BỘYTỂ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ụll?9
ĐÃ PHÊ DUYỆT ; mụ,
14 Tablets
Keep out of reach of children /
Read insert carefuliy before use N,\ K\
viên] Hộp
`vi ddl % Ohõng chi qnn.
"ic ` ũélhuõc.th dụng khóm
tờ Mng dln oữ dụng thuóc.
dung tuớc … dùng
nghị mm từ hướng dãn
" líũiểmled lndustrlcs (Pvt.) …
fit’ìstzs’kmnui lnúntini Am. Karachi-Pakistan
Sectum …
Danish Abdullah Feroz
Dừmtur
SECTUM
Thảnh phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Vaisartan 80 mg
Tá dược: Supertab 30 GR. Prosolv 90. Ceiiulose vi tinh thể PH 102, Primellose, Aerosil 200,
Natri Lauryl Sulphat, Magnesi stearat, Opadry trắng OYC 7000 A.
Dược lực học:
Valsartan lá thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II (hay còn gọi iả thuốc chẹn thụ thể
angiotensin), tảo dụng trực tiếp gây ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, do đó lảm gỉãn mạch,
giảm tiết vasopressin, giảm sản xuất vá tiêt aldosteron. Những tác dụng nảy hiệp đồng Ièm hạ
huyêt áp của bệnh nhân.
Dược động học:
Valsartan đạt nồng độ đỉnh trong huyêt tương 2 đên 4 giờ sau khi uống và tuân theo mô hinh
động học phân hủy bặc 2 khi sử dụng theo đường tĩnh mạch với thời gian bán thải trung bình
khoảng 6 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của valsartan khoảng 25% (dao động từ 10%-35%). Thức
ăn Iảm giảm mức độ phơi nhiễm thuốc trong cơ thể (tính theo AUC) khoảng 40% vả lảm giảm
nồng độ đỉnh (Cmax) của valsartan trong huyêt tương khoảng 50%. Các giá trị AUC vả Cmax
của valsartan tăng lên gần như tuyên tinh với liều sử dụng trong khoảng liều đều tri Vaisatan
không bị tích lũy đáng kể trong huyết tương khi dùng nhiều iiều
Chỉ định:
Tăng huyết áp:
Vaisartan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể sử dụng một mình hoặc kêt hợp với
các thuốc chống tăng huyêt áp khác
Suy tim: '\ỡ\ /“
Valsettan được chỉ định đê điều trị suy tim độ Il- IV (theo phãn\iiiiạrốủa NYHA). Valsartan giảm
đáng kể thời gian nằm viện cho bệnh suy tim
Sau nhồi máu cơ tim:
Valsartan được chỉ định để giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch trên bệnh nhân rối loạn hoặc suy
chức năng thắt trái sau nhồi mảu cơ tim
Liều lượn và cách dùng
Tăng huyet áp:
Liều khởi đầu được khuyên các của valsartan lá 80 mg hoặc 160 mg dùng 1 lần/ngảy khi sử
dụng đơn trị liệu Trường hợp nặng có thể khởi đầu với liều cao hơn Valsartan có thể sử dụng
trong phạm vi liêu từ 80 m đên 320 mg một lần/ngảy
Tác dụng chống tăng huy t áp thế hiện rõ rảng tron ng vòng 2 tuần và tác dụng tối đa đạt sau 4
tuần. Có thể tăng iiều tối đa đến 320 mg hoặc có th dùng thêm thuốc lợi tiếu. Không cần điều
chỉnh liều đôi với bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ hoặc trung binh. Ở
bệnh nhản suy gan, suy thặn nặng cần giảm Iiều.
Có thể dùng valsartan phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Thuốc có thể uống lúc no hoặc đói
Suy tim:
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 40 mg dùng 2 lầnlngảy, liều cao nhất 80 mg- -160 mg dùng 2
lầnlngảy ơ bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều khi dùng kêt hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối
đa trong ngảy đă được hướng dẫn trong các thử nghiệm iâm sảng lả 320 mg nhưng phải chia
liêu.
Sau nhồi máu cơ tím:
Vaisartan có thể khởi đầu sớm khoảng 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu 20 mg
dùng 2 lầnlngảy, có thể tảng liều lên 40 mg 2 iần/ngảy trong vòng ? ngăy, các tuần tiêp theo có
thể duy trì 160 mg dùng 2 lần/ngảy nêu bệnh nhân dung nạp được.
Nếu có triệu chứng tụt huyết áp hoặc rói ioạn chức năng thận xảy ra, cần xem xét gíảm liều.
Valsartan có thể dùng kết hơp với cảc thuốc điều trị sau nhồi máu cơ tim khác như thuốc tan
huyết khối, aspirin, beta blocker, vả statin.
Chống chỉ định
Không sử dụng ở những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Iảm tăng kali máu.
Trong các thử nghiệm so sánh tảo dụng phụ của vaisartan với thuốc ức chế ACE có hoặc không
so sánh đồng thời với giả dược, tỷ lệ ho khan ở nhóm dùng thuốc ức chế ACE (7,9%) cao hơn
đáng kể so với nhóm dùng valsartan (2,6%) vả giả dược (1,5%). Trong một nghiên cứu trên 129
bệnh nhân bị ho khan thớc đó đã dùng thuốc ức chế ACE, tỷ iệ ho khan ở các nhóm bệnh
nhản dùng valsartan, Hydrochlorothiazide vả lisinopril lần lượt là 20%, 19% vé 69% (p<0,001).
Toản thân: Dị ứng, suy nhược. '
Tim mạch: Đánh trống ngực, hạ huyêt ảp.
Da: Ngứa và phát ban.
Tiêu hóa: Táo bón, khô miệng, khó tiêu vả đầy hơi.
Cơ xương khớp: Đau lưng, chuột rút, đau cơ.
Thần kinh và tâm thần: lo âu, mắt ngủ, di cảm, buôn ngủ.
Hô hấp: Khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng hô hắp trên, nhỉễm virút.
Giảm chức năng thặn, suy thặn.
Giảm bạch cầu trung tính.
Các cảm giác đặc biệt: Chóng mặt.
Niệu sinh dục: Liệt dương.
Các tác dụng bảt lợi khảo ít gặp hơn đã được ghi nhận gồm có đau ngực, ngải, chán ản, nòn và
phù mạch.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng, cảnh báo đặc biệt
Bệnh nhân mất muối vả/hoặc mât djch:
Trên bệnh nhản mất muối vảlhoặc mảt dịch nặng, như những ngư` Ểđang dùng liều cao thuốc
lợi tiếu, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong một số trườnặềẵpfhiếm sau khi khởi đầu
điều trị bằng vaisartan. Khuyên cáo liều bắt đầu 40 mg cho những
liều thuốc lợi tiếu để điều chinh sự mất muối vảlhoặc mất dịch.
Hẹp động mạch thận:
Dùng valsartan trong thời gian ngắn cho những bệnh nhân tảng huyết áp động mach thận thứ
phát do hẹp động mạch thặn một bên không gây ra bất ký thay đổi đáng kể náo về huyết động
học ở thận. creatinin huyết thanh, hay urê huyết (BUN). Tuy nhiên. vì các thuốc khác tác động
đến hệ renin-angiotensỉn-aldosteron có thế lảm tăng urê huyêt vả creatinin huyết thanh trên
những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bẻn hoặc một bèn, nên cần theo dõi như là một biện
pháp an toản.
Suy gan:
Theo dữ Iiệu dược động học cho thắy nồng độ valsartan huyêt tương tăng đáng kể trên bệnh
nhản suy gan từ nhẹ đến trung bình, khuyên các dùng Iiều thấp hơn trẻn bệnh nhản tăng huyết
ảp.
nh nhân không thể giảm
u’i
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng