất hiện ít nhẩt 1 lần thay đỗi số lượng bạch cầu
trung tinh < 1,5 X 109/L là 2,9% vả đến < 0,5 X 10²IL lả 0,21% ở bệnh nhân điều trị với quetiapin.
Trong các thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn, liều cố định, có đối chứng với giả dược, điều trị với
quetiapin lảm giảm nông độ hormon tuyến giảp phụ thuộc vảo liều dùng. Trong các thử nghiệm
lâm sảng ngắn hạn có đối chứng với giả dược, tần suất những thay đôi nông độ hormon tuyến
giáp có ý nghĩa lâm sảng lả: T4 toản phần: 3, 4% ở nhóm quetiapin so với 0,6% ở nhóm giả dược;
T4 tự do: 0,7% ở nhóm quetiapin so với 0, 1% ở nhóm giả dược; Ta toản phần: 0,54% ở nhóm
qưetiapin so Với 0,0% ở nhóm giả dược vả Ta tự do: 0, 2% ở nhóm quetiapin so với 0,0% ở nhóm
giả dược Tần suất thay đỗi TSH lả 3, 2% ở nhóm quetiapin so với 2, 7% ở nhóm giặ dược. Trong
các thử nghiệm lảm sảng ngắn hạn, đơn trị liệu, có đối chứng với giả dược, tần suất các thay đổi
thuận nghịch, có ý nghĩa iâm sảng của Ta vả TSH lả 0,0% ở cả 2 nhóm quetiapin và giả dược vả
các thay đỗi của T.; và TSH lả 0,1% ở nhóm quetiapin so Với 0,0% ở nhóm giả dược. Những thay
đỗi về nông độ hormon tuyến giáp thường không Iiên quan đến suy giáp có triệu chứng lâm sâng.
T4 toản phần và T: tự do giảm tối đa trong vòng 6 tuần đầu điều trị với quetiapin, mả khỏng giảm
thêm nữa khi trong điều trị kéo dải. Trong hầu hết cảc trường hợp, tác động trên nồng độ T4 toản
phần vả Tạ tự do sẽ mắt khi ngưng sử dụng quetiapin, bất kể thời gian sử dụng thuốc Ở 8 bệnh
nhân có đc globulin gắn kết với thyroxyn (TBG), nỏng độ TBG không thay đổi.
Đuc thũv tinh thế] cườm mắt
Trong một nghiên cứu lảm sảng đánh giá khả năng gây đục thủy tinh thể của Seẩroquel (200-800
mglngảy) so với risperidon (2- -8 mg) trên bệnh nhân bị tâm thần phân iiệt hoặc rôi loạn tâm thân
dạng phân liệt, đối với bệnh nhản dùng thuốc ít nhẩt 21 tháng, tỷ lệ bệnh nhân tăng mức độ đục
thủy tinh thể ở nhóm Seroquel (4%) không cao hơn so với nhóm risperidon (10%).
Trẻ em vả trẻ vị thảnh niên (10- 17 tuổi)
Hiệu quả vả an toản của Seroquel được đánh giả qua nghiên cứu 3 tuần có đối chứng với giả
dược trong điêu trị hưng cảm (n= 284 bệnh nhân ở Mỹ, 10-17 tuồi). Khoảng 45% được chần đoản
thèm bị rối loạn hiếu động thái quá thiếu tập trung (ADHD) Ngoải rạ, một nghiên cứu 6 tuần có đối
chứng với giả dược trong điều trị tâm thần phân liệt (n- - 222 bệnh nhân 13—17tuỗi) đã được thực
hiện. Trong cả hai nghiên cứu, bệnh nhân đã biết không có đảp ứng với Seroquel được loại trừ.
Trị iiệu Với Seroquel được khởi đầu với Iiều 50 mglngảy vả tăng Iện 100 mglngảy vảo ngảy thứ 2;
cảc liều tiêp theo sau được điều chỉnh đến liều mục tiêu (hưng cảm: 400— 600 mgỉngảy; tảm thần
phản liệt: 400-800 mglngảy) với mức tảng 100 mglngảy chia lảm 2-3 Iần/ngảy
1 7 (20]
Trong nghiên cứu trên hưng cảm, sự khác nhau về thay đồi trung binh bình phương bé nhắt so
với ban đầu dựa trên tổng số điềm YMRS (nhóm trị liệu trừ nhóm giả dược) iả -5, 21 đối Với
Seroquel 400 mg/ngảy vả -6, 56 đối với Seroquel 600 mglngảy Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng (cải thiện
YMRS 250%) lả 64% đối với Seroquel 400 mglngảy, 58% đối với 600 mglngảy vả 37% ở nhảnh
giả dược
Trong nghiên cứu trên tâm thần phân Iiệt, sự khác nhau về thay đỗi trung bình binh phương bé
nhất so với ban đầu dựa trện tồng sô điếm PANSS (nhóm trị liệu trừ nhóm giả dược) lả -8, 16 đối
với Seroquel 400 mg/ngảy vả -9, 29 đối với Seroquel 800 mg/ngảy Đối với cả hai phác đồ Iiều thắp
(400 mglngảy) vạ liều cao (800 mglngảy), tỷ lệ bệnh nhân đạt được đáp ứng, xảo định khi giảm
230% tong điêm PANSS so với ban đảo, ở nhóm Seroquel không cao hơn ở nhóm giả dược. Sử
dụng Iiều cao trong điều trị hưng cảm vả tảm thần phân liệt đều cho mức độ đảp ứng thắp hơn.
Chưa có dữ liệu về tác động đuy trì hoặc ngăn ngừa tái phảt ở nhỏm bệnh nhân ở độ tuổi nảy.
Một nghiên cứu nhãn mớ, 26 tuần, mở rộng theo sau các nghiên cứu cắp tinh (n= 380 bệnh
nhân), sử dụng Seroquel với liều linh hoạt 400- 800 mglngảy, đã cung cấp thêm các dữ Iiệu về tinh
an toản. Tảng huyết áp đã được ghi nhặn ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên vả tăng cảm giảc thèm ản,
các triệu chứng ngoại thảpl vả tăng nồng độ prolactin huyết thanh đã được ghi nhận ở trẻ em vả
trẻ vị thảnh niên với tần suất cao hơn ở ngưới lớn (xem phần "Lueu Ý vả Thận Trong Đặc Biệt Khi
Sử Dụng" về phần “Tác Dụng Không Mong Muốn).
Triêu chứno nooai tháp
Trong một thử nghiệm đơn trị Iiệu ngắn hạn có đối chứng với giả dược với Seroquel trên bệnh
nhân vi thảnh niên (13- 17 tuổi) bị tâm thần phân liệt, tần suất tổng thể cảc triệu chứng ngoại tháp
lả 12,9% đối với qụetiapin vả 5, 3% đối với giả dược, mặc dù tần suất của tứng biến có ngoại ý
(như chứng bồn chồn (akathisia), run, rối Ioạn ngoại thảp, chứng giảm động, đứng ngồi không yên
(restlessness), tâm thần vận động thải quá, cứng cơ, rôi loạn vặn động) không vượt quá 4,1% ở
bầt kỳ nhóm trị liệu nảo. Trong một thử nghiệm đơn trị liệu ngắn hạn có đối chứng với giả dược
vởi Seroquel trên bệnh nhân trẻ em vả trẻ vị thảnh niên (10-17 tuối) bị hưng cảm do rối Ioạn lưỡng
cực, tần suất tống thế các triệu chứng ngoại tháp lả 3, 6% đối với quetiapin và 1,1% đối với giả
ược. Trong một nghiên cứu nhản mờ dải hạn sử dụng Seroquel trong bệnh tảm thần phân Iiệt vả
hưng cảm do rối Ioạn lưỡng cực, tần suất tổng thể các triệu chứng ngoại tháp iiện quan đến thuốc
iả 10%.
Tảno cản
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn sử dụng Seroquei trện bệnh nhi (10-17 tuồi), 17% bệnh
nhân điều trị với quetiapin và 2,5% bệnh nhản điều trị với giả dược tảng 27% thể trọng Khi điều
chinh theo sự tăng trướng bình thường trong khoảng thời gian dải, sự tăng chỉ số khối cơ thể
(BMI) tối thiểu 0,5 độ lệch chuẩn so với ban đầu được sử dụng để đo sự thay đỗi có ý nghĩa iâm
sảng; 18,3% bệnh nhân điều trị với quetiapin trong tối thiêu 26 tuần đạt tiêu chí nảy.
Tư tứ/ có ý nqhĩ tư từ hoảc tinh trang lâm sảnq xắu đi
Trong các thử nghiệm lâm sảng ngắn hạn có đối chứng với giả dược sử dụng Seroquel trên bệnh
nhi bị tâm thần phân liệt, tần suất tống thể các biến cố Iiên quan đến tự từ lá 1,4% (2l147) đối với
quetiapin vả 1 ,3% (1175) đối với giả dược ở bệnh nhán <18 tuối Trong các thử nghiệm lâm sảng
ngăn hạn có đối chứng với giả dược sứ d__ụng Seroquel trên bệnh nhi bị hưng cảm do rối loạn
Iướng cực, tần suất các biền cố Iiên quan đến tự từ lẻ 1, 0% (21193) đối với quetiapin vả 0% (0/90)
đối với giả dược ở bệnh nhân <18 tuối.
Đặc tinh dược động học
Quetiapin được hấp thu tốt vả chuyền hóa hoản toản sau khi uống Quetiapin gận kềt với protein
huyết tương khoảng 83%. Nồng độ phân tử tối đa ở trạng thái Ổn định cùa chắt chuyến hóa có
hoạt tính norquetiapin bằng 35% nồng độ nảy của quetiapin.
Dược động học của quetiapin vả norquetiapin lả tuyền tính khi sử dụng các liều đă được phê
chuẩn. Động học của quetiapin không khảc nhau giữa nam vả nữ.
Nồng độ đỉnh cùa Seroquel XR trong huyết tương đạt được khoảng 6 giờ sau khi uống thuốc
(Tmax) Dược động học cùa Seroquel XR tỷ lệ Với Iiều dùng ở các liều đến 800 mg x 1 lần/ngảy
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) vè diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian
(AUC) của Seroquel XR dùng 1 lầnlngảy tương đương với trị sô nảy của quetiapin fumarat dạng
phóng thich nhanh (Seroquel IR) sử dụng 2 lần/ngảy với cùng tổng liều mỗi ngảy Thời gian bán
18 (20)
thải của quetiapin vả norquetiapin theo thứ tự khoảng ? vả 12 giờ.
Độ thanh thải trung binh cũa quetiapin ở người cao tuỗi thâp hơn khoảng 30— 50% so với ở người
18- 65 tuối.
Không có sự khảo biệt có ý nghĩa lâm sảng về độ thanh thải đường uống biểu kiến (CL/F) vả_ nống
độ vả thời gian tiếp xúc với quetiapin giữa bệnh nhân tâm thân phân liệt vả bệnh nhản rộí ioạn
iưỡng cực.
Độ thanh thải trung binh của quetiapin trong huyết tương giảm khoảng 25% ở các bệnh nhân suy
thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 mllphútl1,73m²) nhưng độ thanh thải cũa từng bệnh nhân
nằm trong giới hạn cho người bỉnh thường. Tỷ lệ trung_ bình tinh theo nồng độ phân từ giữa
quetiapin tự do vả chắt chuyển hóa oó hoạt tính trong huyết tương người norquetiapin bải tiêt qua
nước tiếu lả <5%
Quetiapin được c_huyển hóa hoản toản bởi gan, hợp chắt gốc chiếm <5% các chắt liên qụan đến
thuốc chưa chuyển hóa có trong phân vả nước tiếu sau khi uống quetiapin được đảnh dắu bằng
đồng vị phóng xạ. Khoảng 73% hoạt tĩnh phóng xạ được bải tiết qua nước tiểu vả 21% qua phân.
Trung binh độ thanh thải qu_etiapin trong huyết tương giảm khoảng 25% ở bệnh nhân suy gan (xơ
gan do rượu ở tinh trạng ỗn định). Vì quetiapin được ch_uyển hoá hoản toản bới gan, nông độ
quetiapin huyết tương cao hon ở bệnh nhân suy gan, vả có thể oần điều chinh iiều cho bệnh nhân
suy gan (xem “Liều Lượng vá Cách Sử Dụng”). /V
Các nghiện cứu in vitro xác định rằng CYP3A4 lả men chính chịu trám nhiệm cho sự chuyển hóa
quetiapin qua trung gian cytochrom P450. Norquetiapin chủ yếu được hinh thảnh vả chuyển hóa
qua CYP3A4
Quetiapin vả một số chắt chuyển hóa của nó (kể cả norquetiapin) lả chât ức chế yếu hoạt tính
oytoohrom P450 1A2, 209, 2C19, 206 và 3A4 in vitro. Sự ức chế CYP in vitro chỉ quan sát được ở
liều cao hơn gấp 5 đến 50 lần liều chỉ định 300 đến 800 mglng_ảy ở người. Dựa trèn cảc kết quả in
vitro n_ảy, sự phối hợp Seroquel XR với các thuốc khảo có thể không ức chế đáng kể sự chuyến
hóa của các thuốc p_hối hợp_ qua trung gian cytochrom P450. Các nghiên cứu trên động vặt cho
thầy quetiapin có thể gảy cảm ứng cảc enzym cytochrom P450. Tuy vậy, trong một nghiên cứu
tương tác đặc hiệu trên bệnh nhân Ioạn thần, không thấy có sự gia tăng hoạt tinh cytochrom P450
sau khi sử dụng quetiapin
Một nghiên cứu khảo sảt ảnh hướng cúa thức ản trên sinh khả dụng của quetiapin cho thấy một
bữa ăn giảu chầt béo lảm tăng có ý nghĩa thống kê Cmax vả AUC của Seroquel XR viên 50 mg vả
300 mg theo thứ tự iả 44-5 2% vả 20-22% Nên uống Seroquel XR tối thiều 1 giờ trước bữa ăn.
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên (10-17tuổi)
Các dữ iiệu dược động học từ 9 trẻ 10- 12 tuổi vả 12 trẻ vị thảnh niên, đã điều trị ổn định với 400
mg quetiapin (Seroquel) hai lầnlngảy. Ở tinh trạng ổn định, nỒng độ trong huyết tương đă binh
thường theo lièu của chắt gốc ban đầu, quetiapin, ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên (10- -17 tuổi) nhin
chung tương tự với ở người lờn mặc dù Cmax ở trẻ em ở giới hạn trèn của Cmax ở người lớn.
AUC vả Cmax của chất chuyển hóa có hoạt tính, norquetiapin, theo thứ tự kh_oảng 62% vả 49%ớ
trẻ em (10-12 tuốt), vả 28% vé 14% theo thứ tự ở trẻ vị thảnh niên (13- -17 tuối), cao hơn so với ở
người lớn
Chưa có dữ Iiệu của Seroquel XR ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÀM SÀNG
Trong một loạt các nghiên cứu về độc tinh trên gen in vivo vả in vitro, không có _bằng chứng c o
thấy quetiapin gây độc tinh trên gen. Trên động vật thí nghiệm với mức độ tiếp xúc với thu
tương ứng trèn iâm sảng, các biều hiện sau được ghi nhận, tuy vặy vẫn chưa được khắng địn
trong các nghiên cứu lâm sảng dải hạn: t
Ở chuột cống: có sự lắng đọng sắc tố trong tuyến giáp; ở khỉ chủng cynomolgus có sự phi đỵỂẳ
bảo nang tuyến giáp, giảm nỏng_ độ T3 huyết tương, g_iảm hemoglobin vả giảm sô luợng hồng-a
bạch cằu; vả ở chó có cườm mắt vả đục thũy tinh thể (Đối với đục thủy tinh thể] cườm mắt, xem
phần “Đặc Tính Dược Lực Học)
Với tắt cả những dữ liệu nảy, cần xem xét giữa lợi ich khi trị liệu bằng quetiapin vả cảc nguy cơ về
tinh an toản cho bệnh nhân.
19 (20)
CÁC CHI TIÉT VỀ DƯỢC PHẢM
Danh mục tả dược
Nhân viên
Cellulose vi tinh thể
Natri citrat
Lactose monohydrat
Magnesi stearat
Hypromellose 2280
Bao viên
Hypromellose 2910
Polyethyien glycol 400
Titan dioxyd (E171) ,_
Oxid sắt vảng (E172) (vìên nén 50 mg, 200 mg, 300 mg) Ả
Oxid sắt đô (E172) (viên nén 50 mg)
Tỉnh tương kỵ TUQ. CJỤC TRUỘNG
Không. P…TREỦNỀĨHOỈ`ĨỄ
HẠN DÙNG jiíguyen quy qung
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Lưu Ý TRONG BẢO QUẢN
Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Seroquel XR 50 mg: Hộp 3 Vi x 10 viên nén phóng thich kéo dải.
Seroquel XR 200 mg: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phóng thích kéo dải.
Seroquel XR 300 mg: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phóng thích kéo dải.
ẫ /Seroquel XR 400 mg: Hỏp 3 Vi x 10 viên nén phóng thich kéo dải.
NGÀY HIỆU ĐÍNH TOA THUỐC
` Tháng 10/2013
ạoc KỸ IjƯỚNG D_ẢN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NÉU CÀN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI
Y KIÊN CUA BÁC SY.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ TOA CỦA BÁC SỸ.
THÔễG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP PHẢI KHI DÙNG
THU C.
ĐỂ THUỐC XA TÀM TAY TRẺ EM.
cơ SỞ SẢN XUAT
AstraZeneca Pharmaceuticals LP.
Newark, DE 19702, Hoa Kỳ.
cơ sơ ĐÓNG GÓI
AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.
Số 2, đường Huangshan, Wuxi, Jiangsu, Trung Quốc.
CNS.OOO-Z45-Z17.S.O
Seroquel XR is a trademark of AstraZeneca group of companies.
© AstraZeneca 2008-2013
20 (20)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng