__ _ JODt/Jit“
fflỄffl 00111£1110 csữ W
cộnc ư cp 0ược 1111Ẩu s… tam… J.s.ci S°Vi Pf°'°' Plus HCT 5I6'25
Lô 2.01-02-03a KCNIKCX Tản Thuận. 0. 7, Tp.HCM
ĐT: (08) 31100142 - 143 - 144 Fax: (00) 31100145
BỘYTỂ
Mãu hộp /F CỤC ỀUẢN LÝ DUỌC
_ .. … IE DUYỆT
Ế Thuốc bản tneo dơn
i
.uẫ Salh
ị
II II
Lân dáu:....ẾZ./. ..…l ....ZOAFf
m un: ups
Slllđ llllNđ
11111w1110 01111 20
'"ÙNII. Ull XOXIMO)! ICD'ZD-lũ'Z 01
(3'57' WIIUỦIAIIÌ
IA VS WYHd obnc d0 Al ĐNOO
Prolol z< HCTS/625
7 10 viên nén tròn
bao phtm x 3 vi
611
"K f>›
n.tcu Ylltủ mn vn
Salt
Proch Plus
Thình phẩn : Mới viên chủ:: : Bin quin : N01 kho, nhiộtđộ kh0ng quá 30°C. T1ánh ánh sáng.
Hydrochlorothiazide ........... 6.25 mg : _ _ _ ' _
Tớ được vửa đủ ..................... 1 111011 ou lì hưdno dơn sư duna Mc khi duna — Đi xa 6… tay cua Ire …
' … 1111111-6111110 cid 011111— 1.160 lượng . sơ 10 sx ! Batch m. :
1 Cách đũnu- Thện lmnợ- Tác đựng phụ : Nợin SX | Miợ. Date :
X'm dọc trong tủ hưởng dản sủ dụng. Han đùng | Exp. Date :
i
i
i Bis°°’°'°' h°…ifumml°…wusmg net: cituín: chs I SDX/Rcu. 116.:
i
Ế Prescription only
medicine
SaV:
Prolol Hc1516.25
44 MmmWn
11 101011!
mu;
fJ'B'I' lllUUMIÌ
1110 WIW NQ 0N 7. 'ltlũ
'OO'S'I' 1VDILHEOVWHVHd IA VS
'Zdầlll llan llll 'l20~20110'1 '°N …
!
10 lilm—coated tablets
1 3 hlisters n
/ c
(
lầmcslilu : Each tabe mnlains .' stongo : Keep in a dry place. do not stom above 30°C.
ảisgprolol hemil'ummto ..... 5 mg Piotcd trom light.
y rochlotothiazido 6.25 mg ,
Excipients q.s. iot ........ . 1 1.110… sl’dnuu“ - "W'mu'ưs
IMIntlcns - Walnđlcatlcns - 11… cath th lulm … uu Il Il uu l
Ilmge - Alnlnistntlu - Pmuttom - Keep “" “ nut °’ WM
SIIOEIhets:Saocndmodleafbt
TP. Hồ Chí Minh, ngây ới.. tháng 1.11. năm 2011:
› Tổng Giảm Đốc 1
cữuc 11 cc Dược PHẨM sav1 (SJWJ.S.C) fflẮÍỌJ ÍỄfflÂffl ĐANG ỆỄỮ
Lo 2.01—02—03a KCNIKCX Tân Thuận. 0. 7. Tp.HCM
ĐT: (08) 3770014² — 143 - 144 Fax: (08) 37700145 saVi PI'OIOI Plus HCT 5l625
Mẫu nhãn vỉ
." cỀ- ~ Wg'“ ’s`ảm` ' ' * &i `J.'sỉé ' . —.
. - ..... 111o.
"“ SớIộSX: no: .
" 8' Salh
' Pmlol Plus 11c1 5/6.25
Bỉsoprolol hemìlunnmtc 5 mg J
Hydrochlorth 6.25 mg ;
SA VI PttARIACEH'ICAI. J.S.Co. '
SaIlpharu J.S.C .
WHO-GMP `
R' SaÙl
1 Pmlul Plus HCT 5/6.25
Bisoprolol hemìlumamte 5 mg :
Hydrochlomthiazide 6.25 mg .
~”" cn 1:11 uưoc PHẨM sn v1 `
(ỦÌỄJ Savm J.s.c
tua … mu 1u- GHP-WHO ,
c _ , .
: ỂmiulPlus- hỂM
Bboprolol hunifumte 5 mg
Hydrochlorothỉazlde 6.²5 mg
Sổ SA … mama… 15.011. 1
“_Ởf * Saan J.S.C
…… WHO-GHP
’Ỹrsan
g PrololPlus 11c1 sms
Bbopmlol hemlfumamte 5 mg Ỉ
Hydrochlorotthe 6,ẵ mg 1
mĩằị cn cp an PHẨM sa v1 1
ỉịỉr SaIụtarn J.S.C ,
Í … mù m mc GMP-WHO ,
" \ Ẹ .chll .................... … " 4
Ộ2Ể
:_1ỵr,d
TP. Hồ Chí Minh, ngây JX. tháng Ở 2012… `ễ
Tổng Giảm Đốc ~—- Ê
wzợ
TỜ HƯỞNG DĂN SỬDỤNG muỏc
Rx Thuốc bán theo đơn
Víên nén ban phim SaviProlol Pius HCT 5/6.25
THÀNH PHÀN
- Bisoprolol fumarate ..................................... 5,00mg
- Hydrochlorothiazide .................................... 6,25mg
- Tả dược vùa đủ ........................................... 1 viền
(Anhydrous calcium hydrogen phosphate.
Microcrystalline cellulose . Pregelatinized starch.
Colloidal silicon dioxide. Magnesium stearale,
Hypromellose 606. Polyethylene glycol 6000, Redfem'c
oxide. Yellowferric oxide. Títan dioxide, Talc).
DẠNG BẢO CHẾ: Viên nén … phim.
nược LÝ & cơ cm: TẢC DỤNG
’ Blsoprololj'umarate (8) kết hợp Hydrochlorothlazlde
(HCT)
Bisoprolol fumarate (B) vả Hydrochlorotiưazide (HCT) đă
được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp để điều tri tăng huyết
áp. Tác dựng hạ huyết áp cùa các hoạt chất nảy 1â hiệp 1ực;
HCT 6,25mg 1ảm tăng đáng kềtác dụng hạ huyềt áp cùa
bisoprolol fumarate. Tỷ lệ hộ ita1i máu của kềt hợp
bisoprolol fumarate vả HCT 6,25mg (BIH) thấp hơn đáng
kề so với HCT 25mg. Trong các thử nghiệm iám sâng của
bisoprolol fumarate vả hydrochiorothiazide, mức trưng b1nh
thay đổi hâm lượng kali trong huyềt thanh ở bệnh nhăn được
điều ựi với kết hợp bisoprolol fumarate va hydrochioro4
thiazide 2,5mg/6.25mg-Smgló.ZSmg-10mg 6,25 mg hoặc
giả được it hơn :: 0,1 mEq/L. Mức tnmg blnh thay đồi hâm
lượng kali tron huyềt thanh của ctc bệnh nhân được điều trì
với bất kỳ iiỄu bisoprolol kềt hợp với HCT 25mg lâm
thsy đối từ 0.1 đến …0.3 mEq | L.
Bisoprolol fưmarate la một thuốc chẹn chợn ioc betai
(cardioselec-tt've) không có tinh ỏn đinh mãng đâng
kế hoặc khỏng có tác dưng giống thền kinh giao cảm nội tại
trong phạm vi liều điều tri. Ó liều cao (20mg),
bỉsoprolol fumarate cũng ửc chế thu thề beta; nằm ở hệ
cơ phế quân và mạch máu. Để giữ đuợc tinh chợn 100 tương
đối, điều quon trọng 11 sử dựng liều tháp nhất cớ hiệu quả.
Hydmchiorothioziớc lã một thuốc lợi tiều nhớm
benzothiadiazine.
Thiazide ánh hựớng đến cơ chế ớng thin cùa tái hảp thu chất
điện giâỉ vả 1ảm tăng bải tiềt natri vả chloride với lượng gần
tượn đương nhau. Tinh trang natri-niệu (natriuresís) sẽ gây
ni m kaii thứ cấp.
° Blsoprolo!
Bisoprolol la một thuốc chen chon iọc betai (D.) nhưng khớng
có tinh chảt ộn đinh mtng vi khỏng có tảc dụng giộn thần
kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều đi u tri.
Với liều thấp, biwproiol ức chề chợn iọc đáp ửng với kich
thich adrenalin hhng cảch cạnh tranh chen thự thế 0,
adrenalin cũa tim, nhưng it tác dựng trện thự thề beta; (112)
adrenalin của cơ tron phế quán vả thânh mạch. Với liều cao
(thí dụ 20 mg hoặc hơn), tinh chất chon 100 của bisoprolol
trền thự thế 01 thường giâm xuóng vả thuốc sẽ cạnh tranh ức
chề cả hsi thự thề 11, vi 01. ,
Bisoprolol được dùng đề điều tri tãng huyềt ấP— Hiệu quả cùa
bisoprolol tuong đương với các thuốc chen beta khác. Cơ chế
tác dựng hạ huyềt áp của bisoprolol có thể gồm những yếu tố
sau: Giảm iưu lượn tim. ức chề thộn siải phớng renin vả
giâm tác động của th kinh giao cim đi từ các trung tâm vộn
mạch ớ não. Nhưng tác đụng nỏi bột nhất cùa bisoprolol IA
lùm giớm tền sớ tim, ci lủc nghi lẫn 1ủc giing sức. Bisoprolol
Ièm giảm iưu lượng của tim 1ủc nghi về khi găng sức, kệm
theo it thity đòi về thế ttch máu tỏng ra trong mõì nhát bớp
tim, vả chi la… tũng 11 áp lực nhĩ phải hoặc áp lực mao mạch
phồi blt lủc nghi vả 1ủc gắng sức. Trừ khi có chống chi đinh
hoặc người bệnh khờng đưng nạp được, thước chen beta đã
được đùng phổi hợp với các thuốc ức chề men chuyền, lợi
tiều vù glycosid trợ tim để điều tri sư tim do loạn chửc năng
thất trái, đề lâm giâm suy tim tiền triền. Tác dựng tốt cùa các
thuốc chen beta trong điều tri suy tim mạn sung huyềt được
cho chủ yểu lả do ủc chế các tác động của hệ thền kinh giao
cảm. Dùng thuốc chen beta lâu dâi, cũng như các thưốc ức
chế mcn chuyền đềi, có thề lâm giãm các triệu chửng suy tim
vả cải thiện t1nh trạng lãm sâng cũa người bị suy tim mạn.
Các tảc dung tốt nảy đã được chứng minh ớ người đang dùng
một thuốc ức chế men chuyền, cho thấy ức chề phối hợp hệ
thỏng renin-angiotensin vã hệ thần kinh giao cám 111 các tác
dựng cộng. _
Trong thử nghiệm lảm sảng có kiềm soát. bisoprolol fumarate
được sử đựng như một iiều đưy nhất mỗi ngăy đă chửng minh
lả một hoạt chất hạ huyềt âp có hiệu quả khi sử đựng một
minh hoặc dùng đồng thời với thuốc lợi tiều thiaziđe.
Cơ chế tác dụng hạ huyềt áp của bisoprolol fumarate chưa
được thiết lập hoèn toản. Các yều tớ có thề tham gia hao gồm
1. Giám cưng iượng tim,
2. Ức chế sự phóng thich renine cũa thộn,
3. Giám tác động của thền kinh giao cảm đi từ các trung
tâm vận mạch ớ não.
Tinh chon lọc beta: của hisoproloi fumaratc đã được chứng
minh ở cả nghiền cửu động vột vã người.Không có tác
dụngờ liều điều ưì trện thụ thể beta -adrenergic được quan
sát thấy. Nghiện cửu chức nãng phềi đã được thực hiện ở
nguời t1nh nguyện kth mạnh, bệnh nhận hen vũ bệnh
nhân hi bệnh phổi ưc nghẽn mũn t1nh (COPD). Liều
dùng của bisoprolol fumarate đao động từ 5mg đền 60mg,
ate-nolol 50mg —200mg. metoprolol tữ 100mg đền 200 mg vả
proprano-iol 40mg-80 mg khi so sánh chúng với nhau.
Nghiền cứu điện sinh hoá 6 người 66 chửng minh rằng
bisoprolol fumarate lâm giảm đáng kề nhip tim, tăng thời
gian phục hồi nút xoang, kệo dải thời gian nghi cùa nút nhĩ
thất AV (airioventricular) vũ với sự kich thich
tâm nhĩ nhanh. kềo dải thời gian đẫn truyền nút nhĩ thất.
° Hydrochlorotltlazlử
H droc1orothiczide Về các thuốc lợi tiều thiazide iâm tăng bái
ti t natri chloride vù nước kềm theo do cơ chế ức chế tái háp
thu các ion natri vả chloride ớ ống lượn xa. Sự bâi tiềt cớc
chát điện giải khác cũng tãng đặc biệt lù kali vả magnesi, còn
caici thi giảm.
Hydroclorothiaziđe cũng 1âmègiảm hoạt tinh mcn anhydmsẹ
carbonic nện lảm tăng bâi ti t bicarbonate nhưng tác dụng
nây thường nhỏ so với tác đựng bải tiềt c1~ vả khớng iim
thay đềi đớng kề pH nước tiều. Các thiazide có tác dựng lqi
tiều mức độ vừa phâi, vikhoáng 90% ion nctri đă được tái
hảp thu trước khi đền ống lượn xa 1â vi tri chủ yều thuộc có
tác dựng.
Hydroclorothiazide có tác dựng hạ hưyềt áp. trước tiền có te
do giảm thề tich huyêt tương vù đich ngoại hto iiệu qunn đến
sự hit niệu natri. s… đó trong quá trinh dùng thuốc, tác dựng
hạ huyềt áp tùy thuộc vâo sự giâm sức cản ngoai vi, thớng
qua sự thích nghi dền của cảc mạch mủ trước t1nh trạng
giâm nồng độ Na+. Vi vộy, tác dựng hạ huyềt áp của
hydroclorothiazide thề hiện chộm sau 1 - 2 tuần. còn tác dụng
lợi tiều xây ra nhanh có thề thềy ngay sau vAi giờ.
Hydroclorothiaziđ lùm tũng tác đựng cùa các thuốc hạ huyết
áp khớc.
Tlnh trạng natri-niệu (natriuresls) sẽ gây ra mất kali thứ cấp.
Hiệu ửng cấp t1nhcùc các thiszide được cho 11 kềt quâtừ
việc giùm khói lượng máu vù cung lượng tim. gAy ra một tác
dụng bâi tiềt natri niệu, mộc đủ cơ chề giãn mạch trực
tiềp cũng đã được đề xuát Với điều tri 1111 titi
@
.:
/Ệx
M’ỀỂ
. <`
L.
M
(mãn tinh), khối lượng thể tich huyềt tựong trở về h1nh
thường nhưng giảm sức cản mạch ngoại vi.
Thiazides khỏng ảnh hướng ớén huyết áp binh thường. Thựỏc
bầt đầu tác động trong vòng 2 giờ sau khi đùng, tác dựng tối
đa quan sát thấy ở khoảng 4 giờ vả ttc động kềo dâi đến 24
giờ.
DƯỢC ĐỌNG nọc
* Bỉsaprolol fumarate (B) kể! hợp Hydrochlorolhlazide
(HCỦ
Ở người tinh nguyện khóe mạnh, cả hai chất bisoprolol
fumarate vả hydrochlorothiazide đều được hấp thu tốt sau khi
uống. Không thấy có sự thay đồi sinh khi dựng cùa mỗi chẳt
khi uống chung với nhau trong cùng một viên thuốc dưy nhất.
Sự hắp thu cùa bisoprolol fumaratc vả
hydrochlorothiazide khònỄ bi ảnh huởng dù dũng chung
với thức ãn hay khỏng. N ng độ đinh trung binh trong huyệt
tương cùa bisoprolol fumarate khoáng 9 nano gam! mL,
19nanogamlmL vả 36ng/mL xây ra khoảng 3 giờ sau khi
ưống các liều 2,5mơ6.25mg, 5ng 6.25mg vit 10ng 6.25mg
của viện kểt hợp, tương ứng. Nồng độ đinh trung binh trong
huyềt tương của hydrochlorothiazide đạt
30nanogamlmL xảy ra khoảng 2,5 giờ sau khi ựộng viền kểt
hợp. Tãng iiều iăm tờng tỳ iệ nồng độ trong hưyết tương cùa
bisoprolol fumarate đã được quan sát giữa iiều 2,5 mg vả
5mg, cũng như giữa liều 5mg vã lOmg. Nửa đời thải trờ T'lz
cùa bisoprolol fumarate trong phạm vi từ 7 giờ đến 15 giờ vả
hydro-chlorothiazide khoáng từ 4 giờ đền 10 giờ. Tỳ 1ệ phẩn
trăm iiều lượng bải tiết trong nước tiều khoảng 55% đối với
bisoprolol fuma-rate vả khoảng 60% với
hydrochlorothiazide.
* Blsoprololj'umarate
Bisoprolol fumarate hều như được hấp thu hoân toản qua
đường tiều hoá. va chi qua chuyền hoi bước đều rất it nền
sinh khả dụng qua đường uổng khoảng 90%. Sau khi uống,
nềng độ đinh ưong huyết tương dạt được từ 2 - 4 giờ.
Khoảng 30% thưốc gắn vùo protein huyết tương. Thức ăn
1thớng ảnh hướng ớén hấp thu cùa thuốc. Nửa đời thải trừ ớ
huyềt tương từ 10 ớén 12 giờ. Bisoprolol hoa tan vừa phải
trong lipid. Thuốc chuyền hoá ờ gan vả bâi tiềt trong nước
tiều, khoảng 50% dưới đẹng không đềi vả 50% dưới dạng
chất chuyền hoá
~ Ở người cao mồi, nửa đời đảo thải trong huyềt tương hoi kéo
dâi hon so với người trề`tuồi, tuy nồng độ trung binh trong
huyềt tương ớ t1ạng thái ộn đinh tang lền, nhưng không có sự
khảo nhau có ý nghĩa về mức độ tich 1uỹ bisoprolol giữa
người trẻ tưồi vả người cao tựỏi.
ớ người cớ hệ sớ thanh thii creatinine dưới 40 milphủt, nừa
đời huyềt tượng ưng gáp khotng 3 iần so với người binh
thường. Ở người xơ gan, tốc độ thải trừ bisoprolol thay đỏi
nhiều hợn vù thấp hon có ý nghĩa so với người binh thường
(8.3 - 21,7 gỉờ).
Sinh khả dựng tuyệt đối sau iiều uống lOmg bisoprolol
fuch ớst 1thoing 80% Sự tmo đồi chất đềtí tiền
của bisoprolol t'umarate đột khoảng 20%. Các hề sợ dược
động hộc cùa bisoprolol t'umaratc đã được kiềm
tra sau iiều đuỳ nhất vâờ trạng thái ổn đinh. Lien két với
protein huyềt thanh khoảng 30% Nềng độ đinh hưyết tương
xảy ra trong vờng 2 - 4 giờ sau khi dùng thuốc với các liều từ
2,5mg đền 20mg vi giá 111 đinh tnmg b1nh ớot tự
9nanogamlmL ờ liều 2,5mg đền 70nanogamlmL ờ liều
20 mg. Khi uống bisoprolol fumarate với chuẩn liều một lần
mỗi ngtty se cho itét qui 111 nòng độ đinh huyềt tuong it biền
ớỏi hon gấp hai iền. Nềng độ tỷ lệ thutn với iiều uộng trong
khoảng từ 2.5mg đền 20mg.
Nửa đời huyềt tuong ithotng 0 - 12 giờ vớ hơi dti hơn 6
11th bệnh nhân cao tưới, một phần do chức nitng thÊn
giùm. Trcng thái ền đinh đụt được trong vòng 5 ngùy với li 11
dùng một Iền mỗi ngÀy. Trong cả hci nhóm người trẻ về
người cao tuồi, độ'tich tự trong hưyềt tương thềp. yếu tố tich
lũy khoảng từ 1,1 đền 1,3 vèlâ những gi đã được dự kiều
từ nửa đời vi chựản liều cho mỗi ngảy một lều dùng thuộc.
Bisoprolol fumarate được thải trữ như _nhau theo
đườngthặn vả khỏng qua thộn, với khoảng 50%1iề11 dùng
xưất hiện trong nước tiều đướỉ dẹng khớng đồi vù 50% dưới
dạng các chất chuyền hớa khớng hoạt động Ở người,các
chất chuyền hớa được biết ớén 111 bất tin đinh hotc khôn
có hoạt tinh được 1ý . co it hơn 2% iiều đùng được bâi tiỄt
qua phan. Các ớộc điềm dược động học của hni đồng phan
đối h1nh (enantiomers) 11 tương tự nhen. Bisoprolol khờng bi
chuyện hóa bời men cytochrome P… 11 D6
(debrisoqm'n hydroxylưse).
Với các đỏi tượng có độ thanh thâi creatinine dưới_
40milphủt, nửa đờihuyềt tươn tang lện khoảng gấp ba
iầnso với người khỏe mạnh. ổ nhữn bệnh nhân bi-xơ
gan,tỳ lệ thải trừ bisoproioithường bi n đốivâ chộm hon
đáng kể so với đổi tượng khỏe mạnh, kệm theo nửa đời hưyết
tựong khác nhau. từ 8 giờ đền 22 giờ.
Ở những n ười cao tuỏi nồng độ huyềt tươngtrung binh ớ
tmng thái n đinh được tũng ien, một phấn 11 đo độ thanh
thải creatinine giảm. Tưy nhiện, khớng có sự khác
biệtđáng kề về mức độ tich tựcủa biso-proioi được tim
thấy giữa nhóm người trẻ vè người giũ.
° Hydrochlorothlazlde (HC? '
1-1 drochicrothiozide được h p thu tốt(65% -15%) sau khi
ư ng.
Sự hấp thu của hydrochlorothinziđe giảm ớ những bệnh
nhân bị suy tim sun huyềt.
Nồng độ đinh huyềt tương quan sát được tmng vòng 1-5
giờ sau khi dùng thuốc về nằm trong pham vi 70 nanogam -
490 nanogam/mi sau iiều uốngtừ 12,5mg đền 100mg. Nềng
độ trong huyềt tương có tinh tuyền tinh liền quan đền liều
dùng. Nồng độ của hydrochlorothia-zidc trong toản bộ máu
cao hơn 1,6 - 1,81ềnso với trong huyềt ,tưong. Liền kềt
với protein hưyết thonh ới: được hớo cớo 10 khoảng 40% đền
68%.N1'10 đời thâi trừ huyềt tương được bớc cáo 111 khoing
6-15 giờ. Hydrochlorothiaziđe được đâo thâi chủ yều bãng
đườn thện.
Sau 11 11 uóng12.5mg đền 100mg. có khoảng 55%-11%1ih:
dùng xuất hiện trcng nước tỉều về hơn 95% của iiều hấp thụ
được bải tiềt qua nước tiều dưới dcng khớng đềi. Nồng
độ trong huyềt tương của HCT gia tảng vã nửa đời thùi trừ bị
kềo dầỉ Ở những bệnh nhân bi bệnh thộn.
cÁc nữ LIẸU AN TOẶNTtEN LẦM`sANG
Chất sinh ung thư .
Bisoprololjumarale (B) vả Hydrochlorothiazide (HCT)
Nghiền cửu dùi hạn đã khờng được thực hiện trện kềt hợp
B+HCT.
Blsoprololficmarate (B)
Nghiền cửu dải h được thực hiện
với bisoproioifưmarate đường u ng chưng với thức En ớ
chuộtnhát 120 vit 24 thớng tuồi) vi chuột cóng (26 thớng
tuềi). Kh0ng cớ hang chim về tiềm nang gty ung thu ớ
chuột nhớt với đinh lượng li u iện đền 25,0mglkglngiy hoộe
chuột cóng với đinh lượng iiều iện đền 125mg/ngngi . Tinh
toán dựa trẽncơ sờ thề trong nhữn liều nay cao 625
1ền vù 3121ền. tương ửng so với 11 u tối đa khu cáo ớ
người (MRHD) lả 20mg hay 0,4mg/kdngềy cho người cln
nộng 50 kg. ttnh toán dựa trện cơ sớ diện tich hề mộtco thề,
những liều nty cao ’gềp 591ền(ớ chuột nhắt) vớ 641ền (ở
chuột cống) so với li u MRHD.
Hydrochlorothlazide (HCT)
Trong nghiền cửu hci năm nuôichuột nhắt vớ chuột 000
được thực hiện dưới sự bâo trợcủa Chương trinhChẵ
@
1111
00
o\
!
:
//z`/m Sa 8
²"ẩÍ
độc Quốc gia Mỹ (NTP), hai nhớm chuột nhắt vả chuột
cống được điều trị với iiều hydrochiorothiazidc iên
đền 600mg vả 100 mg/ngngiy, tương ứng. Tinh tren cơsở
txọng lượng cơ thể, những iiều nảy gấp 2400 iần (ở chưột
nhắt) vả400 lằn (ở chuột cổng )so với liều MRHD cũa
người, tức với liều
hydrochlorothiazidc(12,5mglngảy) trong kềt hợp 8 + HCT.
Tinh trên co sở diện tich he mặt co thê, những liều nảy gấp
226 iần (ở chưột nhắt) vả 821ẩn(ớ chuột cống) so với liều
MRHD. Những nghiền cứu nây phát hiện không thấy cớ bằng
chứng về khả nảng gây ung thư cùa hydrochlorothiazideớ
chuột cống hay chưột nhăt cái, nhưng có bằng chứng không
rõ rảng về khả năng gây ung thư gan cho chuột nhắt đực.
Đột biến gen
Bisoprololfumarate (B) vả Hydrochlorotht'azide (HCT)
Khả nảng gây đột biền gen của kết hợp bisoprolol
fi.1marate+hyđro-chlorothiaziđe được đảnh giá trong các thử
nghiệm kiềm tra vi khuấn (Ames) về chủng đột biền gen, đột
biền điểm vả xét nghiệm quang Isai nhiễm sảc thề trền tế
bầo V79 chuột tủi má Trung Quôc vả thử nghiệm vi nhân ở
chuột nhảt. Không có bằng chứng về khả năng gây đột
biền trong cảc thử nghiệm in vitro vả in vivo kề trện.
Bisoprololfumarate
Tiềm năng gây đột biến của bisoprolol fumarate được đánh
giá trong các thử nghiệm vi khuấn (Ames) về chủng đột biền
gen, đột biền điềm vả xét nghiệm quan sai nhiễm sắc thể
trên tề bâo V79 chuột túi má Trung Qu c, thử nghiệm kiềm
1111 tổng hợp DNA ttột xuất, thử nghiệm vi nhan ớ chuột nhảt
vả khảo nghiệm di truyền tề bảo (cyio-genetícs) ở chuột
cống. Không thấy có bằng chứng về khả năng gây đột
biến gen trong cảc thử nghiệm 1'n vitro vả in vivo kề trện.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothinzide không cho thấy có bằng chứng về độc
tinh gen (genotoxíc) trongcác thử nghiệm in vilro khi sử
dụng các chủng TA 98, TA 100. TA 1535,TA 1537 về TA
1538 cũa Salmoneila typhi-murium (thử nghiệmAmes), kỉềm
tra các sai lệch nhiềm sẳc thề ưền tề bâo buồng trứng của
chuột tủi má Trung Quóc(CHO) hotc trong xet nghiệm _…
vivo khi sử dựng cảc nhiễm sắc thềtề bùo mầm chuột nhảt,
nhiềm sẳc thể tùy xương chuột tủi má Trung Quớc vả ruồi
giấm Drosophila cớ liền kết đền đặc điềm gen iộn gãy chết
người. Kềt quả xet nghiệm dựớng tinh đã thu được trong thử
nghiệm in vilro trao dỏi nhiễm săc_thề tựong can (CHO Síster
Chromatid Exchange ảy vỡ nhiẽm săc thể.clastogenicity)
vã trong thử nghiệm tẽbâo lympho chuột nhăt (tinh gáy đột
biền gen), sử dựng nòng độ hydrochlorothia zide từ 43mcg
đền 1300 mcg/mL. Kết quả xét nghiệm dương tinh cũng thu
được tmng việc khảo nghỉệm Aspergi'llus nidulans khộng
phân ly, sử dựng một nồng độ khộng xác đinh cũa
hydrochlorothia-zidc.
Suy giâm khi nilng sinh sin
Bờoprololfumarate (B) vả hydrochlorolhiazide (HCT)
Nghiền cứu về sinh sản ở chuột cống khòn cho thềy cớ bảt
kỳ sự sưy giảm khá nãng sinh sản với sự k 1 hợpB | HCT ờ
liều bisopro-loi ũ1marate lều đền 30mg/ kg] ngây kềt hợp với
iiều hydrochloro-thiaziđc 75mg/kg/ngùy. Bisoprolol fumamte
tinh trện cơ sớ trợng lượng cơ thề, những liều nây gảp 75 lân
vi 3001ần, tựớng ứng so với liều tói tin khuyến cáo a+nc1
cho người (MRHD) .Hydrochlo—rothiazidc tinh tren cớ
sớdiện tich bề mộtcơ thề. những liều nghiền cứu nây cno
gâp 15 lền vá 621ầ11, tương ứng, so với itều MRHD eho
người.
Bisoprololfumarale
Nghitn cữu sinh sim 6 chuột oộng khộns cho thềy htt kỳ suy
giâm khả nhng sinh sản ở cớc liều blsoproloi fumame len
ớén 150mg/ng ngùy. hotc ecc gtp 315 itn vè 77Iền so với
iiều MRHD tinh trên cơ sở trợng iượng co thề vit điện tich bề
mặt cơ thề, tượng ửng. .
Hydrochlorothiazide
H drochiorothiazide khong , cớ ânh hướng xấu
đ n khả năng sinh sân cùa chuột nhũt vả chuột cống thông
qua quan hệ tinh dực hoặc trong các nghiền cứu ở đó chủng
được phoi nhiễm qua chế độ ãn uống với câc liều lện 100mg
vả 4mg/kg/ngảy. tương ứng, truớc khi cho giao hối vũ trong
suớt thai kỳ. Bội sỏ tương ứng 50 với liềưt i ớn khuyền
cảo cho người 11 gấp 400 lần (chuột nhắt) va 16 iần (chuột
cống) tinh_trền cc sớcùa trọng iượng co thề vè gấp 38 lần
(chuột nhăt) vù 3,3 lền (chưột cống) t1nh trện cơ sở diện
tich bề mặt cơ thề.
Túc dụng gđy quá! thai
Bisoprolol/itmarate (B) vả hydrochlorolhiazide (HCT)
Ô chuột
cống, bisoprolol fumarate/hyđrochlorothiazide (BIHC'I') kêt
hợp khớng gay quiti thai ớ các 1iều bisoprolol fumat'atc ien
đến 51,4mg/kg/ngảy kết hợp với Iiều hyđrochiorothiaziđe
128,6mg/ ng ngảy. Liều 1tẻt hợp
bisoprolol fumarate+hydrochiorothiaziđe được sử dựng trong
nghiền cứu chưột cống iả bội số so với liều khu ền cớo tối.đa
cho người (MRHD) cao gáp 129 lều vì 514 1 tượng ửng
tinh trên cơ sớ ượng lượng cơ thề vả 26 lền về 106 1ền, tương
ứng tinh trên cơ sở bề một cơ thề. Sự kềt hợp thuốc gây ra
độc tinh cho động vặt me (matemotoxic, tức iùm giăm trọn
iượng co thề vả tiều thự thực phềm) xảy ra ớ các iiều ph i
hợp B 5,7/HCI` 14,3 (mglkg/ngũy) vũ cao hon vã gãy ra độc
tinh phôi (fetotoxt'c. tức tảng tiều phới muộn) ớ các liều 1tét
hợp B 17,1] HCT 42.9 (mg/ kglngây) vù cao hơn. Độc t1nh
c_ho động vệt mo 6 liều kềt hợp BIHCT cso gáp_ 14151 iền so
với liều MRHD tương ứng, tinh trện cơ sở ượng lượng cơ thề
vã cao gấp 3112 lần so với Iiều MRHD tương ứng t1nh trện cớ
sớ điện tich bề mệt co thề. Độc tinh phới (|ètotoxi'city) của kềt
hợp BIHCT xảy ra cao gAp-437112 lền so với liều MRHD
tương ứn t1nh trện cơ sở trọng lượng cơ thề về gấp 9/35 iần
so với ii u MRHD, tương ứng, tinh trện cơ sở diện tich bề
mặt cơ thề.
ờ thớ, sự 1tẻt hợp BIHCT không gớy quái thai 6
liều 810 |HCT 25 (mg/ kg] ngây). Bisoprolol fumarate
vù hydrochlorothiazidc được sử dựng trong nghiền cứu ở thò
không gây quái thai cao gấp 25/100 lền liều MRHD, tương
ứng, tinh trền cơ sở trộng iượng cơ thề vù 10/40 lần liều
MRHD, tương ứng, tinh trện eo sớ bề một cơ thề. Sự kềt hợp
thuốc gãy độc tinh cho vệt me (maternotoxic, giảm trộng
lượng cơ thề) xiy nt ớ iiều kềt hợp 131111c1 2,5 (ngng
ngây) vả cao hơn vả độc t1nh phới (fetotoxlc, tang tiệu
phội) xả nt ờ1iều kềt hợp momơr 25 tmg/kglngty). Bội
sộ cũa 11 11 kềt hợp 11111c1 so với liều MRHD gty ra độc tinh
cho vột me cao gả 2.5l10 tương ứng (tinh trện cơ sờ trong
lượng co thề) vùg p 04101 (t1nh trền co sớđiện tich hề một
cư thề) vả độc tinh phới (fetotoxicity) gấp 25/100 tượng ủng
(tinh trện co sờ ượng iượng co thề) vũ gđp_ 10l_40 (tinh trện co
sớ diện tich bề một cơ thề). _
Không có nghiền cửu đềy đủ về đ kiềm soát
tềt với bisoprolol fưmarate vè hydrochloro ittzide ở phụ
nữ mang thai. "
Bisoprolol fumtưcte Vg
hydrochlorothiuziđe nện được sử dựng thời kỳ mang
thai chi khi lợi ich tiềm nũng biện minh 11 co cho thai nhi.
Bisoprololjimarate
Ô chuột cộng. bisoprolol fummte khớng ga quâi thciớ
liều ien đền 150mg/k ngtiy, tửc cao gềp 315 lều vi 11 lều so
với iiều khuyền cto t i đa cho người M1ưmtmn trện co sớ
trợng Iuợng cc thề vũ diện tich bề một cơ thề. tương ửng.
Bisoprolol fumarate ỉAy độc tinh phội (Ịètotoxlc, tttng tiều
phòi muộn) ở mức li u 50mg/kg/ngảy) vù độc tinh cho vệt
323.
)
.'IG'
PH
ìiiũ:
-r
..…
ii
mc (maternotoxic, giâm tiêu thu iượng thức ãn và giảm
tăng trong lượng cơ thề) ở mức iiều 150mg/kg/ngây. Độc t1nh
phôi ớ chuột xảy ra cao gấp 1251ẩn so với liều MRHD tinh
tren cơ sởtrọng lượng cơ thể vả gấp 26 lẩn so với iiều
MRHD tinh trên cơ sở diện tich bề mặt cơ thể. Độc tinh cho
vật mẹ xảy ra cao gấp 375 lần so với Iiều MRHD tinh trên cơ
sở trợng lượng cơ thể vả gấp 77 lẩn so với liêu MRHD tính
trên cơ sớ diện tich bề mặt cơ thẻ. .
Ỏthò, bisoprolol fumaratc khỏng ây quái thaiở các liêu
lên đến 12.5 mg/ngngớy, tức cao g p 31 lần vả 12 lấn so với
liều MRHD tinh dựa trên trợng lượng cơ thể và diện tich bề
mặt cơ thể, tương ứng,. nhưng gây chết phôi
được (embryolelhal, tăng tiêu phôi sớm) ớ liều 12,5mg/ng
ngảy.
Hydrochlorothiazide
Cho những con chuột nhẩtvâ chuộtcống mang thai trong
thời gian thai phát triên cơ quan chinh (organogenesis) uống
hydrochlorothia-zidc với lỉều lên đến 3000 vả
1000 ngngngảy, tương ứng. So với iièu MRHD cùa nguới
những iièu nây cao gấp 12.000 iần (ở chuột nhắt) vả 4000 iản
(ở chuột cống), t1nh dưa ưén trọng lượng cơ thẻ, vả gấp 1 129
1ấn (ở chưột nhắt) vã 824 lẩn (ở chuột cống). tinh dựa
trêndiện tich bè mặtcơthề. ới không cho thấy có bằng
chứng gãy hại đến thai nhi. Tuy nhiên. không có nghiên cứu
đầy đủ vả có kiểm soát ở phụ nữ mang thai.
Do cớc nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải 1ủc nảo
cũng giúp tiên đoản phản ứng ở người nên thưốc nây được sử
dụng trong thời kỳ mang thai chỉ khi nâo thật sự cần thiểt.
cni ĐỊNH mtu TRỊ
-Kết hợp bisoprolol fumarate ị5.0mg) vả hydrochlorothiazidc
(6,25 mg) được chi đinh & đi u tri tãng huyết ảp. La két hợp
hai tác nhán hạ huyết áp với liều uống một lần mỗi ngảy :
thuốc chẹn chợn lợc beta. tổng hợp (cạnh tranh chẹn thụ thể
bch của tim, bisoprolol fumatatc) vả một thưốc lợi
tiều nhóm benzothiađiazinc (hydrochlorothiazidc).
- Tác dụng hạ huyết áp của các hoat chất nảy là hiệp lực.
Hydrochlo-rotiũazidc liều 6,25 mg Iảm tăng đáng
kẻ tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol fumaratc.
1.1tu LƯỢNG vA cÁcn DÙNG
Thuốc nảy chi dùng theo sự kê dơn của bảc st
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều 1uựng :
Liẹu pháp bisoprolol lả phương pháp ttièutri hiộu quảtãng
huyết áp ở dãy liều 2,5mg đến 40 mg dùng một lần mỗi
11 ùy. trong khi hydto-chiorothiazidc có hiệu quả ởđãy
li u 12,5mg-50mg.
Trong cớc thử nghiệm iâm sảng điều ui két hợp bisoprolol]
hyđro-chlorothiazidc khi sử dụng các iièu két hợp bisoprolol
từ 2,5mg đển 20mg vi iièu hydrochlorothiaziớetiiớ.25mg
đến 25mg, tác dụng hạ huyết ảp tảng theo tỷ lộ thuan với
tãng Iiều của từng thânh phần.
Các tác dụng phụ của bisoprolol 1ù một hỗn hợp các
hiện tượng phụ thưộc via liều dùng (chủ yêu 11 nhip iim
chậm,tièu chây, suy nhược vá mệt mỏi) vả các hiện 1qu
độc_iộp với iiều (vi dụ thinh thoảng phát ban) vả của
hydrochlorothiazidclù một hỗn hợp các sự kiộn phụ thuộc
vùo liều (chủ yếu lù hạ kali máu) vâhiện tượng độc lập với
liều (ví dụ có thề viêm tụy). hiệntương phụ thưộc vùo liều
lượng xả ra phổ biến hơn nhiều so với cảc hien tượng dớc
lộp với 1i u.
P… 01 hướng ớln ớièu tri theo ớip_ ửng 11… mm
Một bệnh nhtn oó huyết áp khớng iuèm soát được với các
liều từ 2.5mg - 20mg bi50prolol hảng ngây có thế được ihay
thề với kết hợp bisoprolol
fumaratc+hydrochiorothiazidc. Bệnh nhân có hưyết ảp được
ttièm soát đầy đủ với iièu 50mg h drochiorothiazidchùn
ngây. nhưng cho thấy mất kali huy 1 đáng kè với phim ớỄ
nảy,cóthế đạt được kiểm soáttương tự về huyết áp mả
khòng cớ rối loan chất điện giải nểư chuyền sang dùng kết
hợp bisoprolol fumarate+hydrochloro— thiazidc. '
Tri Iiệu khới đầu .
Đicu tri hạ hưyết áp có thể được băt đẩu với liều thấp nhất
của kết hợp bisoprolol ủmarate+hydrochlorothiaziđc 2.5 mg
| 6.25 mg (BI HCT) uống 1 viên mỗi ngèy một iần. Sau
chuẩn độ (cách quãng 14 ngảy) có th thưc hiện tăng
liều với viên kết hợp bisoprolol fưmaratc +hyđro-
chlorothiazidc iên đễn liều khuyến cáo tối đa 20mg/12.5mg
(tức hai lần iiều lOmgõ.25mg) uổng mỗi ngảy một lần khi
thich hợp.
Tri liệu thay thế
Sự kẻt hợp nây có thể được thay thế cho cớc thânh phân riêng
1e khi cẩn tăng iièu. .
N ừng tri Iiệu
N u muốn ngưng điều trì với bisoprolol fumaratc vả
h drochloro-thiazidc, cần lẽn kế hoach đề đạt được dần
dan trong thới gian khoảng 2 tuấn. Benh nhãn phâỉ
được gỉám sát cẩn thộn.
Bệnh nhân suy thặn hoặc gan
Phải thận trọng sử dụng vè ớièu chinh iièu thoo chuẩn độ ớ
bệnh nhân suy gan hoặc rối ioạn chủc năng thận. Vi khớng
có dấu hiẹu cho thấy hydrochlorothiazidc có thẻ bi thấm tách
vả có it dữ lieu cho thấy bỉsoproiol có thể thấm
tách, khỏng cẩn thiét thay thế thuốc ớ benh nhin lọc than.
Bệnh nhân cno tưổi ,
Lièu dùng ớièu chinh tren cơ sớ tuớitớc thường khỏng cần
thiết, trừ khi có rối loạn chức năng thận hoặc gan đáng kẻ.
Trong cảc thử nghiệm lâm sâng cỏ It nhất
210 bệnh nhân được điều tri với bisoprolol fumaratc két hợp
hydrochlorothiazidc (HCT) có độ tuồi từ 60 trở len. HCT iâm
tảng thém đảng kẻ tảc dung hạ huyết áp cùa bisoproiol ở
nhũng bộnh nhân cao tuổi tãng huyết áp. Khớng có sư khâc
biẹt tổng thẻ vè hiẹu què. hoac an toin được qua_n sảt thấy
giữa cớc bộnh nhân cao tuỏi va bệnh nhớn ue tuới. Các bớc
cáo kinh nghiệm lâm sùng đã xác đinh sư khớc biet trong đáp
ứng thuốc giũa các bộnh nhân cao tưới vù trẻ hơn. nhưng độ
nhay cảm của một số cá nhân iớn tuòi không thể ioaỉ trừ.
Bệnh 1 nhân trẻ em: Không có dữ liệu đối
với bisoproloi fumaratc vã hydrochlorothiazidc.
cuònc CHỈ ĐỊNH
’ Bisoprolol
Bisoprolol chớng chi đinh ở bệnh nhân có sớc do tim. suy tim
cấp, suy tim chưa kiếm soát được bằng điều tri nền. suy tim
độ 111 nặng hoặc đo 1V, bloc nhĩ - thẨt độ 1181 hoặc ba, VỀ nhip
tim cham xoang (dưới 60 lphủt trước khi ớièu tri). benh mit
xoang, hen nộng hoặc bệnh phỏỉ ~ phế quản mạn tinh tac
nghớn nặng.
Hội chủng Rcynaud nộng. Mẫn câm với biso rolol. u tuỳ
thượng thận (11 tế bảo ưa crôm) khi chưa được đi u tri.
* Hydrochlorothiazỉde _
Mãn cám với các thiazidc vè các dẫn chất sulfonamidc, bộnh
gủt, tang acid uric huyết. chửng vớ niệu. bộnh Addison,
chứng tãng calci huyết. suy gan vù thận nang.
CẤNH BẢO vA THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
Cánh báo :
* Blsoprolol
âux.tim
\ả/
*ạỵ-1 ẻ~ẽ" ở//
Kich thich giao cám 12 một thảnh phấn cẩn thiểt hỗ trợ chức
nãng mần hoân trong giai đoạn băt đấu suy tim sung hưyết,
vả sư chẹn-bcta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bớp cùa cơ
tim vả thủc đẳy sưy tim nớiig hơn. Tuy nhiên,_ ở một số người
bệnh có suy tim sung huyêt còn bù có thẻ cẳn phải dùng
thưốc nảy. Tron trường hợp nảy. phải dùng thuốc một cách
thận ưộng. Thuằc chi được dùng thẽm vảo khi đã có điều tri
suy tim với các thuốc cơ_bản (thuốc lợi tiếu, digitalis. ủc chế
men chuyển) dưới sự kiêm soát chặt chẽ của bâc sĩ chuyen
khoa.
'n hán khô có b'nh ừ su ti
Trong một số bệnh nhân thuốc chẹn beta có thể tiếp tuc gãy
suy yếu (chèn ép) cơ tim vả thủc đấy tinh trạng suy tim. Dựa
trẽn những dấu hiệu đâu tiên hoặc các triệu chứng của suy
tim, cần xcm xét việc ngừng bisoprolol fumaratc vả
hydrochlorothiazidc. Trong một số tniờng hợp, việc điều trí
với bisoprolol fumarate vả hydrochlorothia-zidc có thế
được tiếp tục ưong khi tinh trang suy tim được diều trì với
cớc thuốc khác.
Egư` ng điều tn' đột ngột
Các đợt cấp của đau thăt ngực vả trong một số trường hợp.
nhồi máu cơ tim hoặc ioạn nhiptâm thắt đã được quan sát
thấyớ những bệnh nhân bị bệnh động mach vânh xác đinh
sau khi đột ngột ngừng điều trị với chẹn beta. Do đó những
bệnh nhân nảẵ cần được cảnh báo khỏng được gián đoạn
hoặc ngưng đi u tri mã không có lời khuyên cùa bác sĩ. Ngay
cảớ những bệnh nhân không có bệnh động mạch vânh rộ
rảng có thẻ được khuyến khich ớẻớièu iri với bisoprolol
fumaratc vả hydrochlorothiazidc khoảng hơn 1 tuần với điều
kiện các bệnh nhãn phải được theo dỏi cấn thận. Nếu xảy ra
cảc ưiệư chừng vat va. cần tải lảp điều trị bần chẹn bcta. it
nhất 1â tạm thời. Nếu các triệu chứng cai thuỄc xảy ra, nen
dùng thuốc iợi it nhất trong một thời han.
Ban mạch ngggi biên `
Cúc thưốc chẹn beta có thểthủc ớớy hoặclèm nặng
thêm các triệu chứng của chứng suy động mạch ở những
bộnh nhủ bi bộnh mạch máu ngoại vi. Cần thận trợng dùng
thưốc ớói với các bệnh nhin nây.
thitsưin
Nói chung bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản phổi khỏng
nén dùng thuốc chẹn beta. Vi có liên quan đến tinh chợn
lộc beta, của bisopro-iol fumaratc nen két hợp
bisoproloifumaratc + hydrochiorothiazidc có thể dược sử
dụng thận trong ớ những bộnh nhan có bệnh co thẳt phế quản
phỏi lả những người khỏng đáp ửng với thuốc hoac nhữn
người khớng thể dung nạp được các thuốc điều tri hẹ hưyẵ
áp khác. Do t1nh chợn iợc beta. khớng tuyệt đói (tinh chợn
lộc giảm xuống khi tăng liều) nén cấn sử dụng lièư thấp nhất
có thẻ cùa bỉsoproiol fuma—ratc vã hydrochlorothiazide. Tác
dụng chủ vộn beta; (thuốc giãn phê qua'n) cũng có thể tạo
hiệu lưc.
Qâỵ me vả đgj phãg thgât
Néu bisoprolol fưmmtc vù hydrochlorothiazidc vẫn dược
tiếp tụcđiều tri tron thời kỳ tiền bhẫu. cần thực hiện chăm
sớc đac biệt vi thuẫc mé lảm suy gỉảm chức nãng cơ tim,
chắng ,hạn như sử dung ethcr,
vù trichiorocthyicnc.
cyclopropanc
' đu v 1 hu
cac lhuốc chẹn beta có thể che iip các biền hiện của hạ
giucosc huyết. đặc biệt nhip tim nhanh. Các thuốc chẹn beta
khớng chợn lợc có thẻ lâm tãng mức ha glucose huyềt gay
bới insulin vit itm chộm sự phục hồi các nồng độ glucose
huyết thanh. Do tinh chất chọn lọc betai. diều nảy It có khá
nãng xây ni với bisoprolol fumamte. Tuy nhiên cần phâi cânh
báo bệnh nhớn hay bị hạ giucosc huyêt. hoac bẹnh nhin đái
thớo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose
huyết uống về cớc khả năng nây. vả phâi dùng bisoprolol một
cảch thận trợng.
Ngoâi ra. đái thảo đường tiềm ấn có thẻ trớ mtnii bệnh hiển
hiện vả tiểu đường đo thiazide có thể yêu cấu điều chinh liều
insulin cùa họ. Do liều lượng hydrochlorothiazide rất
thấp nên điều nây có thẻ it có khả nãng xảy ra với kết hợp
bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothin-zidc.
miiinmom.t_uỵệuữn
Sự chẹn beta-adrcncrgic có thể che lấp các dấu hiệu 1ám sảng
của tãng nãng tuyến giáp (cường giáp), như nhip tim nhanh.
Việc ngừng đột ngột liộu phảp chợn bcta có ihẻ Ièm_ trầm
trợng thèm cớc triệu chứng của cường giáp hoặc có thẻ thủc
đẩy xảy ra cơn bão giáp.
Ẹ.Ênảlilâil `
Cấn hiệu chinh liêu bisoprolol một cách cấn thận đối với
bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
Tác động tich lũy của cớc thiazidc có thẻ phát tvièn ớ những
bộnh nhân có chủc nănễ thận suy giảm. Trong những bệnh
nhân nùy, thiazidc có th gây ra chứng nitơ hưyết. Đỏi tượn
cóđộ thanh thải crcatininc dưới 40mllphủt. nửa đời hưy t
tương của bisoprolol funm-ratc tang 1en đền gấp ba lần so
với người khỏe manh. Nếu suy thận tiển triễn trờ nen rõ rảng
cần ngưng thuốc bisoprolol fumaratc vù hydrochlorothiazidc .
Ẹủ.zzm .
Bisoprolol fumaratc vè hydrochlorothiazide nén sử dụng
thận ượng ớ nhữn bệnh nhũn có chức năng gan suy giảm
hoac bệnh gan 1iỄn trièn. Thiazidc có thẻ iâm thay đổi cân
bầng đich vả ớien gỉải, có thể gây hớn me gan. Ngoới ra, việc
thải trừ bisoprolol fumaratc chậm hơn đáng kể ờ những bệnh
nhân bị xơ gan so với người khỏe manh.
* Hydrochorothlazlde
Cận thi cấp tinh vả tăng nhãn ăp góc dỏng thứ phát
(glaucoma):
Hydrochlorothiazidc, một sulfonamide có _thẻ gây ra phản
ứng mang ớac thù rieng, dẫn đếncận thi cáp tinh thoáng
qua vả tăng nhãn á cấp t1nh gớc đớng. Các triệu chủng bao
gòm khời phát p tinh cơn đau giùm thi iưc hoac hinh
ánh vả thường xáy m trong vòng vùi giờ đén vãi tuấn khi bảt~
đấu dùng thuốc. Chứng tang nhăn ớp gớcđớng néu không
được ớièu tri có thẻ dẫn ttén mất thị lưc vĩnh vien. Việc điều
tri chủ yếu 111 ngưng hydrochlorothiazidc cản nhanh cân '
tốt. Gợi y' về phương pháp điều trí hoặc ph u thuậtcó th
cẩn phái được xcm xét nếu Ap lưc nội nhãn vẫn ông kiềm
soát được. Cớc yếu tố nguy cơcho phớttriển cẩ ớc đóng
bệnh tang nhan ớp có thẻ bao gồmcớ ti 1_11 ừ dùng
sulfonamidc hoặc di ứng pcnicillin . p. _`
`U !
Thản trọng: * |
Chung ậỄ
1… trạng cân bằng dlch wi chất atạ. giới 'f
Mac dù xác suấtphát triền chứng hạ kaii mớu lù hạn ché_
với bisopro-iol i'umamtc vả hydrochlorothiazidc (HCT)
vi iièu rất thế của HCT, nén đinh kỳxic đinhchất điện
giải trong hưy t thanh vả bệnh nhân phải được theo dỏi các
dấu hiệu về thế dich hoặc rối loạn đỉện giấi. tức Iầ. hạ natri
máu, nhiễm kiềm giùm chioridc huyết (hypochlore-mic), hạ
kali máu vù 'giâm magnesi huyết (hypomagnesemia).
Thiazidw cho thấy có sợ tang bâi tiết magnesi qua nước tỉẻu,
điều nảycớ thẻ gây … két quả 11 iùm giảm ma csi huyêt
thypomagnes-emtai Dù vớy bát kỳ sự thi u hụt ion
chloride nùo xảy ra thường lù nhẹ vả khớng cấn điều tri cụ _
thè. ngoại tn`x cớc trường hợp khác thường (như tmng bệnh
gan hoặc bệnh thận) việc thay thế chloride có thể được yêu
cấu trong điều tri nhiễm kiềm chuyen hớa.
\ớ/
Dấu hiệu cảnh báo hoặc triệu chứng mất cân bầng dich vả
chất đỉện giải bao ỏ… khô miệng, khớt nước. suy yéu, thờ ớ,
buồn ngù. bồn ch n, đau cơ hoac chuột rủt. mòi cơ bắp, hạ
huyết áp, thiếu nỉệư, nhip tim nhanh vã các rối loạn tiêu
hớa như buồn nôn vả ói mứa.
Hạ kaii mi… có thẻ phát triển. dặc biệt 11 với lợi
tiểu nhanh khi đang bí xơ gan nghiêm trong. trong quá
trinh sử dụng đòng thời với corli-cosleroid hoặc nội tiểt tố vò
thượng thận (ACTH) hoặc sau khi diều tri kéo dải. Can thiệp
bằng lượng điện phăn uống đầy đủ cũng sẽ gớp phấn ha kaii
máu. Hạ kali máu và giảm magnesi máu có thể gây ioạn
nhip tâm thất hoặc tang nhạy cảm hoặc iâm tang quá mủc đáp
ửng của tim với các tác dộng độc hại của digitalis. Hạ kali
máu có thể tránh được hoặc điêu tri bỏ sung kali hoặc tiêu
thụ gia tãng các thực phăm giâu kali.
Giảm bớt sự hạ natri mảu có thể xảy ra ở bệnh nhân bị phù
ttong thời tiềt nóng, điều tri thich hợp 11 hạn chế nước
chứ không phải 1ả cho uổng nước mưối. ngoai tn“: trường hợp
hiếm hoi khi hạ natri máu đc dộa đên tinh mạng. Trong thực
tế suy giảm muối, sự lựa chợn thich hợp lả thay thế iiệu pháp.
Chứng tãng acid uric máu
Tang acid ưric máu hoặc bộnh gủt cẳp tinh có thể xảy ra ở
một số bệnh nhân dùng thuốc lợi tiêu thiazidc Bisoprolol
fumaratc, dùng một minh hoặc kết hợp với HCT, đều có liên
quan tới chứng tăng acid uric, tuy nhiên trong các thử nghiệm
lám sảng ở Hoa Kỳ, tý iệ măc phải chửng tăng acid
ưric caolién quan đến điều tri ở iiều hydrochlorothiazidc
(HCT) 25… (25%) có lớn hon 50 với 1311in 6,25 mg
<10m Vi li u iượng rất thấp của HCT nên chứng tăng acid
uric máu có thể it có khả nảng xảy m với kết hợp bisoprolol
fumaratc +hydrochlorothiaziđc.
Tăng đường huyết
Tăng đường hưyết có thể xảy ra với thuốc lợi tiếu thiazidc.
Do đó bệnh tiẻu đường tiềm in có thẻ biều 10 ra khi điều
tri.với thiazidc.
Các tđc dụng khđc
Các tớc dụng hạ huyết áp của ti…óc có thẻ gia tang ớ hệnh
nhãn phẫu thuột cảt bò thần kinh giao cảm.
Bệnh tuyến cận giảp _
Thiazidc lâm giảm bải tiết calci va Iảm thay đôi bệnh iý của
các tuyển cận giáp. chửng tang calci huyết vả giảm phos hatc
huyết dã được quan sát thấyớ một_vải bệnh nhân điều trị
bằng thiazidc kéo dải. Thiazidc có thẻ gãy ra các đợt tãng độ
cao liện tục vả nhẹ calci Ihuyết thanh trong trường
hợp không có các rổi loạn chuyên` hớa caici. Đánh dảư cho
chim tớng caici hưyết cớ thệ 11 băng chửng cùa cường cận
giáp n. Thiazidc nên ngưng trước khi thưc hỉện việc kiềm tra
chức nãng tưyên cộn giáp. Sự gia tãng nồng dộ cholesterol vả
chất béo trung tinh có thẻ có liện quan đến thuốc lợi
tiều thiazídc.
Su thận
N suy thận tiến triền trở nên rõ rảng.` cần xem xét giảm lièu
hoặc khớng tiếp tục điều trị bang thuốc lợi tiểu.
Thiazidc đă được chủng minh 1a lám tãng sự bải tiếtmngiẽ
nước tiếu, điều nây có thể dẫn đểu chứng giảm magnesi
hưyết (hypomagnesemia).
Thiazidc nện được sử dụng thận trcng ưong bệnhthận
nặng. 0 những bệnh nhân bị bệnh thặn, thiazidc có thể gây
chứng urca-huyết.Tác động tich lũy cùa thuốc có
thẻ phát triềnớ những bệnh nhân có chức nang than suy
giảm.
TƯO'NG TẢC Với cAc muóc KHAC, cAc DẠNG
TƯỢNG TẤC KHẢC:
' Bisoprololfumarate (B) vả Hydrưltlơrotltlazide (HCT)
Bisoprolol i'umamtc + hydrochlorothiazídc có thế lảm tãng
tác dung cùa câc thuốc hạ huyết áp khảc khi dùng đồng thời.
Bisoprolol fumaratc vả hydrochlorcthiazidc khớng nớn dùng
'két hợp với chất chẹn beta ithớc. Bệnh nhđn nhộn thuốc 11…
sưy giảniltiéu hao cntcchoi-aminc, chẳng hạn như reserpỉne
hoặc guaneihidine nên được giám sát chặt chệ vì tác dung
chẹn beta-adrcncr-gic tăng thệm có thể gây giám quá mức
hoạt t1nh giao cảm. ò những bệnh nhân được ớièu tri
đồng thời với clonidíne, nếu cấn phải ngưng điều tri thi nén
ngưng dùng bisoprolol fumaratc vâ` hydrochlorothiazide vải
ngây trước khi ngưng dùng clonidinc.
Bisoprolol himmtc+hydrochlorothiazidc nên thận trợng khi
dùng chưng với các thuốc ủc chế co bớp cơ tim hcộc ức chế
sự dẫn ưuyền nhĩ-thất hoặc thưốc trầm câm, chẳng
hạn như thuốc đối kháng caici xảc đinh (đặc biệt thưộc các
nhớm phenylalkylaminc [verapamil] vù benzothiachinc
[diltlazemDhoặc cảc thuốc chống ioạn nhip, chẳng hạn như
disopyramide.
Cả hai chất digitalís glycoside.: vả chẹn bcta iâm chậm dẫn
truyền nhĩ thất vả nhip tim giảm. Sử dưng đồng thời có thề
iâm tăng nguy cơ nhip tim chậm.
" Bisoprolol
Sử dụng đồng thời với rijbmpip iớm tãng độ thanh thải
cùa bisoprolol fumaratc, n'1t ngăn thời gian nửa đời thải
trù. Tuy nhien, khôngcần thiết phải thay ttòiiièu khời đầu.
Tăi iiệu nghiên cứu về dược động hợc khớng cho thấy
có tương tớc lâm sâng iiện quan tới các chất dùng đồng thời
khác,bao gồm cả thước lợi tiêu thiazidc vớ cimetí-dine.
Bisoprolol t'umaratc khớng có ảnh hưởng lện thời gỉan pro-
thrombin ớ những bệnh nhân dùng iièu wari'arin òn <1inii.
Nguy cơphán ủng phán vệ
Trong khi dùng thuốc chẹn beta, bệnh nhâncớ tiền sử dị
ứng nghiệm trọng với các di nguyên khâc nhau có thể có“
phản ứng mạnh hơn với việc sử dưng thuốc nhắc lai hoặc do
t1nh cờ hoặc do điều tri. Những bệnh nhân nây có thể không
đáp ứng với iièu epinephrlne thường dùng ớẻ điều tri các
phản ứng di ứng.
" Hydrochlorolhlazide .
Khi được đồng thời với _cớc loại thuốc sau đớy có thẻ có
tương tác với thưốc lợi tiệư thiazidc ban gồm rượu. thuốc an
thấn hoặc thuốc ngủ gây nghiện : Có thẻ xảy ra tãng tiềm lực
hạ huyết áp thể đứng.
Thước tri dải tháo đường (thưốc uống vả insulin) : Cấn điều
chinh liệu lượng của thu c tri ttới thớo đường do tớng giucosc
huyết.
Thuốc hạ hưyết ăp khác : Có mè xảy ra tảc dụng hiệp đồng
hoặc tAng tiềm lưc hạ huyết áp.
Cholestyramlnc vả colestipol nhưn : Sư hấp thu cùa
hydrochlorcthia-zidc bị suy giảm khi có sự hiện diện của các
ioại nhựa trao đồi anion nệu trên. Liều duy nhất
của nhưn cholestyrmninc vả coicctipol gắn két với
hydrochlorothiazidc vá lảm giảm độ hấp thu ở đường tiệu hóa
đến 85% vả 43% tương ứng. .
Cor_ticoựeroid ACTH : Lâm tăng về cm kiệt chát
điện giãi, đặc biệt 111 giảm kaii máu.
Amin (ví dụ norepỉnephrinc): Có thế lùm giám đáp ứng với
các amin tlng huyết ớp nhưng khớng đủ để ngăn cản việc sử
dưng chủng.
Thước giãn cơxương,nhóm khớng khử cực (11
dụ,:ubocurarine) : Có thể tăng đáp ứng với các thước giai .
Cơ.
Lithium : Khớng nện dùng cùng với thước lợi tiều. Các thuốc
lợi tiếu lâm giâm độ thanh thảithộn cùa lithium vả gây ra
nguy cơ cao bị ngộ độc lithium. Hay tham khảo tờ hướng dẫn
g
sử đụng của cớc chế phấm lithiumtrước khi sử
dụng bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothiazid.
Thuốc kháng viêm khỏng steroid : Trong một số bệnh nhủ,
khi uổng thụòc khángviẽm ithớng steroid có thể 11… giảm tác
dụng lợi tiêu. giảm b'ải tiêt natri niệu vả giảm tác dụng hạ
huyêt áp của thuộc lợi tiểu thiazidc. v1 vớy, khi
bisoprolol fumaratc+hydrochlorothiazidc được dùng đồng
thời với các thuốc khảng viêm không steroid , bệnh nhân cần
được giảm sát chặtchẽ đê xác đinh mửc hiệu quả mong
muốn cùa thuốc lợi tiêu.
— Khi dùng thiaziđe, phản ứng nhay cảm có thẻ xảy ra với các
bệnh nhân có hoặc không có tiền sứ đi ứng hoặc hcn phế
quớn. Phản ứng nhạy cảm với ánh sing và có thẻ iâm tăng
nặng thêm hoặc kich hoạt lupus ban đỏ toản thủn đã được báo
cáoở những bệnh nhân dùng thiazidc. Tác dung hạ huyết
ảp của thiazidc có thẻ gia tảng ở bệnh nhân sau khi cắt bỏ
thần kinh giao cảm. .
Tương tác Ihuốc ởphỏng thí nghiệm
Dựa trên các báo cáo Iiên quan _đến thiazidc, bisoprolol
fumamtc+ hydrochlorothiazidc có thẻ lảm giảm nồng độ iodc
gắn kết với protein hưyếtthnnh nhưn khđng cho dấu
hiệu của sự rối Ioạn tuyến giảp. Do thuẵc kết hợp có chứa
thiazidc (hydrochlorothiazỉdc) nện ngưng dùng thuốc
trước khi thực hiện kiểm tra chức năng tuyến cận giáp
TRƯỜNG HỢP có THAI vÀ cno con BÚ:
Tntờng họp có thai
'I'hiazidc qua được hảng rảo nhau thai vả xuất hiện trong máu
dây rổn. Việc sử dụng các thiazidc ở phụ nữ man thai đòi
hòi dự đoán được lợi ích so với các nguy cơ có thể cho thai
nhi. Những mối nguy hiểm nầy bao gồm gây vảng da cho bảo
thai hoặc trẻ sơ sinh. việm tuy, giám tỉêu cầu vả cớ mẻ có
phản ửng bất lợi khác đã xảy ra ớ người iớn.
Trưởng hợp cho con bú
Bisoprolol fumaratc dùng đơn tri
hoặc kểthợp với HCT dã khõng được nghiện cứu ở các ba
mẹ đang nuôi con bủ. Thiazidc đuợc bâi tiết qua sữa mẹ. Một
iượng nhỏ của bísoprololfumamtc (<2% liều dùng) đã được
phát hiện trong sữa cùa những con chuột cống cho con
bủ. Do tiềm nang gây ra các phản ứng phụ nghiệm trợng khi
điều dướng trẻ sơ sinh, việc quyết đinh ngừng cho con
bú hoặc ngừng thuốc nên tinh đến tầm quan trợng của thuốc
đối với người mc.
TẤC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁ! x1: VÀ VẶN
HÀNH MẤY Móc
Kinh nghiệm cho thấy việc điều tri không lảm ảnh hướng khả
nãng lái xe hay sử đưng máy mớc cùa bệnh nhân. Tưy nhiện
một sỏ phán ứng bất lợi như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ
hiếm gặp nhưng vẫn có thẻ xáy ra; do đó có thể ảnh hướng
. đến khả năng lái xe hay vận hânh máy mớc.
T hđng báo cho Bác sĩ 11th tác dụng khăng mong maổn
gập phới khi sử đụng thuốc
TÁC DỤNG KHÒNG MONG MUÔN (ADR)
Kết hợp bisoprolol fưmnratc (B) vì hydrochlorothiazidc
(HCT)
Liều két hợp bisoprolol fưmmtclhydrochlorothiazidc
(HCT) 6,25mg được dưng nạp tốt ở hấu hếtcác bệnh nhân.
niu hét các tic dụng phụ (AES) ớèu nhẹ và thoáng
qua. Trong số hợn 65.000 bệnh nhđn được điều trị trện toân
thế giới với bisoprolol fummtc, hiếm sặp xuất hiện phản
ửng co thăt phế quản. Tỷ lệ ngưng do AES tươnB tự như iiều
kết hợp bisoprolol fumuatc IHCT 6,25 mg
vù những bệnh nhân dùng giả dược.
Tại Hoa Kỳ. có 252 bệnh nhũn được cho dùng các liệu
bisoprolol fummtc (2,5mg. 5mg.lOmg hoộc 40mg) két hợp
với HCT 6.25mg và có 144 bệnh nhân đùng giả
dược trong hai thử nghiệm đối chứng ò nghiên cứu 1, iièu
kết hợp bisoprolol fumaratc 5mg/HCT 6.25m được cho
dùng trong 4 tuân. ò nghiên cứu 2, cảc iiệu k 1 hợp biso-
prolol fưmarate 2.5 mg, 10 mg hoặc 40 mg/HCT 6.25
m được cho dùng trong 12 tuấn.
T t cả các tác dưng bất lợi xảy ra. có liện quan đẻn thuốc hay
không vả các tác dụng phụ bất lợi xảy ra ớ các bệnh nhân
được điều tri với các liều bisoprolol fumaratc 2,5m -
lOmg/HCT 6,25mg đuợc bâo cáo so sánh với thời gian đi u
tri 4 tuân cớ tẩn suất < 2% su với iiều biso-proloi fuma-
ratclHCT 6,25 mg của các bệnh nhân đã được điều tri
(cộng thệm các kinh nghiệm phản ứng bất lợi) bao gồm :
Tím mạch :Nhip tim chậmlioạn nhip tim/thiềư máu
cục bộ ngoại vi I đau ngưc
Hô hấp : Co thẳt phế quánlhcl viêm mũi | nhiễm trung
đường hô hấp trện (URL Upper Resplratory !nfection or
Common cold)
Toản thăn : Suy nhược | mệt mòi lphù thần kinh ngoại
VI
Hệ thẩn kinh trung ương : Chớng mặt 1 đau đầu
Cơ xuvmg kh ' : Chưột rút cơ bãp ! đau cơ
Tâm Ihẳn : m t ngủ | buồn ngủ lmất ham mướn t1nh
dụcfbất lưc
He iiêu hóa : tieu chảy l buồn nôn | 161 ioạn tỉệu hóa
Những kinh nghiệm bất iợi khác được báo cáo theo thânh
phản két hợp được iiệt kệ dưới đay.
Bisoprolol fumarate
Bisoprolol được dung nap tốt ớ phấn lớn người bệnh. Phần
lớn các tác dụng khớng mong muôn ớ mức độ nhẹ vù nhất
thời. Tỷ lệ người bệnh phải ngừn điều tri đo các tác dung
không mong muốn 111 3.3% đ i với người bệnh dùng
bisoprolol vả 6.8% đổi với bệnh nhân đùng placebo.
Trong các thử nghiệm lâm sâng trện toản thế giới hoặc kinh
nghiệm sau khi đưa thuóc … thị trường, một ioạt các tớc dụng
phụ (Acs) khđc, ngoải các tác dung phu đã được liệt
kệ ớ trên. đã được báo cáo. Trong khi ớ nitiẻu thờng hợp liệu
đó có phái 111 mói quan hệ nhân quả tồn tại giữa bisoprolol
vả những AES hay không, nhưng vẫn được Iiệt kê để cảnh
báo cho bảc sĩ về mối quan hệ có thẻ cớ.
Hệ !hẳn kinh !nmg ương : Đứng khong vững. choáng
váng, chớng mặt, nhức đầu, ngất xiu. di câm, giâm cảm giác
(hypoesthesía), tãng cảm iđc (hypereslhesla). rối loạn giấc
ngủ, mất ngù. buồn ngủ, ưỄn cãm. io iẳngl bồn chồn.
Tim mach : Chộm nhip tim, đánh tróng ngực vù rối ioạn
nhip khớc, tứ chi iạnh, đau cơn kh0ng ớèu (claudỉcation), hạ
huyết áp, hạ huyết áp tư thệ, đau ngưc, suy tim sung huyết,
khó thở khi găng sửc. '
Dường riêu hóa : Đau dạ dùyl đau vùng thượng vi lđaư
bụng. loét dạ dảy tá trâng, việm dạ dầy, khó tiệư, bưồn nộn,
nđn mửa, tiệu chảy. tớo bớn', khó miệng. ~
Cơ xutmg khớp : Đau khớp. đau cơ bắpl đau
khớp, đau lưng ! đau cồ, chuột rủt cơ bắp, co giật] run.
Da : Phát ban, mụn tn'mg cớ, chùm (eczema). bệnh vầy nến.
kich ứng da, ngứa, ban xuất hưyết. đỏ bữn một,vã mồ
hđi, rụng tớc. việm da. viGm datrớc( thiếm), việm
mach da.
Giác quan đăc blẽt : Rối ' ioạn thị giác, mắt đau] hăn
áp. chảy nước măt bất thường. ù tai, giùm thinh lực. đau
tai, vi giác bất thường. _
Trao đối chất : bệnh gout. _
Hô hấp : Hen suyễn. co thăt phế qutin, việm phế quản. khó
thờ, viem hợng, việm mũi. việm xoang, URI (nhiễm
trùng đường hô htp trện).
SWI dUc . Giâm ham muốn tinh dục] bất
lực. bệnh Peyronic rói loạn ở dương vệt rất hiếm, vỉệm bảng
quang. dau thạn từng cơn (rem! colic). tiệu nhiều.
\ẳ/
10|
.,ỵ
\\ì … ì.“
Tống quát : Mệt mòi, suy nhược, đau ngưc. mệt
mỏi, phù. tãng cđn. phù mach.
Hydrochlorothiazidc
Các tác đụng bất lợi kinh nghiệm. ngoảỉ những tác dung được
iiệt kê ở trện. đă được báo cáo với hydrochlorothiazidc
(thớng thường với liều 25mg hoặc cao hơn).
Tồng quát : Suy yếu. _
Hệ lhân kinh lrung ương : Chóng mat, ới cảm, bộn chồn.
Tim mạch : i-iạ huyết áp tư thế (có thẻ tăng do dùng
rượu. cđc loại thuỏc an thần hoặc các chât gây nghiện).
Đường tíêu hỏa : Biếng am kich thich dạ dây, co thẳt, táo
bón, vảng da (intrahepatic, vâng da ứ mật), viêm tuy, viêm
tủi mật. viêm tuyển nước bợt (siưigdenỉtis), khô miệng.
Cơxuơng kháp : (Ệo thăt cơ băp.
Phán ứng qua' ntân : Ban xưất huyết, nhay cảm với ảnh
sáng, phát ban, nôi mề đay, viêm mach hoại tử (viêm
mạch, việm_ mạch da)._ sốt. suy hô hấp bao gồm cả phù
nề, viem phỏi và phù phới, phản ứng phán vệ.
Giác quan dặc biê: : Thoảng mờ mắt, chứng trông lủa
vảng (nhin hoá vảng, xanthopsia).
Trao dẩi chắt : Bệnh gouL
Sình dục : Rối loạn chức năng tinh đuc, sưy thận. rối ioạn
chức nâng thận.viêm thặn kẽ.
Da : Ban đó đa dạng bao gồm hội chứng Stevens-
Johnson, viêm da tróc bao gổm hoại tử biếu bi độc hại.
Cảc bất Ihường ảphòng thlnghlệm
Bisoprolol fưmarnte (B) vì hydrochlorothiazide (HCT)
Do liều iượng thấp của hydrochlorothiazidc trong kểt hợp
bisoprolol fưmaratc+hydrochlorothiazidc (HCT) nện các tác
dụng phụ về trao đổi chất cùa
bisoprolol h1maratclHCT 6,25 mgit gập hơn vả có tri nhỏ
hơn so với HCT 25mg Dữ liệu phòng thi nghiệm
trên kali huyết thanh từ các thư nghiệmcớ kiêm soát với giả
dược ở Mỹ được thể hiện trong bảng sau đãy:
Dữ iiệu kali huyết thanh từ các nghiện cứu có kiềm soát với giả
dược ở Mỹ
Giii 132.5111 nsm mom HCT
Kali dược' 6.25mg 6.25mg 6.25mg 25mg'
(N=1305 (N=28') (N=149') (N=28") (N=142'Ỉ
Trung
ẵẵ'Ềỉ' may +0.04 +0.1 1 -o.os o.oo -0.30%
(mqu1.)
ẸỀJ?" o.o% 0.01… 0.1% 0.0% 5.5%
a) Nghiện cứu kểt hợp chéo.
12) Bệnh nhân với kaii huyết thanh binh thường tinh theo đường cơ
bản.
c) Trung blnh thay đồi tinh từ đường cơ bản ớ tưần thứ 4.
đ) Phấn tnim bệnh nhân có bảt thường ở tuấn thử 4.
B (Bisoprolol fưmamtc) — H (Hydrochlorothinzidc)
ẢĐièư trì với cả 2 thuốc chẹn beta vả thuốc lợi tiều thiazidc cớ
Iiện quan tới sự gia tãng acid ưric. Tuy nhiên. quan ượng
của sự thay đỏi ở những bệnh nhăn được điều trì với
bisoprọioi nu…teliic1 6.25mg 11 MP hơn ớ những bệnh
nhãn được ớièu trí với HCT 25mg. Sự gia tăng trung
binh cảc chất béo trưng tinh huyêt thanh da đươc
quan sớt thấy ớ những bệnh mian được điều trì với bisoprolol
fưma-ratc + hyđrochiorothinzidc 6.25mg. Tỏng
sớ cholcstcroi nói chung khớng bi ánh hướng. nhưng có sự
giảm nhẹ lượng cholesterol HDL đa được ghi nhộn.
Các xét nghiệm bất thường khớc được bto cớo theo từng cớc
thảnh phia được iiệt ke dưới aty :
Bisoprolol t'umarate
Trong thử nghiệm lâm sảng câc thay đới chỉ số thường xuyên
nhất trong phòng thí nghiệm lả sư Ễia tãng các chất béo trung
tinh trong huyết thanh. nhưng đi u nảy khớng nhất quản
trong phát hỉện.
Bit thường không thường xuyen trong thử nghiệm
gan đă được báo cáo. Theo kinh nghiệm của Mỹ các thử
nghiệm có đối chứng với iièu
điều tri bisoprolol fumamte trong 4-121uèn, 10 tăng
cao đồng thời trong SGOT vù SGPT gấp“ từ 1 đ n 2 iần mức
binh thường iâ 3,9% so với 2,5% của giá dược. Không có
bệnh nhân náo có mức cao đồng thời gấp hơn 2 lần mức binh
thường.
Kinh nghiệm sử dụng lâu dâi không itiẻm soáthhỉ ớièu trí với
biso-proloi fumaratc trong 6-18 tháng, tỷ lệ mac phái của một
hoac đồng thời nhiều mửc cao trong chỉ số
SGOT vớ SGPT gấp từ 1 ớén 2 iần mức binh thườn lả
6,2%. Tỷ iẹ thường xuất hiện 111 1.9v… Đối với mức cao đ ng
thời cùa SGOT vả SGPT iớn hơn 2 lấn mức binh thường. tỷ
1ẹ mắc 111 1,5%. Tỷ ie xuất hiện nhiều lá 0,3%.Trong nhiều
trường hợp các mức cao lả do rói loan tiềm
hoặc giải quyết trong quá trinh tiếp tục điều trị
với bisoprolol fumamtc.
Các thay đổi chỉ số khác ở phòng thi nghiệm bao gồm sự gia
tăng nhẹ trong acid uric. creatinine, BƯN (blood urea
nitrogen or serum creatinine), kali huyết thanh, glucose vả
phospho, gièm bach cầu vá tiều cấu. Đã có bâo cáo thường
xuyên của tang bạch cầu ái toan. Đớy iâ những thay đổi
thường không quan trợng vả hiếm khi dẫn đén sự ngưng dùng
bisoprolol fumaratc.
Hydrochiorothinzidc (HCT)
Tăng đường huyết, đường níệu, tăng acid uric máu. ha kali
máuvù sự mất cân bầng đỉện giải (xem Thộn trợng , tớng Iipid
máu, chứng tan calci huyết, iám bẹch cầu. m t bach cầu
hạt, giảm tiều u, thiếu mớu bỄt sim, thiếu mớu tán hưyết có
iien quan ớén liệu pháp HCT.
ẸiLớiig.dểtisịch_ffltiffl :
Khi xảy ra ADR với câc biện hiện trện. có thể xử tri như các
trường hợp của triệu chứng quá liều (xem mục: Quá Iiểu).
QUÁ 1.1Eu
Hiện có it thông tin về quá liều với hisoproiol fummtc vả
hydro-chlorothiazidc.Tưy nhiên, một số trườn hợp quá
Iièu với bisomo-ioi fumaratc đã được báo cớo (1 i đa :2000“
mg).Chớm nhip tim vâ/ hoặc tụt hưyết ớp ớớ được ghi
nhộn. Thước cường giao cảm đã được dùng trong một số
trường hợp vả tất cả các bệnh nhân đều hồi phuc.
Các dấu hiệu thường xuyên dự kiến quan sảt với quá iiều
thuốc chợn beta lả chộm nhip tim vả hạ huyết ớp. Tinh trụng
ngủ iim cũng phò biến vã với quá liều nghiệm ượng sẽ bị mệ
sâng, hớn mệ, co giột vù ngùng hô hấp đã được bớc cáo xảy
ra. Suy tỉm sưng huyết, co thđt phế quân vù hạ đường
huyết có thể xảy ra. độc biệt lù ờ những bệnh nhđn đang có
sẵn các bệnh ở cớc cơ quan nả .Với cớc thuốc lợi tiều
thiazidc, nhiễm độc cấp tinh rất hi m xảy ra. Điện] độc trưng
nồi bớt nhất của quá iièu lá gđy mất dich lớng vì chất điện
giải cấp tinh.Cớc dấu hiệu vã triệu chứng bao gồmtim
mạch (tim ttap nhanh, hạ huyết ớp, sốc). thời kinh … (yểu ớt,
lủ lẫn, chớng một. chuột rủt cơ bEp chân, di cám, mạ
mòi. suy iâm ý thủc), tiệu hóa (buồn nđn, nộn. khớt nước),
thận (ti u nhiều, thiếu niệu hoặc vô niệu [gđy m đo
hemoconcentrationl) vã cớc thay đồi kết quả xớt nghiệm ớ
phòng thi nghiệm (hạ kali máu. hạ natri mủ, giảm chloride
mớu (hypochlor-emia), nhiễm kiềml tũng nitrogcn urca huyềt
(BUN. Blood Urea Nitrogen) [đặc biệt ớ nhữn bệnh
nhđn suy thệnl) va mát nước do lợi tiẻu qui mửc. Li u uống
LD,o củnhydrochiorothiazidc iớn hơn lOg/kg cho cá hai iođi
chuột nhãt vù chuột cớng.
' J>’ .., '
'…2' ị/éèJ/l
*Àhi ả
\
i
1
(a- .
Nếu nghi ngờ có quá
liều bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothiazide thi nèn
ngưng việc điều tri vả bệnh nhân cần được theo dõi chột che.
Điều tii triệu chứng vả hỗ trợ vi khớng có thuốc giải độc đặc
biệt. Một sô dữ iiệu hạn chế gợi ý
bỉsoprolol t'ưmamtc không thể bi thấm tách, tương tự như vặy
cũng không có dấu hiệu cho thấy hyđrochior-othiazidc có thể
bị thẩm tảch.
Các biện háp ớẻ nghi chung bao gồm gáy nôn vù/hoặc rửa
dạ dùỵ. ư ng than hoạt tinh, hỗ trợ na hấp, điiềư chỉnh sự mất
cân bãng dìch 1òng vì chất điện giải vả điều tri co giật. Can
cứ vảo các tác động dược lý hộc dư kiển và khuyến cảo
cho thuốc chẹn beta khác vù hydrochlorothia-zidc, các biện
pháp sau đây cần được xcm xét khi thực hiện lãm sảng :
Nhip tim chậm _ _
Tiệm tĩnh mạch airopine. Nêu đáp ứng chưa đạt, có thẻ dùng
thận ượng isoprolerenoihoặc một thuòc khác có tảc đung
lùm tãng. đỉềư nhip (chronoiropíc) tich cực._Trong một
số trường hợp. đặt máy tạo nhip tim tạm thời đề kich thich
tăng nhip.
Họ huyết áp. Sốc
Bệnh nhân khi nằm tư thế các chân nên được nâng
iện. Trưyền dich tĩnh mạch ớẻ ớièu chinh cán bảng dich iỏng
vù chất điện giải bi mẩt (kali, natri). co thế cần tiệm tĩnh
mach glucagon hoặc một thuốc chủ vận alpha-adrenergic.
Biốc tim (mức độ thứ hai ho_ac thứ ba)
Bệnh nhân cấn được thco dỏi căn thận và được điều tti bằng
dich truyền isoprotereno! hoặc đặt máy tạo nhip tim, nếu
thich hợp.
Sưy tim sung huyết
Bãi đầu thưc hiện cảc biện pháp ớièu tri thông thường (tửc iâ
dùng digitalis. thuốc lợi Iỉếư, thưốc lâm gíãn mach. iảm tăng
lực co bóp cơ tim).
Co thẵt phế quân
Dùng một thuốc giãn phế quản như isopmterenol vâ/ hoặc
amino-phylllt'ne.
Hạ đường huyết
Tiêm tĩnh mạch glucose.
Giớm sớt y tẻ _
cm bang chất iòng va chât điện phân (đặc biệt 1a huyết thanh
kali) vả chức năng thận phải được theo đõi cho đến khi binh
thường hớa.
ĐÓNG Gói :
Hộp 3 vi- Vi 10 viện
BẨO QUẢN : -
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng
TIÊU CHUẨN ẢP DỤNG :
TiEu chuẩn cơ sở.
HẠN DÙN_G :
36 thảng kê từ ngảy sân xuất.
Saưẵmnưm
1aMN mtu mon vcu
Dễ xa tịm tay của trẻ em.
Đọc k hướng dãn sử dụng trước khi dùng.
Nếu c ma… !hõng tin. xin hỏlý klến Bác s!.
Sân xuất tẹi: -
crv co PHẢN DƯỌC PHẢM SA v1 (siulnpmmu J.S.C)
1.0 2.01-02-03a KCNIKCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
Điện thoại : (84.8) 31100142-143-144
Fax : (84.8) 31100145
Tp. HCM, ngảy lfr tháng 0! năm 2014
KT. Tổng Giám Đốc
- Giám Đốc (KH - CN).
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng