…
…,… …… …
……E …… . ….
.….ỉ #… …
ổỀr.…
… ………………
t &
bu
ẫỗ'iẫnuơtn
oumoổẵuắ
……………
_…… …………
"… t1OIUUM
.ẵ.s.ẵ.sắẫề Ể
ẵẫc ……Ễ Ê
uoỄ ». zỂơ. ẵu
,…Ệ › Om
R, nng BÁN TẸO ĐO`N
SEOBTOAM
(Nabưmeton 500 mg)
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dạng t…ic … dùng
Nếu cản 1th thông tin xin hỏi ý Idến bác sỹ, dược sỹ.
Thùnh phia: Mỗi viên nến chứa :
Hggtghấl:
Nabưmeton .................................................. 500 mg
Ẹd_ưgz hydroxypropylcelluiose tỷ trọng thấp, tinh bột natri glycolat, natri lauryl sulfat,
povidon K30, talc, magnesi stearat, hypromellose 2910, polyethylen glycol 4000, titan oxid.
Dạng bùo chế: Viến nẻn bao phim.
Quy cảch đóng gỏi: Hộp 10 vi x 10 viến.
Đặc tính được lực học:
Nabưmeton thuộc nhóm kháng viêm không steroid có tác dụng khảng viêm, giám đau vả hạ
sốt. Thuốc có khả năng ửc chế sinh tổng hợp prostaglandin, cụ thể lả ức chế men
cyclooxygenase (COX) xúc tác quá trinh tồng hợp prostagalanđin từ axit arachidonic, lả chất
trung gian gây vỉếm. Nabưmeton lả tiền chẩt, sau khi được chuyến hóa sinh học qua gan sẽ tạo
ra 6-methoxy-Z-naphthylacetie acid (6MNA) lả thảnh phấn có hoạt tính với khả nang ức chế
sự tổng hợp prostagiandin.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 80% liều nabumeton đánh dấu được tìm thấy trong nước tiếu.
Nabưmeton không tim thấy tmng huyết tương, sau khi được hấp thu, nabưmeton được biến
đồi sinh học nhanh chóng thảnh chẩt chuyền hóa có hoạt tinh chinh, 6-methoxy-Z—
naphthylacetic acid (6MNA). Sử dụng chung với thức ăn sẽ iâm tăng tỉ iệ hấp thu vả sự xuất
hiện của 6MNA trong huyết tương nhưng không ảnh hướng đến sự chuyến hóa nabumeton
thảnh 6MNA. Nồng độ đinh của 6MNA trong huyết tượng tăng khoảng 113. Sư đụng chung
với các kháng antacid có chứa nhôm không lảm ânh hướng đáng kể đến sinh khả dụng của
6MNA.
Phân bố: 6MNA gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%.
Chuyển hóa: Sau khi uống iiều 1000 mg thi khoáng 35% được chuyển hóa thảnh 6MNA vả
50% được chuyền hóa thânh các chất chưa xác đinh vả chủng được đảo thái qua nước tiều.
6MNA được chuyến hóa qua gan tạo thânh các chất chyến hóa khỏng hoạt tinh vả được đâo
thải dưới 2 dạng tự do vả dạng kết hợp.
Thả! trừ: Khoảng 75% 1iều đánh dẩn được tim thấy tmng nước ti M. Sau khi uống
liếu 1000 mg—ZOOO mg, độ thanh thải ở huyết tương trung binh lả 2 3 mllphủt vả thời gian
bán thải khoảng 24 giờ.
Chỉ đinh:
Nabưmeton được chỉ định tnong điều trị các triệu chứng cấp và mạn tính của viếm xương
khớp mạn tính vả viêm khớp dạng thấp (viếm, sưng, cứng và đau khớp).
Liều lượng vả cãch dùng:
Dùng đường uống.
Ng… lớn vả trẻ cm trên 15 tuổỉ: Liều khới đầu thường dùng lẻ 2 viẽn (1 g), uổng mỗi ngây
một lần vâo buổi tối trước khi đi ngủ. Một số bệnh nhân có thể cần phải dùng liều lên đến 1,5
hoặc 2 g/ngây mới có thề lâm giám được các triệu chứng. Liều đùng có thế được điều chinh
tùy theo từng bệnh nhân.
Nguời lớn tuổi: Cũng như những thuốc khác, nồng độ nabumeton thường cao hon trong máu
người iớn tuổi. Liều khuyến nghị mỗi ngáy không quá 1 g, trong phần iớn trường hợp, liều 1
viên (500 mg/ngây) đã cho thấy có đảp ứng tốt ở những đối tượng nèy.
Bệnh nhãn suy thận:
— Không cần điều chinh liều ở bệnh nhân sưy thận có độ thanh thải 2 50 mllphủt.
- Với bệnh nhân có độ thanh thải từ 30 đến 49 mllphút, nen giảm liều. liều khời đầu 750
mg/ngây, có thế tđng len 1,5 g/ngảy.
- Bệnh nhán có độ thanh thải
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng