w… ….…… T… n…. n
…… ………. w… -
974 D ..:.Ì … 9 m
2 _…i.… Ý …z… M .…
2 …l .:… nu 9… N 7
Y \. A.« , … H W ..
O.… & M… 9 … … _
… … …… nLụ... l … …
\ T _ !. m / NS Ủ m…. .. ừ .
.( Ă. u ÃM Ủm m.
ul.w ÌJ .….u HE .II 1… ..
ouễỄỄ ( 1... L ỄE8… o: N I. .…II. ..m.M W
. ::EỂữm9om UT … md MT
Ễẫe…xmẫz ẤT … a WM %
1311-111.1…ỵ08 Mffl … m “ V
mEooỆ E…Ễẻổ ® …J … @…
U U
9 ….…ỄẺmm… …
.. T
OỄ . CSC :bu 005 :3 ub:E. ễ
v....Ểunơuẫỉonq: Olì.ẫ ỉẾẵnơoỉĩơẵ: 05.220
ilbz
Elilflnl
ÍÌỈỊĨÌI ẵll
nlgỉìsỉzilị
fỈỉẺi—ll
loilầẵ Ỉ:tsli
ỉÍỈ…
m……ỗỂm E
Omẫnoxẵ ỗoo3o
mmnmrzm_m
OQỆNoxẫ ỗoozõ
llỬulll.
ỉfllllflllẵẵfl
uIIIÌIỀ.IIIỈỈÍOI.
ỈỈIIIIPIẺẺII-I
ĐỈDIsL.ỈỈÌỈJ
:ấầsị.ấtsẵ. at...ẫa I..
18. 3 .o ằ:an g… ẵ3 19… 5 ổ 3ẵn g… Ễ3
..ln @ & @
vz>ễ>oO ẫmỗO
ẫỉsị.ịỉaịầẩễ
(Tỉ lệ 10%)
P NCPT
DS Hồ Thị Thanh Hoa
MAU NHĂN HỌP 10 LỌ
THUỐC BỌT TIÊM SERAFINA1g
’Hướng dãn sử dụng thuốc
THUỐC BỘT TIÊM SERAFINA 1G
Trình bây:
Hộp 10 lọ thuốc bột tiêm .
T hânh phần:
Mỗi lọ thuốc bột tiêm chứa:
Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri): 1000 mg
Chỉ định:
Nhiễm trùng xương vả khớp, nhiễm trùng mãu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, nhiễm ttùng thứ
phát khi bịthương hoặc bỏng, viêm phế quản, giãn phế quán bội nhiễm, nhiễm trùng thứ phát ở
các bệnh mạn tính đường hô hấp, viêm phổi, nung mủ phổi, trăn mủ măng phổi, viem đường mật,
viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận-bể thận, viem bãng quang, viêm tuyến tiên liẹt, viêm mô
cận tử cung, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, viêm măng não mủ.
Liều dùng — cách dùng:
Liều dùng:
+ N gười lớn: Liều thường dùng l—2g mỗi 8-12 giờ.
— Nhiễm khuẩn dường tiết niệu không biến chứng: 500mg mõi 12 giờ.
~ Nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng: lg mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 8—12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng nguy hiểm tính mạng: tiêm tĩnh mạch 3—4g mỗi 8 giờ.
_— Nhiễm khuẩn huyết: liêu khởi đâu 6-12g/ ngây, sau dó giảm liêu tùy theo đáp ứng của bệnh
nhân và mức độ nhiễm khuẩn. -
4 ~ Lậu: tiêm bắp liêu duy nhất lg.
- Nhiễm khuẩn vùng chậu: tiêm tĩnh mạch 2g mõi 8 giờ.
_+ Trẻ em:
Trẻ tù 6 tháng tuổi trở lèn: Liều thường dùng lá 50mg/kg mõi 6—8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: có thể
dùng 200mg/kg chia dùng trong ngăy, nhưng không được dùng quá 12g một ngảy.
— Trẻ trên 1 tháng tuổi: nhiễm khuẩn nhẹ dến trung bình có thể dùng liêu lOO—lSOmg/kg chia lăm
3 lẩn/ngăy; nhiễm khuẩn nặng dùng liêu lSO-200mg/kg chia lảm 3—4 lân một ngảy.
+ Bẹnh nhân suy thận:
Líẽu khởi đẩu: 500mg—lg, tiêm bắp hoặc tiệm tĩnh mạch, liều duy trì được tính như sau:
&)
Đô thanh thải Creatinin (mllphút) Nhiễm khuẩn đe doa tính mạng Nhiễm khuẩn nhẹ hơn
50-79 750mg—1,5g mỗi 8 giờ 500mg mỗi 8 giờ
s-49 SOOmg-ljnỗi 12 giờ 250—5004mạmõi 12 giờ
<5 500mg-1 g mỗi 48 giờ 500mg mỗi 48 giờ
hoặc 500mg mõi 24 giờ h0ặc 250 mg mõi 24 giờ
Liêu dùng và khoảng cảch liều nên dược điêu chỉnh tùy theo mức dộ suy thận, tình ưạng nhiễm
khuẩn, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bẹnh vã nỏng đọ thuốc trong máu.
C ách dùng:
~ Tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc với lOml nước cất dùng dễ tiêm, nước muối sinh lý hoặc dung dịch
~glucose, tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian ít nhất 3-5 phút. Tiêm tn_rc tiếp văo tĩnh mạch hoặc
qua dây truyền dung dịch.
~ Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: Pha thuốc với 50-100m] dung dịch truyền tĩnh mạch như dung dịch
glucose, dung dịch điện giải hoặc acid amin, truyền tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 15—30 phút.
Trong truyền nhỏ giọt tĩnh mạch khOng sử dụng nước cất vì khOng tương hợp.
~ Tiem bắp: Pha lg thuốc với 3ml nước cất hoịc dung dịch Lidocain 0,5%. Tiem sâu vão các cơ
lớn. Không tiệm quá 1 g tại cùng một vị tn’ tiêm.
* Luu ỵ' khi sử dung:
~ Cẩn lưu ý khi pha thuốc, chọn vị trí tiêm, phương pháp tiệm v.v. vã tiêm tĩnh mạch căng chậm
`căngtốt vì đau tĩnh mạch hoặc huyết khối có thể xây ra sau khi tiêm tĩnh mạch với một liên cao.
— Tiêm bắp chỉ áp dụng khi bắt buộc vã sử dụng liêu tác dụng tối thiểu.
- Tiêm bắp 'có thể gây đau hoặc chai vùng tíẻm.
— Không tiêm bắp ở trẻ đẻ non , trẻ sơ sinh, trẻ em.
- Khi tiêm bắp, để tránh ảnh hưởng trên mô vã thân kinh, cẩn lưu ý nhũng điểm sau:
. Tránh tiêm lặp lại ở cùng một vị trí.
. Cẩn thận để tránh tiêm vão dây thẩn kinh.
. Nếu bệnh nhân than phiền đau nhiêu hoặc nén chảy mãu khi đâm kim, rút kim ra ngay vả tiêm
ở một vị trí kháC.
— Tránh trộn lã.n với các thuốc khác để tiêm.
- Sử dụng ngay sau khi pha.
Chống chỉ định:
~ Bệnh nhân có“ tiên sử dị úng với ccftizoxim nam“ hay với kháng sinh betalactam khác.
~ Bệ:nh nhản có tiền sử mãn cảm với thuốc gây tệ tại chỗ thuộc dãn xuất amid như Lidocain (trong
— trường hợp tiêm bắp).
Thận trọng:
.- Để tránh xuất hiẹn các chủng đề kháng, cẩn xác định độ nhạy cảm trước khi điểu trị và điêu trị
trong trong khoảng thời gian cẩn thiết tối thiểu.
- Theo dõi _cẩn thận với bất cứ biểu hiện của quá mẫn cám vì shock có thể xảy ra… Thử test da
trước khi điêu trị.
~ Các phương tiện cấp cứu cân chuẩn bị sấu đề phòng sốc xảy ra. Sau khi điêu trị, bệnh nhân cẩn
được nghỉ ngơi vã theo dõi thích đáng.
có cơ địa dị ứng như hen phế quản, phát ban, mẽ day, bẹnh nhân suy thận nặng (vì nóng đọ
CeftiZoxim huyết thanh tồn tại trong thời gian dầi, liều lượng nện giảm vả khoảng cách giữa các
liêu cẩn tãng lên), bệnh nhân ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoải đường tiện hóa, bẸnh nhân giầ, cơ
' thể suy nhược (thiếu vitamin K có thể xảy ra, cân theo dõi lâm sãng cẩn thận), bẹnh nhân có tiền
sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm đại trầng).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vả cho con bú:
- Tính an toăn khi sử dụng ở phụ nữ có thai chưa được biết rõ, chỉ nén sử dụng khi lợi ích điêu trị
lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
~ Một lượng nhỏ thuốc có thể qua sữa, cân lưu ý khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Sử dụng đổng thời với aminosides lăm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Tác dụng phụ:
— Sốc: Tuy sốc hiếm xảy ra nhưng cần theo dõi thích đáng. Nốu có cảm giác mệt, khó chịu trong
khoang miệng, thờ n't, choáng vãng, muốn đại tiện, ù tai, vã mô hòi...xảy ra, ngung dùng thuốc và
ãp dụng các biện pháp thích hợp.
- Da: Viêm da bong vẩy, hội chứng Stevens—Johnson có thể xảy ra.
— Quá mãn cảm: Đỏ da, mề day, phát ban, sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp…có thể xảy ra.
Nếu’ có các tn'ệu chúng lien quan xảy ra ngung dùng thuốc.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cẩu hạt, giảm tiêu cẩu, tăng bạch câu ưa acid, giảm bạch câu, thiếư
ináu huyết tán...có thể xảy ra. Nếu có cãc bất thường nãy xây ra áp dụng các biện pháp diều trị
' thích hợp như ngưng dùng thuốc.
— Gan: Tăng GOT. GPT, Phosphatase kiềm, Bilirubin, LDH vã văng da có thể xây ra. Nếu có cãc
bất thường năy áp dụng cãc biện pháp điểu trị thích hợp như ngưng dùng thuốc.
— Thận: Suy thận nặng như suy thận cấp, tăng Urc máu vã creatinin máu có thể xảy ra. Nếu có các
bất thường năy áp dụng các biện pháp điêu trị thích hợp như ngưng dùng thuốc. '
- Tiêu hóa: Viêm đại trăng nặng như viêm đại trăng giả mạc với đại tiện phân máu có thể xảy ra.
Đau bụng, tiẻu_chảy kéo dâi đòi hỏi ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điêu tn_' thích hợp
. Ngoài ra tiêu chảy, buôn nôn, nôn mửa. .. có thể xãy ra.
~ Hô hấp: Viem phổi kẽ hoặc hội chúng PIE với sốt, ho, khó thở, xquang phổi `bâ't thường, tăng
bạch cẩu ưa acid. .. có thể xảy ra… Nếu các triệu chứng năy xảy ra ngưng dùng thuốc và áp dụng
các biện pháp điêu trị thích hợp như sử dụng thuốc khâng viêm corticoid.
—- Loạn khuẩn: Viem miệng, nhiễm nấm Candida có thể xảy ra.
- Thiếu vitamin: thiếư vitamin nhóm K, thiếu vitamin nhóm B có thể xãy ra.
- Trường hợp khác: Nhức đầu và viem âm đạo có thể xảy ra
Thông báo cho bác sĩ những tảc dụng khỏng mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
Dược lực học:
Ceftizoxim lã kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cãch ức chế
tổng hợp mucopcptidc ở thânh tế bão vi khuẩn.
Trong in vitro, tác dụng của thuốc đối với các loăi Staphyloccoci yếu hơn so với Cephalospon'n
thế hệ 1 nhung có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với Cephalosporin thế hệ 1 vã 2 đối với vi Ơkhuẩn
gram âm. Trong in vitro thuốc cũng có tác dụng với nhiêu loại vi khưẩn kỵ khí như Actinomyces,
B;fragilỉs, Peptococus,
Thuốc bển vững dối với men-lactamase được sản xuất bỏi nhiêu chủng vi khuẩn. _
Phổ kháng khuẩn: S treptococcus ( ngoại trừ Enterococci ), Streptococcus pneumonia,
Haemophilus ínfiuenzae, E.Coli, Klebsiella sp, Proteus sp, Serratia sp, Enterobacter Sp,
C _itrobacler sp, Peptococcus sp, Peptostreptococcus sp, Bacteroides sp.
Dược động học:
- Hấp thu: Ceftizoxim natn' khòng được hấp thu qua đường tieu hóa nện phải dùng đường tiêm
chích.
Sau khi tiêm bắp liêu 0,5g hay lg Ceftizoxim ở người trưởng thănh khỏe mạnh,` nóng độ tối đa
trong máu đạt được ưung bình 13,7ụg/ml vã 39-40,9ụg|m1, theo thứ tự sau khoảng 0,5-1,5 giờ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liêu 1 g ở người trưởng thănh khỏc mạnh, nỏng đọ thuốc trong máu đạt
được _60,5ụglml sau 30 phút, 21,5ụg/ml sau 2 giờ, 8,4ụg/ml sau 4 giờ vã 1,4ụg/ml sau 8 giờ dùng
thuốc.
Sau khi tmyển tĩnh mạch 30 phút liều lg Ceftizoxim ở người trường thănh khỏe mạnh, nổng độ
thuốc đạt được 84,4ụg/ml lúc kết thũc ưuyẻn dịch, 41,2ụg/ml sau 1 giờ, 16,4ụg/ml sau 2 giờ,
6,4ụg/ml sau 4 giờ và 1,4ụg/ml sau 8 giờ truyền thuốc. '
- PhAn bố: Sau khi tiệm bắp vã tiệm tĩnh mạch, Ceftizoxim được phân bố rỌng rãi khãp các mỏ vả
dịch cơ thẻ. Thuốc cũng văo được dịch não tủy khi măng não bị viêm. Thuốc cũng qua được nhau
thai vã vâo được sữa. Ceftizoxim gắn kết protein hnyệ’t tương 28-31%. _ _
ị Thải trừ: Ceftizoxim không được chuyển hóa về được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. ở người
trưởng thảnh có chức năng thận bình thường 58-92% liêu đơn 0,5g hay 1 g tiệm bắp hay tiêm tĩnh
mạch được đăo thải ra nước tiêu ở dạng kh0ng đỏi trong vòng 24 giờ.
Thời gian bán thải của Ceftizoxim ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 1,4-1,9 giờ.
Thời gian bán thải của Ceftizoxim kéo dâi hơn ở trẻ cm, người bị suy thận.
Quá liều vã cách xử trí:
Chưa có trường hợp quá liêu năo được bão cáo. Trong trường hợp quá liêu xảy ra, chủ yếu lã điều
trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tâch máu có thẻ lăm giảm nông độ Ceftizoxim trong máu.
Báo qudn, hạn dùng:
~ Băo qua’n: Dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Í.f ' .
41`b.JJ / J.Ỉl
- Hạn.dùng: 24 tháng kể từ ngăy sản xuất
Đểxa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thống tin, xỉn hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Không dùng khi thuốc đã hết hạn sử dụng, bỉến mảu...
Nhã sán xuấtz CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯONG I -
PHARBACO
160 TÔN ĐÚC THẨNG ĐỐNG ĐA— HÀ NỘI
Điẹn thoại 84438. 454 561; Fax. 84-4-38. 237.460
Sảnxuấttại. THANHXUÂN sóc ;pụtưẹiNòl
,òĩìx ỪOÌÙ'Jf
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng