5%
ca;c õỮÁN LÝ DƯ …
4——.—
Shulthòiandby:
OMWconuuwvcnunlosmvưtm
um:nmwm—w.wm
mmwm
m……»
m—mmJ—nnmu-
i`I m
= cn
E
g=I Ê ll'l
X.; i
93 S
ề'ã ã
ã'ỉ'
Sa
… @ [
x<. [
aẻ› …
6= &
ềã 9
²² ² 01
"1 ảc
\
BOSTON PHARMA
Rx Mlhmmnmmmu
SEII'I'IPEG 50
Sưphids so mg Clpouln
’ Thuòc uỏng
Oul routc
HỌp5VIIÌOMMỊ
lud5ủxilwula
Rx ……nnummmu-un
SEII'I'IPEG 50
Sulpirid 50 mg VlOn nung
onluơúgnlmuum…
útdoctnm mủuữm
MWW…
unhpumm
annmnmưc.munu
ủ'IAOOIẢ—nmhụ
mmneooơu
neunnmveùuntu
nọcưv…ùmnAusùwnnmúcmmùue
… v…
8 Mẫu nhãn: Sentipec 50(vỉ 10 viên nang) Ngảyũâthảng ID nảm 2013.
bx…u. \ z %
MBXIUIỊ.MI
IỒIOIXIBMÚJ
NDIEn.DIh:
A Qui cách: 90 x 65 x 35 mm
Thiết kế
P. KD (kiểu dáng)
P. QA (nội dung)
h'\
Mẫu vỉ: Sentipec 50(vỉ 10 viên nang) Ngèyoatháng 19 năm 201ò.
Ồ "coi
sg
®“ …… IA/
o\Ẩ
A Qui cách: 87 x 62 mm
Thiết kế
P. KD (kiểu dáng)
P. QA (nội dung)
Rx thuốc bản theo đơn
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG
` _ SENTIPEC so
THANH PHAN
Mỗi viên nang cứng SENTIPEC 50 chửa:
- Hoạt chẩt: Suipirid ............................... 50 00 mg
- Tá dược: Lactose monohydrate hạt, Avicel, Magnesi stearat, Silicon dioxyd.
DƯỢC LỰC
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tảc dụng chống rối Ioạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc cảc
thụ thể dopamine D; ở não. Sulpirid được xem như một thuốc trung gian giữa cảc thuốc an thẳn kinh
và thuốc chổng trầm cảm.
- Su irid dược dùng chủ yếu để đỉều tri cảc bệnh ioạn thẩn như tâm thần phân iiệt. Sulpirid không gây
buon ngủ và gây mất cảm xúc như khi dùng cảc thuốc an thần kinh kinh điền như ioại phenothiazin
hoặc butyrophenon.
- Sulpirid liều cao kiểm soát được cảc triệu chứng dương tính rầm rộ cùa bệnh tâm thần phân liệt nhưng
liều thấp lại có tảc dụng lảm hoạt bảt, nhanh nhẹn đối vởi người bị tâm thần phân liệt thờ 0, thu mình
không tiếp xúc với xã hội.
- Sulpirid không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tảc động dến hệ adenylcyclase nhạy cảm với
dopamine không tảc động đến Iuân chuyền noradrenalin vả 5 — HT, hầu như không có tảc dụng
kháng choiinesterase, không tảc dộng đến thụ thể muscarinỉc hoặc GABA.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
- Sulpirid hắp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thắp và tùy thuộc vảo cá thế Nồng dộ đinh
của sulpirid đạt được từ 3 đển 6 giờ sau khi uống ] iiều
- Phân bố nhanh vâo các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hảng rảo máu- não kém. Thuốc liên kết với
protein huyết tương thấp (< 40%).
- Thuốc thâi trừ qua nước tiếu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyền hóa (khoảng 95%). Nửa đời
thải trừ khoảng 8 — 9 giờ.
CHỈ ĐỊNH
— Điều trị ngắn hạn các trìệu chứng lo au ở người lớn khi không đáp' ưng với các điều trị chuẩn.
- Các rối loạn hảnh vi nặng( kích động, tự iâm tốn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên >14 tuổi.
LIÊU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Ca’ch dùng
… Bằng đường uống "T
Liều lượng .-ỵ_m
— Người iớn: Các triệu chứng lo au ở người lớn 50 - ISO mg/ngảy, dùng tối đa 4 tuần '
- Trẻ em: Rối loạn hảnh vi nặng ở trẻ
. Trẻ › I4 tuổi: uống 3- 5 mg/kg/ngây.
- Trẻ < 14 tuổi: không có chỉ định.
- Người cao tuổi: dùng giống như iiều cho người lớn nhưng dùng liều khởi dầu thấp rồi tăng dần: khời ạ
đầu 50— 100 mgllần, ngảy 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.
- Người suy thận: giảm lìểu dùng hoặc tăng khoảng cảch giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc dộ thanh
thải creatinin.
- Độ thanh thải creatinin 30 — 60 mllphút. Dùng lỉều bằng 2/3 liều bình thường.
- Từ 10 ao ml! phủt Dùng liều bằng '/2 Iiều bình thường
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút. Dùng iiều bằng 1/3 liều binh thường
. Hoặc có thể tãng khoảng cách giữa cảc liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
- Trường hợp suy thận vừa vả nặng— không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
CHỐNG cui ĐỊNH
- Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
- U tùy thượng thận.
_ Rối loạn chuyền hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
THẬN TRỌNG`
Cân giảm liệu sulpirid và tăng cường theo dõi trong cảc trường hợp suy thận. Nên điều trị từng đợt
gián đoạn nêu bị suy thận nặng.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
- Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thắp.
… Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng, bưồn ngủ và dễ bị tác dụng ngoại thảp.
- Người uỏng rượu hoặc đang dùng cảc Ioại thuốc chứa rượu vì Iảm tăng buốn ngù.
- Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cẩn phải ngùng thuốc để ioại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
- Người bị hưng cảm nhẹ vì với liều thấp sulpirid có thế lảm các triệu chứng nặng thêm.
TƯO'NG TÁC THUỐC
~ Nên dùng sulpirid saư khi uống các thuốc khảng acid khoảng 2 giờ dế tránh tương tác thuốc. Vì
Sucralfat hoặc các thuôc khảng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd Iảm giảm hấp thu sulpirid.
- Lithi: iảm tăng khả nãng gây rối loạn ngoại thảp cùa sulpirid.
- Levodopa: đối khảng cạnh tranh với suipirid với các thuốc an thần kinh, vì vậy chổng chi dịnh phối
hợp suipirid với levodopa.
… Rượu: lảm tăng tảc dụng an thẩn của thuốc, vì vậy trảnh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng
suipirid.
- Thuốc_hạ huyết ảp: Iảm tăng tác dụng hạ huyết ảp và gây hạ huyết ảp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý
khi phôi hợp.
- Cảo thuốc ức chế thần kinh trung ương khảc: tăng tác dụng ức chế thần kinh, vì vậy cẩn lưu ý khi
phối hợp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
- Thường gặp: mất ngủ hoặc buổn ngủ, tăng prolactin mảu, tâng tiết sữa, rối Ioạn kinh nguyệt hoặc vỏ
kinh.
- Ít gặp: kỉch thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi khớng yên, vẹo cố, cơn quay mắt). hội chứng
parkinson, trên tim - khoảng QT kéo dải (gây loạn nhịp, xoăn đinh).
- Hiếm gặp: chứng vq to ở đản ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ảc tính do thuốc an thần
kinh, hạ huyết áp thê dửng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ảnh sảng, vảng
da do ứ mật.
T hông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ có THAI VÀ cno CON BỦ
v
- Sulpirid qua nhau thai có thế gây tảc dụng không mong muốngrên thần kinh cùa thai nhi, vì vậy
không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất iả trong 16 tuân dầu.
— Sulpirid phân bố vảo sữa mẹ với lượng tương đối lớn vả có thể gây phản ứng 1J
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng