o .
Rx'thuéchđttihđợđtift` VUNG'JỮ l_-
/
SEOCEL
Mettmhamd 1000 mợ10ml
For 1.v. & LM.
Sô lb SXILot No.
Nstig. Date
HDIExp. Date
HUONS CO., LTD. — KOREA
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỌC
——`A——— A'
I'v,1 lOmixiíimlus
WếEOCELIS Inj ection
Methocarbamol 1 000 mng10ml
For I.V. & LM.
Himns 1)
SEOCELISn;m
Mẹthocarbamoi 1000 mgltOml
ll-UO LIỐUJ 0001 l°lllqu²°°liiaw ` '
“°”“°"“'S1133038
suong
mounotc
Ea amcưa (10 ni) mm
… 1Mm
mưcAtloua commnmcmoutt cui opwcuóuc cnt ọ1uu.
DOSAGE lmtưtmnott, Liu nùm l cÀcn Dima
vumuc, me arecu mun mmmnm chiu cAo. vAc wue rnu cAc
Su vn Mụ ildl nt0uc nu mAc
Xcmtơ hưbnn đln sữ đươc
… cmnmon: ưu men le cuAu:
SmutưthbumPnncthmfflt
WẦUTV fflCỈEA'DOI: I(P9
Khong qu MY: . mu lnh um.
neu cau… cuA'r Lượm: tơ s
nen…nocmmmnưeu
noextMntu'rwucwủcmuùun
SEOCELISInjection
Methocarbamol 1000 mgl1 Oml
MMƯREODIGũIM
ummmm M …mmư
T1èm tinh mạch & T1êm bắp
`flimns
mb… DuAu
Mđi đng tilm 110 ml) cm'n
Mll…nnt 1000 mg
sỏ 10 sx1 Lot No.
NSXI Mfg Date.
HD] Exp Date.
SĐK] Visa No.
ủons
Mcnuhuum UJI sAn mlt hởi-
HUONS CO., LTD.
im vttnnumcnnu Jomeon-ci.
ChunocMmchuk-do. Knm (nln 0uđc)
SEOCELISnt
Methocarbamol 1000 mg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nêu cần thêm thông tin, xin hỏỉý kiên thây th uôc
Chỉ dùng tlmõc nãy theo sự kê đơn cản thây thuôc
Thuốc tiêm SEOCELIS
(Methocarbamol 1000 mg)
THÀNH PHẨN:
Mỗi ống tiêm <10 ml) chứa:
Methocarbamol .......................... 1000 mg
Tả dược: Polyethylen glycol, Nalri bisulfil, Hydrocloric acid, Nước Cẩlpha riêm.
DƯỢC LÝ.
Cơ chế tác động
Methocarbamol là một chất ức chế thần kinh trung ương có đặc tính giãn cơ xương và an thẩn.
Cơ chế tác động cùa methocarbamol ở người chưa được thiết lập, nhưng có thể là do suy
nhược hệ thần kình trung ương nói chung. Methocarbamol không có tảc động trực tiếp trên cơ
chế co thẳt cơ vân, đầu cuõi cùa thần kỉnh vận động hoặc sợi thần kinh
Dược động học:
H__ẳo thu-
Sau khi tỉêm tĩnh mạch ] g methocarbamol vởi tốc độ 300 mgfphút, nồng độ trong máu đạt
được 19 mcg/ml ngay sau đó, và tác động cùa thuốc cũng bắt đầu ngay
P_hân bố:
Ó chó, methocarbamo] được phân bố rộng đạt nồng độ cao nhắt ở thặn vả gan; đạt nồng độ
thẳp hơn ở phồi, não và lá lách; vả đạt nông độ thấp ở tim vả cơ xương. Thuốc vả/hoặc cảc
chắt chuyển hóa qua được nhau thai chó Không bỉết methocarbamol có phân bố vảo sữa mẹ
hay không.
Chuvển hóa:
Methocarbamol được chuyền hóa bằng sự dealkyl hớa vù hydroxyl hộa. Liên hợp với
methocarbamol cũng có khả năng xảy ra. \
T_hải trừ: _ `
0 người khỏe mạnh, độ thanh thải huyêt tương cùa methocarb rong khoảng 0,20 và
0,80 L/giờ/kg, thời gìan bán thải trung bình khoảng 1 vả 2 giờ, gắn kểt protein huyết tương
khoảng 46% và 50%.
Tất cả cảc chẳt chuyển hóa cùa methocarbamo] được thải trừ chủ yếu ra nước tiến Một lượng
nhỏ methocarbamol ở dạng không đối cũng được thải trừ ra nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH-
Dạng tỉêm cùa methocarbamol dược chỉ định hỗ trợ điều trị vật lý, nghỉ ngơi, và các biện
pháp khảo để lảm giảm khó chịu do tình trạng đau cơ xương cấp tính Cơ chế tác động cùa
thuốc chưa được biết rõ rảng, nhưng có thể liên quan đến tính chất an thần Methocarbamol
không trực tiếp giãn cơ xương bị cãng ở người
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Chỉ dùng tỉêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Tống lìều dùng ở người lởn không nên vượt quá 30 m]
(3 Ilọ)/ngây x 3 ngây lỉên tỉếp, trừ trường hợp điều trị uốn ván. Nếu tình trạng còn kéo dải, có
thể dùng lập lại một liệu trình tương tự sau khi ngưng thuốc 48 giờ. Liều dùng và khoảng cách
dùng nên dựa trên tình trạng cần điều trị vả đảp ứng điều trị.
Đế gỉảm triệu chứng ở mức độ trung bình, lìều dùng 1 g (] lọ 10 ml) có thế đã đù. Thông
thường không cân dùng lập lại thuốc tiêm, vì dùng thuốc dạng uống sẽ kéo dải tảc dụng cùa
liều thuốc tìêm khời đầu. Đối vởi những trường hợp nặng nhất hoặc hậu phẫu không thỉch hợp
dùng thuốc uống, dùng lập lại 1 g môi 8 giờ, tối đa 3 g/ngảy, không quá 3 ngảy liên tìếp
..-'.tn`- o\
Hướng dẫn dùng tiêm tĩnh mạch
Thuốc tiêm Methocarbamol không pha loãng có thế tiêm trực tiếp vảo tĩnh mạch với tốc độ
tối đa 3 mllphút. Cũng có thể pha vảo dung dịch tiêm truyền Natri Clorid (Dung dịch tiêm vô
khuẩn Natri Clorid đẳng trương) hoặc dung dịch Glucose 5% (dung dịch Glucose 5% vô
khuẩn); một lọ cho một liều đơn không nên pha loãng vảo nhiễu hơn 250 ml dung dịch tiêm
truyền tĩnh mạch. SAU KHI PHA VỚI DUNG DỊCH TIẺM TRUYỀN TĨNH MẠCH
KHÔNG ĐỂ VÀO TỦ LẠNH Nên thận trọng tránh để dung dịch ưu trương nảy thoảt mạch,
vì có thể gây viêm tĩnh mạch huyết khối. Nên để bệnh nhân ở … thế nằm trong khi tiêm
truyền và ít nhất 10-15 phút sau khi tiêm.
Hướng dẫn dùng tiêm bắp
Khi chỉ định tìếm bắp, không tiếm quá 5 ml (nứa lọ) vảo mỗi bên mông. Nếu cần thiết, dùng
lập lại mỗi 8 giờ. Khi đã giảm nhẹ được triệu chứng, nên duy trì bằng thuốc viên.
Khuyến cảo khỏng dùng tiêm dưới da.
Chỉ định đặc bỉệt vởi bệnh uổn ván
Có cảc bằng chứng lâm sảng cho thấy methocarbamol có thể có ích trong kiểm soát các biến
hiện thần kinh cơ cùa bệnh uốn vản Tuy nhiên, methocarbamol không thay thế thủ thuật cắt
bỏ mô hoại tứ, chống độc tố uốn vản, penicillin, mở khí quản, duy trì cân bằng dịch, và săn
sóc hỗ trợ. Nên thêm thuốc tíêm Methocarbamol vảo liệu trình cảng sớm cảng tốt
Đổi vói người lón
Tiêm trực tiếp 1 hoặc 2 lọ vảo bộ dây truyền dịch đã có sẵn kim cảnh bưởm. Có thể thêm 10
m] h0ặc 20 m] vảo bình dịch truyền đến tông cộng là 30 ml (3 lọ) để dùng khởi đầu. Cách
thức nảy có thể lập lại mỗi sản giờ cho đến khi tình trạng bệnh cho phép đặt ong thông mũi dạ
dảy Viên methocarbamol được nghiền nảt, trộn vởi nước hoặc nước muối sinh lý, rôi cho vảo
ống. Tống liếu dùng hảng ngảy có thể lên đến 24 g, tùy theo đáp ứng cùa bệnh nhân.
Đổi vởi bệnh nhi
Khuyến cảo dùng lìều khởi đầu tối thiền là 15 mg/kg hoặc 500 mg/m². Khi cần lập lại liếư
dùng nảy mỗi 6 giờ. Tống liếu dùng không nên vượt quá 1,8 g/m2 trong 3 ngảy liến tiếp. Liều
duy trì có thế cho vảo ống dịch truyền hoặc tiêm truyền tĩnh mạch vởi lượng dịch thích hợp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Khỏng nên dùng thuốc tiêm Methocarbamol cho bệnh nhân có bệnh thận h0ặc nghi ngờ bệnh
thận. Thận trọng nảy lả cấn thiết vì có polyethylen glycol 300 tronguẺ g dịch./
Polycthylcn glycol 300 iảm nặng thêm tình trạng nhiễm acid hưyết h t rê ở bệnh nhầm
suy thận khi dùng ở lượng cao hơn rắt nhiều so với lượng Polyeth e ycol 300 có trong
Iìều dùng khuyến cáo của thuốc tìêm Methocarbamol. Mặc dầu số lượng hỉện diện trong chế
phẩm nảy trong giởi hạn an toản, do thận trọng nên cần nếu rõ chống chỉ định nảy.
Thuốc tiêm Mcthocarbamol chống chỉ định ở cảc bệnh nhân mân cảm với methocarbamol
hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc tiêm.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Cũng như các thuốc khác được dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cấn thận theo dõi liều
dùng vả tốc độ tiêm thuốc. Tốc độ tiêm không nên vượt quá 3 mllphủt—nghĩa lả 1 lọ tiêm ít
nhất 3 phủt. Do thuốc tiêm Methocarbamol là dung dịch ưu trương, nên tránh thoảt mạch. Tư
thế nằm sẽ giảm khuynh hưóng tảo dụng phụ.
Mảu hút vảo bơm tỉêm không hòa lẫn với dung dịch ưu trương. Hiện tượng nảy xảy ra vởi
nhiều chế phấm tíêm tĩnh mạch khảc. Có thế tiêm mảu cùng với methocarbamol, hoặc ngưng
tiêm khi bơm tiêm di chuyến đến phần có mảu, tùy theo ý của thầy thuốc.
Tổng liều dùng không nên vượt quá 30 ml (3 iọ)/ngảy trong 3 ngảy líên tiếp, trừ trường hợp
uốn vản.
Nên thận trọng theo dõi khi dùng thuốc tiêm cho bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã biết có bệnh
động kinh.
llAl
l…l
'_. ili
st.
:
|
!»—
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Các tác dụng phụ sau được báo cảo là xảy ra trùng khóp vởi việc dùng methocarbamol. Vải sự
kiện do tiêm tĩnh mạch quá nhanh.
Toản thân
Phản ứng phản vệ, phù mạch, sốt, nhức đầu.
Hệ tim mạch
Chậm nhịp tim, đỏ bừng mặt, hạ huyết ảp, ngất xỉu, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Đa số trường hợp ngắt xíu hồi phục ngay. Những trường hợp khảo đã dùng epinephrin, steroid
dạng tiêm, vả/hoặc thuốc khảng histamin đế lảm nhanh hồi phục.
Hệ tiêu hóa ` `
Rôi loạn tiêu hóa, vảng da (bao gôm vảng da ứ mật), buôn nôn vả nôn mứa.
Hệ huyễt học và bạch huyết
Thiếu bạch cầu
Hệ miễn địch
Phản ửng mẫn cảm
Hệ thần kinh
Mất trí nhớ, mơ hồ, nhin đôi, choáng váng hay nhức đầu nhẹ ngủ gả mất ngủ, không phối
hợp cơ nhẹ, rung giặt nhân cầu, buồn ngù, động kinh (kể cả động kinh cơn lớn), chóng mặt
Đã có bảo cáo về sự khởi đầu cùa động kinh co giật trong khi tiêm tĩnh mạch methocarbamol
cho cảc bệnh nhân có bệnh động kinh Chấn thương tâm thần cũng là một yếu tố góp phần
Mặc dầu nhỉều nhà quan sảt đã bảo cáo thảnh cỏng trong việc chẳm dửt động kinh với thuốc
tiêm Methocarbamol, sử dụng thuốc nảy ở bệnh nhân động kinh không được khuyến cáo.
Da và các giác quan
Nhìn mờ, viêm kết mạc, sung huyết mũi, vị kim loại, ngứa, mần đò, mảy đay.
Cảc phân ứng phụ khác
Đau vả trỏc vảy ở vị trí tiêm.
T hông báo cho thẩy thuốc những tác dụng không mong muốn có liên hệ đến sự sử dụng
thuôc.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Có thai
Các nghỉên cứu sinh sản trên động vật chưa được tiến hảnh với methocarbamol. Không biết
methocaxbamol có gây hại cho bảo thai hay không khi dùng thuốc cho thấi phụ hoặc có ảnh
hưởng đến khá nặng sinh sản hay không Thuốc tiêm Methocarbẵmol chi dùng cho phụ nữ có
thai khi thật sự cân thiết. .
Tính an toản khi sử dụng thuốc tiếm Methocarbamol chưa được\h |lập về mặt nguy cơ gây
tác dụng phụ trên sự phảt triến cùa thai nhi. Có cảc báo cảo vẽ các bât thường & thai nhi và
bầm sinh sau khi tử cung tiểp xúc với methocarbamol. Vì thế, thuốc tiêm Mcthocarbamol
không nến dùng ở cảc phụ nữ có khả năng có thai, đặc biệt trong gíai đoạn sớm cùa thai kỳ,
trừ khi thầy thuốc dánh gíá lợi ích vượt hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Cho con bú
Methocarbamol vả/hoặc cảc chắt chuyển hóa được bải tiết vảo sữa chó; tuy nhíến, không biết
methocarbamol vả cảc chất chuyến hỏa có bảí tiết vâo sữa mẹ hay không Do có nhiến thuốc
được bải tiết vảo sữa mẹ, nên thặn lrọng khi dùng thuốc tiêm Methocarbamol cho phụ nữ cho
con bú.
Bệnh nhi
Tính an toản và hiệu quả của thuốc tíêm Methocarbamol ở bệnh nhi chưa được thíết lặp, trừ
trường hợp bệnh uốn vản
ÁNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Methocarbamol có thể lảm giảm khả năng tâm thần vảJhoặc thể chắt cẩn thiết cho cảc hoạt
động nguy hiếm như lá vận hảnh mảy móc hoặc lái xe động cơ Nến lưu ý bệnh nhân về vìệc
…\\7//
xa
\ỎuL—
~. .
__.
vận hảnh mảy móc, kể cả lải xe, cho đến khi họ đã biết chẳc rằng methocarbamol không gây
'ảnh hưởng có hại đểu khả năng tham gia những hoạt dộng nảy.
TƯO’NG TÁC THUỐC:
Do methocarbamol có tảc dụng lảm suy nhược thần kinh ưung ương nói chung, bệnh nhân
dùng thuốc tiêm Methocarbamol nên thận trọng về tảc dụng phối hợp vởi rượu và cảc chất
gây suy nhược thần kinh trung ương khảc
Methocarbamol có thể ức chế tác dụng của pyridostigmin bromid. Vì thế, nên dùng
methocarbamol thận trọng ở cảc bệnh nhân nhược cơ dùng cảc thuốc kháng cholinesterase.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ LÝ.
Có ít thông tin về độc tính cấp của methocarbamol. Quả liều methocarbamol thường xảy ra
khi kết hợp với rượu hoặc cảc chất gây suy nhược thẩn kinh trung ương, bao gôm cảc triệu
chứng sau: buổn nôn, ngủ gả, nhìn mờ, hạ huyết ảp, động kinh, vả hô mê. Ẹáo cảo tử vong
sau khi đưa thưốc ra thị trường do dùng quá lỉều vởi duy nhất meth ar ' m hoặc có sự hiện
\
,
diện cùa các thuốc gây suy nhược thần kinh trung ương khảc, rượu ho_c
Điều trị
Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các biện pháp hỗ trợ bao gồm
duy trì thông khi đầy đủ, kiểm soát lượng nước tiều vả cảc dấu hiệu sông, dùng dịch tiêm
truyền nêu cân. Ích lợi của sự thẩm tách mảu chưa được biết.
thuốc hướng thằn.
BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để ngoải tẩm tay trẻ em.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: KP 9
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 10 ông tiêm
Sản xuất bởi:
Huons HUONS CO., LTD.
~… M…… 80… Địa chí: 957, Wangam—dong, Jecheon—si, Chungchcongbuk-do, Korea
Tel: 82-2-2082-5035 Fax: 82-2—848-0740
PHÓ cục TRUỜNG
JVMễn “Vởn ẵẨwnlỉ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng