. ZLẳ/ỔfĨ’
-@ mÃcơmmzãma>zămzzữ
còue fv cp ouơc puÁu sam (… J.S.C) SaVi Celecoxlb
… zm-oum xcu m xcx … nm. 0.1. Tp.HG cm …
ĐT: (08) S7700142 ~148 -1M FIXZ (06) 31100145
Wuhop _ _ _ _ ___ _
ẳẳỄ Rx7huó’cbántheodm
ậẽã
Ổ | 'b
… s:wCe ecoxu
4 l Celecoxlb 200 mg
l ỄE
' 8
ãằ .
; ãư' ………… HOP2Wx10VIEMNAMGGUNG
› …dlzuuuuau: ẵffw"ẫỀm ýỳ
\ ỆỂẫạg Ủnưwul “…W’
* III. … mwư“muduuu
Ì ủỀẵ“ .'ỀĨẫẫĨmuu Ểazmmn'mJ'tn
`__ mumúnmmm Ẹ}ffl“ggmM…
RỵPrm'lbtiononlymodidne
O
SaVi Celecoxub
CelecoxleOOmg s
Ễx
@ ẽâ
…… eoxorzeusrensnocưsus êư
uu Vĩ [ ýjJý … anmm Mzmoọmuyum. mCelecoxib Í ổ
` .................... mg dondmmW
Eauuunụơu ....... um …mm Whr uh
ổ”…m'Ẹ“ ỄỀỀ“J_W ổ*ầẵ…a Ả
zaw= ….m“. m:zzư……
BỘ Y rỂ
CỤC QUAN LÝ DL”ỢC
ĐA PHE DL’YỆT
, .` ưuòcmmm, ù ẮJ.thán .Z..namzoAL
Lan đau6lgl'Ứ' KT.'Ề ỀGiảm
` ĩỉT"`- HĐốC(KB'CN)V
J- , … J f…
TỜ HƯỚNG DẨN sử» ỤNG THUỐC
Rx Thuốc bán lheo đơn celecoxib ở trạng thái ỏn định tăng 40% hoặc 180% ở
SaVi Celecoxib người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, vả giảm 40%
THÀNH PHẦN ở người suy thận mạn tính (tốc ao lọc cầu thận ss … 60
Celecoxib .......................................................... 200 mg mllphút) so với ở người blnh thường.
Tá dược vừa đủ ................................................... l vien Phán bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ồn dinh khoảng
(Lactose monohydrat. natri croscarmelose. natri
lauryl suỊfat, povidon K30, magnesi stearat, nang
rỗng số ] nắp xanh vả thán !rẳng)
DẠNG BÀO cmi: Vien nang cứng.
nược LỰC uoc
Celecoxib lả một thuốc chống viêm không steroid, ức
chế chọn lọc cyclooxygenasc-Z (COX-2), có các tác
dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng
của celecoxib được coi lả ức chế sự tổng hợp
prostaglandin, chủ yếu thỏng qua tảc dụng ức chế
isoenzym cyclooxygenase-Z (COX-2), dẫn đến lâm
giảm sự tạo thânh các tiền chất cùa prostaglandin.
Khảo với phần lớn các thuốc chống viêm không
steroid trước dây, celecoxib không ức chế isoenzym
cyclooxygenase-l (COX—l) với các nồng độ điều trị ở
người. COX-l là một enzym cấu trúc có ở hấu hết các
mô, bạch cầu đơn nhân to vả tiếu cấu. COX-l tham gia
vùo tạo huyềt khối (như thúc đấy tiều cầu ngưng tập)
duy trì hùng rảo niêm mạc bảo vệ cùa dạ dảy vả chức
năng thận (như duy tri tưới máu thận). Do không ửc
chế COX-l nên celecoxib it có nguy cơ gây câc tác
dụng phụ (thí dụ đối với tỉều cầu niêm mạc dạ dảy),
nhưng có thể gây câc tác dụng phụ ở thận tương tự như
các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu: Celecoxib dược hấp thu nhanh qua đường
tiêu hoá. Uống celecoxib với thức ãn có nhiều chất béo
iám chậm thời gian đạt nồng dộ đỉnh trong huyết
tương so với ưống lủc đói khoảng 1 đến 2 giờ vù lâm
tăng 10-20% diện tích dưới đường cong (AUC). Có
thể dùng celecoxib đồng thời với thức ăn mã không
cần chủ ý đến thời gian các bữa ăn. '
Nồng dộ đinh trong huyết tương của thuốc thường đạt
ở 3 giờ sau khi ưống một iièu duy nhất 200 mg lúc dói,
vả trung binh bảng vos nanogamlml. Nồng ao thưốc ờ
trạng thái ồn đinh trong huyết tương dạt được trong
vòng 5 ngây; khỏng thấy có tich lũy. Ở người trên 65
tuồi, nồng độ đinh trong huyết tương và AUC tăng 40
- 50%, tương ứng, so với người trẻ; AUC của
400 lit (khoáng 7,14 lít/kg). Như vậy, thưốc phân bố
nhiều vảo mô. Ó nồng độ điều trị trong huyết tương,
97% celecoxib gắn với protein hưyết tương. Celecoxib
có khả năng phân bố vảo sữa mẹ.
Chuyến hóa: Celecoxib được chuyển hoá trong gan
thânh các chất chuyển hoá không có hoạt tinh bời
isoenzym cytochrom Pm 209.
Thăi trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của
cclecoxib sau khi uống lả Il giờ và hệ số thanh thải …
trong huyết tương khoảng 500 mllphút. Thời gian bán
thải cùa thuốc kéo dâi ở người sưy thận hoặc suy gan.
Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiều và
57% trong phán, dưới 3% liều được thải trừ khỏng
thay đổi.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chửng thoái hoá khớp ở người lớn.
Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ờ người lớn.
Viêm cột sóng dính khớp.
Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
Điều trí thống kỉnh nguyên phát.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thaốc nảy ch! đùng theo sự kê đơn của bác sL
Cách dùng:
Thuốc uống ngảy ] lần hoặc chia lảm 2 lần bằng nhau
đều có tác dụng như nhau trong điều tn' thoải hoá
khớp.
Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều
thảnh z lấn. Liều tới 200 mg/lấn ngảy uống 2 lần, có
thể uống khỏng cần chủ ý đến bữa ăn; liều cao hơn
(400 mg/lần ngây uống 2 lần) phải uống vảo bữa ăn để
cải thỉện hấp thu.
Liều lượng:
Để diều tri thoải hoá khớp, iiều phải điều chinh theo
nhu cầu vờ dáp ứng của từng người bệnh, tim liều thấp
nhất có hiệu quả.
Thoát“ hoá khóp: Liều thông thường: 200 mg/ngảy
uống [ lẩn. Líều cao hơn 200 mg/ngảy không có hiệu
quả hơn.
Viêm khóp dạng thẩp ở người lớn: Liều thông thường:
200 mgllần ngảy uống 2 lần, liều cao hơn (400 mg x 2
___fWió/
é
_ư.:
IAỌ/ ’s.
' iần/ngảy) khỏng có tác dụng tốt hơn liều 200 mg x 2
lấnlngảy.
Viêm khớp dạng zth ở trẻ em: Trẻ cm 10 - 25 kg, liều
so mgllần, ngảy 2 lần; trẻ > 25 kg, iièư mo mg/lẩn,
ngảy 2 lần. Vì vậy, SaVi Celecoxib không thich hợp
sử dụng cho trẻ em
Viêm cột sống dính khớp ở nguời !ởn: Ngảy 200 mg,
uống 1 lần. Nếu sau 6 tuấn không có đáp ứng, liều có
thể tăng lẽn 400 mg/ngây. Nếu sau 6 tuần không có
đáp ứng, phải chuyển sang thuốc khảc.
Đau nói chung vờ thống kinh: Liều thông thường ở
người lớn: 400 mg uống 1 lần, tiếp theo 200 mg nếu
cấn, trong ngây đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho
liều 200 mg ngây uống 2 lấn, nếu cấn.
Người cao tuồi: Trên 65 tuồi: Không cần điều chlnh
liều, mặc dù nồng độ thuốc tãng trong huyết tương.
Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ
thể dưới so kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất
khi bắt đầu điều trị.
Sưy thản: Không cần điều chinh liền cho người có hệ
số thanh thải creatinin ưen ao mllphút. Tưy nhiên,
chống chi đinh cho người có hệ số thanh thải creatinin
dưới 30 mllphút.
Suy gan: Chống chỉ định cho người bệnh suy gan
nặng. Đối với suy gan vừa, khuyến cáo giảm liều
khoảng 50%.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn câm với celecoxib, sulfonamid, hoặc bất kỳ tá
dược nảo của thuốc.
- Viem loét dạ dây tá trùng tiến triền hoặc chảy máu dạ
dây-ruột.
- Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại
bìén, bệnh mạch năo.
- Suy tim nặng.
- Sưy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới so
mllphủt).
— Suy gan nặng.
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm ioét đại trảng).
- Tiền sử bi hen, mùy đay, hoặc cảc phản ứng kiều dị
ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống
viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phân
ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc
chống viêm không steroid ở những người bệnh nây.
. Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối cùa thai kỳ, phụ nư
cho con bú.
— Không dùng gỉảm đau trong thời gian ghép nối tắt
động mạch vânh.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Thận trọng khi dùng celecoxib cho người có tiển sử
loét dạ dảy tá trảng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá,
mặc dù thuốc được coi iả không gây tai biến đường
tieu hoá do ức chẻ chọn lọc cox-z.
- Thận trọng khi dùng celecoxib cho người có tiền sử
hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống
viêm không steroid vi có thể xảy ra sốc phản vệ.
- Thận trọng khi dùng celecoxib cho người cao tuổi,
suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hoá vả
thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
— Celecoxib có thẻ gây độc cho thận, nhất la khi việc
duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến
prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm
có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận
trọng khi dùng celecoxỉb cho những người bẹnh nảy.
- Thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị phù, giữ
nước (như suy tim, thận) vỉ thuốc gây ứ dich, lâm bệnh
nặng thẽm.
— Thận trọng khi dùng celecoxìb cho người bị mất
nước ngoâi té bảo (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần
phải điều ưi tình trạng mất nước trước khi dùng
cclecoxib.
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid
(NSAID). sư dụng một sỏ thuốc NSAID có lỉên quan
đến sự gia tăng các tác dụng phụ trên tim mạch (như
nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc huyét khối) có thể gây
tử vong. Cần thận trọng khi sử dụng celecoxib cho
bệnh nhân có bệnh thiếu mảu tim cục bộ (bao gồm
nhồi máu cơ tim cấp tinh, tiền sử nhồi máu cơ tim, đau
thắt ngưc), bệnh mạch máu não (bao gồm đột quỵ, tai
biến mạch máu não, cơn thiếu máu não thoảng qua,
mù thoáng qua) hoặc suy tim sung huyết (NYHA II-
IV).
Sử dụng ceiecoxỉb có thể dẫn đển hoặc lâm trầm trọng
hơn tình trạng tảng hưyết áp. Vì vậy, cần theo dỏi
huyết áp vá cân nhắc việc ngừng celecoxib nếu tăng
huyết áp ướ nén trầm trọng.
Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu vù
như vậy không bâo vệ được các tai biến do thỉếu máu
cơ tỉm, nhất là nếu dùng liều cao kéo dải (400 … soc
mglngảy).
Celecoxib có thể che mờ các dấu hiệu vả triệu chứng
nhiễm khuấn.
Sản phấm thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có cảc
vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp
galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu
glucose-galactose không nên dùng thuốc nảy.
JJV'ỮỮ/
% ẽẻ \Ề\\
S£
.. ũ~vl //á7
i" i. //
TƯỢNG TÁC VỚI cAc THUỐC KHÁC,
cAc DẠNG TƯỢNG TẢC KHÁC
Chung:
Chưyền hoá của celecoxib qua trưng gian cytochrom
Pm 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib với
các thuốc có tảo dựng ức chế enzym nây có thể ảnh
hướng đến dược động học cùa celecoxib, nên phải thận
trọng khi dùng đồng thời các thuốc nảy. Ngoài ra,
celecoxib cũng ức chế cytochrom Pm 206, do đó có
khả nãng tương tác giữa celecoxib vả các thuốc dược
chuyên hoá bới Pm 2Dó.
Thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin:
Các thuốc chóng viêm không steroid có thẻ lâm giám
tảc đựng chống tăng huyết áp cùa cảc thuốc ức chế
enzym chuyển angiotensin. Cấn chủ ý đển tương tác
nảy khi dùng cclecoxib đồng thời với các thuốc ức chế
enzym chưyển angiotensin.
Ihuốc lợi riếu:
Các thuốc chống viêm không steroid có thế lảm giảm
tác dụng tăng bải tiết natri niệu của furosemid vả
thiazid ờ một số bệnh nhân, có thế do ức chế tống hợp
prostaglandin và nguy cơ suy thận có thế gia tăng.
Aspirin:
Mặc dù có thẻ dùng celecoxib cùng với liều thấp
aspirin nhưng việc sử dựng đồng thời hai thưốc chống
viêm không steroid nây có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét
đường tiêu hoá hoặc các biến chứng khác so với việc
dùng celccoxib riêng rẽ. VI khỏng có tác dụng kháng
tiếu cầu, celecoxib khỏng phải là chất thay thế aspirin
đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.
Fluconazol:
Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn
đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương cùa celecoxib.
Tương tác dược động học nảy có vé do fluconazol ức
chế isoenzym Pm 2C9 có liên quan với sự chưyến hoá
cclecoxib. Nên bắt đầu điều trị celccoxib với liều
khưyén dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol
đồng thời.
Lithi:
Celccoxib có thề him giảm sự thanh thâi thận của lithi,
điều nùy dẫn dến tăng nồng độ lỉthi trong huyết tương.
Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân dùng đồng thời lithi
vù ceiecoxỉb về các dấu hiệu độc cùa iithi vả cần đỉều
chinh liều cho phù hợp khi bắt đẩu hoặc ngừng dùng
ceiecoxib.
Warfarin:
Các biến chứng chảy máu kết hợp với tãng thời gian
prothrombin đã xảy ra ờ một số bệnh nhân (chủ yếu
người cao tuổi) khi dùng ceiecoxib đồng thời với
warfarin. Do đó, cấn theo dõi các xét nghiệm về đông
máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong vâi
ngảy đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp vì các
bệnh nhân nảy có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ cno
CON BỦ
ZZffl"ủ mang tb_aị
Cho tới nay, chưa có các nghiên cửu đầy đủ về
celecoxỉb ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng ceiecoxib
cho phụ nữ mang thai khi lợi ich cao hơn ngưy cơ có
thể xảy ra đối với thai. Không dùng celecoxib ở 3
tháng cuối cùa thai kỳ vi cảc chất ức chế tổng hợp
prostaglandin có thế có tác dụng xấu trên hệ tim mạch
của thai.
Chưa biết celecoxib có được phân bố vảo sữa mẹ hay
không. Vì celccoxib có thể có những tác dựng khỏng
mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần
cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bủ, hoặc ngừng dùng
celecoxib.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong
muốn gợp phải khi sử dụng !huổc.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CÙA
THUỐC (ADR)
Tác dụng khỏng mong muốn của cclecoxib ở liều
thường dùng nói chung nhẹ vả có lỉên quan chủ yếu
đến đường tiêu hoá. Những tác dụng không mong
muốn khiến phải ngùng dùng thưốc nhiều nhất gồm:
khó tiêu, đau bụng. Khoảng 7,1% bệnh nhân dùng
celecoxib phải ngừng dùng thuốc vi các tác dụng
không mong muốn so với 6,1% bệnh nhân dùng
placebo phải ngừng.
Thường gặp. ADR > I/IOO
Tiêu hoá: Đau bụng, tỉéu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn
nỏn.
Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm
khuấn đường hô hấp trên.
Hệ thản kinh trung ương: Mất ngù, chóng mặt, nhức
đấu.
Da: Ban.
Chung: Đau lưng, phù ngoại biên
Hiếm găp, ADR
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng