rx;lA
v
v
A1NYHÒ
FMAIMA tDDẺ N' Slẫl
||| llllll
_…iH1VHÍÌJDV
ousms …ỡP[kj@g
|
H]. Ả ÔEI
,v
r
»»
:
e…
m»
E
ị>`
Ê
Ì>_
0000
_lHĂHGHHdVỂ
ruuóc BÁN THEO Đơn cm đinh. diỏng chi dình. pnzscmpnon om_y MED|CỊNE inđimieu tontll~
dch dong vi d: th0ng un Iudlmions, administmlcn
Imk: xin dọc unng 113: and olhm lnfmmuim:
Seretide- —²²`°… SeretideH …,g;
BIFOI! IIS!
,.…_-._ _ ACCUHALER Ềẵẵiẫiamẵc'Ể'“ _, .…_ ACCUHALER0 ặ'ằ'âả"..ứiìãìĩ…
\ - ~ atlcns UK - … ~ -
lemed. Limited,
Prlory SlMere. Priory 5neet.Wane.
letỉovdlhll 12 001. Henfuơdshin. 5612 om.
Ì ACCUhÌIGỈ 1 United Kin 1 ẨCCIIhIỈEỈ Unlted Klngdcm
) 60 liêu hít 60 Inhalations mmommcwmm
( reqmend t…(b cllM
(ducSmnhximc gmuu
Page 1 of 2 oỉccmpanln
. KB? ALL MEDKIRIS OUT
. . nỂIATIMTAỸQỀ EM . . °ỈTHỂ num °F
aclaxoSmithKiine gclaxoSmithKline mimm
son: vn- _
_) L i L _ _ _ 1 v ` i
- - ~—— - o at x 2
10000®
g iumm~ 011MB
__ _ \
c~x
PHAIMA CODE N' SCJI
This PDF has been verified using PítStop 08 - PDF is PDF/X-1a :ompliant
(Illustra tot files workfbw)
~:“h
©
$
_…
Sticker of Importer
nanch Mn
u'mịựumvaiiim. 01
TW
\40mm\ ti… /
7mm
… mi… ĩ_ ERETiDE® ACCUHALER®
TẠI TẸÀNH PHỐ
Salmeterol/Flutioasone propionate
TRÌNH BÀY
SERETIDE ACCUHALER 50I250 mcg: Dụng cụ bằng nhựa dẻo (piastic) dạng khuôn chứa một
vi nhôm với 60 tủi phồng (blister) được phân bố đều đặn trên vỉ, mỗi tủi phồng chứa 72,5
microgram salmeterol xinafoate (tương đương 50 microgram salmeterol) vả 250 microgram
flutioasone propionate.
SERETIDE ACCUHALER 50/500 mog: Dụng cụ bằng nhựa dẻo (plastic) dạng khuôn ohứa một
vi nhôm với 60 túi phồng (blister) được phân bộ đều đặn trên vỉ, mỗi túi phồng chứa 72.5
microgram salmeterol xinafoate (tương đương 50 microgram satmeterol) và 500 microgram
tluttoasohè propionate.
Tá duợc: Lactose (chứa protein sữa).
Dạng bảo chế: Bột hít phân iiều.
Quy cách đóng gói: Hộp chứa 1 aoouhaler 60 liều.
cnỉ ĐỊNH
Hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khi có hồi phục)
SERETIDE được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khi
có hồi phục).
Bao gồm:
o Bệnh nhân đang điều trị có hiệu quả với iiều duy tri của chất chủ vận 8 tác dụng dải vả
oorticosteroid dạng hít. 11
. Bệnh nhân vẫn oó triệu chứng khi đang điều trị bằng'ềợỀẹsf'ưoid dạng hĩt.
o Bệnh nhản đang fflều trị thường xuyên bằng thuốc : n phế quản vả cần dùng cả
corticosteroid dạng hit.
Bệnh phồi tắc nghẽn mạn tinh (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD)
SERETIDE được ohỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh phối tắc nghẽn mạn tính (COPD)
bao gòm viêm phế quản mạn vả khi phế thũng vả đă được chứng minh lảm giảm tỷ iệ tử vong
do mọi nguyên nhân.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
SERETIDE Accuhaler ohỉ dùng để hỉt qua miệng.
Cần cho bệnh nhân biết rằng phải dùng SERETIDE Aocuhaler thường xuyên để đạt được lợi
ioh tối ưu, thậm ohỉ ngay cả khi không có triệu ohứng.
Bệnh nhân cần được bảo sĩ tải khám đều đặn để hảm lượng SERETIDE mả bệnh nhân đang
dùng Iuôn lả tối ưu vả chỉthay đồi theo lời khuyên của bảo sỹ.
Hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khi có hồi phục)
Nên điều chỉnh đến Iiều thầp nhầt mả vẫn duy trì được việc kiểm soát tn'ệu chứng một cảoh
hiệu quả. Khi việc kiếm soát triệu chứng được duy tri bằng SERETIDE 2 lần/ngảy thì nên chỉnh
đến liều SERETIDE thấp nhảt có hiệu quả là 1 Iần/ngảy.
Nên cho bệnh nhân dùng dạng SERETIDE cỏ hảm lượng flutioasone propionate phù hợp với
mức độ nặng oủa bệnh.
Nếu bệnh nhân không được kiếm soát đầy đủ với trị iiệu corticosteroid dạng hỉt đơn thuần, thì
việc điều trị thay thế bằng SERETIDE với liều corticosteroid tương đương về mặt điều trị có thể
mang lại oải thiện trong việc kiềm soát hen. Đối với bệnh nhân có thể kiểm soát hen bằng
corticosteroid dạng hít đơn thuần, điều trị thay thế bằng SERETIDE oó thề oho phép giảm Iiều
oorticosteroid mả vẫn duy trì kiểm soát hen. Để biết thêm thông tin, xin hãy xem phần “Dược lực
hoc".
Liều đề nghi:
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuối trở lên:
Một hít (50 microgram salmeterol vả 100 microgram flutioasone propionate), 2 lần/ngảy.
hoặc
Một hít (50 microgram salmeterol vả 250 microgram flutioasone propionate), 2 Iầnlngảy.
hoặc
Một hít (50 microgram salmeterol vả 500 microgram fiuticasone propionate), 2 lầnlngảy.
Trẻ em từ 4 tuổi trở Iẽn:
Một hít (50 microgram saimeterol vả 100 microgram flutioasonổằiyẻte) 2 Iầnlngảy.
Không oó số Iiệu về sử dụng SERETIDE oho trẻ dưới 4 tuồi.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tinh (COPD)
Liều đề nghị cho người lớn lả một hít 50l250 microgram tới 50/500 microgram
salmeterol/fluticasone propionate x 2 lầnlngảy. Ở liều điều trị 50/500 microgram x 2 lần/ngảy,
SERETIDE đã được ohứng minh Iảm giảm tỷ tệ tử vong do mọi nguyên nhân (xem Các nghiên
cứu lâm sáng).
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Không oần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận hoặc Suy gan.
CHÔNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định SERETIDE cho bệnh nhân oó tiền sử quá mẫn với bắt cữ thảnh phần nảo cùa
thuốc (xem phần Tá dược).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
SERETIDE Accuhaler không phải là thuốc dùng để giảm triệu chứng cắp tính, mả trong trường
hợp nảy cần dùng một thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh vả ngắn (thí dụ salbutamol) Nên
khuyên bệnh nhân luôn có sẵn thuốc giảm triệu chứng bền mình.
Tăng sử dụng thuốc giản phế quản tảo dụng ngắn để giảm triệu chừng cho thắy việc kiềm soát
bệnh đang xẩu đi vả bệnh nhân nền đền bác sỹ để kiềm tra.
Kiềm soát hen xắu đi đột ngột về tăng dần là nguy cơ đe dọa mạng sống và bệnh nhân cần
được bảo sỹ khảm lại. Nên oân nhắc tăng Iiều corticosteroid. Bệnh nhân cũng nẻn được khảm
lại khi iiều SERETIDE đang dùng không đủ kiềm soát hen.
Khỏng nèn ngừng sử dụng SERETIDE một cách đột ngột ở bệnh nhân hen do nguy cơ bị cơn
kịch phải, nôn giảm liều từ từ dưới sự giảm sảt của béo sỹ. Đối với bệnh nhản COPD, ngừng
điều trị có thề gảy mắt bù có triệu ohứng vá nên được bảo sỹ theo dõi.
Đã có sự gia tảng số lượng bảo oác về viềm phổi trong những nghiền oứu trên bệnh nhân
COPD dùng SERETIDE (xem Tác dụng khóng mong muốn) Bác sỹ nên |uôn cảnh giáo theo
dõi khả năng xảy ra viêm phỗi trèn những bệnh nhản COPD vi cảc đặc điềm lâm sảng của viêm
phối vả đợt kịch phát thường trùng lắp nhau.
Cũng như mọi thuốc h'it chứa corticosteroid, nên thận trọng khi dùng SERETIDE ở bệnh nhân
bị lao phối thể hoạt động hoặc thể yên lặng.
Nền dùng SERETIDEthận trọng ở bệnh nhân bị nhiễm độc giáp.
Các tảo động trèn tim mạoh như tăng huyềt ảp tảm thu vả nhịp tim thỉnh thoảng có thể gặp ở tất
cả cảc thuốc giống giao cảm, đặc biệt khi dùng Iiều cao hơn Iiều điều trị. Chính vì lý do nảy, nền
sữ dụng SERETIDEthận trọng ở bệnh nhân đang có sẵn bệnh tim mạch.
Giảm kali huyềt thanh thoáng qua có thể xảy ra với tắt cả oác thuốc giống giao cảm tại liều oao
hơn liều điều trị. Vi vặy. nên sử dụng thận trọng SERETIDE trên những bệnh nhân dễ có khả
năng hạ nồng độ kali huyềtthanh.
Tảo động toản thản có thể xảy ra với bất kỳ corticosteroid hít nảo, nhắt lả khi dùng iiều oao
trong thời gian dải; những tảo động nảy thường ĩt xảy ra\hơn nhiều so với khi dùng
oorticosteroid dạng uỏng (xem phán Quá Iiêu). Tác động toản._t_ có thẻ bao gôm hội chứng
Cushing, oảo dấu hiệu Cushing, ức chế thượng thận, ohậm tănầ\ư ởng ở trẻ em vả thanh thiều
niền, giảm mật độ khoáng xương, đục thủy tinh thể vả tăng nhãn áp (glaucoma). Do đó điều
quan trọng đối với bệnh nhân hen là nên điều ohỉnh liều corticosteroid đến liều thắp nhắt mả
vẫn duy tri kiềm soát bệnh hiệu quả.
Cần luôn nghĩ đền khả năng suy giảm đáp ứng thượng thận trong trường hợp oấp cứu và một
số tinh huống nhất định có thề gảy stress vả cản nhắc điều trị bằng corticosteroid thích hợp
(xem phẩn Quá liều).
Nên kiềm tra thường xuyên chiều cao cùa trẻ khi điều trị bằng oorticosteroid hít kéo dải
Vì có khả năng đáp ứng thượng thân suy giảm, nên cần đặc biệt thận trong khi chuyển bệnh
nhân từ điều trị steroid uống sang điều trị flutioasone propionate hit, vả oần kiềm tra chữc năng
tuyền thượng thận thường xuyên.
Theo những chỉ dẫn về flutioasone propionate hít, ngững điều trị toản thân cần thực hiện từ từ
vả bệnh nhân nên mang theo tấm thẻ oảnh bảo về steroid chỉ rõ những điều có thế cần thiềt
cho điều tri bổ sung trong trường hợp khẩn cấp.
Có rắt ỉt bảo cảo về hiện tượng tăng mức đường huyềt (xem phẩn Tác dụng không mong
muốn) vả cần thận trọng khi kê đơn cho những bệnh nhân có tiền sử bị đải tháo đường.
Trong thời gian sử dụng thuốc sau khi thuốc được lưu hảnh, đă có báo oảo về tương tảo thuốc
đáng kể trèn lảm sảng ở những bệnh nhân dùng flutioasone propionate vả ritonavir dẫn đền tác
dụng toản thăn cùa corticosteroid bao gồm hội chứng Cushing vả ửc ohế thượng thặn. Do đó
nền tránh dùng đỏng thời flutioasone propionate vả ritonavir trừ khi lợi ich điều trị vượt trội nguy
cơ tác dụng phụ toản thản của corticosteroid (xem mục Tương tác thuốc).
Dữ liệu từ một nghiền cứu lớn ở Mỹ (SMART) so sánh tính ạn toản của SEREVENT [sạlmeterol
- một thảnh phần của SERETIDE) hoặc giả dược được thêm vảo liệu pháp thõng thường oho
thấy có sự tăng đảng kể số ca tử vong iiền quan đến hen ở bệnh nhản dùng SEREVENT
(salmeterol). Dữ liệu từ nghiền cứu nảy đã gợi ý oho thắy nhóm bệnh nhân người Mỹ gốc Phi
có nguy cơ oao hơn bị các biền cố liền quan đền đường hô hắp nghiệm trọng hoặc tử vong khi
sử dụng SEREVENT (salmeterol) so với nhòm giả dược. Vẫn chưa biềt liệu điều nảy là do cảc
yếu tố dược di truyền hay các yếu tố khảo Nghiền cữu SMART không phải được thiềt kế để
xác định liệu việc sử dụng đồng thời corticosteroid hit có Iảm thay đổi nguy cơ tử vong liên
quan đến hen hay không. (Xem mục Các nghiên cứu lâm Sảng).
Trong một nghiền oứu về tương tảo thuốc đã quan sát thắy việc sử dụng đồng thời
ketoconazole đường toản thân lảm tăng nồng độ SEREVENT (salmeterol). Điều nảy đẫn đến
kéo dải khoảng QTc. Nền thận trọng khi sử dụng cảc cbắtỆức chế mạnh CYP3A4 (vd
ketoconazole) cùng với SEREVENT(salmeterol) (xem mục Tươ " '/
Như những thuốc hít khác, co thắt phế quản nghịch lý có thể xuất hiện cùng với tăng khó khè
ngay sau khi hit. Khi đó nền điều trị ngay iặp tức bằng thuốc gìãn phế quản dạng hit tảo dụng
nhanh và ngắn. Nên ngững điều trị Salmeterol-Fluticasone Propionate Accuhaler hay Evohaler
ngay, bệnh nhân nên được đánh giá vả thay thế phương phảp điều trị nếu oần thiết (xem Tác
dụng không mong muốn).
Đã có bảo các về tác dụng không mong muốn dược lý của điều trị bằng chắt chủ vận betạ2,
như đánh trống ngực chủ quan, nhưng có xu hướng thoáng qua vả giảm khi điều trị thường
xuyên (xem Tác dụng không mong muốn).
TƯỜNG 7Ác
Nện trảnh dùng oả chất chẹn beta ohọn lọc vả không chọn lọc ở bệnh nhản trừ khi có lý do bắt
buộc.
Trong điều kiện bình thường, do chuyền hóa bước đầu mạnh và thanh thải toản thân cao qua
trung gian cytochrome P450 3A4 tại ruột vả gan nền nồng độ flutioasone propionate huyết
tương đạt được thảp sau khi hít. Do đó ít gặp cảc tương tác thuốc đáng kể trên lâm sâng qua
trung gian flutioasone propionate.
Trong một nghiên cứu về tương tác thuốc ở những người khỏe mạnh cho thắy rằng ritonavir
(chắt ức chế mạnh cytochrome P450 3A4) có thể gây tảng cao nồng độ flutioasone propionate
trong huyềt tương, kết quả lả gảy gìảm đảng kề nồng độ cortisol trong huyết thanh. Trong thời
gian sử dụng thuốc sau khi thuốc được iưu hảnh, đã có báo oảo về tương tác thuốc đảng kể
trên lâm sảng ở những bệnh nhân dùng flutioasone propionate hit theo đường mũi hoặc miệng
vả ritonavir dẫn đền tác động toản thản oủa oorticosteroid bao gồm hội chứng Cushing vả ức
chế thượng thận. Do đó nện trảnh dùng đồng thời flutioasone propionate vả ritonavir trừ khi lợi
ioh điều trị vượt trội nguy cơ tảo dụng phụ toản thân của corticosteroid.
Các nghiền cứu oho thắy rằng cảc chầt ức chế cytochrome P450 3A4 khảo lảm tăng không
đáng kể (erythromycin) vả tăng ít (ketoconazole) mức phơi nhiễm toản thân với flutioasone
propionate mả khộng lảm giảm đáng kể nồng độ cortisol trong huyềt thanh. Tuy nhiên nèn thận
trọng khi sử dụng đồng thời cảc chắt ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 (như ketoconazole)
do khả năng tăng phơi nhiễm toản thân với flutioasone propionate.
Sử đụng đống thời ketoconazole vả SEREVENT (salmeterol) lảm tãng đáng kể nồng độ
salmeterol trong huyềt tương (Cmax tăng 1,4 lần vả AUC tăng 15 lần) về điều nảy có thề gảy
kéo dải khoảng QTc (xem mục Cảnh báo và Thận trọng).
Trong một nghiên cứu bắt chéo có đối chững vời giả dược, đề đảnh giá tương tác giữa các
thuốc trền 15 đối tượng khỏe mạnh, dùng đồng thời SEREVENT (salmeterol) (50 microgram 2
lần hit mỗi ngảy) vả chầt ức chế CYP3A4 lả ketoconazole (400 mg một lần uống!ngảy) trong 7
ngảy — kết quả iả lám tăng đáng kể nống độ salmeterol huyềt tương (Cmax tăng 1.4 lần; AUC
tăng 15 lần). Không tăng tích lũy salmeterol khi dùng liều lặp lại. Có 3 đối tượng rút khỏi việc sử
dụng đồng thời SEREVENT (salmeterol) vả ketoconazole d(oxkéb dải khoảng QTc hoặc đảnh
trống ngực với nhịp xoang nhanh. Trong 12 đối tượng còn lại, `s `đụng/đồng thời SEREVENT
(salmeterol) vả ketoconazole không gây ra tảc động có ý nghĩa I miằạng trền nhịp tim nồng độ
kali máu hoặc khoảng QTc. (xem phần Cảnh báo vả Thận trọng).
THAI KÝ VÀ cno con BỦ
Chi nện cân nhắc dùng SERETIDE cho thai phụ vả người mẹ đang cho con bú nếu lợi ioh cho
người mẹ lớn hơn bắt cứ nguy cơ nảo có thể xảy ra oho thai hoặc trẻ.
Không đủ kinh nghiệm về sử dụng salmeterol xinafoate vả flutioasone propionate ở người trong
thời gian mang thai vả cho con bú.
Trong nghiện cứu độc tính đối vời khả nảng sinh sản ở động vặt, dù dùng đơn trị liệu hay kềt
hợp, đều cho thắy có tảo dụng đối với phôi thai khi dùng Iiều toản thản rắt cao cùa chất ohủ vận
thụ thể giao oảm betaz mạnh vả glucocorticosteroid.
Kinh nghiệm lâm sảng rộng rãi với thuốc thuộc nhóm nảy không cho thắy bất cứ bằng chứng
nảo về cảc tảo dụng oủa thuốc oó tương quan với các Iiều điều trị. Cả salmeterol xinafoate lẫn
flutioasone propionate đều không cho thây bắt cứ khả năng gảy độc tinh di truyền nảo.
Nồng độ salmeterol vả flutioasone propionate trong huyềt tương sau khi hít liều điều trị thì rất
thắp và do vặy nồng độ trong sữa mẹ có khả năng oũng thắp tương ứng. Điều nảy được chứng
minh trong những nghiên oứu trện động vật đang cho con bú, trong đỏ đã xảo định được nồng
độ thấp của thuốc trong sữa me. Không có sẵn dữ Iiệu nghiền cữu cho sữa người.
ÀNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NẢNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY Móc
Không có nghiên cứu chuyên biệt về ảnh hưởng cùa SERETIDE lên oảo hoạt động trên, nhưng
dược lý học oủa cả hai dược chắt nảy không cho thấy bầt ký ảnh hưởng nảo oả.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảo tảo dụng không mong muốn iièn quan tời cảc thảnh phần riêng rẽ, salmeterol xinafoate vả
flutioasone propionate, được Iiệt kê dưới đây. Không oó thêm tảo dụng khòng mong muốn được
oho lả do thuốc phối hợp khi so với hồ sơ tác dụng không mong muốn cùa các thảnh phần
riêng rẽ.
Cảo tác dụng không mong muốn được Iiệt kê dưới đảy theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất
được định nghĩa như sau: rắt phố biền (2 1710), phố biền (21 100 vả <,1110), không phổ biền
(2111000 vả <1/100), hiếm (21/10 000 vả <1l1000) vả rắt h“ếmi(<1l1ữÓOũ) Phần lớn tần suất
được xác định từ dữ liệu gộp thử nghiệm lâm sảng từ 23 nÁứu hen vả 7 nghiền cứu
COPD Không phải tất cả oác biền cô đều được báo cáo trongcáf: thử nghiệm lâm sảng Vởi
những biến cố nảy, tần suất được tinh dựa trên dữ liệu tư phải.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sảng
Nhiễm trùng vả nhiễm ký sinh trùng
Phố biền: Nhiễm nắm candida miệng vả họng, viêm phổi (ở bệnh nhản mắc bệnh phỗi tắc
nghẽn mạn tính - COPD).
Rối Ioạn hệ miễn dịch
Phản ứng quá mẫn:
Không phổ biền: Phản ứng quả mẫn trên da, khó thở.
Hiềm: Phản ứng phản vệ
Rối ioạn nội tiết
Các tác động toản thản có thể bao gồm (xem Cánh báo về Thận trọng):
ủủsnf
Không phổ biềnz Đục thủy tinh thể
Hiềm: Tăng nhăn ảp (glaucoma)
Rối !oạn chuyển hóa vả dinh dưỡng
Không phổ biền: Tảng đường huyết.
Rối loạn tâm thẩn
Không phố biền: Lo lắng, rối Ioạn giấc ngù.
Hiếm: Thay đồi hảnh vi, bao gồm tăng hoạt động vả kich thich (chủ yếu ở trẻ em)
Rối loạn hệ thần kinh
Rắt phổ biền: Đau đầu.
Không phổ biền: Run.
Rối ioạn tim
Khớng phổ blền: Dảnh trỏng ngực (xem Cảnh báo vợ ĩh trọng), nhịp tim nhanh, rung nhĩ.
Hiềmt Loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh trên thầt vả ngẫitỡltíu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực vả trung thẩt
Phổ biền: Khản giọnglkhản tiềng.
Không phổ biền: Kích ứng họng.
Rối“ loạn da vả mõ dưới da
Không phố biền: Vềt thâm tim.
Rối ioạn cơxương vả mô liên kết
Phổ biền: Chuột rút, đau khớp.
Dữ liệu sau khi iưu hảnh thuốc
Rối loạn hệ miễn dịch
Các phản ứng quả mẫn biều hiện dưới dạng:
Hiếm: Phù mạoh (ohủ yếu phù mặt vả miệng hầu) vả oo thắt phế quản.
Rối loạn nội tíết
Ca'c tác động toản thân có thể bao gồm (xem Cánh báo vá Thận trọng):
Hiềm: Hội chứng Cushing, oác dắu hiệu Cushing, ức chế thượng thận, ohảm lớn ở trẻ em về
thanh thiều niền, giảm mật độ khoảng xương.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực vả trung thất
Hiếm: Co thắt phế quản nghịch lý (xem Cảnh báo về Thận trọng)
Thông báo cho bác sỹ những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU
Thông tin hiện có sẫn về quá Iiều SERETIDE, salmeterol vảlhoặc flutioasone propionate được
trinh bảy dưới đây:
Dầu hiệu vả triệu chứng có thể xảy ra do quá liều salmeterol lả những biều hiện điền hình cùa
kích thỉch quá mức thụ thể betag-ạdrenergio, bao gồm run, đau đầu, nhịp tìm nhanh, tảng huyềt
ảp tâm thu vả hạ kali mảu. Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều salmeterol vả flutioasone
propionate. Nều quá liều xảy ra, bệnh nhân nện được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thỉch hợp
neu cạn.
Khi hít quá Iiều flutioasone propionate cắp tĩnh có thể dẫn đền ữc chế tạm thời trục hạ đối-tuyến
yên—thượng thận. Thường không cần xử lý khẩn oấp do ohức năng tuyền thượng thận trở về
bình thường sau vải ngảy.
Nếu hit SERETIDE với Iiều cao hơn liều được phê duyệt trong thời gìan dải có thề qây ức chế
đảng kẻ vô tuyến thượng thận. Rắt hiềm có bảo cảo về cơn thượng thận cắp, chủ yếu xuất hiện
ở trẻ dùng liều cao hơn liều được phê duyệt trong thời gian dải (vải thảng hoặc vải năm); những
biền hiện quan sải thắy bao gồm hạ đường huyết kèm với giảm ỷthứo vảlhoặc co giật. Các tình
huống có thể gây cơn thượng thặn cấp bao gồm chắn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn về bất
kỳ sự giảm nhanh liều hit oủa flutioasone propionate.
Bệnh nhân được khuyên không nện dùng SERETIDE liều cao hơrfflệii đượcrtấhê duyệt. Điều
cần thiềt lả kiềm tra thường xuyên Iiều điều trị về giảm Iiều xuống liều` Vnhất mả vẫn đuy trì
kiềm soát bệnh một cảch hiệu quả (xem Liều Iuợng vá Cách dùng).
cÁc ĐẶC ĐIÉM DƯỢC LÝ
Dược lực học
Cơ chế tác dụng:
SERETIDE chứa salmeterol vả flutioasone propionate có oơ chế tảo dụng khảo nhau.
Salmeterol bảo vệ khỏi các triệu chững, flutioasone propionate cải thiện chữc nảng phối vả
phòng ngừa oơn kịch phát oùa bệnh. Bệnh nhản đang điều trị đồng thời bằng ohắt chủ vận beta
vả corticosteroid dạng hít có thể có một phảc đố thuận tiện hơn với SERETIDE. Cơ chế tảo
dụng của hai chất được nói đền ở dưới đây:
Salmeterol:
Salmeterol là chất chủ vặn thụ thể giao cảm betaz oó ta'c dụng chọn lọc và kẻo dải (12 giớ) với
cấu trúc chuỗi bên dải được gắn kết với mặt ngoải (exo-site) cùa thụ thề.
Đặc điềm dược lý của salmeterol mang đến sự bảo vệ hiệu quả hơn đối với cơn oo thắt phế
quản do histamine và tạo ra tảo dụng giản phế quản lâu dải hơn, kệo dải it nhầt lả 12 giờ, so
với chất chủ vận betaz tảo dụng ngắn theo quy ước ở Iiều đề nghị.
8
Cảo thử nghỉệm in vitro cho thảy salmeterol lả một chắt ức chế mạnh vả kéo dải sự giải phóng
oác chắt trung gian như histamine, Ieukotriene vả prostaglandin D; từ dưỡng bảo trong phối
người
Ở người salmeterol ức chế đảp ứng giai đoạn sớm vả muộn đối với các di nguyền hìt phải; sự
ức ohế giai đoạn muộn nảy kềo dải hơn 30 giờ sau khi dùng một Iiều đơn khi tảo dụng giãn phế
quản không còn rõ nữa. Một Iiều đơn salmeterol đả lảm giảm bờt sự tăng đảp ứng của phế
quản. Những đặc tính nảy chỉ ra rằng salmeterol còn oó thêm tảo dụng không phải iả giản phế
quản nhưng ý nghĩa lâm sảng đảy đủ của nó còn chưa rõ rảng. Cơ chế nảy khảo với tảo dụng
khảng viềm oủa corticosteroid.
Fluticasone propionate:
Tại liều khuyến cáo, flutioasone propionate dạng hit có hoạt tính kháng viềm của một
glucocorticoid mạnh tại phối. lâm giảm triệu chứng và cơn kịch phảt của bệnh hen, mả không
có tác dụng không mong muốn nảo được quan sát thầy khi dùng corticosteroid toản thản.
Thông thường khả năng tiềt hormon hảng ngảy của vỏ thượng thận vẫn duy tri trong khoảng
bình thường suốt quá trình điều tri dải han với flutioasone propionate hit, ngay oả ở iiều đề nghị
oao nhất ở trẻ em về người lớn. Sau khi chuyền sang từ oảo thuốc steroid hỉt khác, khá nảng
tiềt hormon hảng ngảy dần dần cải thiện mặc dù có sử dụng ngắt quảng steroid uống trong quá
khứ và hiện tại, điều nảy cho thắy chữc năng tuyền thượng thận trở về binh thường khi điều trị
bằng flutioasone propionate hít. Dự trữ tuyền thượng thặn oũng duy tri ở mức bình thường suốt
quá trình điều trị dải hạn được đo bằng sự tăng bình thường trong it.hữ nghiệm kích thích Tuy
nhiện bắt oứ sự suy giảm dự trữ tuyền thượng thặn nảo còn lại 1" u tr Àrước đó có thế vẫn
còn dai dắng trong một thời gian đảng kề vả luôn cần ghi nhớ (xem Cảnh báo vả
Thận trọng).
Dược động học
Không có bằng chứng nảo ở động vật cũng như con người nói lện việc sử dụng salmeterol
cùng với flutioasone propionate dạng hít Iảm ảnh hưởng đền dược động học oủa mỗi thảnh
phần.
Do đó, về mặt dược động học thì có thể xem xét tưng thảnh phần riêng rẻ.
Saimeterot xinafoate:
Ở những đối tượng khỏe mạnh, Salmeterol xinafoate, một muối ion, phân ly trong dung dịch để
cảc phần tử salmeterol vả 1-hydroxy-2-naphthoic acid (xinafoate) được hẩp thu, phân bố,
ohuyển hóa và thải trừ độc lập. Saimeterol tảo dụng tại chỗ ở phối vì vậy nồng độ huyềt tương
không tiền đoán tác dụng điều trị.
Sau khi dùng SERETIDE Accuhaler cho những đối tượng người lớn khỏe mạnh, nồng độ đỉnh
trong huyềt tương cũa salmeterol đạt được trong khoảng 5 phút.
Ở những bệnh nhân hen, do liều điều trị nhỏ, nồng độ satmeterol trong mảu thắp hoặc không
phát hiện được sau khi hit liều khuyến cảo (50 mcg thuốc bột hit salmeterol hai Iần/ngảy). Sau
khi dùng thường xuyên Iiều hít 50 mcg thuốc bột hít salmeterol hai lầnlngảy, salmeterol được
phát hiện trong huyềt tương trong vòng 5 đền 45 phút ở 7 bệnh nhán hen; nồng độ huyết tương
rắt thắp, với nồng độ đinh trung bình lả 167 pglmL ở 20 phút về không tich lũy với liều lặp lại.
Khi sử dụng đều đặn salmeterol xinafoate, có thể phát hiện thẳy phần tử xinafoate
(hydroxynaphthoic acid) trong hệ tuần hoản, đạt tới cảc nồng độ ở trạng thải ồn định khoảng
100 nanogram/mi. Cảo nồng độ nảy thắp hơn 1000 lần so với những nồng độ ở trạng thái ồn
định trong cảo nghiên oứu độc tính. Không thắy bắt cứ tác dụng có hại nảo khi dùng đều đặn
trong thời gian dải (hơn 12 tháng) ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hắp,
Phần trảm salmeterol gắn với protein huyềt tương người trung binh lả 96% trện in vitro trong
khoảng nồng độ 8 đền 7.722 ng/mi salmeterol base, cao hơn nhiều cảo nồng độ đạt được sau
khi dùng Iiều điều trị salmeterol.
Salmeterol base được chuyền hòa khá nhiều bởi quá trinh hydroxyl hóa, vởi sự thải trừ tiềp đó
chủ yếu qua phân. Không phát hiện thầy lượng đảng kề nảo cùa salmeterol base dạng không
đối trong nước tiểu hoặc phản.
Một nghiên cứu in vitro sữ dụng microsome gan người cho thảy salmeterol được chuyển hóa
khá nhiều thảnh đ-hydroxysalmeterol (quả trinh oxy hóa aliphatic) bởi CYP3A4. Ketoconazole,
một chắt ức ohế mạnh CYP3A4, hoản toản ức chế sự hinh thảnh cz-hydroxysaimeterol trện in
vitro.
Ở hai đối tượng người lớn khỏe mạnh dùng 1 mg salmeterol dán nhãn phóng xạ (dạng
salmeterol xinafoate) đường uống, xắp xỉ 25% salmeterol dản nhản phóng xạ được thải trừ
trong nước tiều vả xẳp xỉ 60% salmeterol dản nhãn phóng xạ được thải trữ qua phân trong thời
gian 7 ngảy. Thời gian bản thải cuối oùng lả khoảng 5,5 giờ (chỉ`1 hg itinh nguyện). Phần tư
xinafoate không có tác dụng dược lý rõ rảng. Phần tử xinafoate`gẳj kềt/nhiều với protein
(>99%) vả có thời gian bản thải dải 11 ngây. Khỏng tinh được thời giải'i bán thải ouối oùng đối
với salmeterol sau khi dùng SERETIDE Aocuhaler.
Fiuticasone propionate:
Sinh khả dụng tuyệt đối oùa flutioasone propionate đối với mỗi thiết bị hit hiện có được ước tinh
từ các so sảnh những dữ liệu dược động học dạng hit vả dạng tiêm tĩnh mạch. Ở người lớn
khỏe mạnh, sinh khả dụng tuyệt đối ước tính cho flutioasone propionate Accuhaler (7,8%),
flutioasone propionate Diskhaler (9,0%), flutioasone propionate Evohaler (10,9%), salmeterol-
fluticasone propionate Evohaler (5,3%) vả salmeterol-fluticasone propionate Accuhaler (5,5%).
Ở bệnh nhân hen hoặc COPD đã quan sát thắy nồng độ toản thân cũa flutioasone propionate
dạng hít thấp hơn. Hắp thu toản thân xảy ra ohủ yếu qua phối lúc đầu nhanh sau đó kéo dải.
Liều hỉt còn lại sẽ được nuốt nhưng chỉ góp phần nhỏ vảo hắp thu toản thân vì khả năng hòa
tan trong nước kém về chuyền hỏa trước khi được hẩp thu dẫn đền khả dụng theo đường uống
dưới 1%. Khi tảng liều hìt thi hắp thu toản thân cũng tăng tuyền tinh. Fluticasone propionate có
hệ số thanh thải trong huyềt tương cao (1150 mllphủt), thề tich phân bộ lớn tại giai đoạn ồn
định (khoảng 300 I) và nữa đời thải trữ ở giai đoạn cuối khoảng 8 giờ. Sự gắn với protein huyềt
tương tương đối cao (91%). Flutioasone propionate thải trừ rắt nhanh ra khỏi hệ tuần hoản, chủ
10
#0:
yếu được chuyền hóa thảnh chắt chuyền hóa acid carboxylic không còn hoạt tinh, bởi
oytoohrome P450 enzyme CYP3A4. Thanh thải ở thận oủa fiuticasone propionate lả khộng
đáng kê (dưới 0,2%) vả ít hơn 5% dưới dạng chắt chuyền hóa. Nên thận trọng khi dùng phối
hợp những ohất ức ohế CYP3A4 đả biềt vi có nguy oơ tăng nồng độ toản thân oủa flutioasone
propionate.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
SERETIDE
Accuhaler:
Phân tích dược động học dân số sử dụng dữ liệu trên cảc bệnh nhân hen (9 nghiên cữu lâm
sảng với FP (Fluticasone Propionate) vả 5 nghiên cứu với salmeterol) về thu được kết quả sau:
— Nồng độ FP đối với nhóm dùng SERETIDE (50/100 microgram) cao hờn so với nhóm
dùng FP đơn trị Iiệu (100 microgram) ở thanh thiều niên về người lớn (tỉ lệ 1,52 [90% Cl
1,08; 2,13]) về ở trẻ em (tỉlệ 1,20190% Cl 1,06; 1,37]).
- Nồng độ FP ở trẻ em dùng SERETIDE (50/100 microgram) cao hơn so với thanh thiều
niềm vả ngưừi lớn (tỉ lệ 1,63 [90% 0! 1,35, 1,96]).
- Sự liên quan lâm sâng oùa oác phảt hiện nảy chưa được biềt đến, tuy nhiên, không
quan sát thấy có sự khác biệt đối với tác động trên trục HPA trong oác nghiền cữu lâm
sảng trong khoảng thời gian tới 12 tuần so sảnh giữa SERETIDE (50/100 microgram) vả
FP (100 microgram) ở oả người lớn, thanh thiều niên về trẻ em.
- Nồng độ FP khi dùng liều cao SERETIDE 50|500 microgram lả tương đường so với iiều
tương đương cùa FP đơn trị Iiệu.
- Nồng độ salmeterol ở nhóm trẻ em dùng SERETIDE (50/100 microgram) cao hơn so với
nhóm thanh thiều niền vả người lớn (tỉ lệ 1,23 [90% C! 1.10; 1,38]).
- Sự Iiên quan lâm sảng cùa oác phảt hiện nảy chưa đựợcẵbjềt, tuy nhiền, không quan sát
thắy có sự khác biệt về cảc tác động trên tim mạoh ti“aẦồ²q báo,cảo về triệu ohứng run
giữa nhóm người iớn, thanh thiều niền về nhóm trẻ em n`gỏấc nghiên cứu lâm sảng
kềo dải tới 12 tuần.
cÁc NGHIÊN cứu LÀM SÀNG
Thử nghiệm Iảm sảng với SEREVENT(saImetemIJ
Hen
SMART (Salmeterol Multi-Center Asthma Research Trial) lả một nghiền cữu lớn ở Mỹ so sánh
tính an toản của SEREVENT (salmeterol) về giả dược được bổ sung vảo Iiệu pháp thông
thường. Không có sự khác biệt đảng kể về tiêu chí chính lá số lượng tống hợp oảo ca tử vong
hoặc đe dọa tính mạng liên quan đền hô hầp. Nghiện cứu cho thắy có sự tăng đáng kể số ca tử
vong do hen ở bệnh nhân điều trị bầng SEREVENT (salmeterol) (13 bệnh nhân tử vong trong
số 13.176 bệnh nhân điều trị 28 tuần bằng SEREVENT(salmeterol) so vởi 3 bệnh nhân tử vong
trong số 13.179 bệnh nhân dùng giả dược). Nghiền cứu không nhằm đánh giá ảnh hưởng của
việc sử dụng đồng thời corticosteroid hỉt. Tuy nhiện, các phân tich post-hoc oho thắy không có
11
sự khảo biệt đáng kể giữa cảc nhóm điều trị về số lượng tử vong Iiền quan đến hen ở những
bệnh nhân sử dụng steroid hít khi bắt đầu nghiên cứu (416127 ở nhóm dùng SEREVENT
(salmeterol) so vởi 316138 ở nhóm giả dược). Sổ ca tử vong liền quan đến hen ở nhóm không
sử dụng steroid hít là 917049 ở nhóm dùng SEREVENT (salmeterol) so với 017041 ở nhóm
dùng giả dược. Hơn nữa, một phân tich gộp (meta-analysis) tư 42 nghiên cứu lâm sảng gồm
8030 bệnh nhản dùng SERETIDE vả 7925 bệnh nhân dùng FL1XOT1DE cho thẩy không có
khác biệt về mặt thống kê đối với các biền có hộ hắp nghiêm trong hay nhặp viện Iiền quan đến
hen giữa SERETIDE vả FLIXOTIDE.
Thử nghiệm lâm sảng với SERETIDE
Hen
Một nghiền cứu lớn 12 thảng (Đạt kiềm soát hen tối ưu, GOAL) ở 3416 bệnh nhân hen đã so
sánh tính hiệu quả vả tính an toản của SERETIDE với oorticosteroid hít đơn trị liệu đề đạt được
mức kiềm soát hen đã xác định trước. Điều trị tăng từng bước mỗi 12 tuần oho đến khi đạt
được W'Kiềm soát triệt đề' hoặc đến liều thuốc nghiên cứu cao nhất. Cần duy tri kiềm soát ít
nhất 7 trong số 8 tuần điều trị cuối Nghiên cứu nảy đã cho thẳy rằng :
o 71% bệnh nhân điều trị bằng SERETIDE đạt được '"Kiềm soát hen tốt' so với 59% bệnh
nhản điều trị bằng đơn trị liệu corticosteroid dạng hit.
. 41% bệnh nhân điều trị bầng SERETIDE đạt được “'kiẻm soát hen triệt đề' so với 28%
bệnh nhân điều trị bằng đơn trị Iiệu corticosteroid dạng hít.
Đã quan sát thẳy oảo hiệu quả nảy ớ SERETIDE sớm hơn so với đơn trị liệu corticosteroid
dạng hìt vả tại liều corticosteroid dạng hít thấp hơn.
Nghiền cữu GOAL cũng chỉ ra rằng:
0 Tỷ lệ cơn kịch phát khi dùng SERETIDE lả thầp hơn 29% so với điều trị bằng đơn trị liệu
corticosteroid dạng hit.
o Việc đạt được 'Kiểm soát hen tốt“ về 'Kiềm soát hen triệt dề’ giúp cải thiện chắt lượng cuộc
sống. 61% bệnh nhân được báo cảo rắt it hoặc không bị giảm ohất lượng cuộc sống, được
đánh giá bằng cảc oâu hỏi về chắt lượng cuộc sống chuyên biệt cho bệnh hen, sau khi điều
trị bằng SERETiDE so với 8% khi bắt đầu tham gia nghiền cứu.
alKiềm soát hen tốt; cảc triệu chứng không thường xuyên hoãc dùhg SABA hoặc chữc năng
phối đo được dưới 80% mức dự đoản kèm theo không thức glac\vaẳ\bj/đem không có cơn
kịch phát về không có tảo dụng không mong muốn phải thay đối trị li_
WltKiềm soát hen triệt đề; khỏng còn triệu chứng, không phải sử dụng SABA, chức năng phổi đo
được lớn hơn hoặc bằng 80% mức dự đoản, không thưc giắc vảo ban đêm, không có cơn kịch
phát vả không oò tảo dụng không mong muốn phải thạy đổi trị liệu.
Hai nghiền cứu thêm nữa đã cho thắy sự cải thiện chức năng phối, tỷ lệ phần trăm cảc ngảy
khỏng có triệu chứng và giảm sữ dụng thuốc oấp oứu, tại Iiều corticosteroid dạng hit cùa
SERETIDEthắp hơn 60% so với điều trị bằng đơn trị liệu oorticosteroid dạng hít, trong khi việc
12
kiềm soát nền viêm đường hô hấp vẫn được duy tri, với việc đảnh giả bằng sinh thiềt phế quản
vả rữa phế quản phế nang
Cảo nghiên oứu bổ sung đã ohỉ ra rằng điều trị bằng SERETIDE cải thiện đáng kể cảc triệu
ohứng hen, ohức năng phổi vả giảm sữ dụng thuốc cắp cữu so vởi điều trị bằng cảc thuốc riêng
lẻ vả giả dược. Kềt quả từ nghiên cứu GOAL ohỉ ra rằng cảc cải thiện quan sải được ở nhòm
dùng SERET1DE, với cảc tiều chi nảy, được duy trì ít nhắt 12 thảng.
COPD
Cảo bệnh nhản bị COPD có triệu chứng mả khả năng hỏi phục với thuốc chủ vận betaz tác
dụng ngắn không bị hạn chế ở 10%:
Cảo thử nghiệm lâm sảng có đối ohứng với giả dược trong 6 thảng đã chỉ ra rằng việc sử dụng
thường xuyên oả SERETiDE 501250 Về 501500 microgram giúp oải thiện nhanh và đảng kề
chữc năng phối, giảm đảng kể sự khó thở về việc dùng thuốc giảm triệu chững Cũng oó sự cải
thiện đảng kê tình trạng sữc khỏe.
Cảo bệnh nhân COPD có triệu chứng đuợc chưng m1nh lá có dưới 10% khả năng hồi phục với
thuốc chủ vặn betaztác dụng ngắn:
Gảc thừ nghiẹm lam sáng oó đối chưng với giả dược trong 6 thảng vả 12 thảng đã chi ra rầng
việc sử dụng thường xuyên SERETIDE 501500 microgram giúp oải thiện nhanh vả đảng kề
chức nảng phồì, giảm đảng kể sự khó thở về việc dùng thuốc giảm triệu chững. Trong một gìai
đoạn 12 thảng, nguy cơ oơn kich phát COPD về nhu oầu điều tri bổ sung bằng corticosteroid
đường uống đã giảm đảng kề. Cũng có sự cải thiện đảng kề tình trạng sữo khỏe.
SERETiDE 501500 microgram đạt hiệu quả trong oải thiện chức năng phồi, tỉnh trạng sữc khỏe
vả giảm nguy cơ các cơn kịch phảt COPD ở cả những người đang và đã từng hủt thuốc.
thiền cứu TORCH (Hướng tới cuôc cảch mang trong chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân
COPD)
TORCH lả một nghiên cữu kèo dải 3 năm đảnh giá hiệu quả của SERET1DE Accuhaler
501500 microgram 2 lầnlngảy, salmeterol Accuhaier 50 mìcrogram 2 lầnlngảy, FP Accuhaler
500 microgram 2 Iầnlngảy hoặc giả dược trên từ vong do mọi nguyên nhân ở bệnh nhân
COPD. Bệnh nhãn COPD mức độ trung binh đền nặng có FEV1 <\,60% mức dự đoản binh
thường ở thời điềm bắt đầu nghiên cữu (trước khi dùng thuốc giẵrhgiịtỆ quản) được chọn ngẫu
nhiền, vảo điêu trị mù đôi. Trong quá trinh nghiền cứu, bệnh nhâmđjưgc phép đùng cảc liệu
phảp điều trị COPD thông thường ngoại trừ corticosteroid dạng hít. thuốc giãn phế quản tảo
dụng kềo đải vả oorticosteroid toản thân kềo dải. Tinh trạng sống còn của bệnh nhân tại thời
điềm 3 nảm được xảo định với tắt cả bệnh nhân kể cả bệnh nhân đã ngưng dùng thuốc nghiên
cứu trước thời hạn. Tiêu chí ohỉnh lả giảm tử vong do mọi nguyên nhân ở thời điếm 3 nảm sữ
dụng SERET1DE so với giả dược.
Giả dược Salmeterol 50 FP 500 SERETIDE
N=1524 N=1521 N =1534 501500
N= 1533
13
Tử vong do mọi nguyền nhản tại thời điềm 3 năm
sẻ ca tử vong (%) 231 205 246 103
(15,2%) (13,5%) (16,0%) (12,6%)
Tỉ lệ nguy cơ so 0,879 1,060 0,825
Vởì Giả dược (C's) Khỏng áp (0,73; 1,06) (0,89; 1,27) (0,68; 1,00)
Giá trị p dụng 0,180 0,525 0,0521
Tỉ lệ nguy cơ 0,932 0,774
ỂỂỞẵĨỆỄỂỆẢỄOO KhẳSẵgảp (0,77; 1,13) (0,64; 0,93) Không áp dụng
phần (CIS) ~ 0,481 0,007
Giá trị p
1. Giá trị P được điều chỉnh trong 2 phản tỉch giữa kỳ về so sánh hiệu quả ohỉnh với một
phân tich log-rank phân tầng theo tinh trạng hủt thuốc
SERETIDE giảm nguy cơ tử vong tại bắt ki thời điềm nảo trong 3 năm xuống 17,5% so với
nhóm giả dược (tỉ lệ nguy cơ 0,825 (95% Cl 0,68; 1,00; p=0,052; tầt oả được điều chỉnh cho
oác phân tich giữa kỷ). Nguy oơ tử vong tại bẳt kì thời điềm nảo trong 3 năm giảm 12% ở nhóm
dùng salmeterol so với nhỏm giả dược (p=0,180) vả tăng 6% ở nhóm dùng FP so vời nhóm giả
dược (p=0,525).
Một phản tich hỗ trợ dùng mô hinh hồi qui Cox (Cox's Proportional Hazards) đưa ra tỉ lệ nguy
oơ là 0,811 (95% Cl 0,670; 0,982; p=0,031) cho nhỏm dùng SERETIDE so với nhóm giả dược,
thế hiện mức độ giảm 19% nguy cơ tử vong tại bất kì thời điềm nảo trong 3 năm. Mô hình được
hiệu chỉnh dựa trện ca'c yếu tố quan trọng (tinh trạng hút thuốc, tuổi, giới, khu vực, FEVi tại thời
điềm bắt đầu nghiên cữu vả chỉ số khối lượng cơ thể (BMD). Không có bằng chững cho thấy
hiệu quả điều trị khảo nhau do cảo yếu tố nảy.
Tỉ lệ phần trăm bệnh nhân tử vong trong 3 năm do oác nguyền nhân iiện quan đến COPD lả
6,0% ở nhóm giả dược, 6,1% ở nhóm dùng salmeterol, 6,9% ở nhóm dùng FP vả 4,7% ở nhóm
dùng SERET1DE.
dược (95% CI: 19%-31%; p<0,001). Nhóm dùng SERETIDE có tỉ “ ợbffl kịch_phảt giảm 12% so
với nhóm dùng salmeterol (95% CI: 5%-19%, p=0,002) và giảm 9% 0 với nÉóm dùng FP (95%
CI: 1%-16%, p=0,024). Nhóm dũng saimeterol về nhóm FP giảm ti lệ`cơn4<ịch phát đảng kể so
với nhóm giả dược, lần lượt lả 15% (95% CI: 7%-22%; p<0,001) về 18% (95% CI: 11%—24%;
p<0,001).
Nhóm dùng SERETIDE có tỉ lệ cơn kịch phải trung binh đền năẫịị'ịảm 25% so với nhóm giả
Chắt lượng cuộc sống liện quan đền sừc khỏe, được đảnh giá theo Bộ câu hỏi về hò hắp oũa
St George (SGRQ), cho thấy có sự cải thiện cũa tắt cả các nhỏm điều trị thuốc so với nhóm giả
dược. Sự cải thiện trung bình trong 3 năm oùa nhóm dùng SERETIDE so với nhóm giả dược lả
14
-3,1 điềm (95% CI: -4,1 đền -2,1; p<0,001). so với nhóm dùng salmeterol lả -2,2 điềm (p<0,001)
vả so với nhóm dùng FP lả -1,2 điềm (p=0,017)
Trong 3 năm điều trị, giá trị FEV1 ở những đối tượng điều trị bằng SERETIDE oao hợn so với
nhóm giả dược (khảo biệt trung bình trong 3 nãm lả 92 mL, 95% CI: 75-108 mL; p<0,001).
SERETIDE có hiệu quả hơn salmeterol hoặc FP trong việc cải thiện FEV1 (khác biệt trung bình
50 mL, p<0,001 đối với salmeterol vả 44 mL, p<0,001 đối với FP).
Trong 3 nảm bệnh viêm phối được bảo cảo như lá tảo dụng phụ ước tình là 12,3% ở nhóm giả
dược, 13,3% ở nhóm dùng salmeterol, 18,3% ở nhóm dùng FP vả 19,6% ở nhóm dùng
SERETIDE (tỉ lệ nguy cơ cùa SERETIDE so với giả dược: 1,64; 95% CI: 1,33-2,01; p<0,001).
Không tảng về số lượng tử vong do viêm phối; số tử vong trong điều trị được quy chủ yêu lả do
nguyên nhân viềm phối lần lượt lả ? ở nhóm giả dược, 9 ở nhóm dùng salmeterol, 13 ở nhóm
dùng FP vả 8 ở nhóm dùng SERETIDE. Không có khảo biệt đảng kể về xảo suất bị gảy xương
(5,1% ở nhóm giả dược, 5,1% ở nhóm dùng salmeterol, 5,4% ở nhóm dùng FP vả 6,3% ở
nhóm dùng SERETIDE; tỉ lệ nguy oơ của SERET1DE so với giả dược: 1,22; 95% CI: 0,87-1,72;
p=0,248). Tỉ lệ gặp oảo biến cô bắt iợi về rối loạn mắt, rối loạn xương và rối loạn trục HPA thì
thấp về không có sư khác nhau giữa cảo nhóm. Không 00 bằng ohứng về tăng cảc biến oố bắt
lợi trện tim giữa oảo nhóm dùng salmeterol.
HẬN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BÀO QUẢN
Bảo quản khỏng quả 30°C.
Bảo quản ở nơi khô rảo.
Nếu Accuhaler oùa bạn được bọc trong một lớp vỏ nhôm, chỉ nên vứt bỏ lớp vỏ nhôm sau khi
mở ra đề bắt đầu sử dụng Accuhaler.
HƯỞNG DẢN SỬ DỤNGfTHAO TÁC
Accuhaler của bạn có thể được bọc trong một lởp vò nhôm đề ỢhỔỞV ảm. Vì thề, ohỉ nện mở vỏ
nhôm nảy khi bắt đầu dùng thuốc. Nền bỏ lớp vỏ bọc nảy đi khi i \b bọc 'đã được bóc ralmở.
Accuhaler đưa bột thuốc vảo phối thông qua việc hit.
Dụng cụ nảy được mở về đưa lại trạng thải ban đầu bằng cách đấy oần. Đặt chỗ ngậm cùa
dụng oụ vảo miệng vả ngậm hai môi xung quanh nó. Sau đó Iiều thuốc sẽ được hỉt vảo vả dụng
ou được đóng lại.
Cửa số đếm liều thuốc trên dụng cụ Accuhaler chỉ ra số liều thuốc còn lại.
Hướng dẫn sử dụng SERETIDE Accuhaler của bạn
ĐÓNG
15
Khi lấy Accuhaler ra khỏi hộp vả gỡ bỏ lởp vỏ bọc ngoải (nếu cò), dụng cụ nảy đang ở vị trí
đóng.
Mờ
Một Accuhaler mới chứa 60 iiều dạng bột đóng thảnh từng Iièu. Cứa số đêm liều thuốc cho bạn
biết còn bao nhiêu liều chưa dùng.
Mỗi Iiều được đo lường chỉnh xác và bảo quản hợp vệ sinh. Accuhaler không cần bảo dưỡng
vẻ không nạp lai.
Cửa sổ đểm liều thuốc ở mặt trên dụng cụ Accuhaler cho bạn biết còn bao nhiêu liều chưa
dùng. Số từ 5 đên 0 sẽ có mảu đỏ để nhắc bạn chỉ còn lại vải liều i/
Accuhaler dễ sử dụng. Khi bạn cần dùng một Iiều, chỉ cân theo năm ớc đơn giản được mô tả
dưới đây:
1. Mở
2. Đầy
3. Hít
4. Đóng
5. Súc miệng
Dụng cụ Accuhaler của bạn hoạt động như thế nảo
Đẩy cần của dụng cụ Accuhaler sẽ lảm mở ra một lỗ nhỏ ở chỗ để ngậm miệng vả mở túi
phồng chứa một liều, sẵn sảng để bạn hỉt vảo. Khi bạn đóng Accuhaler, cần đẩy sẽ tự động
16
trượt trở lại vị trí ban đầu, sẵn sảng đề bạn dùng liêu tiêp theo nêu cần. Vỏ ngoải của Accuhaler
bảo vệ dụng cụ khi bạn không sử dụng.
1. Mở - Lảm thế nảo để dùng Accuhaler
Muốn mở Accuhaler, giữ hộp vỏ ngoải trong 1 bản tay và đặt ngón cái của bản tay kia ở rãnh
đặt ngón cái. Đẩy ngón cải tối đa vè phỉa xa khỏi người bạn.
2. Đẩy
Giữ Accuhaler trong tay sao cho chỗ để ngậm vảo miệng quay vảo bạn. Đẩy cần tối đa về phia
xa khỏi người bạn, cho đến khi nghe tiếng “tách". Lúc nậy Accuhaler đã sẵn sảng đề bạn sử
dụng. Mỗi lần cần đấy trở ngược lại một Iièu thuốc đướồc b sẳn sảng đế hít. Điều nảy
được thế hiện trên cữa số đẻm liều thuốc. Đừng nghịch cần đẵỵ` sẽ giải phóng liều thuốc gây
lãng phỉ.
17
3. Hit
Trước khi bắt đầu hít liều thuốc, hảy đọc kỹ toản bộ phần nảy.
Cầm Accuhaler xa miệng. Thờ ra hết mức mà bạn còn thấy dễ chịu. Nhớ đừng bao giờ
thở vảo Accuhaler. «\ \ //
Đặt chỗ ngậm của dụng cụ lẻn môi bạn. Hỉt váo`\J` v` sâu qua Accuhaler theo
đường mìệng, không hit qua mủi.
Nhắc Accuhaler ra khỏi miệng.
Nhịn thở khoảng 10 giây, hoặc lâu chừng nảo bạn còn thắy dễ chịu.
Thở ra từ từ.
18
4. Đóng
Để đóng Accuhaler, đặt ngón cái lên rãnh, đầy nó trượt về lại phia người ban.
Khi bạn đóng Accuhaler, nó cũng kêu “tảch”. Cần đấy t_ đ_ về _! vị trí ban đầu của nó vả
thuốc được nạp lại. Accuhaler của bạn lại sẳn sảng cho lần tiếp theo.
5. Sủc miệng
Sau đó, súc miệng vởi nước rồi nhô ra.
Néu bạn được hướng dẫn để hít hai lần bạn phải đóng Accuhaler vả lặp lại từ bước 1 tới bước
4.
GHI NHỚ
19
Giữ Accuhaler của bạn luôn khô.
Giữ dụng cụ luôn đóng khi không sử dụng.
Không bao giờ được thờ vảo trong Accuhaler.
Chỉ đẩy cần khi bạn đã sẵn sảng sử dụng.
Không dùng quá Iiều chỉ định.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Không phải tất cả dạng trinh bảy đều có sẵn ở mỗi nước.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỞNG DĂN SỬ DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NÉU cAN THÊM THÔNG TIN, x… HÒI Ý KIÊN BÁC SỸ
SÀN XUẤT BỎ'I
Glaxo Operations UK Limited
Priory Street. Ware, Hertfordshire, GlaxoSmith Kiine
SG12 ODJ,
United Kingdom
/ .
fx , .
SERETIDE vả ACCUHALER lả ca'c nhản hfễu\ ơn mại đã đăng ký của GlaxoSmithKline
group of companies \_ }"
Dựa trên IPI15; ngảy ban hảnh 08 tháng 5 năm 2012. \ "
L—u
PHÓ CỤC TRUCf…
JVỵuyẻẵz aVãn Ỉỗẵanẩ
20
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng