ftuumư-amffl,wấ
ĩf
_ v›ủ o $..zẩảẫqầẫặìx q,ầ
’* ~ .;ăxaệủ ổi ah %ỂỦă
~ạ,ư M …!Ổ²f
ịầsgẵẵẳễầẩ, ® ' ²ỀẺ ỀỄỄẸẫỀậỊẶ , CỤ~C QUẢẦN LÝ DƯỢC
&, % ggẶì, ĐAPHEDUYỆT
Lân đau/ỰJỬĨIẺ
……A'IIDNSIPRECAUTWIDOSABEL
mmmou:
Rdưbhpndmgoìmanemudorn
…B:Suububwffl.umdfruulựm
quumưecmcmounmsum
iaoưrưmưcaum
CMLLVREADTIEINSTRUCĨIONBBẺORELBÊ
' JMW
WWIÙM
SEOCEM
(lllmdnla 50lIIỊ)
Thùnh phủ:: Mõi vien nm du'm:
Dimemoin
Chi qnhl Chóng chlđlnN Uủ dùng! Cid: dũng!
mnuọngvuacmunkm:
Xem tờhưứngdhsừdungkòmhoo
'llOu n:Muìsủnxuh
Mọndùngzủ kèlùngửysảnxuất
BquuLn:Duói c.…namm.
DNNK:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cấn thêm thông tin, xin hỏi ỷkìến thẳy thuốc.
Chỉ dùng thuốc nảy theo sự kê đơn của thầy thuốc.
SEOCEM Viên nang
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa;
Diacerhein ................................. 50 mg
Tá dươc: Lactose Hydrate, Com Starch, Colloidaì Silicon Dioxide. Sodium Starch
Glycolate. Magnesium Stearate.
MÔ TÀ:
Viên nang cứng nắp nang máu vảng, thân nang mảu trắng chứa bột mảu vảng`
DƯỢC LỰC HỌC:
Khảc với các thuốc kháng viêm không steroid, cơ chế tác động của Diacerhein không liên
quan đến sự tống hơp prostaglandin. Đặệtín ,\chống viêm xương khởp vả kích thích sụn
đă được chứng minh trên in vitro vả trên m _ VĨLỀh đ“ng vật. Diacerhein vả rhein ức chế sự
sản xuất interleukin-1 bêta bởi cảc bạch cầđ , __ranhân to ở người và ức chế táẽ’cỉgỆffla
cytokine trên tế bảo sụn in vitro. Thuốc thế"rẫiễn tảo dụng bảo vệ sụn trẻn sụn nhân tạo
nuôi cắy vả giảm mức độ tốn thương mảng hoạt dịch, xương vả sụn trong bệnh viêm
xương khởp. Chúng củng cò vải tác dụng ức chế trèn sự hoạt hòa vả di chuyển của bạch
cầu, điều nảy góp phần vảo tảo dụng khảng viêm yếu cùa thuốc. Các nghiên cứu đã chỉ ra
rằng Diacerhein không ức chế sự tống hợp prostaglandin, thromboxane, hoặc leukotriene
nhưng thực tế có thế kỉch thích sự tống hợp prostaglandin. đặc biệt lả PGF—2 alpha, một
prostagiandin có tác dụng bảo vệ tế bảo niêm mạc dạ dảy. Diacerhein không lảm thay đối ?
hoạt tinh cyclooxygenase tiểu cầu hoặc thận vả do đó có thể được dung nạp ở những
bệnh nhân có chức nảng thận phụ thuộc vảo prostaglandin. 1“
nược ĐỘNG HỌC: _
Hẩp thu: Sinh khả dụng đường uống cùa Diacerhein khoảng 35% đến 56%. Uống "ĩ
thuốc cùng vởi thức ăn lảm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh từ 2,4 giờ đến 52 giờ ';11
(p<0,05). nhưng tăng sự hắp thu lên 25%. Do vậy, nên uống thuốc cùng lúc ăn.
Phân bố: Liên kết vởi protein toản phần của rhein lả khoảng 99% vởi albumin huyết
tương và liên kết it hơn vởi lipoprotein vả gamma-immunoglobulin. Nồng độ thuốc
trong hoạt dịch đạt khoảng 0,3 đến 3 mg/L.
Chuyển hóa: Sau khi dùng bằng đường uống, Diacerhein được chuyển hóa chủ yếu
ở gan thảnh rhein là chắt chuyển hóa có hoạt tính đã khử nhóm acetyl. trước khi vảo
tuần hoản chung. Các chắt chuyền hóa có hoạt tĩnh chủ yếu lả Rhein glucuronide vá
Rhein sulfate vởi thời gian bán thải từ 7 đến 8 giờ.
Thải trứ. Sự bái tiết vảo nước tiểu của Diacerhein dưới dạng chất chuyển hóa lả
khoảng 35% ~ 60%, vởi khoảng 20% ở dạng rhein tự do vả 80% ở dạng rhein liên
hợp.
CHỈ ĐỊNH:
Điếu trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp ở khớp háng hoặc đầu gối.
LIÊU LƯỢNG vÀ cÁcn DÙNG:
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Khởi đầu, dùng Iièu 1 viên nang x 1 Iần/ngảy vảo buổi tối trong 2 đến 4 tuần đầu, sau đó
dùng Iiều 1 viên nang x 2 lầnlngảỵ
Liều thường dùng: 1 viên nang x 2 Iần/ngảy.
Thuốc được hảp thu tốt nhắt khi uống cùng lúc ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn với diacerhein hoặc bầt cứ thảnh phần nảo cúa thuốc.
Bệnh viêm ruột (viêm loét kết trảng, bệnh Crohn), tắc nghẽn ruột.
THẬN TRỌNG VÀ CÀNH BÁO:
Thận trọng chung
Nên điều trị khởi đầu với liều một viên nang uống vảo buổi tối trong 2 đến 4 tuần đầu
do việc dùng thuốc lúc đầu có thể lảm tăng nhu động ruột.
Nên điếu trị lièn tục it nhắt 6 tháng: các thử nghiệm lâm sảng đã chứng minh rằng có
thể dùng thuốc nảy trong 2 nảm mã không có tác dụng ngoại ý nghiêm trọng nảo.
Như với cảc trị Iiệu lâu dải khác, nên theo dõi các chỉ số xét nghiệm. kể cả men gan,
mỗi 6 tháng.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc nhuận trảng.
Suy thận
Ở những bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng,,có sự gia tăng đáng kể AUC vả
giảm sự thanh thải toản phần so với người trưởng thảnh hõe mạnh. Trường hợp suy
thận nặng (thanh thải creatinine 10 đến 27 mllphút) giầm ng kê sự thanh thải rhein
ở thận, do vậy. cần phải giảm 50% iiều diacerhein ở nhửhg bệnh nhãn suy thặn nặng.
Suy gan
Không có sự khảc biệt đảng kể cảc thông số dược động học cùa rhein trong huyết
tương hoặc trong nước tiếu giữa những bệnh nhân suy gan vả những người tình
nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên, xơ gan có thể ảnh hưởng đến sự tich lũy thuốc sau
khi dùng đa liều. nên theo dõi lâm sảng chặt chẽ trên những bệnh nhân suy gan.
Dùng thuốc cho người cao tuồi
Liều dùng hảng ngảy vượt quá 100mg cần đảm bảo theo dõi lâm sảng chặt chẽ ở những
bệnh nhân cao tuối.
Dùng thuốc cho bệnh nhi
Dược động học cùa diacerhein chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số bệnh nhi, do vậy
khỏng nên dùng thuốc trèn nhóm dân số nảy.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Nhìn chung, thuốc được dung nạp tổt. Tác dụng không mong muốn được bảo cảo thông
thường nhắt lả tăng thời gian như động ruột (tiêu chảy ở 37% bệnh nhân). Vải trường hợp
bị đau bụng được mô tả. Để giảm thiều nhửng tác dụng ngoại ý nảy. được phép điều
chỉnh Iiều ở thời điềm đầu điều trị (2 đến 4 tuần). Cảo tác dụng ngoại ỷ khảc được ghi
nhận là mất mảu nước tiều & 14,4% trường hợp vả các trường hợp riẻng lẻ bị giảm kali
máu, độc tĩnh trèn gan dẫn đên viêm gan cảp vả hoại từ biểu bì nhiễm độc gảy tử vong
(hội chưng Lyell)…
Thông bảo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
sử DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ cno con BÚ:
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai: Không nẻn dùng diacerhein cho phụ nữ có thai.
Không có cảc dữ Iiệu lâm sảng về việc dùng diacerhein cho phụ nữ mang thai. Chưa biét
các nguy cơ tiềm ần khi dùng thuốc nảy trên phụ nữ mang thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bủ: Không nèn dùng cho phụ nữ cho con bú vì dược
động học của diacerhein chưa được nghiên cứu trẻn phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
TÁC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! xe vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: Không có.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Các nghiên cứu lâm sảng đã chứng minh rằng khỏng có sự tương tác vời các thuốc khác
như : warfarin, toibutamide, aspirin. chlorpromazine, indomethacin.
QUÁ LIỀU & xứ TRÍ:
Trong các trường hợp quá Iiều, thuốc có thề gảy tiêu chảy ồ ạt. Điều trị triệu chứng vởi sự
hiệu chỉnh mắt cân bằng điện ’i nều xét thảy cần thiết.
BẢO QUẢN:
Bảo quản dưới 30°C, trảnh ánh
Để xa tầm tay của trẻ em
TIÊU CHUẨN CHẦT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhả sản xuất.
HẬN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 100 viên nang (10 vĩ x 10 viên nang).
Sản xuất bởi:
GUJU PHARM. CO., LTD.
Địa chỉ: 341-1 Jegi-ri, Jeongnam-myeon, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Korea
Tel: 2672-1122 Fax: 2679-7569
PHÓ CỤC TRUỞNG
JVM 7022 %…6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng