,. BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DUợe … —-— -~
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đủMjìB—ãbfiwn
Rx
0 SEDUXEN®
0 SEDUXEN®
Diozepom 5 mg
5mg
5mg
Hộp lOvíx lOviẽn nén 1
:… __
SIWXIN' 5 mu
ZII seouxsm s mg
@ GEDEON RICHTER
[
féặ : EII seouxew s mg
,. …
ỆỂĨ z \ Howóủ wmmxfnbd .. .. ›
_- ẳẵ Ễ Mừwz~-En :ư—szgcxugam 1_…,_. , wl …,… vz = “J²`Y
# fi n THuóc eANTHFODON
'ẵ - . muởcuóm ự_x n……
Ể cn! mm CrÓNG c›d u… cAo« u'mc u£u
“ uuvacA lìỌNG'NKHA( n…mm *N«
2 TO mm NSỵWmKÊMVHEO
ư'anummen
nocnmmoủsúwmm … :me
ucounnoxmno ›…mele aoc
-P100 .P280
.….ó
. ,……
..g .g...
llG d?O 5/5]
…
/T{ỄVVẢN PHÒN ~
=í ĐAI U:ỆN
seouxm® s mg s:nuxs 'ầ_~Ễ%fflANH PHỐ
Da'ozepom 5mg Diozepo \ Ỉn HA N01
Gedeon Richter Plc. Gedeon R'Ch 'Ềlc\\ '
Budopesl, Hurgory @ Budopesl. Hun ’l`
ssouxm° s mg s:ouxeu° s mg
D:«Jzepcrn 5mg D›ozepom 5mg
Gedeon R1chter Plc. Gedeon vahter Plc.
@ Budopes1,Hungovy @ Budopesl.Hungory @
seouxm” s mg seouxm° s mg
Diozemm 5mg Drczeourn 5mg
Gedecm RIChICÍ Plc Gedeon Rỉchfer Plc
ẳ@ Budapes' H…gory Budopesl, Hungary
seouxm° s …. seouxm® s mg
MWWOG
szeporn 5rng Dì:zeoom 5mg
Gedeon R chter Flc Gedeon Rìche~ Plc
Budopeu ~iurgcty Budapest. Hungory
. u w
81x33 (ỌO%)
_ P 280
SEDUXEN fbl. ongonietnórn bl - 2008.05.1 3. - M_luli - ịov.z 2008.0519
IỒJ .:ìữn~
…
/›
/,jc /
v.
L
\
/ x` » \\
J` Ĩ/ /VÀNP HíJhG\b`
,², DAI D:ỆN Ẹ}
HƯỚNG DẨN sU DỤNG T ưốè …í’w …1 PHo,J
Rx- Thuôc nảy chỉ dùng theo đơn c bJậc'ẫèỉ "ỀỂ ' f//
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khNã\gg L/L
Nếu cân thêm !hông tin xin hỏi ý kiên bác sy.
Để xa rầm tay trẻ em
\_/
TÊN SẢN PHẨM
SEDUXEN 5 mg, viên nén
TÊN HOẠT CHẤT VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi viên chứa 5 mg diazepam
CẢC THÀNH PHẨN KHÁC
Keo silica khan. magnesi stearat, talc, tình bột ngô vã lactose monohydrat.
DANG BÀO CHẾ CỦA THUỐC
Viên nén
MÔ TẢ SẢN PHẨM Ế
Viên nén dẹt, hình đĩa, gờ cắt, mău trắng nhờ, hẫu như khẩng ’ mùi, trên một mặt có chữ
“Seduxen”, mặt kia có chữ “5mg“
QUY CÁCH ĐỎNG GÓI
Vĩ 10 víên nén; hộp 10 vĩ.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý điều trị: dẫn xuất Benzodiazepin. Mã ATC: NOSBAOI
INN: diazepam
Diazepam lảm tăng hoạt tĩnh ức chế si náp GABA (gamma-aminobutyrìc acid) trước hết trên
hệ viến, cấu trúc dưới vỏ não, đối não và vùng dưới đổi. GABA lả chất dẫn truyền thẩn kinh
chủ yếu có tĩnh ức chế trong hệ thẫn kinh trung ương; thụ thể GABAA cũng là vùng liên kết dị
lập thể cũa các benzodỉazepin trong số các thuốc ức chế thẩn kinh trung ương, như diazepam.
Các chất chủ vận thụ thể benzodiazepin có tác dụng an thẩn, chống co giật, lăm dịu gây ngủ
và giãn cơ, nhưng không gây ức chế nơ ron. Nhờ benzodiazepin gắn với thụ thể GABAA nên
ái lực của thụ thể với GABA tãng lên. Kết quả lảm tăng hoạt tính kênh clorid trên phức hợp
thụ thể, trong quá trình năy một lượng lớn ion clorid đi văo tể băo thẫn kình, lảm phân cực
măng tế băo vả ức chếdẫn truyền tỉn hiệu.
Một số thể phụ của thụ thể benzodiazepin được biết như lá các thănh phẩn của phức hợp thụ
thể GABAA (ml-mg).
IA! ì…«.. .
/ịổ V,… …
* iw L_"arĨĩJ »
Dược ĐộNG HỌC w… ………L J,J'jJ
Diazepam hấp thu tốt vả nhanh trong đường tiêu hóa, đạt nống độ đĩnh trong _3ịẾF níđnggậO-IVJỊỂ
90 phút sau khi dùng thuốc. Diazepam gẩn mạnh vâo protein huyết tương ("Ụ Ểng—39%ìề '
Diazepam tan mạnh trong lipid vã vượt qua được hâng răo máu não. Sãn phẩm c\ ý V
chính là N-desmethyldiazepam (nordazepam) vả oxazepam. Hoạt tính của N-
desmethyldiazepam (nordazepam) giống với hoạt tính của chất mẹ. Cả diazepam vã
nordazepam bị hydroxyl hóa chậm thãnh các chất chuyển hóa khác có hoạt tính như
oxazepam. Hiệu lực của chất mẹ được kéo dải hơn nhờ thời gian bán thải dăi của nordazepam
(khoảng 60 giờ). Tỷ lệ nordazepam sẽ tăng trong cơ thể sau khi dùng thuốc thời gian dải.
Diazepam được chuyển hóa ở gan, một chất chuyển hóa khác là temazepam. Trong huyết
tương, nống độ của diazepam giảm theo 2 pha, pha phân bố nhanh ban đẩu, có thời gian bán
thâi khoảng | giờ, tiểp đó lã pha thải trừ cuối kéo dâi khoảng 24—48 giờ, có thể kéo dăi hơn do
có các chất chuyển hóa. Diazepam được bải tiết văo nước tiểu chủ yếu ở dạng tự do hoặc các
chất chuyển hóa liên hợp. Thời gian bán thải có thể kéo dăi gấp nhiều lẫn ở người cao tuổi,
trẻ sơ sinh vả bệnh nhân bị bệnh gan thận. Díacham vả các chất chuyển hóa vượt qua hảng
râo nhau thai vả tiết vảo trong sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH
- Điểu trị triệu chứng thường xuyên hoặc tạm thời trong lo âu nặng, sợ hãi cao độ, trạng thải
bổn chổn, căng thắng trong phân ứng thẩn kinh cấp tính vả các bệnh thẩn kinh. Điều trị bổ trợ
các triệu chứng thấn kinh vả lo âu vận động do các nguyên nhân khác nhau. ,V/
— Điều trị bổ trợ các triệu chứng do cai rượu và mê sãng do cai rượu. /`ữ\V/’
- Điều trị tình trạng co cứng cơ xương do nhiều nguyên nhân (tình trạngCgửffẫđơ, co cứng, co
cứng do nguồn gốc từ não bộ vã sau tổn thương nơ ron trung gian đốt sống và trên đốt sống,
bại liệt, liệt hai chi dưới, múa vờn, tăng vận động và hội chứng stiff-man). Trong trường hợp
chấn thương tại chỗ (tổn thương, viêm), Seduxen được dùng bổ trợ để giãm co thất cơ phản
xạ.
- Điều trị bổ trợ các trạng thái co giật, động kinh, kinh giật, uốn ván,
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng Seduxen nếu bị quá mẫn (dị ứng) với diazepam hoặc Với bất kỳ thảnh phẩn nảo
của thuốc (ví dụ Iactose)
Không dùng Seduxen trong các trường hơn sau:
- Ba tháng đẩu thai kỳ (trong 6 tháng còn lại của thai kỳ, chỉ có thể dùng Seduxen trong
những trường hợp ngoại lệ vả dưới sự theo dõi nghiêm ngặt cũa bác sĩ),
~ Thời kỳ cho con bú — do diazepam đi vảo sữa mẹ,
- Bệnh nặng ở đường hô hấp kèm theo khó thở,
— Bệnh gan nặng,
- Trẫm cãm.
- Hội chứng ngừng thở khi ngủ,
— Yếu cơ nặng
ỆI'"\Ẹ t_'tỂiJ ,Y`YÌ
1 ô hẸpì va cơó ,J_
ần'fđầrig"điệưảỵ
- Một vải dạng bệnh glôcôm (chống chỉ định trong trường hợp glôcô
glôcôm cấp tĩnh. Có thể dùng thuốc trong trường hợp glôcôm góc mở ở bện
trị phù hợn
- Ngộ độc rượu vã các thuốc hướng thẩn khác.
Không dùng Seduxen cho người nghiện rượu và ma túy (ngoại trừ trường hợp cai rượu đột
ngột).
Không dùng thuốc trong điều trị khởi đẩu của bệnh tâm thẩn. Không dùng thuốc trong điểu trị
trâm cãm.
' :
x._
x-J
LlỄU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Seduxen chi dùng theo kê đơn của bác sỹ. Liễu dùng tùy thuộc văo từng cá thể, tình trạng vả
đáp ứng lâm săng cũa bệnh nhân; do đó cẩn tuân theo chỉ dẫn của bác sỹ. Do có sự khác biệt
rất lớn giữa phãn ứng của các bệnh nhân, khuyến cáo nên bắt đẫn điếu trị với liễu hợp lý thẩp
nhất, sau đó tăng dẩn liều đến mức liệu hiệu quả thấp nhất vẫn cho dung nạp tốt.
Liều hăng ngăy nên chia lảm 2-4 lẩn tùy theo nhu cẩu từng bệnh nhân. Nói chung nên dùng
2/3 liều hảng ngảy văo buổi tối.
Dưới đây là các mức liều khuyến cáo:
Người lớn: liều trung bình hăng ngảy 5-15mg (1-3 viên). Liều đơn không được vượt quá 10
mg.
Tình trạng lo âu, io âu do tâm thẩn vận động, bồn chốn: Liều đơn thông thường lả 2,5-5 mg
(1/2-1 viên). Liều hãng ngảy thường từ 5-20 mg.
Điều trị bổ trợ cho trạng thái co giật: Liều đơn thông thường lả 2,5-10 mg (1/2-2 viên). 2-4 lẩn
mỗi ngảy.
Điều trị mê sảng trong cai rượu: Liều khởi đẩu thông thường là 20—40 mg mỗi ngăy (4—8 viên).
liều duy … lả 15-2o mg (34 viên) mỗi ngảy. l/
Điều trị tình trạng co cứng, cứng đơ: 5-20 mg (14 viên) mỗi ngăy. É
Với người cao tuổi và người ốm yếu, bệnh nhân giảm chức nãng gaC.t i gian bán thâi của
Seduxen có thể kéo dâi hơn. Nên dùng liễu thấp nhất, xẩp xỉ bầng nửa liều thông thường sau
khi đã cân nhẩc dung nạp của bệnh nhân.
Liều dùng cho trẻ em cẩn được tĩnh toán cho từng cá thể dựa trên các yếu tố: tuổi, mức độ
trưởng thănh, tình trạng toăn thân và đáp ứng cá thể.
Liều khởi đẩu thông thường cho trẻ em lả l,25-2,5 mg mỗi ngăy. chia lăm 2-4 iẫn theo nhu
cẩu. Có thể tăng hoặc giảm liều sau khi đánh giá về đáp ứng lâm sâng.
Có thể uống thuốc không cẩn tính đến thời gian ăn.
Nếu bạn lỡ dùng Seduxen nhiều hơn số lượng mà bác sĩ đã kế toa, bạn cẩn gặp bãc sĩ hoặc
dược sĩ ngay.
Nếu bạn đã lỡ quên không uống thuốc thì không được uống bù gấp đôi vão lẩn kế tiếp. vì lảm
như vậy có thể dẫn đến quá liễu.
CẤNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cẩn thân trong khi sử dung Seduxen trong cãc trường hơg sau đâỵ:
- Người có bệnh hô hấp mạn tính ngủ gả — vì có thể lảm khó thở hơn;
— Người bị bệnh gan thận— do nguy cơ lảm tăng tác dụng cũa thuốc; _ _
- Ở người lớn tuổi người ốm yếu: cẩn hết sức thận trọng khi xác định liều:
nên giãm tẩn suất dùng và liều đùng. Người cao tuổi tăng mức độ nhạy cam với
benzodiazepin, thời gian thãi trừ dải hơn và tác dụng an thẩn của Seduxen có thể tăng.
nên lảm gia tãng nguy cơ rối loạn trí nhớ hoảc suy sụọ.
Sử đụng Seduxen trong thời gian dải có thể gây lệ thuộc thuốc. Nếu ngừng đột ngột sau một
thời gian dăi sử dụng thuốc có thể gây hội chứng cai; hội chứng nảy cũng có thể xảy ra muộn`
thậm chí vải tuẩn sau khi ngừng dũng thuốc (xem phẫn rác dụng không mong muốn). Do vậy,
việc ngừng thuốc phải đặt dưới sự giám sát Iiên tục của bác sĩ, vả giãm liều từ từ để tránh hội
chứng cai thuốc.
Mỗi viên thuốc Seduxen có chứa 120 mg lactose (một loại đường có trong sữa). Cẩn lưu ý với
trường hợp mẫn cảm với lactose. Với người mẫn cảm với lactose. thuốc có thể gây phù, đau
bụng, tiêu chảy.
Phụ nữ có thai vã cho con bú
Chống chỉ định Seduxen trong 3 tháng đẩu của thai kỳ, do một văỉ nghiên cứu cho thấy có
tăng nguy cơ dị dạng bẩm sinh trùng hợp với việc sử dụng cảc benzodiazepin — ví dụ Seduxen
— trong 3 tháng đẩu của thai kỳ.
Trong những tháng muộn hơn của thai kỳ, dùng benzodiazepin có thể ức chế hệ thẩn kinh
trung ương vả suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, do đó bác sỹ điều trị cẩn quyết định việc dùng viên
Seduxen cho từng trường hợp cụ thể, sau khi đã cân nhẩc kỳ nguy cơ vả lợi ích.
Không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì thuốc bải tiết văo sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hãnh máy
Seduxen có thể lảm giãm khả năng phán đoán vả kéo dải thời gian phả _, ì vậy có thể ânh
hướng bẩt lợi lên khả năng đãm bão an toăn khi tham gia giao thông, lái xe hoặc điểu khiển
máy (vì mệt mỏi, buỗn ngủ).
Văo iúc khởi đẩu điều trị, không nên lái xe hoặc tham gia các loại hoạt động nguy hiểm (ví
dụ: lãm việc với máy móc. hoặc lăm việc trên cao) trong khoãng l2 đến 24 giờ sau khi uống
Seduxen. Sau đó, mức độ gìới hạn có thể được bác sĩ xem xét tùy theo tửng cá thể. Phăi kiêng
rượu tuyệt đối trong thời gian dùng Seduxen, cũng như trong thời gian thuốc còn tác dụng.
TƯỜNG TÁC THUỐC VÀ cÁc DẠNG TƯỢNG TẤC KHẤC
Trong thời gian điều trị với Seduxen, cẩn kiêng rượu và tránh dùng các thuốc khác có tác
dụng trên hệ thẩn kinh trung ương (thuốc giải lo âu, thuốc ngủ, thuốc an thẩn. thuốc chống
trầm cảm, thuốc chống co giật, thuốc gây nghiện, thuốc phiện, thuốc chống dị ứng vì những
thuốc nãy gây buồn ngủ; vã thuốc giãn cơ). Những thuốc năy có thể có tác dụng hiệp đống
với nhau, dẫn đển buồn ngủ và suy hô hấp.
Một số thuốc (như cimetidin, ketoconazol, t1uvoxamin. fìuoxetin, omeprazol) có thể lãm chậm
sự phân hủy diazepam ở gan hoặc lảm tăng sự hấp thu diazepam, nên lảm tăng hiệu lực vả
Những tương tác như vậy có thể xãy ra với cả những thuốc mả bạn mới vừa dùng trướ 4` `
chưa được đảo thâi hêt trong cơ thể) vả cả những thuốc sấp dùng.
Vì vậy, bạn cẩn báo cho bác sĩ biết về những thuốc mả bạn đang dùng, hoặc đã dùng dăi ngảy
trong thời gian gẩn đây bất kế đó lả những thuốc mua theo đơn bác sĩ hoặc tự mua; và cũng
cẩn thông báo về bất kỳ thay đổi năo xãy ra trong thời gian dùng Seduxen (sự điều chỉnh liều.
việc dùng các thuốc mới).
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ
Các triệu chứng quá liều:
Quá liều diazepam có thể gây yểu cơ, lú lẫn. buồn ngủ; hiếm khi có thể xuất hiện tình trạng
căng thắng. ngược lại với tác dụng mong đợi của Seduxen (xem mục Tác dụng không mong
muốn). Quá liều trầm trọng có thể gây ngất, rối loạn tuẩn hoãn vả hô hấp, ngững thở. Cẩn
chú ý, các triệu chứng quá liều vẫn có thể xây ra ngay cả với liều được ghi trong đơn, nểu
dùng Seduxen đống thời với các thuốc tác dụng lên thẩn kinh trung ương khảc.
(Xem mục rương tác thuốc và các dạng rương tác khác).
Điều trị quá Iiều
Nếu đã dùng quá liều hoặc nghi ngờ quá liều, cẩn phải báo ngay cho bãc sĩ. Đổng thời giữ lại
toản bộ các thuốc tìm thấy quanh bệnh nhân, kể cả lọ thuốc và các loại bao bì thuốc. Nếu
phát hiện sớm, khi bác sĩ đến nơi mả bệnh nhân còn tỉnh và vẫn nuốt được thì có thể gây nôn,
rửa dạ dảy (nếu bệnh nhân ngủ. bất tỉnh, khó nuốt, hoặc đã nuốt bất cứ chất ăn da năo thì
không được gây nôn). Phãi đãm bảo thông thoáng đường thở cho những bệnh nhân ngủ hoặc
hôn mê; đặt nẵm nghiêng và ổn định.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thông bảo cho bác sỹ những tác dạng không mong muốn gặp phải khi s ’ ụ thuốc
Giống như những thuốc khác, Seduxen có thể gây ra những tác dụng phụ.
Những tác dung ghu thường gãp nhất bao gồm: mệt mỏi, buồn ngủ, yếu cơ. Những tác dụng
nảy thường thoáng qua vả xãy ra trong giai đoạn đấu điểu trị.
Hiếm gãp: cử động vả bước đi không chĩnh xác, Iú lẫn, chóng mặt, run, nhức đẩu, tâm trạng
không vui, rối loạn thị giác, đó da. táo bón, các bất ổn ở khớp, hạ huyết áp, khó tiểu hoặc tiểu
tiện không kiềm chế được. buồn nôn, khô miệng hoặc tiết nhiến nước bọt, thay đổi dục năng.
nhịp tim chậm, khó thở, rối loạn trí nhớ.
Các triệu chứng ngươc lai với tác dung chính của thuốc (hiếm gão): bốn chồn, tãng lo âu, dễ
nổi nóng. hung hăng, mất ngủ, rối loạn cảm giác, tảng trương lực cơ.
Rất hiểm khi xãy ra các tác dụng phụ sau: rối loạn chửc năng gan, vảng da. rối loạn ở các cơ
quan tạo máu.
Seduxen cũng có thể gây nghiện hay lệ thuộc thuốc. đặc biệt lả khi sử dụng lâu. Vì vậy, khi
ngừng thuốc đột ngột có thể xãy ra các triệu chứng cai, như run, bồn chổn, khó ngũ. lo âu,
nhức đẩu. rối loạn sự tập trung, cáu gắt, rổi loạn giác quan (ão giác), ù tai, chóng mặt. cãm
giác nhịp tim nhanh. buỗn nôn, nôn. đổ mồ hôi. chán ăn. co thắt. cơn đau bụng. hiê ,
ý thức (mê sãng), co giật. :_ỵt_ '
Các phân ứng quá mẫn có thể xảy ra khi sử dụng bẩt kỳ thuốc não. Nếu bạn đã từng dị ứng
với bất kỳ thuốc năo trước đây, hoặc biết rằng chất năo gây dị ứng ở bạn, thì phải báo cho bác
sĩ biết trước khi được điều trị với Seduxen. Trong thời gian được điều trị với Seduxen, nếu bị
đó da, nhất thiết phâi báo ngay cho bác sĩ.
ĐIỄU KIỆN BẢO QUẢN
Bão quân nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
5 năm kể từ ngây sản xuất.
TÊN ĐIA cui NHÀ SẮN XUẤT VÀ CHỦ sở HỮU GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ LƯU
HÀNH THUỐC
Gedeon Richter Plc. _
Gyõmrõỉ ủt 19-2|., Budapest, ] 103, Hungary /
, , … f" Âẵ
NGAY XEM XÉT LẠI TỜ HƯƠNG DẮN sư DỤNG“ 212015
TUQ. c_th TRUỘNG
PTRU'ONG PHONG
›Ắỷuấẫn Jfíg ›’ÍfânÚạ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng