@ i….LavsóáS
common:
Ecơi … mm
Cunmlu Sadun tq (Achm
IIUICATI nu :. com…mmus,
T nomsunmsmmu.muuc.
E AF in' sms emcm omen u=cnmnou:
l' s…… m…
'. 1 ! : 0 I I '
STWGE common:
… uaYCummhuuuharam.
MCIFICADON: lMlum
…
Dilchl
KEEP WTO? REACNOF GMEN
M CIRỂFUU.V WE WE IISERT DEFORE W
Ì\`O
………… \ 1:
C
seosưm@ ……
°'WWỦM ủằffl ..1’M
*
.vanò thJ
u47mnl'lĩnmmẹp UẸ'I
,…,—
Á
JOJư 1
Thinh phlu:
Mỏl iq w phu tiem chín:
Ccltuuln Sodium .. .. ......….Jg (Hnot luc]
cm Glnli. cnông :nl apm. cA:u u) uung I
lllu dùng. Tò: WM FM. ĨllỢn lrọng,
cu Ihủng Iln hnlc:
Dọc lù han dln sử dung bùi Itung h0p lhuủc.
mủ w… t… quln :
BIG quln ở ntht do dvm an'c.
mm Inn mne
Tllu :huln : NM sln lull
sn… Vlu No.
SA ID HXI Lo! Mc
N!!! …n, Duo
HD! Elp, Dllo,
ửỉuõc’nỉlỉ IẤI … ỉE El —`
_WỂFỀNWWWWWTWỜỰNỊUẸ
MH?
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân rhẽm !hõng tin, xín hỏi ý kiến rhắy thuốc.
Chỉ dùng thuôo nảy theo sự kê đơn của thây tlmõc
Thuốc tiêm SEOSAFT 1G
(Ceftezol ] g)
THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ chứa:
Ceftezol Natri tương đương CEFTEZOL ................... 1 G
Tá dược: Khỏng có.
MÔ TẢ: ` ' .
Bột tinh thế hoặc tinh thê trãng hoặc trảng ngả. M
DƯỢC LÝ:
Dược lực học:
Ceftezol lả khảng sinh diệt khuẩn phố rộng có hoạt tinh với cả vi khuẩn Gram âm và Gram
dương. Ceftezol có hoạt tinh kháng S.aureus, S.pneumoniae, E.coli. Proieus mirabilis.
Ceftezol có hoạt tính cao với hẩu hết các chùng Staphyloccoci sản xuất peniciliinase.
Dược động học:
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 500 mg, nồng độ Cefiezol trong huyết thanh người tình
nguyện có đinh lả 24,9 ụg/ml 15 phút sau khi tiêm vả duy trì hiệu quả (khoảng 2 ,6 ụg/ml) ở 4
giờ. Thời gỉan bản hùy trong huyết thanh ở cùng điếu kiện lả 56 phút. Tỷ iệ hồi. phục trong
nước tiếu 24 giờ lả 87 5%. Hầu hết Ceftezol đưa vảo cơ thể được bải tiêt chủ yếu ra dường
tiếu ở dạng không biến đồi
CHỈ ĐỊNH.
Nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, gỉãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hô hẩp mạn
tính thứ phát, viêm phồi, áp xe phổi, viêm phủc mô, viêm thận bề thận, viếm bảng quang do
cảc vi khuẩn nhạy cảm.
Ceftezol có hiệu quả lảm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở cảc bệnh nhân trải qua phẫu
thuật vả kết hợp nguy cơ nhiễm khuẩn cao Thuốc cũng có giá trị khi nhiễm khuẩn hậu phẫu
lả hiếm họa và khi bệnh nhân bị giảm sức đề khảng với nhiễm khuẩn. Cảch bảo vệ tổt nhẳt là
đảm bảo đủ nồng độ thuốc tại mỏ vaio thời điếm có thể bị nhiễm khuẩn. Do đò, nẻn dùng
Ceftezol ngay trước khi phẫu thuật vả tiếp tục trong thời gìan hậu phẫu.
Nên thực hiện cảc nghiên cứu vi khuân đề xảc định vi khuẩn gây bệnh vả tính nhạy cảm với
Ceftezol. Nên bắt đầu điểu trị tmớc khi nhận được kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm
LIỀU DÙNG VÀ CẤCH DÙNG:
Seosaft được chỉ định chủ yếu lả tìêm bắp cho cảc bệnh nhân không dùng được thuốc uống
Cũng được chỉ định dùng đường tĩnh mạch bẳng cách tiêm tĩnh mạch trực tiêp hoặc tiêm
truyền để điều trị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng.
Người lớn:
Đỉểu tri:
Khoảng liếu dùng thông thường của Seosaft lả 2-4g/ngảy, chia lảm 2 liểu bằng nhau. Bệnh
nhản bệnh nậng và những bệnh nhân cản nồng độ Ceftezol huyết thanh cao: nên dùng đường
tiêm tĩnh mạch.
Dư nhònE:
Liều dùng khuyến nghị để dự phòng phẫu thuật là dùng liều đơn 1-2 g tiếm bắp hoặc tiêm tĩnh
mạch. Có thể dùng tiếp thuốc tiêm hoặc thuốc uống nêu cần.
\L Hw
A
è“)
ậ~
J
: .. ". n'
'ulvi \
Trẻ em:
Liều dùng thông thường lả 20-80mglkg/ngảy chia lảm 2 liễu bằng nhau.
Người cao mối:
Không có các khuyến cảo hoặc thận trọng riẻng cho việc sử dụng ở người cao tuổi ngoại trừ
irường hợp, cũng như các thuốc khác, phải kiếm soát ở những bệnh nhản có chức năng gan
hay thận bị suy giảm.
Tất cả bệnh nhản, khỏng linh đến luối lảc vù cản nặng:
Nên tiếp tục diểu trị ít nhẳt lả 48- 72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng hoặc có
bằng chùng dã tiêu diệt vi khuẩn Nhiễm khuẩn do các chùng vi khuẩn Srreplococei huyết
giải: khuyên cáo đỉếu trị tối thiếu 10 ngảy đề bảo vệ tránh nguy cơ sốt do thẩp khởp hoặc
viêm thận tiếu cầu. Trong diếu trị nhiễm khuẩn đường tiếu mạn tính, cẩn thường xuyên đánh
giá vi khuẩn vả lâm sảng trong khi điểu trị vả nhiều thảng sau đó Nhiễm khuấn kéo dải có thể
cân điếu trị trong nhiến tuân. Không nên dùng Iiểu thắp hơn liều chỉ định ở trên. Liều dùng ở
trẻ em không nên vượt qua' liếu dùng khuyến cáo ở người lớn. IW
Liều dùng suy lhận: Nên giảm Iiều dùng ở bệnh suy thận.
Pha thuôcz
Tiêm bảp: Thêm 4 ml nước pha tiêm vỏ khuẩn h0ặc thuốc tiếm Natri clorid 0,9% vảo lọ, Iẳc
hòa tan vả rút hết dung dịch ra.
Tiêm tĩnh mach: Thưốc tiêm Ceftezol có thể dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch trực tỉếp hoặc
tiêm truyền.
Tiêm tĩnh mach trưc tiếp: Câc dung dịch pha tiêm phù hợp dế tiêm tĩnh mạch lả:
Nước pha tỉêm vô khuẩn;
Thuốc tiêm Glucose 5%;
Thuốc tiêm Natri clorid o,9w… _ _ ,
Thêm 5 ml dung dịch pha tiêm vảo lọ thuôc ] g. Lăc tạo thảnh dung dịch vả rủt hêt dung dịch
ra. Có thể tiêm chậm dung địch vảo tĩnh mạch trong thời gian từ 3 dến 5 phủt.
Tiẻm truỵến liến tuc hoãc gi__ án đoan:
Các dung dịch thích hợp đê pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch lá:
Nước pha tiêm vô khUẳl]Ị
Thuôc tiêm Glucose 5%
Thuộc tiêm Natri Clorid o.9%;
Thuôc tiếm Glucose vả Natri Clorid ' _ _
Thếm 5 ml dung dịch pha tiêm vâo lọ ihuôc lg, lắc đê tạo dung dịch. Chuyên toản bộ dung
dịch nảy vảo dung dịch tiêm truyền. .
Dung dịch sau khi pha có mảu thay dôi từ vảng nhạt đến vảng đậm; tuy nhiên diễu nây không
ảnh hướng dến hiệu lực của thuốc. _ _
Bảơquản các dung dịch Seosaft trảnh ánh sáng tặp trung hoặc ánh nãng trực tiẽp.
Đ___ô òn đinh
Theo quan điếm vi sinh, tất cả các dung dịch sau khi pha phải dùng ngay, trừ trường hợp việc
pha thuốc được thực hiện trong điếu kiện vô khuẩn đã dược thẩm định vả kiếm soát.
Nếu sản phấm dã pha không dùng ngay, thời gian vả diếu kiện báo quản trưởc khi sử dụng lá
trảch nhiệm cùa nguời sử dụng.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH:
Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cephalosporin.
CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Có bầng chừng về phản ửng dị ứng chéo một phần giũa các thuốc penicillin vả cephalosporin.
Vì thế nến dùng Seosafi thận trọng ở các bệnh nhân mẫn cảm vởi penicillin. Đã có các trường
hợp bệnh nhân có phản ứng với cả hai nhỏm thưốc (kể cả sốc phản vệ). _
Sau diều trị bảng Ceftezol, có thể có phản ứng dương tính giả cùa glucose trong nước tỉẻu khi
dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling hoảc cảc viên thuốc thử như Clinitest", nhưng không
i*i ấẳì )
xảy ra khi dặng cảc xét nghiệm dựa trên enzym như Clinistix* hoặc Dìastix*. `
Cũng như tât cả kháng sinh, sử dụng kéo dải có thế gây tãng trướng quá mức các vi khuân
không nhạy cảm.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Có cảc rôi loạn đường tiêu hóa vả đôi khi có hiện tượng mẫn cám. Hiện tượng mẫn cảm
thường xảy ra ở cảc cá nhân đã từng bị mẫn cám vả ở các người có tiến sứ dị ứng, hen suyễn,
sỏt có hoặc nồi mảy day. Phẩm lớn các tác dụng phụ dược báo cáo đều nhẹ và hiếm, kể cả
viêm lưỡi, ợ nóng, nhức đẳu, chòng mặt, khó thớ, dị cảm, buồn nôn, nôn mứa, tiêu chảy, đau
bụng, tăng Imờng candida, viêm âm đạo Cảc phản ưng mẫn cảm vả da gồm có nổi mả) đ
ngứa, nôi mân đó trên da, sốt, đau khởp và phủ.
(` ung như các khảng sinh ccphaiosporin khác, hiếm có báo cảo về ban đó đa hỉnh, hội chứng
Stevens .lohnson, phản vệ vả hoại tử biều bi. Cũng có bảo cảo tăng nhẹ bạch cấu ưa eosin,
thìếu bạch cầu vả bạch cấu trung tính, xét nghỉệm Coombs trực tiếp dương tinh vả viêm một
mảng giả.
Tăng ni tơ urê huyếtẵ creatinin huyết thanh vả viêm thận kẽ thuận nghịch đã được bảo cáo.
Hiếm có bảo cáo vẻ viêm gan thoáng qua vả vảng da ứ mật. Đã thấy tãng ALT, AST,
bỉlirubin toản phần vả phosphatase kiềm
Thuốc tiếm:
Củng như các khảng sinh tiêm khảc, có thế bị đau thoáng qua ở vị trí tiếm, nhưng ít khi lả lý
do để ngưng diển trị. Đã có bảo cảo về viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
Do đã có báo cảo về áp-xe không nhiễm khuẩn khi vô ý tiếm dưới da, nên tiêm bắp sâu
Thông báo cho thầy thuốc về bẩt cử m'c dụng khõng mong muốn nảo có liên hệ đến sự sử
dụng Ihuốc.
SỬ DUNG TRONG THAI KỸ VÀ CHO CON BÚ:
Mặc dâu cảc nghiên cứu ở động vật khộng có bắt kỳ tác dụng gây quải thai nảo, tinh an toản
trong thai kỳ chưa được thiểt lập. Nhiếu khảng sinh Cephalosporin dược bải tiểt vảo sữa vì
vậy nến được dùng thận trụng ở phụ nữ cho con bú.
TẢC ĐỌNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Do thuốc có thể gây chóng mặt, bệnh nhân nên được lưu ý thận trọng khi đíều khiển mảy
móc, bao gồm xe động cơ.
TƯỜNG TẬC THUỐC.
Thuốc lợi tiều quai chlc có thế lảm tăng độc tính thận cùa cảc kháng sinh ccphalosporin.
Probenecid đã được thấy lả iám tăng nòng độ huyết thanh cùa Ceftezol, đo lảm giảm sự thanh
thải qua thận của các khảng sinh cephalosporin
QUẢ uÊu & ĐIỀU TRỊ: Chưa được biết.
TIÊU CHUẨN CHẨT LƯỢNG: Nhà sản xuất
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
ĐỐNG GÓI. Hộp 10 lọ
Sân xuất bời:
KYONGBO PHARM. CO., LTD.
Địa chi: 345-6 Silok-Dong, Asan-Sỉ, Chungcheon_ * -
Tel: 82-41-545-0456 Fax: 82-41—546—8427
|.
(
.q
>
0
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng