Ld&a
ĩo.ỄẾẵu unE. ầm
ẩn.. a.Ẻ
E….ẵấ. Ể.S› .…ỂEỗỀE.
.ỗ Ễ... E… Ê … .ẳ
NA… …. E…Ể Ễ .…Sễằ N E. Ê
G w … EỀẺỄãMM.
ou .… … ..ỗ.ẳmuễỉẵa 907. 6: on
.…ồmỉ ›ồ ư .: nmov. … wuễE.w
.ễmm. um…o.ẵo mmm
… Ễw wEw - mzaẫumzm
. chỄwỉỄn< - uaI
:cx cm
.ằ:u .ỗỉ ồễ zỉỉ
… o…mQ dxm ` mẫu cm...
… ẵo .…Ể . xm ả…z
… .oz Ễ…m . xa 0. ……
Ếẵ… ằãìềẵẵuề
.. u.E em EEẵ…ẵ :utnẵụ
….N ễ… U:
…:... zum
ỀẫỄeỂ
ẫz .: … .…
E…Ể Ế ễỉẫ ẵễễ N 3
õ.m.w :ỀNGSĐuW .
.Ễm SEỄ uong au » uzou
Ễ EE ẵm
_ ẵ ỂỀ Ễ
.Ểỉ .Ể ễE
ỄỄ …..» =Ề ỄỀ< mu uẵ
Em Ế n……u Ề— Eầ un.Ề
on ềỄ .oẽ. …ẵ … z<ẳ .Ễ
.ỀỄ. ỄỀ ủ… ẵu uẽỀ b.. …ễ sx
… ::…. ……zẵ uE. uẫE. zọ .................. QD GĐ>ODÙU @.P
mE om.NF ........... U…NơE—SOỐQ.U>I
m...: om ....................... :Nx cmtmmoL_
.. măcu cm.ỉ ..mề … zưzm zz… ẵ… Ểẫ & Ể ẵ. sx
…::… ……zẳ …Ễ. ……ỄE :Ể. …:Ễ :…ẵ
.….ễ: ỏ: zẫ …zu …ẵẳ. zẫ Ế
:….Ễ … .......... .…õ ẵ› uDỀ E.
?: o….wp ..... o…ẵỄEo.ooẻ›I
mE o… ................. ...e. .ễ83
.. ẵã ễ.s .…Ề … zỄ ::Ễ
3: 3 E.... .ẵ
....E ..² ẫz ẩ.8ảu 3
6.3. ị…
.›um
.. . Êẵẵẵgẵ
`!
…ọẫẵ ae …ău #… . o! . «18R2ẵ …...n
zoz.e. <. .o .ễẺ .Ể xoềzox ãẵoảM .:
.ẵ...lẫ… .Ềa I<Ễ ẵx. % ›» cỄ
ẽilẵ
ê
TỜ HƯỞNG DĂN sửoụzvc ruuóc
Rx Thuốc bán lheo đợn
Viên nén bao phim
SaVi Losartan Plus HCT 50|12.5
THÀNH PHẢN
- Losartan kali ........................................... 50,0 mg
- Hydrociorothìazid 12,5 mg
- Tá dược vùa đủ ...................................... 1 viên
(Lactose monohydrat. Microcrystalline cellulose,
Pregelalinized slarch. Hydroxy propyl cellulose.
Colloidal silicon dioxide. Magnesi slearal.
Hypromellose 606. PEG 6000, Tilan dioxide. Tale)
DẠNG BÀO cnÉ: Viên nén bao phim.
DƯỢC LÝ & cơ CHẾ TẢC DỤNG:
Losartan kali
Losartan iâ chất đằu tiên cùa nhóm thuốc chống tăng huyết
áp mới, «› lả mỏt chất dối kháng mụ mè (type AT,)
angiotensin il.
Angiotensin II, tạo thảnh từ angiotensin ! trong phản ứng do
cnzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tảc, lả một chât co
mach mạnh; đó iả hormon kich hoat mạch chủ yểu của hệ
thống renin - angiotensin, và lá một thânh phần quan trọng
trong sinh lý bệnh học của tăng hu ết áp. Angiotensin II cũng
kich thich vô tuyến thượng thặn tiet aldostcronc.
Losanan và chất chuyển hóa chinh có hoạt tinh chẹn`tác dụng
co mạch vả tiết alđosteronc của angiotensin II hăng cách
ng_ăn cản có chon lọc angiotensin II, không cho gãn vâo thụ
thê AT, có trong nhỉều mỏ (thí dụ cơ ươn mạch máu, tuyến
thượng thặn). Trong nhỉều mỏ, cũng thấy có thụ thể AT2
nhưng không rõ thụ thể nầy có liên quan gì đến điều hòa tim
mach hay khõng. Cả iosartan vả chất chuyển hóa chinh có
hoạt tinh đều khòng biểu lộ tảc dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể
AT. vá đều có ái lực với thu mè AT. lởn hơn nhiều (khoản
mon lần) so với thu mẻ AT2. Losartan ia một chất ức ch
canh tranh; thuận nghich của thụ mẻ AT.. Chất chuyển hóa
có hoạt tinh cùa thuốc mạnh hơn từ I0 đến 40 lần so với
losartan, \inh theo trợng iượng vã là một chất ức chế không
cạnh tranh, Lhuận nghich của mụ me“ AT,. Các chất đối kháng
angiotensin li củng có các tảc dụng huyết động học như các
chãt ức chế ACE, nhưng khỏng có tác dung không mong
muốn phổ biến của các chất ức chế ACE lá ho khan.
Hydroclorothiazid
Hngrociorothíazid vả các thuốc lợi tỉễu thiazidc lảm tãng bải
tỉ t natri chioridc và nước ke… theo do cơ chế ủc chẻ tái hấp
thu các ion natri vả chloride ở ổng lượn xa… Sự băi tiết các
chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là kali vù magnesi, còn
calci thì giảm.
Hydrociorothiazid cũng lầm giảm hoạt tinh carbonic
anhydrase nén lâm tãng bâi tiét bicarbonate nhưng tảc dụng
nây thường nhỏ so với tác dụng bùi tiễt ion cr _vả khỏng lảm
thay đổi đáng kè pH nước tiễu. Các thiazỉde có tác dụng lợi `
tiểu mức độ vừa phải, vì khoảng90% ion natri đã được tái
hấp thu trước khi đến ống lượn xa lả vi trí chủ yếu thuốc có
tác dụng.
Hydroclorothiazid có tảc dụng hạ huyết 'áp. trước tien có le
do giảm thế tich huyết tương vả dich ngoại băo Iiên quan đến
sự bải niệu natri. Sau đó trong quá trinh dùng thuốc, tác dụng
hạ huyệt áp tùy thuộc vâo sự giâm sức cản ngoại vi, thông
qua sự thich nghi dần của các mạch máu trưởc tinh trạng
giảm nòng đo Na+. Vì vậy, tác dụng hạ huyết áp của
hydroclorothỉaziđ thể hiện chậm sau 4 - 2 tuấn, còn tác dụng
lợi tỉểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vâỉ giờ.
Hydroclorothỉazid lùm &ng tác dụng của các thuốc hạ huyết
áp khác.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Losartan kali
Sau khi uỏng, Iosartan hấp thu tốt vả chuyển hóa buớc đâu
nhiều qua gan nhờ các cnzym cytochrom Pm. Khả dụng sinh
học của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng I4% liều losartan uống .-
chuyến thânh chất chu ển hóa có 30 ml ! phủL
Ở những bệnh nhân sưy thận nặng. thuốc iợi tiểu quai được
ưa thich hơn thiazidc, do vậy khỏng nên dùng kêt hợp
L+HCT.
Suỵ gan : Sau khi cho uống, ở bệnh nhãn xơ gan do ỵượu có
mức độ suy gan từ nhẹ đến trung binh, nồng độ huyêt tương
của losartan và chất chuyến hóa có hoạt tính đạt cao gâp
khoảng 5 lắn và 1,7 lần, tương ứng so với những người tinh
nguyện viên trẻ nam. So với người binh thường, độ thanh thải
huyết tương toản phần của iosartan ở bệnh nhãn suy gan thấp
hơn khoảng 50% vả sinh khả dụng đường uống cao hơn
khoảng 2 lần. Sự bắt đẫu liều thẩp cùa losartan được dễ nghi
sít dung cho các bệnh nhân suy gan không thể được sử dụng
kẽt hợp L+HCT. Khỏng khuyên khích việc sự dụng ở những
bệnh nhân nêu trên như một phương tiện đẻ chuản độ liêu
Losanan kali.
Dược động học vũ các tác động lâm sèng
Losarran kali
Tãng hụỵệt ág :
Losanan ức chế tác dụng tảng huyết áp cùa angiotensin il
(cũng như angiotensin 1). Một liều 100 mg ức chế tảc dụng
tăng huyết áp đinh khoảng 85% với sự ức chế bền bỉ zs-40%
trong 24 giờ.
Lo_sanan không ánh huờng đển dảp ứng brađykinin, trong idii
chât ức chê ACE lảm tăng đáp ứng với bradykinin.Nồng độ
aldosieronc trong huyết tương giảm sau khi dùng losartan
Mặc dù Iosartan tác động lẽn sự tiết aldostcrone. nhưng rất it
ảnh hưởng đến kali huyết thanh được quan sát thấy. Trong
một nghiên cứu với liều duy nhất ở người tinh nguyện binh
thường. losartan không ảnh hướng đến tổc độ loc cầu thận,
đén dòng chảy huyết tương hoặc phần lợc. Trong nhíều
nghiên cứu đa iiều ở bệnh nhân tăng huyết áp, không thấy có
tác dung đáng chú ý đễn nồng độ prostaglan-din toản thân
hoặc prostaglandin thận, ưiglyccridcs khi đới, cholesterol
toân phần hay choiestcroI-HDL hoac nồng độ đườn huyết
iủc dói. Có một ảnh hưởng nhỏ lén uricosuric dẫn đ n gỉảm
tối thíều nồng độ acid uric huyết thanh (trung binh giảm <0,4
mg | dL) trong thời gian điều ưi kéo dâi.
Các tác dụng hạ huyết áp của Losartan kali được chửng minh
chủ yếu trong 4 thử nghiệm có kiểm soát với giả được
khoảng 6 - l2-tuần với iièu lượn tử iOmg đến 150 mg mỗi
ngây ở những bộnh nhán có huy t áp tâm trương cơ bản 95-
l15. Các nghiên cửu cho phép so sánh hai iiều (50-100 mg]
ngảy) với phác đồ mỗi ngảy một lần hoặc hai lần mỗi ngảy,
so sánh mức đinh -_các hiệu ứng vùng đáy và so sánh đáp
ứng cùa giới tinh, tuôi tảc vả chùng tộc.
Ba nghiên cứu bổ sung kiểm tra tác động hạ huyết áp của kết
hợp losartan vả hydroclorothiazid.
4 nghiên cứu đợn tri liệu iosartan bao ồm tồng cộng 1075
bẹnh nhân được nhặn ngẫu nhien một liều iosanan vã 334
nhận gỉả dược. Các liều lOmg vì 25 mg sản sinh một số tác
dung vảo giờ đạt đinh (6 giờ sau khi dùng thuốc) nhưng
khoảng/vùng đáy (trough) nhỏ vả đáp ứng trái ngược nhau
(24 giờ). Các iièu 50, 100, vả 150 mg mõi ngây một lần cho
giâm huyết áp tâm … | tâm ựuơng trung binh có ý nghĩa
thóng ke, so với giả dược nãm trong dãy phạm vi 5.5—
10.5/3.5-7.5 mmHg, với liều 150 mg không có tảc dụng lớn
hơn 50 -100 mg.
Liều so—mo mgl ngảy chia lãm 2 lần da cho két quá đáp ứng
của vùng đáy (Irough) iuòn lớn hơn so Với liều dùng mỗi
ngảy một lẩn cùa cùng một tổng lỉồu. Đáp ủng đinh (6 giờ)
luôn đồng nhất nhưng lớn hợn vừa phải so với đáp ủng đáy,
tỷ lệ đảyl đinh lả 50—95% đáp ứng cho tảm thu Vả 60-90%
đáp ứng cho tãm trương tương ửng.
Phân tich về tuồỉ tác, g'ỉới tinh vả các phân nhóm chũng tộc
bệnh nhân cho thấy nói chung ở nam Vả nữ Về bệnh nhân trên
vả dưới 65 tưồi đã cớ đáp ứng tương tư nhau. Los… có
hiệu quả trong việc giảm huyết áp bất kể chùng tộc. mặc dù
ânh hưởng ít hơn lẽn những bệnh nhân da đcn (thường là
nhớm người có trị số rcnin thấp).
Hiệu quả của Iosartan đạt đáng kể trong vòng một tưấn,
nhưng trong một số nghiên cửu cho thấy hiệu quả tói đa xây
ra trong 3-6 tuần. Trong các theo dõi nghiên cửu dầỉ han
(không có kiềm soát với giả duợc). tác động của iosanan
được duy trì cho đến một nam. Sau khi ngưng đôt ngột
losartan không xảy ra sự hồi phục rõ nìng. Về cơ bản khõng
có thay đổi trong nhip tim trung binh ở những bệnh nhân
được đỉều trí bằng losartan trong cảc thử nghiệm có kiêm
soát.
Qiám nguỵ cơ đột guỵ : _ .
Nghiên cửu “Losartan can thiệp đối với gièm dlêm cuối
(Endpoint) trong tãng huyết áp" (LIFE : Losartan lntervent-
íon For Endpoint reduction in hypertension) lả mộtngh1ên
Cứu da quốc gia. so sánh mù đôi với Losartan kali vả atenolol
trẻn 9193 bệnh nhân tăng huyết áp có hồ sư điện tâm đồ phi
đại thất trái (ECG-LVH). Bệnh nhân nhồi máu cơt1m hay đột
quỵ trong vòng sáu thảng trở về trước được loại trừ ngẫn
nhiên. Bệnh nhản được chọn ngẫu nhiên đe được nhận mỄl
ngảy một lần liều iosartan 50 mg hoặc atcnolol 50 mg. Neu
huyết áp mục tỉêu (<140/90 mmHg) khỏng dạt được, sẽ được
bổ sun đầu tiên hydroclorothiazid (l2is mS) Và n ư c
thiểt. liễu losartan hoac atcnolol sau đó Sẽ dƯỢC tăng lẽn đến
100 mg mỗi ngảy một lần. Nếu cần thiết. các ghươ_ng pháp
điều tri hạ huyết áp khác (vi dụ tăng iièu đi u tn hydro-
chlorothiazidc 25 mg hoặc bổ sung các thuốc lơi t1ếu khác,
thuốc chẹn kênh calci, chẹn aIPha hoặc các thuộc Có từ dÓle
toán thân nhưng khỏng ức che ACE. thuốc đối khánẵ anẹm;
tcnsín H, hoặc chẹn beta) được them vảo phác đồ dl U tI'l dẻ
đạt được huyết áp muc tiêu. _
Trong nỗ lưc để kiếm soát huyết ảp, các bộnh nhân Ở Cả h…
nhóm của nghiên cứu LIFE được dùng phối hợp vớ1 hydro-
chlorothiazide ở phẩn lớn thời gian nghíẽn cữu (73.9°jA vá
72,4% ngây với nhóm losartan và nhóm atcnolol, tương ưng).
Trong sỏ ngẫu nhiên các bệnh nhân, có 4963 (54%) iâ nữ vả
533 (6%) là da đcn. Độ tuồi trung binh lả 67 Với 5704 (62%).
có độ tuổi a 65. ò đường chuẩn cơ bản, có 1195 (13%) bl
bệnh tiểu đường. 1326 (14%) được tách thảnh nhớm cao
huyết ảp tâm thu. 1469 (16%) có bệnh tim mach vânh vả m
(8%) có bệnh mạch máu năo. .
Huyết ớp cơ bản trung binh 1a 174|98 mmHg ở cả han nhóm
điều tri. Thời hạn trung binh tiểp tục điều tri là 4,8 năm. Vảo
thới điềm cuối cuộc nghiên cứu hoặc ớ lần cuói cùng trước
điếm kểt thủc chủ yếu cuối, có 11% dói_tuợng ở nhóm ớièu
ưi với iosanan vả 13% ở nhóm điều tri băng atenolol vãn còn
đang dùn thuốc nghiên củu. Số bệnh nhân vẫn còn đang
dùng … nghiên cứu với iièu trung bình cùa losargan vã
atcnolol đều khoảng 80 mg | ngùy vù có 15% người đang
dùng atcnolol hoãc losartan đơn tri lĩệU. trong khi 77% dã
được nhận hyđroclorothiazid (ở iiều trung binh lá 20 mg |
ngây trong mỗi nhóm). Giảm huyết áp đo được Ở khoáng dấ)’
(Irough) là tương tự nhau cho cả hai nhóm điều trị nhưng
huyết áp kh0ng được đo ở bất kỳ thời điềm khác tron ngùy.
Vảo thời điềm cuối cuộc nghiên cứu hoac ở lần cu i cùng
trước điềm kết thúc chủ ỵếu, huyết áp trung binh l44.1/81.3 _
mmHg ở nhóm điều tri băng 10st Và l45-4Í80—9 mmHg ở
nhóm dược điều tri bằng atcnoiol. Sư khủc bĩẽl huyét áp tâm
*é\\
~O. OLO'
llịl “33
\ ẩảlỉs'ne x.lf›ll
thu 1ả 1,3 mmHg được xem lả đáng kể (p <0,001) trong khi
sự khác biệt 0,4 mmHg cùa huyết áp tâm trương không có ý
nghĩa (p = 0,098).
Điềm kết thủc chủ yếu lả sự xuất hỉện đẩu tiên tử vong về tim
mạch, đột quỵ không tử vong hoặc nhôi mảu cơ tim không tử
vong. Bệnh nhân xảy ra các sự kiện không tử vong (nonfalal)
vẫn còn trong thử nghiệm, do vậy đã có một khảo sát sự kiện
đầu tiên của từng loại ngay cả khi nó không phải là sự kiện
đầu tiên (ví dụ một cợn đột quỵ sau một nhồi máu cơ tim ban
đầu sẽ được tinh trong phản tich của đột quỵ). Điều trì với
iosartan cho kết quả giâm 13% (p = 0,021) cùa nguy co ve
điềm kết thủc chủ yếu so với nhóm atcnoloi. sự khác bỉệt nây
chinh lả kết quả của một hiệu ửng về đột quỵ gây tử vong vù
không tử vong. Điều trị với losartan giảm 25% nguy cơ đột
quỵ so với atenolol (p = 0.001).
Qhùng tộc : ›
Trong nghiên cứu LIFE, bệnh nhân da đcn được đicu tri với
atcnolol ít có nguy cơ gặp điềm kết thủc phức hợp so với
bệnh nhân da đcn được điều trị với iosartan. Trong phân
nhóm bệnh nhân da đcn (n = 533, có 6% bệnh nhân đa đcn
tham gia nghiên cứu L1FE) đă có 29 trường hợp gặp điêm kết
thủc chủ yểu trong số 263 bệnh nhân nhận atcnolol '(11%.
26/1000 bệnh nhân-nảm) vả 46 trường hợp gặp điêm kêt thủc
chủ yếu trong số 270 bệnh nhân nhận losartan (17 %,
42/1000 bệnh nhân-nãm). Phát hiện nảy có thể không được
giải thich trên cơ sở cùa sự Ikhác biệt giữa các quằn thê khác
với chủng tộc hoảc trên bât kỳ sự mất cân băng giữa các
nhóm điều tri. Ngoâi ra, việc giảm huyết áp phù hợp ở cả hni
nhóm điều trị giữa các bệnh nhân da đcn vả khỏng da đcn.
Vả nghiên cửu nảy không cung cẳp bằng chửng cho thẫy
những iợi ich cùa iosartan trén sự lảm gíám nguy cơ biến cố
tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp có phi đại thẫt trái áp
dụng cho bệnh nhân da đcn.
Kểl hợp Losartan kali vả Hydroclorothiazìd
Ở 3 nghiên cứu có kiềm soát của losanan kết hợp với
hyđrochloro-thiazidc bao gồm hơn 13_00 bệnh nhản được
đánh giá hiệu quả hạ huyết áp của các liêu losartan khác nhau
(25mg, 50mg vã 100 mg) vả nhận đồng thời hydrochloro-
thiazidc (6,25mg. 12,5mg vả 25 mg). Một nghiên cứu thêm
so sảnh kết hợp losartazưhydroclorothiazid 50mg/12.5mg với
giả dược. Sự kết hợp của losartan lhydrochloro-thiazide
sonz.s mg cho kết quả điều chinh có so sânh với giả dược
trẻn huyết ảp tâm thu | tâm trương (15.5/9.0 mmHg xắp xi so
với 8.5/5.0 mmHg losartan đơn tri và 7.0/3.0 mmHg
hydroclorothiazid đơn tri). Một nghiên cứu khác đã điều tra
mối quan hệ đáp ửng-liều với các liều khác nhau của
hydroclorothiazid (6,25mg, 12,5mg, 25 mg) hoặc giả dược
trẽn nèn chuẩn liều Iosartan (50 mg) ở những bệnh nhân
không kiềm soát thoả đáng (huyết áp tâm trương khi ngồi
[SiDBP] lả 93-120 mmHg) so với losartan (50 m ) đợn tri.
Nghiên cứu thứ ba điều tra mối quan hệ đáp ứng-licu với các
Iiễu khảc nhau cùa losartan (25mg. 50mg vả 100 mg) hoac
giả dược trén nền chuẩn liều của hydroclorothiazid (25 mg) ở
những bệnh nhân không kiềm soát thoả đáng (SiDBP 93-120
mmHg) so với hydroclorothiazid (25 mg ) đơn tri. Những
nghỉẻn cứu nãy cho thấy thém một đáp ứng hạ huyết áp tại
khoảng/vùng đáy (24 giờ sau khi dùng thuốc) cùa iiều
12,5mg hoặc 25mg hydroclorothiazid bổ sung vâo liều 50 mg
Iosanan với mức giảm 5.5/3.5 mmHg vả 10.0/6.0 mmHg,
tương ứng.
Tương tự, có một đáp ứng hạ huyết áp phụ ở khoảnẫvùng
đáy của liều 50mg hoặc 100mg losartan khi được b sung
liều 25mg hydro-chlorothiazỉdc với mủc giảm 9.0]5.5 mmHg
vã 12.5/6.5 mmHg. tương ứng. Đa thấy không có ảnh hựớng
đáng kể đển nhip tim.
Khớng cớ khảc biệt trong đáp ửng thuốc đối với nam giới và
nữ giới ở những bộnh nhân tren hoặc dưới 65 tuổi.
Bệnh nhãn da đcn có đáp ứng hydroclorothiazid lớn hợn so
với bệnh nhân không da đen vù đáp ứng nhỏ hơn với iosartan.
Kết hợp tồng thể các đáp ứng lả tương tự như nhau ở bệnh
nhân da đcn vả không da đen.
ggg huỵệt ảp nang
(hưyết áp tâm trương khi ngồi [SiDBP] 2 110 mmHg) OR
tăng huyết áp nặng (_>_200l120 mmHg)
Sự an toản vả hiệu quả của kết hợp L+HCT như một điều trị
khời đầu cho chứng Lãng huyết áp nặng (dược đinh nghĩa 1a
một SiDBP trung bình 2 110 mmHg đã được xác nhận sau 2
lần đo riêng biệt khi không nhan cảc liệu pháp hạ huyết áp)
đã được nghiên cửu ngẫu nhiên đa trung tâm, mù đòi trong 6
tuần. Benh nhân được nhặn ngẫu nhiên hoảc losartan vả
hydroclorothiaziđ (50-12,5 mg, mỗi ngây một lần) hoặc
losartan (50 mg, mỗi ngảy một lần) vù tiếp tục theo dõi các
đáp ửn vè huyết áp. Bệnh nhân được chuản iièu ở khoảng 2
tuân n u SiDBP của họ không đạt được muc tieu (<90
mmHg). Bệnh nhân điều ưi kết hợp được chuản iiẻu từ 1ièự
losartanlhydrochloro-thiazide 50 mg/12,5 mg sang liều_
losartanlhydroclorothiazid 50 mg/12,5 mg (giờ chuẩn đô đê
duy tri mù đôi) và liều losartan lhydro-chlorothiazidc 100ng
25mg. Bệnh nhân đơn tri 1iệu được tãng liều từ so mg
losartan sang losartan 100 mg vả 150 mg losartan, khi cần
thiết. Điềm kết thúc chủ yếu được so sánh sau 4 tuần cho
bệnh nhân đạt được huyết áp tâm trương muc tiêu (troưgh
SiDBP <90 mmHg).
Nghiên cửu đã áp dụng trên 585 bệnh nhân, trong đó có 264
(45%) người 1â phụ nữ, 124 (21%) người da đcn vả 21 (4%)
có độ tuôi a 65. Hưyểt áp trung h1nh ớ mức cơ bản cho tồng
số bệnh nhân 1a 111/113 mmHg. Độ tuối trung binh 12 ss
năm. Sau 4 tuần điều tri, cảc SiDBP trung binh thấp hơn 3.1
mmHg vả cảc SiSBP trung binh thấp hơn 5,6 mmHg ở nhóm
được điều trí bằng kết hợp L+HCT. Kết quả 1a có một tỷ 1e
lớn hơn ở các bệnh nhân dùng kết hợp L+HCT đạt huyết áp
tâm trương mực tiêu (17,6% cho kết hợp L+HCT vả 9,4%
cho iosartan; p = 0.006). Xu hướng tương tự đã được nhin
thấy khi bộnh nhân được phân nhóm 1ai theo chủng tộc, giới
tinh hay tuổi tác ta 65).
Sau 6 tuần điều tri, nhiều bẹnh nhân đã nhận phác ơò kết hợp
đạt huyết áp tâm trương mực tiêu hơn so với những người
nhận được các phác đồ đơn tri liệu (29.8% so với 12,5%). _
Trong suốt thời gian nghiên cứu, khớng có trường hợp ngât ở
cả hai nhóm điều tri. Có 2 (0.6%) ca và 0 0.0%) trường hợp
hạ huyết áp được báo cáo trong nhóm đi u trì với kết hợp
L+HCT vả nhớm ơièự ưị bảng losartan, tương ứng. Các mô
h1nh tổng thể về tảc dựng phụ được báo cáo ở các bệnh nhán
đuợc điểu ưi với kết hợp L+HCT như điều trị khởi đầu tương
tự như hồ sơ sự kiện bất 1ựi ớ bộnh nhân được điều trì với
losartan như điều ưi khới đầu.
Các dữ liệu nn toùn tiền lâm sâng
Losartan Kali-Hydroclorolhiadd
Khôn có nghiên cửu về tinh chất gây ung thư được tiến hảnh
với k t hợp Losartan kali/hydro-chlorothiazidc.
Kết hợp Losartan kali/hydroclorothiazid khi thử nghiệm ở tỷ
lệ 4:01 (kllkl) cho phản ứng âm tinh trong xét nghiệm Ames
aor biến cùa vi sinh vặt vả khảo nghiệm đột bỉến tế bùo phổi
của dòngV-19 chuột tủi má Trung Quóc. Ngoài ra, không
thấy có băng chứng trực tiếp về độc tinh gen (genotoxicity) in
vitro trong khảo nghiệm dưng giâi kiềm dùng tế bùo gan
chuột cống vả khâo nghiệm quang sai nhiễm săc thể in vỉtro
với tế bâo buồng trứng chuột đồng Trung Quốc ở các nồng
độ khớng gây hựi tế bầo (noncytotoxic).
Losartan kali dùng chung với hydroclorothiazid, không có
ảnh hướng đến khả nãng vè hảnh động sinh sủn hoặc giao
phối cùa chuột cống đực với iiều lượng losartan lên đến 135
mg/kg/ngảy vả hydroclorothiazid 33,75 mg/kg/ngây. Những
liều lượng đượctrinh bảy nảy đã cho thấy câc phơi nhiễm
iiìi Ở 1 I "". ỈHH
toân thân tương ứng (AUCs) của losartan, hydro-
chlorothiazidc và các chất chuyên hóa có hoạt t1nh gấp
khoảng 60 lân, 60 lần vả 30 iẩn so với người đạt được với
liều 100 mg Loszưtan kali kết hợp với 25 mg hydrochloro-
thiazidc. Tưy nhiên. ở chuột cống cái việc dùng chưng liẽu
thấp losartan 10 mg/kg/ngảy vả hydroclorothiaziđ 2,5
mg/kg/ngảy có 1iẽn quan tới sự giảm nhẹ có ý nghĩa thổng kê
cùa sức sinh sản và chí số về độ mắn dẻ. Giá tri AUCs của
losartan. chất chuyển hớa có hoạt tinh của nó vả hyđro-
chlorothiazidc được ngoại suy từ các dữ liệu thu được của
iosartan dùng cho chuột cống với một liều 50 mg/kg/ngảy kết
hợp với h droclorothiazid 12.5 mg/kg/ ngảy cao gap khoảng
6 lần, 2 1 vã 2 lần lớn hơn so với người đat được với liều
100 mg iosartan kểt hợp với 25 mg hydrochlorothia-zidc.
Losarlan kali
Losartan kaii không gây ung thu khi dùng với iiều tổi đa
dung nap ở những con chưột cống và chuột nhăt trong suốt
105 vả 92 tuần, tương ứng. Chuột cống cái nhặn Iiều cao nhất
(270mg/kg/ ngây) đă có một tỷ lệ mắc phải hơi cao hơn về ư
tuyến đa hat (adenoma ac1'narituyến tuy. Liều dung nạp tối
đa (270 mglkglngảy ở chuột cỏng, 200 mglkg/ngây ở chuột
nhắt) cho phơi nhiễm toân thân với Losartan kaii và chất
chuyển hóa có hoạt tinh ở chuột cao gắp khoảng 160 lẳn và
90 lẳn (chuột cống) vạ ao lần vả 15 lần (chuột nhắt) so với
tỉểp xúc ở người có thẻ trọng 50 kg khi dùng liểu 100 mg mỗi
ngảy, Losartan kaii cho phản ứng ảm tinh trong các xét
nghiệm đôt biến ớ vi sinh vật, trong xẻt nghiệm zẻ bâo đột
biến dòng V-79 ở động vật có vú, trong xẻt nghiệm … v1'Iro
dung giải kiềm và trong xét nghiệm nhiễm sắc thể quang sai
in vilro vả in v1'vo. Ngoải ra, chất chuyến hóa có hoat tinh cho
thẳy không có bằng chứng về độc tinh gen (genotoxicity)
trong cảc xét nghiệm đột biến vi sinh vặt. trong xét nghiệm ín
vitro dung giải kiềm và trong xét nghiệm in vitro quang sai
nhiễm sắc thé.
Khả năng vá hiệu sưất sinh sản khòng bị ảnh hưởng trong các
n hiên cứu với chuột cổng đực ở liều uổng Losartan kali lẽn
đ 11 khoảng 150 mg/kg/ngảy. Điều trị với các cấp Iiều độc ớ
chuột cống cải (300mợ 200 mg/kg/ngảy) cộ liên quan tới sự
giám (p <0,05) đáng kể về lượng hoảng thê (corpora lurea),
đậu phới và bảo thai sống khi mổ (C-seclion). Với liều 100
mg/kg/ngảy chí có sự giảm lượng hoảng thế (corpora !utea)
được quan sát thẩy. Mối quan hệ cùa những phát hiện nây
trong điều trị với thuốc lá không chắc chăn đo khỏng hiệu
quả ở các cấp liều iên cấy phòi ở chuột cải mang thai, tỷ lệ %
mất mảt sau cấy hoặc còn sỏng sớtlổ đỏ trong quá trinh sinh
đẻ. Ờ chuột cống không mang thai nhận liều 135 mg/kg/ngây
trong 7 n ây, có ễahợi nhiễm toán thân (AUCs) của Losanan
kali vả ch t chuy n hóa có hoạt t1nh cùa nó đat khoảng 66 lần
ớén 26 lần phơi nhiễm đạt được ở người khi nhận iiều khuyến
cáo tối đa hâng ngảy (100mg).
Hydroclorolhiazid
Các nghiên cứu trong 2 năm khi dùng thuốc với thứcănở
chuột nhắt vả chuột cống được tiến hảnh dưới sự bảo trợ cùa
Chương trinh Chất độc Quôc gia (NT?) dã không phảt hiện
bằng chứng của một khả năng gâể ung thư cùa hyđrochloro-
thiazidcờ chuột nhăt cái (với li u 1ẽn đển khoản 600 m
ngảylkg)hoặc ờ chuộtcống đực vả cái (với 1iỄuiên đen
khoảng 100 mg/ngảylkg). Tuy nhien NTP đă tim thấy bầng
chứng chưa rõ rảng cho thấy có độc t1nh gây ung thư gan
(hepalocarcino-geniciơ) ở chuột nhăt đực.
Hydroclorothiazid khộng gây độc t1nh gen (genotoxic) trong
khảo nghiộmin-vt'tro gớy đột biến gen Amcs của chủng
Salmonella typhimurỉum các dòng TA 98, TA 100, TAI 1535,
TA 1537 vù TA 1538 vẻ trong các thử nghỉệm sai iệch nhiễm
sắc thể của tế bâo buồng trứng chưột tủi má Hamster Trung
Quốc (CHO) hoặc trong thử nghiệm 1'n-vivo sử dụng nhiễm
sãc thể tổ bâo mầm tùy xươn của chuột nhăt vả cùa chưột túi
má Trung Quốc vả dòng ruỄi giấm Drosophila có lien két
với đặc ớièm gen iặn gây chết. Các kết quả xét nghiẹm dương
tinh thu được trong các khủo nghiẹm i'n-Vi'tro CHO chưyễn
đối nhiễm sãc thể tương cận (CHO Sisler Chromatid
Exchqnge, gãy vờ vun nhiễm sắc thể, clastogenicity)
trong khảo nghiệm tế bâo lympho chuột nhăt (Cell
Lymphoma Mouse, gây đột biến gen) vá khác nghiệm
Aspergiilus riiduIans không phân ly.
Hydroclorothiazid không cho thấy các _ảnh hưởng xấu đến
khả nang sinhsáncủa chuột nhắt vầchuộtcống trong các
nghiên cửu hoặc có liên ưan sinh sản hoặc liẻn quan đển
phơi nhiễm, thông qua ch2 độ ăn uống với các liều ién đến
100mg vả 4mg/kg tương ửng, trước khi giao phối vả trong
suốt thai kỳ.
cni ĐỊNH Đ1ẺU TRỊ
Viên nén bao him Savi Losmtan Pius HCT 50l12.5 lả viên
kểt hợp iiều c đinh có chứa 50mg Losartan kaii (hoạt chất
đường uống đối kháng angiotensin 11 tác động trên các phân
nhóm thụ thể Am với 12,5mg hyđroclorothiazid (thuốc lợi
tiều nhóm thiazidc), được chi đinh đỉều tri các imớng hợp
sau 1
Tăng huyết ảp
Viên kết hợp L+HCT 50/12.5 được chi đinh điều tri tăng
huyểtả .
Viên k t hợp liều cố đinh nầy không được chi đỉnh cho điều
trí ban đầu của tăng huyềt áp, ngoại trừ trường hợp tãng
huyết áp đủ nghiêm trợng mã giả ựi kiểm soát hưyết áp đạt
được nhanh chóng vượt quá nguy cơ khi bắt đấu điều tri kết
hợp ở những bệnh nhân nây
Bénh nhân cao huyết áp kẻm phi đại thẳl trái _
Viên kết hợp L+HCT 50/12.5 được chi đinh đê iâm giâm
nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhán tăng huyết áp có kèm phi đại
thất irới.
LIẺU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Vien kết hợp uncr 507125 có thể được dùng chung với cảc
thuốc hạ huyết áp khác.
Viên kết hợp LIHCT 50l12.5 có thể được uống cùng hoặc
không với thức ăn.
Liều lượng : W
- Điều trj tăng huyết áp
ct… chuan độ liều theo đáp ứng của từng cá nhân.
Liều thông thường bắt đầu cùa losartan la 50 mg mỗi ngảy
một lấn và liều khuyến cáo 25 mg cho các bộnh nhân bi suy
giảm thể tich nội mạch (ví dụ hẹnh nhãn được điều tri với
thuốc iợi tiểu) va bệnh nhân có tiền sử suy gan.
Losartan có thể được dùng một lần hoặc hai lẩn mỗi ngùy với
liều tồng cộng hâng ngảy từ 25 mg ớén 100 mg. Néu hiệu quả
hạ áp đo tại vùng đảy khi sử dụng liều dùng một lần một
ngây lả khỏng đủ, cân chuyền sang chế độ hai lần một ngảy
với cùng liều tổng cộng hùng ngảy hoặc tăng liều có thể đưa
ra một đáp ửng thòa đáng hơn.
Hydrociorothiazid có hiệu quả ở liều 12.5mg đển 50 mg mỗi
nỈây một lần vả có thể nhận từ 1ièu 12,5 ớén 25 mg như vien
k thợp L+HCT .
Đề giùm thiều các tác dụng phụ độc lộ với iiều, thich hợp
nhất thường 1â bắt đẩu điều tri chi với kằ hợp cho bộnh nhân
sau khi đã thất bại trong việc đạt được hiệu quả mong muốn
với đơn trị 1iệu. Các tác dụng phụ của Losnrtan kali thường
hiếm gặp vả dường như độc lập với liềư, những tác đựng phụ
nây cùa hydroclorothiazid lù một hỗn hợp các hiện tượng phụ
thuộc liều dùng (chủ yéu 1a hạ kali máu) vt dộc iap với Iiều
(ví dụ viêm tụy). tảc dụng phụ phụ thuộc liều (hạ kaii máu)
MM. ỉ›»Jz' '7cò“//
phổ biến hơn so với độc lập với Iiều (viêm tụy). Điều trí với
bất kỳ sự kểt hợp nâo cùa L+HCT đều có liên quan đến bộ
đôi các tác dựng phụ độc lập liều nảy.
- Liệu pháp thay thế `
Sự kểt hợp nây có thể được thay thế cho các thânh phân
chuẩn độ.
Chuẩn @ Iiều theo hiệu guả lâm gảng : `
- Bệnh nhân có hưyết áp không được kiêm soát đầy đủ với
losaưan đơn tri liệu hoac hyđrochloro-thiazide đơn trị có thẻ
dược chuyển sang dùng viên kểt hợp L+HCT 50/ 12.5
(Losartan kali 50 mg! hydro-chlorothiazide 12,5 mg) mỗi
ngảy một lẩn. Nếu huyết ảp vẫn không kiếm soát được sau
khoán 3 tuần điều ni, liều dùng có thể dược tăng lẻn hai
viên ket hợp L+HCT 50l12.5 mỗi ngây một lân.
- Bệnh nhân có huyết áp khõng kiêm s_oải đuợc với đơn tri
liệu losartan 100 mg có thể được chuỵẻn sang viên kêt hợp
L+HCT` 100/12.5 mỗi ngảy một lần. Nêu hưyết áp vẫn không
kiểm soát được sau khoảng 3 tuần đìều tri, liều dùng có thẻ
ớẩựìực tang lẽn hai viên kết hợp L+HCT 50l12.5 mỗi ngảy một
1 .
~ Bệnh nhân có huyết áp được kiềm soát không thòa đáng với
25_ mg hydroclorothiazỉd mỗi ngáy một lẩn hoặc đã được
kíêm soát nhưng bị hạ kali mảu với chế độ nảy có mẻ được
chuyền sang viên kểt hợp L+HCT 50/ 12.5 (losartan 50 mg l
hydroclorothiazid 12,5 mg) mỗi ngây một 1ằn. giảm liều của
hydroclọrothiazid mã không 1a… giảm đáp ứng dự kiến về
tông thê hạ huyết áp. Sau đó nén đánh giá lại đáp ứng lãm
szing cùa viên kết hợp L+HCT 50112.5 vả néu huyết áp vẫn
không kiếm soát được sau khoảng 3 tuần điều tri. Iiều dùng
cẵ5nthê được tang lên hai viên kết hợp 50/12.5 mỗi ngây một
1 .
Liều thông thường của viên kết hợp L+HCT 50] 12.5 là mỗi
ngảy một lần. Không nen dùng hơn hai viên kểt hợp L+HCT
50-12,5 mỗi ngảy một lần.
Tác dựng hạ huyết áp tối đa đạt được khoảng 3 tuần sau khi
bắt đầu điều ựi.
Sửđ n ' 'nh nh th n:
Cảc phác đồ thông thường điều trí với kểt hợp L+HCT có thể
được áp dựng cho bệnh nhãn có độ thanh thải creatinin > 30
ml | phủt. ò những bệnh nhân suy thận nang. thuốc lợi tiếu
quai được ưa thich hơn thiazidc. do vậy khõng nên dùng viên
kết hợp L+HCT.
Bệnh nhân suỵ gan:
Viên kẻt hợp L+HCT không được khuyến cảo dùng để chuẩn
liều ở những bệnh nhân suy gan vi liều khởi đầu thich hợp
cho losartan không thể lả 25 mg.
- Điều tri cao huyết ảp nặng
Liều khới đẫn cùa kết hợp L+HCT đề bắt ớâu điều ưi cao
huyếtáp nặng 1a một viên kết hợp L+HCT 50/12.5 mỗi ngây
một lân. `
Đối với những bộnh nhân khớng đáp ửng đầy đủ kết hợp
L+HCT 50l12.5 sau 2 - 4 tuần điều ưi. iièu lượng có thể
được tăng lền hai viên kết h L+HCT 50l12.5 mỗi ngảy một
lẩn. Lièu tối đa lả hai viên k t hợp L+HCT 50112.5 mỗi ngay
một lấn. Viên kết hợp L+HCT không được khuyến cáo dùng
cho điều ưi khởi ớảu ớ hẹnh nhân suy gan vi liều khới đầu
thich hợp của iosmtan không thể lù 25 mg. Khuyến cáo
không được sử dựng như một liệu pháp ban đầu ở những
bệnh nhân bi suy gièm thề tich nội mạch (vi dự bệnh nhân
được điều trì với thuốc lợi tiếu)
- Điều tri bệnh nhân cao huyết tip kẻni ph1 đại thất trái
Điều tri nen được bắt đấu với Losartan kali 50 mg mỗi ngảy
một lân. Nẻu giâm huyết ớp 1a khớng đù, u_ống ke… mem
hydroclorothiazid 12,5 mg hoặc thay thế băng viên két hợp
L+HCT 50/12.5.
Nếu cần giảm thêm ảp lực máu, dùng Losartan kali mo m
và hydroclorothiazid 12,5 mg hcặc có thể thay thế bằng k t
hợp L+HCT 100/12.5. tỉểp thco in 100 mg Losartan kaii vả
hydrochloro-thiaziđe 25 mg hoặc kết hợp L+HCT 100/25.
Để tiềp tuc giảm hưyết áp, có thể dùng thêm các thưốc hạ
huyết áp khảc
- ] rè em
An toân vả hiệu quả cùa viên kềt hợp L+HCT ở
bệnh nhi chưa được thiết lập.
- Người iớn t_uỏi
Trong một nghỉẽn cửu lâm sảng có kiếm soát để giám nguy
cơ từ vong có liên quan đểu tim mạch, đột qu vả nhồi máu
cơ tim ở bệnh nhân tăng huyết áp có phi đại th ttrái, có 2857
bệnh nhân (62 %) ở độ tuổi 65 trở lên. trong đó có 808 bộnh
nhân (18%) đạt 75 tuổi vả hơn. Trong một nỗ lực ớẻ kiếm
soát huyết áp ở nghiên cứu nây, bệnh nhân được cho dùng
iosartan phối hợp với hydrochlor-othiazide chiêm 74% tống
thời gian của nghiên cửu nảy. Khỏng có sự khác biệt tồng thê
về hiệu quả được quan sát thấy giữa các bệnh nhân lớn tuổi
và bệnh nhân trẻ tuối. Các tác dụng phụ thường gặp hơn ở
người lớn tuổi so với cảc bộnh nhân trẻ tưõi khi nhận
iosartan+hydrochloro-thiazide vả so với nhóm kiềm chứng.
- Qhự' ng tộc
Trong nghiên cứu LIFE. các bệnh nhân da đcn tăng huyết áp
kèm phi đại thất trái khi điều ui với atcnoiol đã giâm ngưy cơ
đột quỵ hơn so với losartan (cả hai đều dùng đồng thời với
hydrochloro-thiazidc ở phần lớn các bộnh nhân). Rất khó để
giải thich một tập hợp khác biệt trong cảc thử nghiệm lớn, có
thể ớa không được biết đển cho dù sự khác biệt quan sảt được
là kết quả của cơ hội. Tuy nhiên, nghiên cứu LIFE không
cung cấp bằng chứng cho thấy những lợi lch cùa losartan khi
lảm giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân táng huyết
áp kèm ph1 đai thắt trái được áp dựng cho bệnh nhân da đcn.
cnờrvc cni ĐỊNH
Viên kết hợp L+HCT chống chi đinh ở những bệnh nhân quả
nhay cám với bất cứ thảnh phần nèo của sản phẩm nây.
Vi trong thảnh phần có hydroclorothiazid, nẻn chống chi đinh
ớ những bệnh nhân bị vô niệu hoặc quá mẫn cảm với các
thiazide vả các dẫn chất sulfonamidc. bệnh gủt, tăng cid uric
huyết, bệnh Ađdison, chứng tăng calci hưyết, suy gaộ
nặng. `—
Cánh báo
Tỷ lệ hiio thai | trẻ sơsinh mác bệnh vớ tử von . /
Những thuốc có tác động trực tiếp trền hộ t` g renin-
angiotensin có thể gây ra tật bộnh vả từ vong ch thai nhi vù
nhũ nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Đã có hâng chực
trường hợp được báo cáo trong y văn thế giới về những bộnh
nhán đùng chất ức chế cnzyme chuyền angiotensin. Khi được
phát hiện mang thai nền ngưng dùng kết hợp L+HCT câng
sớm cùng tốt.
Việc sử dụng các loại thuốc có tác động trực tiếp tren hệ
thống rcnin—angiotcnsin trong tam cá nguyệt thứ hai vả thứ ba
của thai kỳ có liên quan đến tồn thương cùa thai nhi vả trẻ sơ
sinh, bao gồm hạ huyết áp. giảm sản hộ sợ trẻ sơ sinh, vô
niộư, suy thận hồi phục hoặc không thế h i phục vả tử vong
Thiêu ói cũng đi được báo cớo, cô ta la do giảm chửc niing
thận của thai nhi, thiều ối trong trường hợp nây cỏ lien quan
đến chứng co rủt chớn tay cùa thai nhi, biến dạng sọ-một vả
phổi giớm sản phát triển. Sinh non, cham phát triền trong tử
cung vù cờn hờ ống động mạch cũng đã được bớc cáo, mặc
dù khớng rõ Iiộu các sự có neu tren có lien quan đẻn phơi
nhiễm với thưốc hay khòn . Những tác dựng phu nây khớng
xuất hien do két quả từtiẽp xúc với thuốc trong tử cung đa
được giới hạn trong ba tháng dầu tien của thai kỳ. Các bả mẹ
mang thai đã phơi nhiễm với một chất đối kháng thự thẻ
angiotensin 11 chi trong tam cá nguyệt đầu tiên nên được
thông báo về các thông tin kể trên. Tuy nhịên, khi bệnh nhân
mang thai. các bác sĩ nên ngưng sử dựng kẻt hợp _L+HCT cho
bệnh nhân cảng sớm câng tốt. Hiếm gặp (có thẻ it gặp hơn
trong 1l1000 trường hợp mang thai) không thê tim thây chất
có thể thay thế cho chẩt đối kháng thụ thể angiotensin 11.
Trong những trường h hiểm hoi nảy. các bá mẹ cân được
thông báo về những … ỉ nguy hiẽm tiềm tảnỄ cho thai nhi
của hộ và nẻn thực hiện việc khám siêu âm nhi u iân đẽ đánh
giá khổi nội ối. _
Nếu quan sát được tinh trạng thiệu ối nên chấm dứt sử dụng
thuốc, nẻn chắm dứt sử dung kêt hợp L+HCT trừ phi việc
nảy được coi lả giải pháp giủp jtéo dải cưộc sông cho người
mc. Kiếm tra thử nghiệm co thăt cảng thâng tử cung (CST),
thử nghiệm không co thắt cảng thăng (NST) hoặc hồ sơ sinh
1ý(BPP)có thể là thích hợp, tùy thuộc vảo tuần cùa thai kỳ.
Tuy nhiên, bệnh nhân vả bác sĩ nên nhận thức được việc
thiều ối có thế không xuất hiộn_cho đển thới kỳ sau khi thai
nhi đả chiu tốn thương không thê hổi phục (đảo ngược).
Với tiền sử người mẹ mang thai đã sử đụng chất đối
khángthụ thế angiotensin 11, trẻ sơ sinh nên được giảm sảt
chặt chẽ về hạ huyết áp. thiếu niệu, tảng kali máu. Nếu thiếu
niệu xảy ra, cẩn lưu ý hướng vảo hỗ trợ cho huyết áp vả tưới
máu thận. Thay máu hoặc loc máu có thể được yêu cẩu như
một phưong tiện của đảo chiều hạ huyết áp vả] hoặc thay
thế cho chức năng thặn bị rối ioan.
Không có bằng chứng gây quái thai ở chuột cống vã thờ được
điều tri với một liểu Losanan kaii tối đa 10 … g/ngảy kểt
hợp với hydroclorothiazid 2,5 mg/kg/ngây. những liều
lượng nảy. phơi nhiễm tương ửng (AUC_s : điện tich dưới
đường cong) của Losartan kali, chât chuyên hóa có hoat tinh
của nó vả hydroclorothiazid trên thò gấp khoảng 5 lần, 1.5
lần và 1.0 lẩn so với đạt được ở người nhận liều 100 mg
iosartan kềt hợp với 25 mg hydroclorothỉazid. Giá tri AUC
cùa losartan. chắt chuyền hớa có hoạt tinh của nó và
hydroclorothiazid, được ngoại suy từ các dữ Iiệu thu được
với losartan dùng cho chưột cống ở iiều 50 mg/k ngây kểt
hợp với hydroclorothiazỉd 12,5 mg/kg/ngảy cao g p khoảng
ỏlần, 2 1%… vả 2 lần lớn hơn so với nguời đạt được khi nhận
liều 100 mg losartan kết hợp với 25 mg hydrochloro-thiazidc.
Độc tinh thai ở chuột cổng với bảng chứng là có sự gia tang
nhỏ trong xương sườn dư, được quan sát thấy khi chuột cống
cái được dùng trước vi trong suốt thời kỳ mang thai với Iiều
Losartan kali 10 mg/kg/ngây kểt hợp với hydroclorothiazid
2,5 mg/kg/ngây. Tương tự như các quan sảt đã thấy trong các
nghiên cứu với losartan đơn tri, tác dụng phụ trẻn thai và trẻ
sơ sinh bao gồm cả giảm trọng lượng cơ thề. độc tinh trên
thặn vả tử vong, xảy ra khi những con chuột cống mang thai
được nhận trong thời gian mang thai muộn vảlhoặc cho con
bú với liều losartan 50 mg/ngngây kết hợp với hydrochioro-
thiazidc 12,5mg/kg/ngảy. Các AUCs tương ứng với iosartan,
chất chưyền hóa có hoạt tinh của nó vả hydroclorothiazid ở
các liều đã sử dụng cho chuột cổng cao gắp khoảng 35 lần,
10 lần vã 1ọ lần so với người đai được khi nhộn liều mo mg
losartan kêt hợp với 25 mg hydroclorothiazid. Khi
hydroclorothiazid được sử dụng mã không có losartan ở
những con chuột nhắt và chuột cống mang thai trong thời
gian tương ứn với giai đoạn phát triền cơ quan chinh của
thai, với cớc li u lẻn `tiên 3ng và lOOOngkg/ngảy, tương
ứng. không thấy có băng chứng độc hại cho thai nhi.
Thiazide qua được hảng râo nhau thai vả xuất hiện trong máu
dđ_y rỏn. Có nguy cơ bâo thai hoặc trẻ sơ sinh vâng da, giảm
tiêu cẩu vả có thế có các phản ứng bất lợi khác xảy ra khi
trướng thânh.
Hạ huyết ãp - Bệnh nhân suy kiệt thế dich
Ở bệnh nhân suy kiệt thẻ dich trong mạch (ví dụ những n ười
được điều tri với thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra hạ huyẵ áp
triệu chứng sau khi bảt đầu điều tri với kết hợp L+HCT. Tinh
trạng nèy cần được điều chinh trước khi dững kết hợp
L+HCT
Bệnh nhân suy gnn
Losartan kall-Hydroclorưhiazỉd
Viên kết hợp L+HCT không được khuyến cảo dùng cho các
bệnh nhân suy gan lả những người có yêu cầu chuản độ iièu
với Losartan kali.
Khới đầu với liều thấp losartan được đề nghị sử dung cho các
bệnh nhãn sưy gan nên không thể sử dụng được với kết hợp
L+HCT 50l12.5.
Hydroclorothlazid
Thiazidc phải được sử dụng thặn trợng ở những bệnh nhân
suỵ gan hoặc bệnh gan tiến triẻn. v1_khi một thay đồi nhỏ về
thê dich vả cân băng điện giải có thẻ thúc đẩy đến tinh trạng
hôn mê gan.
Phán ửng quá mẫn
Phản ứng quá mẫn với hydroclorothiazid có thể xảy ra ớ
những bệnh nhân cớ_hoặc không có tièn sử di ứng hoac hen
phế quản, nhưng có nhiễu khả năng xảy ra ở những bệnh
nhân có các tiền sử kể trện.
Luan đỏ mặn Ihãn '
Thuôc lợi tiêu thiazide được bảo cáo đã gãy ra tinh trạng trầm
trọng hơn hoặc kich hoạt lưpus ban đỏ toản thân.
Tương lác với !1'thium
Lithium thường không được dùng chung với thiazidc
Căn thi cẩp tính vả lăng nhãn ảp góc đỏng thứpha't
(Glaucoma)
Hydroclorothiazid, một suifonamide có thể gây ra phán ửng
mang đặc thù riêng, dẫn đến cận thị cấp t1nh thoáng qua vả
tãng nhãn áp cấp tinh góc đóng. Các triệu chứng bao gồm
khởi phát cấp t1nh con đau giảm thị lực hoặc nhòc h1nh
ảnh vả thường xảy ra trong vòng vải giờ đến vâi tuần khi bắt
đầu đùng thưốc. Chứng tang nhãn áp góc đóng nếu không
được điều tri có thể dẫn đến mất thì lực vĩnh viễn. Việc điều
trí chủ yếu lả ngưng hydroclorothiazid cảng nhanh câng
tổt, Gợi ý về phương háp điều trí hoặc phẫu thuật có thể cần
phải được xem xét 11 u áp lực nội nhăn vẫn không kiểm soát
được. Các yểu tố nguy cơ cho phát triển cấp góc đóng bệnh
tảng nhăn áp có thể bao gồm có tiền sử dùng sulfon-
amidc hoặc di ứng penicillin
Thận lrọng \gV
Chung
Quả mân : phù mạch.
Losartan kali + Hydroclorolhlazỉd
Trong thử nghiệm lăm sâng mù đội với Iiều khác nhau cùa
Losanan kali vả hydroclorothiazid, tỷ lệ bộnh nhân tăn
huyết áp lả những người phảt triển hạ kali máu (kali huy t
thanh < 3,5 mquL) là 6,7% so với 3,5% nhận giá dươc, tỷ lệ
tăng kali mảu (kali huyết thanh> 5,7 mquL) lả 0.4%. Khớng
có bệnh nhân nảo ngưng do tãng hoặc giảm kali huyết thanh.
Mức giảm kali huyết thanh trung binh ở những bệnh nhân
được điều tri với các liều khớc nhau của losartan vả
hydrochloro-thiaziđe lè 0,123 mquL. Ở những bộnh nhân
được điều tri với các 1íều khác nhau của Iosartan vù
hydroclorothiazid có sự iám kali máu đo hyđrochloro—
thiaziđc có lien quan đến liễu như iiều losartan được tăng lén
cũng như lien quan đén Iiều như sự giám acid uric huyết
thanh với Iiều lượng ngảy cảng tăng cùa losartan.
H droclorolhlazld _
C đinh kỳ xác đinh các chất điện giải huyết thanh đe phât
hiện sự mất cân bằng điện giâi, có thể được thưc hiện trong
các khoảng thời gian thich hợp.
Ă°…\\
v
cn
l/c=
Tất cả bệnh nhán điều trí bằng thiazide nên được giám sảt cảc
dấu hiệu iâm sảng về đich thể hay mất cãn bằng chất điện
giải :hạ natri máu, nhiễm kiềm giảm chioridc-huyết (hypo-
chloremic) và hạ kali máu. Xác đinh chất điện giải trong
huyết thanh vả trong nước tiểu đặc biệt quan trong khi bệnh
nhân nôn mứa quá mức hoặc nhận dich tiêm. Dấu hiệu cảnh
báo hoặc triệu chứng mất cân bằng điện và dich cơ thề,
không phân biệt nguyên nhân, bao gồm : khô miệng, khát
nước. yểu ớt, hỏn mê. buồn ngù, bồn chồn, Ilủ lân, co giặt,
đau nhức bắp thit hay chuột rớt, mệt mỏi cơ bãp, hạ hu ểt áp,
thiểu niệu, nhip tim nhanh và rối loạn tiệu hóa như buon nõn
vả ói mửa. _
11ạ ka1i máu có thế phát triển, đặc biệt 1a với lợi tiêu nhanh,
đang xơ gan nghiêm trọng hoặc sau khi điều trị kẻo dải.
Can thiệp với iượng điện giải uổng đẩy đủ cũng sẽ góp phần
hạ kali mâu. Hạ kali máu có thẻ gây ioạn nhip tim và cũng có
thề lâm nhạy cảm hay khuyếch đại những phản ứng của tim
đối với cảc tác động độc hại cùa digitalis (ví dụ như dễ bị
kich thích tâm thắt tớng thêm).
Mặc đủ bất kỳ thâm hụt ion chloride nâo xảy ra cũng thường
nhẹ vả thường khỏng cẳn điều trí cụ thé. ngoại trừ trong các
trường hợp đột xuất (như trong bệnh gan hoặc bệnh thận),
việc thay thế ion chloride có thể được yêu cẩu trong việc điều
trị các trường hợp nhiễm kiềm chuyên hóa.
Hạ natri máu có thể xảy ra ở những bộnh nhân bị phủ trong
thời tiết nớng. trị liệu thich hợp 111 hạn chế nước, chứ không
phải cho dùng thêm muối, ngoai trù cảc trường h hiếm gặp
khi hạ natri máu đe dọa từ vong. Trong thực Ỉềsuy giảm
muối, sự 1ựa chọn thlch hợp là thay thế liệu pháp.
Tãng acid uric mảu có thể xảy ra hoặc do bột phát bệnh
gtit có thể xảy ra ớ một số bệnh nhân khi được điều tri bằng
thiazide. Vi losartan 1ảm giảm acid uric nẻn losartan kết hợp
với hydrochloro-thiazidc sẽ lảm giảm sự tăng acid uric máu
do thuốc lợi tỉểu gây ra…
Ở những bệnh nhân tiều đường. Iiều lượng insulin hoặc các
Ihuổc uỏng hạ đường huyết có thế được èu cầu điều chinh.
Tũng đường huyết có thể xảy ra với thuoc lợi tiếu thiazide.
Do đó bệnh tiểu đường tiềm ẩn có thề biếu lộ ra khi điều tti
với thiazide. . _
Các tác dụng hạ huyết áp của thuôc có thẻ gia tảng ờ bệnh
nhân phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm (postsympathec-
Iomy).
Nếu suy thận tiến triến trở nên rõ rảng. cần xem xét giảm liều
hoặc không tiểp tực điều tri với thuốc lợi tiểu. Thiazide đã
được chứng minh la lâm tăng sự bâi tiểt magnesi nước tiều,
điều nảy có thể dẫn đến chứng giảm magnesi huyết (hypo-
magnesemia).
Thiazidc có thẻ lảm giảm bải tiết caici trong nước tiểu.
Thiazidc có thẻ gây racác đợt tăng độ cao iiẻn tực và nhẹ
ca1ci huyết thanh trong trường hợp khờng có các rói loạn
chuyển hóa caici. Đánh dấu cho chửng tang calci huyếtcớ
thể là băng chứng của cường cận giáp ẩn. Thiazidc nén
ngưng trước khi thực hiện việc kiêm tra chức nảng tuyến cận
giáp. _Sự gia tăng nồng độ cholesterol vè chất bẻo trung tinh
có thẻ có lién quan đển thuốc lợi tiều thiaziđc.
Bệnh nhân suy thận
Như một hệ quả của việc dùng chắt ức chế hẹ renin-
angiotensin—alđosteronc, việc thay đổi chửc nãng thận đã
được bảo cáo ở cảc đối tượng nhạy cám khi điêu trí với
Loszưtan kali, ớ một số bệnh nhớn những thay đồi về chức
nãng thận nảy có thể hồi phục sau khi ngưng điều tri. Ở
những bộnh nhân có chức nãng thạn phụ thuộc nhiều vớo
hoạt động của hệ renin—angiotensin-aldosteronc (ví dụ bệnh
nhản bị suy tim sung huyết nặng), việc diều tri bằng thuốc ức
chế men chuyền có liẽn quan đến thiểu niệu vchoặc chứng
nitrogcn hưyết tiến triến (hiếm gặp) kèm suy thận cấp
vâlhoộc tử vong. Kết quả tương tự đã được báo cáo với
Losattan kali. Trong các nghiên cứu sử dung chất ức chế men
chưyền ACE ở những bệnh nhân bi hợp động mạch than đơn
phương hoặc song phương cho thấy đã có sự tăng creatinine
huyết thanh hoặc BUN (nitrogen urea-huyểt) được báo cáo.
Tác động tương tự đã được báo cáo với Losattan kali. ở một
số bệnh nhân những hiệu ứng nây có thể hồi phuc sau khi
ngưng điều tri.
Thiazỉdc nen được sử dụng thận ượng trong bệnh thận nặng.
Ở những bệnh nhân mắc bệnh thận, thiazidc có thể có Iien
quan tới ch_ớng nhiễm nitogen huyềt. Tác động tich lũy của
thuốc cớ thê phát triển ở những bệnh nhân suy thận.
Thông tin cho bệnh nhân
Phụ nữ có thai:
Bệnh nhân nữ trong độ tuồi sinh đè nén được cho biểt về
những hậu quả khi phơi nhiễm với các loại thưốc tác động lện
hệ renìn-angiotensin trong thai kỳ ở tam cá ngưyệt thứ hai và
thứ ba và họ cũng nên được cho biết rằng những hâu quả nảy
sẽ không xuất hiện do đã được giới hạn trong ba tháng đẩu
tiên. Khi mang thai những bệnh nhân nây cần phái báo cáo
cho bác sĩ điều tri câng sớm cảng tốt.
us hựỵét áp ựiệu chứng:
Bệnh nhân dùng víên két hợp L+HCT phải được cảnh báo về
việc có thể xảy ra chứng choáng váng, đặc biệt ở nhũng ngây
điều tri đầu tiên và cần phải báo cáo 1ại cho các bác sĩ điều
tri. Các bệnh nhân cũng cần biết lả nẻư xãy ra_ngất xiu. phải
ngưng dùng viên kết hợp L+HCT cho dến khi đã tham khâo ý
kiến bác sĩ. Tắt cả các bệnh nhân cần được cảnh báo lả néu
uống nước không đầy đủ, đổ mồ hỏi quá nhiều. tiêu cháy
hoặc ói mừa có thể dẫn đến giảm huyềt áp quá mức với hậu
quả là choáng váng vả có thể ngất xiu.
Ẹộ sung Ẹali:
Bệnh nhân nhận viên kết hợp L+HCT cẩn được yêu cằu
không sử dụng các chất bổ sung kali hoặc muối thay thế có
chứa kali mã không tham khảo ý kiến bác sĩ kê đơn
TƯỢNG TÁC THUỐC: \á/
Losarran knli
- Không có tương tác thuốc đáng kể về dược động học được
tim thấy trong các nghiên cứu tương tảc với hydrochlorothia—
zide. digoxin, warfarỉn. cimetidine vã phenobarbital.
- Losartan. điều tri trong 12 ngảy, không ãnh hướng đển dược
động hoc hoặc dược lực hợc cùa một liều duy nhất warfarỉn.
~ Rifampin, chất gây cảm ứng trao đổi chất. lâm giám nồng
độ cùa Losartan kali vả 'chất chưyền hóa có hoạt tinh của nó.
Ở người, hai chất ức chế mcn P450 3A4 đă được nghiền cứu.
Một tương tác hơi lớn hơn (giảm khoảng 40% diện tich dưới
đường cong (AUC) cùa chất chưyển hóa có hoạt tinh vù giám
khoảng 30% AUC của iosartan) đã được báo cảo với
rífampin.
- Fluconazole, một chất ức chế men cytochrome P450 2C9,
lâm giảm khoảng 40% AUC cùa chất chưyền hớa có hoạt
tinh, nhưng lảm tăng AUC của Iosartan khoảng 70% sau khi
uống nhiều liều. Hệ quả cùa việc sử dựng đồng thời Losartan
kali với chất ức chẻ mcn P450 2c9 ớti không được itièm tra.
Sự chuyền đổi losartan thânh chất chưyển hóa có hoạt tinh
sau khi tiêm tĩnh mạch không bị ảnh hướng bời ketoconazole.
một chất ức chế mcn P450 3A4.
- Các đối tượng không chuyền hóa iosartan thảnh chất
chuyền hớa có hoạt tinh đã được chứng minh lá có khiếm
ithuyét về mcn, cự thẻ lù mcn cytochrome P450 2C9. Nhữn
dữ liệu nảy cho thấy rằng việc chuyên đồi losartan thùnh ch t
chuyền hóa có hoạt tinh cùa nó chủ yếu qua trung gian lè
P450 269 vù khờng qua P450 3A4.
- AUC của chất chuyến hóa có hoat t1nh của losartan đườn
uống khớng bi t1nh hướng bới erythromycin, một chit ửc ch
khác của mcn P450 3A4, nhưng 1ảm tang 30% AUC cùa
losartan.
- Losartan khớng ánh hướng đẻn dược động hoc của digoxin
uống hoặc tiêm tĩnh mạch. '
Ỉiảtl ? '? O’eQ' \m't
- Uống iosartan cùng với cimetidine 1ùm tăng diện tich dưới
đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không
ánh huởng đcn dược động hoc của chất chưyến hóa có hoat
tinh của iosartan.
- Uống losartan cùng với phenobarbitql lảm giảm khoảng
20% AUC của losartan vả cùa chất chuyên hóa có hoạt tinh.
— Không có tương tác dược động hợc giữa Losartan kali vù
hydro-chlorothiazide.
- Tưong tự như các thuốc ức chế angiotensin 11 hoặc các hiệu
ửng của 116. việc sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiêu giữ kali
(ví dụ spironolacrone. Iriamterene, amilorỉeíe), bô sưng kali
hoặc muối thay thế có chứa kali có thi: dân đến tăng kali
huyết thanh. _
- Lithium : Tương tự như với các thuốc khảc có tác động đên
sự bâi tiét natri, oớ thể 1ảm giảm bâi tỉểt 1ithium. Do ớớ, nồng
độ lithi trong huyễt thanh phải được theo dõi cấn thận khi
muối Iithiưm được dùng đồng thới với thuốc đổi kháng thự
thề angiotensin 11.
- Thuỏc chống viêm khõng steroid (NSAIDs) bao gồm cả
chất ức chế chợn iợc COX-2 : Bệnh nhân lả người cao tuối,
suy kiệt thề dich (gồm cả những thuốc lợi tiều nêu trên) hoặc
có chức năng thận bị tổn thựong, dùng đổng thời NSAIDs
gồm cả chất ức chế chọn 1ợc cox-2 với thuốc đối kháng thụ
thể angiotensin 11 (gồm cả losartan) có thể dẫn đến suy giâm
chức năn thận, gồm cả suy thận câp. Những tác động nây
thường h i phuc. Cần kiếm tra chức năng thận đinh kỳ cho
các bệnh nhân dùng Losartan kali và điều tri NSAiDs. Tác
dựng hạ hưyết áp cùa thuốc đối kháng thự thế angiotensin 11.
gồm cả iosartan, có thề lâm sưy giảm tác dụng cùa NSAIDs,
gồm cả các chắt ức chế chợn ioo cox-2.
— Phong tỏa kép hệ Renin-angiotensin-aldosterone
Đã có báo cáo trong các tải 1iệu về những bệnh nhãn có bệnh
xơ vữa động mach được thânh lập, suy tim hoặc bị tiểu
đường đã có tốn thương phấn cuối dây thần kinh (end organ
damage), phong tòa kép hệ renin-angiotcnsin-aldosteronc có
liên quan đền một tấn số cao hơn cùa hạ huyết áp, ngất xiu,
tãng ka1i mảu và những thay đối trong chức nãng thận (bao
gồm cả suy thận cấp) khi so sánh với việc sử dựng một tảc
nhân có tác động duy nhất lẻn hệ renin-angiotcnsin-
aldostcrone.
Phong tỏa kép (ví dụ bằng cách thêm một chất ức chế ACE
vảo chất dỏi kháng thự thê angiotensin 11) phải được gíới hạn
ở các trường hợp cấn được xác đinh riêng lẻ kèm theo Sự
giảm sát chặt chẽ chức năng thận.
Molefffllid
Khi đùng đồng thời, các thuốc sau đây có thể tương tác với
thuốc lợi tiêu thiazide :
— Rượu, barbi'tuml hoac thuốc ngủ gây nghiện : Tăng khả
năng hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc tri đái tháo đường (uống vã insulin) : Cần phái điều
chinh liều do tăng glucose huyết.
. Các ihuốc hạ hnyết áp khác : Có tác dung hiệp dồng hoặc
lãm tăng khả năng hạ huyết áp.
- Corticosleroid. ACTH hoặc lycyrrhizinc (trong Cam thăo)
: gây tang cường cạn kiệt ch tđiện giải. đặc biệt lả ha kaii
máu.
- Amino tăng huyết áp (thí dụ norcpinephrỉnc) : Có thế lâm
giảm đáp ủng với amin tăng hưyết áp, nhưng không đủ để
ngăn cản việc sử đựng chủng
- Thuốc giãn cơ lchỏng phản cực (thí dụ tubocurarine) : Có
thế lảm tăng đáp ứng với thưốc giãn cơ không phân cực.
… Lithi : Khớng nen đùng cùng với thuốc lợi tiều. vi giảm
thanh thải lithi ờ thận vả tăng độc t1nh của chất nây. Hãy
tham khâo các sản phấm có chứa 1ithium trước khi sử dụng
các chế phấm trện với vien kết hợp L+HCT.
— Thuốc chống viêm khõng steroid (NSAIDs) bao gồm cá
chát ức chẻ chọn iợc cox-2 : co thẻ iim giâm tác dụng lợi
tiều, tăng bải tỉểt natri niệu vả tác đựng hạ hưyết áp của các
thuốc lợi tiều quai, giữ kaii vù thiazidc ở một sỏ người bệnh.
Vì vậy, khi dùng đồng thời viên két hợp L+HCT với các
thuốc chống viem khỏng steroid (NSAle) kẻ cả các chất ửc
chế chợn lọc cyciooxygcnasc-2, bệnh nhân phải được thco
dội cễtặt chẽ để xúc đinh hiệu quả mong muốn cùa cảc thuốc
1ợiti u.
- Ở những bệnh nhân đùng thuốc lợi tiểu, sử dựng đồng thới
NSAIDs với các thuốc chẹn thụ thể angiotensin, kể cả
Losartan kali, có thể dẫn đến suy giảm chửc năng thận, bao
gồm cả suy thặn cấp. Những tác động nây thường hồi phục.
Phải kiềm tra chức nãng thận đinh kỳ cho các bệnh nhân sử
dụng hydroclorothiazid, losanan vả điều trì với NSAIDs.
~ Quinỉdine : Dễ gây xoắn đinh, lâm rung thất ây chết.
- Thiazide lâm giâm tác đụng của các thuốc ch ng động mảu,
thuốc chữa bệnh gủt.
~ Thíazide lâm tăng tác dựng của thuốc gây mè, glycosid,
vitamin D.
- Nhựa cholestyramine hoặc colestipol : Sự hấp thu qua
đường tiêu hóa của hydrochlorothia-zỉdc bi giảm khi có sự
hiện diện của nhựa trao đồi anion. Liều đu nhất cùa nhựa
hoặc cholestyr-aminc hoặc colcstipol găn k t với hydrochlo-
rothiazide vâ1ảm giâm hấp thu qua đường tieu hớa lên đến
85% vả 43%, tương ứng.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ
Trường hợp có thai“
Dùng cảc thuốc tác dựng trực tiểp 1ẻn hệ thóng renin ._
angiotensin trong ba tháng giữa về ba tháng cuối của thai kỳ
có thể gây it nước ới. hạ huyết áp, vô niệu, thiếu niệu, biến
dạn so mặt vả tử vong ớ trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chi dùng
thưẫc ở ba thảng đầu cùa thai kỳ chưa thấy có liên quan đẽn
nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phải hiện có thai, phải
ngừng losaxtan câng sớm cảng tổt vả
phải báo cáo khi mang thai cho bác sĩ của họ. _
Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiêu thiazide
(cũng như cảc thuốc iợi tiệư quai) đều qua nhau thai vâo thai
nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiều cầu vè vèng da ở trẻ
sơ sinh. v1 vậy khờng dùng nhóm thuôo nầy trong 3 áng
cuối của thai kỳ. @
Trườn hợp cho con bú
Không biẵ losartan có tiết vâo sữa mẹ hay khỏng, nhưng có
những lượn đáng kể losartan và chất chuyển hớa có hoạt
t1nh cùa thu c trong sữa cùa chuột cống. Do tiềm năng có hại
cho trẻ nhỏ đan bú mẹ, phải quyết đinh ngừng cho con bú
hoặc ngừng thu c, có tinh đền tềm quan trọng của thuốc đối
với người me.
Thiazide (hydroclorothiazid) đi vảo trong sữa mẹ với iượng
cớ thẻ gay hại cho đứa trẻ vả ức chẻ sự tiẻt sữa. v1 vộy phải
cân nhăc giữa việc khờng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú
tùy theo mức độ ct1n thiét cùa thuốc đối với người mc.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LẮ1 xc VÀ VẶN
HÀNH MÁY MÓC .
Do thuốc có các tác dụng phụ như gây choáng vâng, hạ huyễt
áp, nện phải rẩt thận trợng khi dùng thuốc cho người lái xe vả
vện hânh máy mớc.
Thớng Ma cho Bđc sĩnhững hic dụng khõng mong muốn
gặp phãl khi sử dụng thuốc
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Két họp Losarlan kaii vả hydroclorothiazld (L+HCT)
Vien kết hợp Losartan kaii+hydroclorothiazid đã được thtm
đinh về an toan tren 858 bẹnh nhần ớẻ điều trí cao huyết tp
ngưyèn phát vả 3889 bệnh nhân để điều tri tang hưyết áp kèm
phi đại thất trái. Trong các thử nghiệm lâm sảng với Losartan
kali+hydrochlorothia-zide, khớng quan sảt thấy có tác dụng
phụ đặc biệt sau khi sử dựng két hợp niy. Các phim ửng xấu
lủil
1G
iis—Li ủ % Ẹ
.m'i
' <
².
sau khi dùng thuốc được giới hạn ở những người đã báo cáo
trước đó với Lostutan kali vảlhoặc hydro-chlorothia—zide.
Tần suất chung cùa phân ứng phụ khi sử dụng kểt hợp được
so sánh với giá dược.
Nói chung, điều trị với kểt hợp Losartan kali+hydrochloro-
thiazidc được dung nạp tổt. Hầu hết các tảc dựng phụ khi
dùng thường nhe vả thoáng qua khõng cần phải ngưng điều
tri. Trong các thử nghiệm lâm sâng có kiêm soát, ngừng điêu
tri do bat lợi về lâm sâng chi có 2,8% và 2,5% ớ số bệnh
nhân được điểu trị với nhớm kết hợp và nhóm giả dược,
tương ứng.
Trong những thử nghiệm iâm sảng mù đôi. những báo cảo về
tác dựng phụ sau khi dùng L+HCT xảy ra ở 2 I1%_bệnh nhân
vả thường gộp với thuốc hon 1a với giả được, bât kẽ mổi quan
hệ của thuôo như sau :
L + HCT Giả dược
(n=858) tn=1731
Tác dụng toản thân
Đau bụng 1.2 0.6
Phù l sưng 1.3 1.2
Hệ tim mach
Đánh trỗng ngực 1.4 0.0
Hệ cơ xương
khớp
Đau lưng 2.1 0.6
ne thẫn kinh/tãm thần
Chóng mặt | 5.7 ] 2.9
Hệ hô hấp
Ho 2.6 2.3
Viém xoang 1.2 0.6
Nhiêm trùn
đường hô h p trên 6" 4'6
Da
Phát ban | 1.4 [ o.o
- Các tác dựng phụ sau đây cũng đã được báo cáo với tỷ lệ
1% hoặc cao hơn, nhưng thường gặp phô biến hơn ở nhóm
dùng giả dược trong các nghiên cứu tăng huyết ảp nguyên
phát : suy nhược | mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu,
viêm họng, viêm phê quản.
- Các tác dụng phụ xảy ra có cùng một tỷ lệ ở nam giới và nữ
giới. Các tác dựng phụ thường gặp hơn ở người lớn tuối so
với người trẻ tưồi và có phần thường xuyên hơn ở người da
đcn so với người da mâu khác cho cả hai nhóm kết hợp
L+HCT va nhớm kiềm chứng.
Có một bệnh nhân quả mẫn cảm với aspirin vả cảc pcnicillin,
khi điều trí bằng Losartan kali, tư phải ngưng điều trị do bị
sưng mõi, mi măt và phát ban mặt, được báo cáo là phù mạch
vả đã trở 1si binh thường sau 5 ngảy sau khi ngưng điểu trí.
Bong dn bề mặt ở lòng hin tay vả tán huyết đă được báo cáo
ớ một đôi tượng được điều tri với Losarttm ka1i.
Losarlan kali `
Phẫu lớn các tác dụng không mong muốn đêu nhe vả mắt dần
với thời gian.
Thuờng gặp, ADR > l/100
- Tim mach: Hạ huyết áp.
- Thân kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
… Nội tiét . chuyên hóa: Tang kali huyết.
- Tiêu hớa: Ìa chây, khó tieu.
- Huyết hợc: Hạ nhẹ hemoglobin vù hcmatocrit.
- Thân kinh co - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng iièu cao).
- Hô háp: Ho (it hơn khi dùng cớo chất ức chế ACE), sung
huyết mũi, vi6m xoang.
lt ng. mooo < ADR < moo
— Tim mạch: He huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ
11, trống ngực, nhip chậm xoang, nhip tim nhanh, phù mặt, đỏ
mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoả, 11'1 lẫn, trầm
cảm, đau nứa đầu, đau đều, rối loạn giấc ngù, sốt, chóng mặt.
- Da: Rung tóc, viẽm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng,
ngứa, mảy đay, vết bầm, ngoại ban.
- Nội tiét - chuyền hớa: Bệnh gủt.
. Tiêu hóa: Chán ăn, tâo bón, đầy hơi. nôn, mất vi giác, viem
dạ dãy.
- Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm t1nh dục, đái nhiều, đái
đẻm.
… Gan: Tang nhe các thử nghiệm về chủc năng gan vả tăng
nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ xương: Di cảm, run, đau xương, yếu cợ, phù
khớp, đau xơ cơ.
- Măt: Nhin mờ, vỉẽm kết mạc, giảm thì 1ực, nóng rát vù nhủc
mảt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khưẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc
ure.
- Hô hấp: Khó thờ, viêm phế quản, chảy máu cam, viem mũi,
sung huyết đường thờ, khó chiu ớ hong.
- Các tác dựng khác: Toát mồ hới.
Hydroclorothlazid
Cảc tác dụng phụ kinh nghiệm khớc đã được bảo cáo với
hyđroclorothiaziđ. mã không Iién quan đến quan hệ nhân quả,
được liệt kê dưới đây :
— Tác dựng toân thân : Thế trạng suy yểu
- Tiêu hóa : Viêm tụy, vảng da (intrahepalic vâng da ứ mật),
viêm tuyến nước bột (sialoadenitis), chuột rủt, kich thich dạ
dảy.
- Huyết hoc : Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giâm bạch
cấu, thiếu máu tan huyết, giảm tiều cẩu
~ Quá mẫn : Ban xưất huyềt, nhay cám ánh sản , nồi mề
đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch vả viêm da), sẳt, suy hô
hấp bao gồm cả phù nè. viêm thảnh phế nang và phù
phối, phản ửng phản vệ
- Chuyên hóa : Tăng đường huyết, đường nỉệu, tăng acid uric
máu
- Co xương khớp : Co thắt cơ bắp
- Các giác quan đac biệt : Nhin thoảng mờ, chứng nhin hóa
vảng (xanthopsía) .
- ne thấn kinh | tâm thần : Bồn chồn
- Thận : Suy thộn, tỏi loạn chức nang thặn, viêm thận
— Da : Hồng ban đa dạng bao gồm hội chứng Stevens-
Johnson, viêm da trớc bao gồm cả hoại từ biều bi độc hại
Kinh nghiệm sau tiếp thị
Bổ sung các phản ửng bất lợi sau đây đã được báo câo trong
kinh nghiệm sau tiẻp thi :
- Tiêu hóa : Viêm an đã được báo cáo hiếm gặp ớ những
bệnh nhân dược đi u trị với losartan.
- Mảu : Giiựn tiẻu cầu.
- Quá mẫn : phù mạch bao gồm cá sưng thanh quân Vì thanh
mộn, găy tảc nghẽn đường thớ vả] hoặc sưng mặt, mộỉ, hong,
vâ/hoặc lười đã được báo cáo hiếm gặp ở những bệnh nhân
được điều trì với losartan, một số những bệnh nhân nảy từng
có kinh nghiệm phù mạch với các thuốc bao gồm các chẩt ủc
chế ACE. Viêm mạch, bao gồm ban xuất huyết Henoch-
Schonlein, đa được bâo cáo với Iosartan. Phản ứng phản vệ
cũng đã được báo cáo.
- Chuyền hớa vả đinh dường: Tăng kali huyết, ha natri máu
đã được báo cáo với losartan.
- Cơ xương khớp: một số 1t trường hợp tieu cơ vân đã được
bớo cáo ở những bệnh nhân nhộn thuốc chen thụ thể
angiotensin 11.
- Hô hấp: Ho khan đa được báo cáo với losartan.
f.’n'
. . !
f f'Vj
.~t
\\
Ấ~.
- Da: chứng đò da (erIhroderma) đã được báo cáo với
losartan.
Phát hiện lâm sâng từ phòng thí nghiệm
Trong các thử nghiệm có kiểm soát. việc thay đổi 15… sảng _
có liên quan đến câc thông số của tiêu chuẩn thử nghiệm
trong phòng thi nghiệm hiếm khi Iiên quan đển điều tri két
hợp L+HCT.
— Creatinine, BUN (blood urea nitrogen) : Đã quan sát thấỊ
có sự tảng nhẹ nitrogcn urê mảu (BUN) hoặc creatinine huy t
thanh với tỷ lệ 0,6% và 0,8%, tương ứng ở bệnh nhân tãng
huyết áp cần được điều trị chỉ với kết hợp L+HCT . Không có
bệnh nhân nâo ngưng dùng kết hợp L+HCT do hâm lượng
BUN tăng. co một bệnh nhân ngưng dùng kết hợp L+HCT
do sự gia tảng nhẹ creatinine huyct thanh.
… Huyết cẩu tố (hemoglobin) vả tỷ 1ộ thề tich huyết cẩu
(hematocrít) : Có sự giảm nhẹ trong hcmo—giobin vả hcmato-
crit (trưng binh giảm % gram khoảng 0,14% khối lượng vả
0,72% thê tich, tương ứng) thường xảy ra ở những _bệnh nhân
được điều trị chỉ với kểt hợp L+HCT, nhưng hiêm gặp sự
kiện lâm sảng quan trong. Khỏng có bệnh nhân nâo ngưng
điều trị do thiếu máu.
- Xét nghiệm chức năng gan : Đá quan sát thấy có sự tăng
múc độ mcn gan vâ/hoặc bilirubin huyết thanh xảy ra nhưng
không thường xưyên. Ó bệnh nhân tăng hưyết áp nguyên phát
được điều tri chi với kết hợp L+HCT, khỏng có bệnh nhân
nâo ngưng thuốc do những tác dung phụ phát hiện trong
phòng thi nghiệm.
Chất điện giải trong huyết thanh : Xin xem mục Thận trợng.
Hựgmg dẫn cách xử trí ADR :
Khí xảăỵra các tác dung không mong muốn của thuốc, bệnh
nhân c thông báo ngay cho bác sĩ điều tri để xin tư vấn.
QUÁ LlÊU
Losartan kali
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biến hiện về quá
liều cớ thẻ hay gặp nhãt cớ 1e lả hạ huyềt áp và nhip tim
nhanh; cững có thẻ gặp nhip tim chảm do kich thích thẩn
kinh đối giao câm (dây thấn kinh phế vi). Nều hạ huyết áp
PHÓ cuc TRUỞNG
ỌJVMổ Ơlẵfêtọ7áq
Tp. HCM, ngảy li’ thảng 02— năm 201.
triệu chứng xảy ra, phải điều tri hỗ trợ. Cả losartan vả chất
chuyến hớa có hoạt t1nh đều không thế loại bỏ được bãng
thầm phân máu.
Hydroclorothiazid
Các dẩu hiệu vù triệu chứng phổ biến nhất quan sát thấyớ
bệnh nhân quá liều lã sự sưy giảm chất điện giải (hạ ka_li máu,
giảm chloride máu (hypochloremia), hạ natri máu) và mất
nước do lợi tiều quá mức. Nẻu dùng đồng thời với di italis,
việc hạ ka1i máu có thẻ lảm trầm trọng them cácr i loạn
nhip tim. Mức độ hydroclorothiaziđ được loại bộ bằng cách
chạy thận nhân tạo đã khỏng được xảc minh.Liều uống
LD…của hydroclorothiazidlớn hơn 10g/kg cho cả hailoâi
chuột nhắt vã chuột cống.
ĐÓNG GÓI :
Hộp 3 vi - Vi 10 viên
Hộp 1 chai 250 viên
BẦO QUẢN :
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tninh ớnh sáng
TIÊU CHUẨN ẢP DỤNG :
Tiêu chuẩn cơ sớ.
HẠN DÙNG :
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
nAcu u…tu non ven
Đễxa tèm tay của má em.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng lrưởc khi dùng.
Nếu cẩn Ihêm Ihông IIn, xin hõiý klển Bdc sI.
Sản xuất tại:_ _
CTY CÔ PHAN DƯỢC PHAM SA VI ( Sllllnhlflll J.S.C)
Lô 2.01-02-03a KCNIKCX Tân Thuận. Q.7, TP.HCM
Điện thoại : (84.8) 37700142-143-144
Fax : (84.8) 37700145
, KT. TÓNG GIẢM ĐỎC
PHO TÓNG GIÁM ĐÒC (KH —
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng