….….. " " nmãmmhm
mẵm tả? ~>ỸẮZMỌJ
dnnctuưcmhumwucy SENWẦR 2
to Lot—oe-oe: xcwncx na Thuậffl. 1. nmcu (chai 100 viên)
ĐTt (®) 3770014² - ua - 144 Fu: (M) 87700145
Hu hop
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỌC c ,,mW
Rth'pIonơiymdđm
nm…mmwơa:
wmmmn ............................ 2mg
TádWGVửldũ ....................... 1viOn
Ẻẵf"" -uúnuim-
niunm munm: -
XIn®cmtllaDmdlnaũduụ i"
mmzmm.miotoo
khôngqũm.Ttùùủrửtdm
SENWAR 2
mưmdudaqmu'nq
Olnlnbydahu
TÊu ctdn : chs
sơustu…m
MSXIth-Dủ
MmlEmndl
Htlnlindll
Rleuđcbđnthooơm mựnu;uammm; mfflgi; Illllllilll
…tnttt .............. z…u mưuni:núaa
Tlùn:vũdi .......... tviln (mlốcì
L02.01—02-03c
Nn-cưụdn- xcnmcxrmmm.
uùIIM-Nủđll- o.1.mu6cuum __
m'm'mẺ—² nuudưrccs
TP.HồChíMinh,n y.i.0. thángốccj nãmzo.lff
KT.T ngGiímĐ
PhỏTồngGittmbốeGm-cmx/
._ t , ——.
ffl' mÃrnmnzảmnluozzữ
cône n ư nuoc mía snvu imJ.s.ci SENWAR 2
Lô 2.01-02—03a xcwxcx Tan Thuận. 0. 1. Tp.HCM
ĐT: (08) 3770014² - 143 - 144 Fax: (08) 37700145
Mãu hộp
2
ả
)
8
…
Mumdu:uammm muuhztccs
WMIMHIWI 2mg mlMM:
Titdươcvưlffl . tmn
zondnđ Mcnuủn
uilmt- …như Lủiim- Ểnr i-ilvtzìuilfl'fgl7
duttúư- núnmlẳnầcmmc
XM MW
000“ … cnưmnủuuunn
IAouủlszmo,nnmoomwesơc Lezotmaamcxrmrmut
Trlnh 1th sang 0,7_ Tp,HG Chi …
&Huummffl
cư
u
< _
3 _
2 =
ẫ a
ị
Ẹ
E
=:—
MITII:EMWM «_
Wmnnnsoúum ……… 2mg SENWAR 4
Excọvemsqmta t… m…rncunnmuư
mmnrnuntưcnm
……mmmmun …YII-anưưn
mm:u…m Ữ——
. un…unmu-ụnn
m.Knpmcúyptumuonu
u,,Mmm,mm LIPb.IfflLOt-ũỉĩuiM
ourmonmcu;
Mẫu vỉ
IIII: ID:
\ \
SEWÁI. SENWAU .
Wmĩq WÙẫ’RI
mo nth…
\
h
SENWAI. SENWAI`
……)le Wmm7m
mưcúuuhuu
—uc
,, ., TP. Hồ Chí Minh, n ảy 3.0... tháng .cza. nãm zozặl
..s…~r:…: ..nm; KT-T ngGiimĐố= M
…...…… ỏ . lámĐốc(KH-CN)/
_nt
E %
SẺNWÁI ; ẺNWAI .
NMm2ru mm…m.
monuhnu
—LII
\
SẺNWAO} ẺNWAI
m…z ". Immữm
mo_…an
_uc
JờfJi
TỜ HƯỚNG DẤN SỬD ỤNG THUỐC
Rx-Thuổc bán theo đơn
THÀNH PHÀN
1)- Viên nén bao phim SENWAR ]
- Warfarin natri ................................................... 1 mg
- Tả dược vừa đủ ............................................... 1 viên
( Tính bộ! biến tính, Iactose monohydrat. silic dioxyd,
magnesi stearat, hypromelose 606, polyelhylen
glycol 6000, titan dioxyd, taIc, ponceau 4R Iake).
2)- Viên nén bao phim SENWAR 2
- Warfarin natri ................................................... 2 mg
— Tá dược vừa đủ ............................................... 1 viên
( Tính bột biến tính, lactose monohydrat. silic dioxyd,
magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen
glycol 6000, titan dỉoxyd, !alc, green Iake).
3)- Viên nén bao phim SENWAR 5
- Warfarin natri ................................................... 5 mg
- Tả dược vừa đủ ............................................... 1 viến
(Tinh bột biến tính, Iactose monohydrat, silic dioxyd,
magnesi slearat, hypromelose 606, polyethylen
glycol 6000. titan dioxyd, taIc, green lake).
DẠNG BÀO cm“:
Viên nén bao phim
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng
Warfarin natri iả thuốc chống đông mảu nhóm
coumarỉn, dễ tan trong nước, do vậy có thể dùng tiếm
hoặc uống.
Warfarin ngăn cản sự tổng hợp prothrombin (yếu tố
đông mảu Il), proconvertỉn (yếu tố VII), yếu tố anti
hemophilia B (yếu tố IX) vả yếu tố Stuart - Prower
(yếu tố X) bằng cách ngãn cản hoạt động cùa vitamin
K vốn cần thiết cho sự tổng hợp cảc yếu tố đông mảu
nảy ở gan. Thời gian bán thâi cùa các yếu tố nảy rất
khảc nhau, tác dụng đông máu của warfarin thường
xuất hiện trong vòng 24 giờ, nhưng có thế phải 3 - 4
ngảy mới đạt tác dụng cao nhất. Tảo dụng dự phòng
huyết khối thường đạt sau 5 ngảy. Nếu cần tác dụng
nhanh, dùng heparin ngay lủc đầu dùng warfarin cho
đểu iúc đạt được kết quả mong muốn.
Cảc thuốc chống đông máu không có ảnh hưởng trực
tiếp đến huyết khối và cũng không thể đảo ngược tổn
thương mô do thiếu máu cục bộ. Tuy nhiên, một khi
huyết khối đã xảy ra, điều trị chống đông máu nhằm
ngăn chặn huyết khối lan rộng và ngăn ngừa cảc biến
chứng tắc mạch thứ cẩp có thể dẫn đến di chửng
nghiêm trọng và gây tử vong.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Warfarin iả một hỗn hợp racemic của các đồng phân
hữu triền vả tá triền. Ở người, đồng phân tả triến có
hoạt tinh chống đông mảu mạnh hơn 5 lần so với đồng
phân hữu t…yèn, nhưng lại thải trừ nhanh hơn.
Warfarin uống được hấp thu nhanh và hoản toản. Tất
cả các thuốc chống đông máu nhóm coumarin 1iên kết
mạnh với protein huyểt tương (98 - 99%). Không có sự
khác bíệt về lượng phân bố sau khi tiêm tĩnh mạch
hoặc uống iiếu duy nhất warfarin. Warfarin có thế tỉch
phân bố tương đối nhỏ, khoảng 0,14 lít/kg. Thời gian
bán thải 22 — 35 giờ, chủ yếu qua thận sau khi chuyến
hóa ở gan bởi cytochrom P450. Chuyến hóa nảy có thể
bị ức chế bởi một số thuốc như cimetidin, gây nguy cơ
chảy máu nguy hiếm. Một số thuốc khác ửc chế chuyền
hóa warfarin như propafenon, lảm tăng nồng độ
warfarin trong máu khoảng 40% vả lảm tăng thời gian
prothrombin một cách tương ứng. Một ví dụ khảo lả:
amiodaron lảm tăng nồng độ warfarin; do amiodaron
có thời gian bán thải rất dải (tới 50 ngảy) nến có thể
gây tương tác trầm trọng sau khi đã ngừng điều trị.
Phải luôn iuôn chủ ý đến nguy cơ tương tác thuốc. Sau
khi ngừng dùng warfarin, prothrombin trở lại binh
thường trong vòng 4 - 5 ngảy.
Dược động học trên nhóm bệnh nhãn đặc biệt
Sử dụng cho trẻ em
An toản và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được
xác đinh trong các thử nghiệm iâm sảng. Tuy nhiên,
việc sử dụng warfarin ở bệnh nhi để phòng ngừa vả
điều trị huyết khối tắc mạch đã được ghi nhận trong
các tải iiệu. Đã có bảo cáo 1ả khó đạt và duy tri khoảng
PT/INR đỉều trị ở bệnh nhí.
Người cao tuổi
Không có khác biệt đáng kể iiên quan đểu tuổi tác
trong được động học của wạrfarin racemic. Theo thông
tin còn hạn chế cho thấy không có sự khác biệt trong
độ thanh thải của warfarin tả triền ở người lớn tuối so
với người trẻ tuổi. Tuy nhiên có thế có giảm nhẹ độ
thanh thải cùa warfarin hữu triền ở người cao tuổi so
với người trẻ tuổi. Bệnh nhân lớn tuồi (trên 60 tuồi) có
biều hiện cao hơn trong đáp ửng PT /INR trên tác dụng
chống đông cùa warfarin nến chỉ cần lượng warfarin ít
hon để điều tri. Nguyên nhân đảp ửng nảy chưa được
biết.
Suy thận
Mức độ thanh thải thận được coi 1a yếu tố thứ yếu đối
với thuốc chống đông warfarin. Không cần điều chinh
liều lượng cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Rối ioạn chức nảng gan có thế lảm tăng đáp ứng với
warfarin do việc giảm tổng hợp các yếu tố đông mảu
và giảm sự chuyền hóa của warfarin. Do đó phải sử
dụng thuốc thận trọng cho các đối tượng nảy.
cni ĐỊNH ĐIÊU TRỊ
Điểu trị ngắn hạn:
- Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tinh,
1ủc bắt đầu điều trì phối hợp với heparin.
- Phòng huyết khối cho người bệnh phái bất động kéo
dái sau phẫu thuật.
- Nhồỉ mảu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch,
phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiếu cục huyết khối.
Phòng bệnh dải hạn:
- Bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái
phát
- Bệnh tim có nguỵ cơ nghẽn mạch như rung thắt, thay
van tim, bệnh thiêu mảu cục bộ thoảng qua, nghẽn
mạch não.
- Bệnh mạch vảnh (cơn đau thắt ngực, nhồi mảu cơ
tim).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc nãy chỉ dùng theo sự kê đơn của bảc sĩ
C ăch dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Phải dùng thuốc vâo cùng thời điềm đã quy định trong
các ngảy. Nếu lỡ quến, không dùng thuốc một lẩn thi
phải dùng thuốc bù ngay tức khắc trong ngảy.
Không được dùng gộp hai liều thuốc (bù iiều quên và
liếu tiếp theo) vảo cùng một thời điềm.
Lượng dùng vả thời gian dùng 0 mỗi bệnh nhân đều
khác nhau. Xem xét kết quả xẻt nghiệm máu theo tỷ số
chuẩn hóa quốc tế (International Normalized Ratio:
INR) sẽ giúp xác đinh liều dùng warfarin thích hợp cho
timg bệnh nhân. Sau mỗi lẩn xét nghiệm, liều dùng
warafm có thể thay đổi. Việc thay đối liếu dùng theo
thời gian là binh thường, điếu nảy giúp giữ INR ưong
phạm vì mục tiêu.
Xét nghiệm INR lả cần thiết cho sự an toản của bệnh
nhân:
— Dùng quả it warfarin có thể gây ra INR thấp và tăng
khả năng hinh thảnh cục máu đông nhiều hơn.
' Dùng quá nhiều warfafm có thể gây ra INR quá cao,
tăng khả năng chảy máu.
Liều lượng:
Liều dùng được xác đinh cho tỉmg người, phụ thuộc
vảo 1NR(tỳ số chuẩn hóa quốc tế)
Thời gian Quick của người bệnh
= PTRUSn
INR =
Thời gian Quick chuẩn
PT= thời gian Quick.
PTR= tỷ số giữa thời gian Quick của người bệnh chia
cho thời gian Quick chuẩn.
1s1 là chỉ số độ nhạy quốc tế (cùa thromboplastin
được dùng so với thromboplastin chuẩn quy chiếu quốc
tế). Như vậy ISI của mẫu theo định nghĩa sẽ bầng l.
INR cùa người bình thường < 1,2.
Nếu INR > 5: Nguy cơ chảy mảu mạnh.
Liều đầu tiên thông thường 5 - 10 mg/ngảy trong 2
ngảy đầu, sau đó điều chinh dựa vảo kết quả xác định
INR.
Người cao tuối thường dùng liều ban đầu thấp. Khi cần
chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngảy
đầu tiên (tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da).
Việc điểu trị bằng warfarin có thế đổng thời với
heparin, hoặc bắt đẩu sau heparin.
Liều dưy trì:
Phần lớn người bệnh được duy trì với liễu z - 10
mg/ngảy.
Thời gian điều trị phụ thuộc vảo timg người. Thông
thường, iiệu phảp chống đông phải kéo dải khi nguy cơ
tăc mạch đã qua.
Phạm vi dao động của INR được khuyến cáo:
- INR = 2,0 ~ 3,0:
Phòng huyết khối - nghẽn mạch cho người bệnh nội
hoặc ngoại khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối
tĩnh mạch gần vả nghẽn mạch phổi, phòng nghẽn mạch
toản thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van
tim sinh học hoặc nhồi máu cơ tim cấp.
- INR = 3,0 - 4,5:
Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở
người nghẽn mạch toản thân tải phảt.
— Giám sát PTIINR định kỳ:
PTIINR phái được xảo định trước khi điều trị. Trong 2
tuần đầu, xác định hảng ngây hoặc 2 đến 3 lần mỗi
tuần. Sau đó xác định hảng tháng ờ bệnh nhân đã được
cân bằng hoặc 1l2 tháng một lần nếu thấy cần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với thảnh phần khác của thuốc.
- Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ
các chi đinh của thẩy thuốc).
— Huyết áp cao ác tính. Rối loạn cầm máu nặng, bệnh
gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ.
- Suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai.
— U, loét đường tiếu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ
lảm chảy mảu).
— Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần
kinh trung ương.
Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cần vẫn được dùng
thuốc để điều trị, nhưng phải thât thận trọng.
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
— Do sự hiện diện của lactose trong chế phấm, bệnh
nhân có vấn đề về di truyền hiểm gặp như không dung
nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu
glucose-galactose không nên dùng thuốc nây.
- Một vải yếu tố ảnh hướng đến tác dụng cùa thuốc:
Chế dộ ăn uống, du lich, môi trường.
- Theo dõi chặt chế người bị bệnh gan, suy tim nặng,
rung nhĩ, cường giáp, sốt.
— Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví
dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da
vả khoang khớp có thể lâm chảy mảu 1an tỏa không
kiềm soát được.
— Cảc yếu tố sau có thể lảm tăng tác dụng của warfarin
và cần giảm liều, đó lả những người bị sụt cân, người
cao tuối, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.
- Cảc yếu tố có thế cần phải tăng liều duy trì: tăng cân,
tiêu chảy, nôn, dùng nhiến vitamin K, chất béo và dùng
một số thuốc.
- Cẩn lảm các xét nghiệm cần thiết khi thay đối dạng
thuốc.
- Tảc dụng của warfarin bị vitamin K lảm đảo ngược.
- Hội chứng “tím đẩu chi” iả một biến chứng cùa thuốc
chống đông đường uống đặc trưng bới một mảu tối, tím
hoặc lốm đốm ở các ngỏn chân, thường xảy ra sau khi
bắt đầu điếu trị với warfarin hoặc các hợp chắt liến
quan từ 3 — 10 tuần hoặc sau đó. Triệu chửng chính của
hội chứng nảy bao gồm mảu tím bề mặt chân và cạnh
mặt c1'1a ngón chân tái nhợt khi ấn xuống vừa phải vả
mât đân theo chiếu cao của chân; đau và các ngón chân
bị mếm, rụng lông vả suy giảm mảu theo thời gian.
Trong khi các "hội chứng tím đầu chi" được bảo cáo lá
có thể đảo ngược, một số trường hợp lại tiến triển đển
hoại tử hoặc hoại tử có thể phải yêu cẩu mổ ở khu vực
bị ảnh hướng hoặc có thể dẫn đến cẳt cụt chi.
TƯO’NG TÁC THUỐC
Warfarin được biết là có tương tác với khoảng 250 loại
thuốc khác nhau. Thuốc có tương tác bao gổm các
thuốc chống loạn nhịp tim quỉnidin, amiodaron,
propafenon vả moricizin. Một số nghiên cứu đã cho
thấy có sự tương tảc với thuốc lợi tiều trong khi một số
khác 1ại không.
Phâi rẩt thận trọng khi dùng thuốc chống động máu
đường uống phối hợp với các thuốc khảc.
- Tác dụng cùa warfarin có thề tãng lên khi dùng với:
amiodaron, amitryptylin/nortriptyiin, steroid lảm đồng
hóa, azapropazon, bezafibrat, cefamandol, clorai
hydrat, cloramphenicoi, cimetidin, clofibrat,
cotrimoxazoi, danazol, dextropropoxyphen,
dextrothyroxin, dipyridamol, erythromycin, feprazon,
glucagon, latamoxef, metronidazol, míconazol,
neomycin, oxyphenbutazon, phenformin,
phenyibutazon, phenyramidol, quinidin, salicylat,
sulfonamid (ví dụ: sulfaphenazol, sultinpyrazon),
tamoxifen, tolbutamid vả triciofos, thuốc chống trầm
cảm 3 vòng, urokinase, vitamin E, vaccin chống cúm.
- Tác dụng của warfarin có thể tăng lên hoặc giảm đi
bời: phenytoin, ACTH, corticoid.
- Tác dụng cùa warfarin có thế giảm khi dùng với rượu
(nghiện rượu), aminoglutethimid, barbimrat,
carbamazepin, etthorvyno1, glutethimid, griseofulvin,
dicloraiphenazon, methaqualon, primidon, rifampicin,
thuốc ngừa thai ioại uống chứa oestrogen,
spironoiacton, sucralfat, vitamin K.
- Thuốc hạ đường huyết (chlorpropamid vả tolbutamid)
và thuốc chống co giật (phenytoin vả phenobarbitai) có
thể tích tụ trong cơ thể do quá trinh chưyền hóa hoặc
bải tiết cùa chúng bị ảnh hưởng bởi warfarin.
- Tương tác với warfarin cũng được báo cảo với các
thuốc chổng co giật carbamazepin vả phenytoin nhưng
không xảy ra với oxcarbamazepin. Không thắy có báo
cáo warfarin tương tác với cảc thuốc tâm thẩn nhóm
benzodỉazepin.
— Thuốc bổ sung khác:
Một loạt các ioại thuốc bổ sung, bao gồm vitamin và
chế phấm thảo dược, chẳng hạn như tòi (Allium
sativum), nhân sâm Hản Quốc (Panax ginseng), bạch
quả (Gingko biIoba), Feverfew (T anacetum
parthenỉum) vả gừng (Zingiber offlcinale) đã được xác
nhận hoặc có tiếm năng tương tác với warfarin. Một số
băng chứng cho thấy glucosamin, chondroitin và nước
ép nam việt quất (cảc loải Vaccinium) có thề lảm tăng
đáng kê tác động cùa warfarin.
— Nước ẻp bười có thể gây tăng INR ở một số bệnh
nhân dùng warfarin.
- Một số thực phẩm như gan, bông cải xanh, cải bruxen
và các Ioại rau xanh có chứa một lượng lớn vitamin K.
Thay đổi đột ngột trong chế độ ăn có khả năng ảnh
hưởng đến kiềm soát thuốc chống đông máu. Bệnh
nhân phái được tư vấn y tế trước khi thực hiện bất kỳ
thay đổi iớn trong chế độ ăn uống.
— Một số chế phấm dược liệu có chứa curcumin khi
dùng chung với warfarin sẽ 1ảm tăng nguy cơ chảy máu
hoặc có thể dẫn đến thời gian chảy mảu kẻo dải.
Tất cả các bệnh nhân dùng warfarin nên được tham vẩn
đặc biệt nểư họ đang dùng đổng thời với bất cứ loại
thuốc nâo. Nên đánh giá INR trong vòng 2 tuấn cho
một bệnh nhân bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều lượng
của thuốc bổ sung.
TRƯỜNG HỢP có THAI vÀ cno CON BÚ
T rường họp có thai
Warfarin vả các chất chống động ma'u thuộc nhóm
coumarin qua được hảng rảo nhau thai và gây loạn
dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết lưu.
Warfarin còn lảm tăng nguy cơ xuất huyết ở người mẹ
trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Khuyến cáo
không dùng các thuốc chống đông máu nhỏm coumarin
trong thai kỳ. Nếu cẩn phải dùng thuốc chống đông
máu trong khi mang thai, nên dùng hcparin vì thuốc
nảy không qua nhau thai.
Trường họp cho con bú
Warfarin không bải tiết qua sữa mẹ nên dùng được cho
người cho con bú.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẶN
HÀNH MÁY MÓC
Không có tác động.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong
muốn gặp phãi khi sử dụng thuốc
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Chảy máu.
Ít gặp, mooo < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ban đỏ.
Bộ phận khác: Rụng tóc.
Hiếm găp, ADR < 1/1000
Tuần hoản: Viêm mạch.
Da: Hoại từ.
LẢ.ÝÌ
Nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại nặng, kể cả đe dọa
tinh mạng, là do liều lượng không tương ứng với thời
gian prothrombin (thời gian Quick). Do đó, theo dõi
iiên tục thời gian prothrombin là điều tuyệt đối cần
thiết đối với người bệnh điều trị bằng warfarin. Tương
tác với các thuốc khác iả yếu tố nguy cơ cũng cẩn phâi
được quan tâm cẳn thận.
Trưởc khi bắt đầu điều trị, bao giờ cũng phải loại trừ
nguy cơ chảy mảu thực thể như loét, u ở đường tiêu
hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu gặp các tảc dụng phụ bất lợi, nên ngưng thuốc và
tham vấn với bác s1 ~điều tri.
QUÁ LIÊU
Nếu chảy máu hoặc khả năng chảy mảu xảy ra, tạm
ngưng warfarin, nêu cân truyền huyết thanh mới hoặc
thay toản bộ mảu Cho đùng vitamin K, uống hoặc tiêm
liều 5-10 mg.
Các dấu hiệu và triệu chứng:
Nghi ngờ hoặc chảy máu bất thường rõ rệt (ví dụ có sự
xuất hiện cùa máu trong phân hoặc nước tiểu, đái ra
máu, chảy máu kinh nguyệt quá nhiến, phân đen, chấm
xuất huyết, bầm tim quá nhiều hay có dịch liên tục từ
vết thương trên bề mặt) là những biếu hiện sóm của
thuốc chống đông đã vượt quá mức an toản.
Điều lrị:
Dùng thuốc chống đông quá liều có hoặc không gây
chảy máu, có thể được kiếm soát bằng cảch ngừng điều
trị warfarin và nếu cần thiết, cho uống hoặc tiêm
vitamin Kl. Sứ đụng vitamin Kl sẽ lảm giảm đảp ứng
vói điều trị warfarin ờ iần tiếp theo. Bệnh nhân có thể
trở lại tình trạng huyết khối như khi chưa điều trị với
warfarin.
Nếu chảy máu từ nhẹ đến nặng, tiêm vitamin Ki liều 5
- 25 mg (hiếm khi lên đến 50 mg). Trong t1nh huống
khấn cấp khi xuất huyết nghiếm trọng, các yếu tố đông
mảu có thể được phục hồi trở lại bình thường khi được
truyền 200 — 500 mi mảu tươi toản phần hoặc huyết
tương tươi đông lạnh hoặc sử đỊng chế phẩm chứa yếu
tố IX đã được thương mại hóa.
%” Jllmổ
me.cục TRUỘNG
nmuòus PHONG
Mối nguy cơ viếm gan vả các bệnh virus khảo có Iiên
quan đến việc sử dụng các sản phấm máu; Yếu tố IX
cũng có liên quan tới tăng nguy cơ huyết khối. Do đó,
các chế phẩm nảy chỉ nên sử dụng trong cảc trường
hợp đặc biệt như chảy máu hoặc đe dọa tính mạng do
quá liều warfarin.
Truyền tế bảo hồng cầu cũng có thể được yêu cầu nếu
xảy ra mất máu đáng kể
Theo dõi cẩn thận khi truyền máu, huyết tương để
tránh bị phù phổi ở bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân
có bệnh tim mạch.
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 ví x 10 viên
Chai 100 viến
BÁO QUÀN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Trảnh ảnh sáng
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sớ.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ru… Ni uE.u mon vcu
Đế xa tẩm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tỉn, xin hỏi y kỉến Bác sĩ.
Sãn xuất tại:
CTY có PHẨN DƯỌC PHÁM SAVI ( Salhphann
J.S.C)
Lô z 01-02-03a, khu Công nghiệp trong khu Chế xuất
Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, thảnh
phố Hồ Chí Minh
Điện thoại :.(84 8) 37700142-143-144
Fax : (84.8) 37700145
Tp. HCM, ngảy thảng năm 2016
KT TỎNG GIÁM ĐÓC
— - ĐÔC (KH CN)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng