~ ' JZJ/ib?’ _; /f ,/-_)'
' sw…
mru m: m… \lh
CỎNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI (SlÙlphnf. J.S.C) fflẵỦ mm ĐĂNG ửỮ
Lò ZÌO1-O2—OSa KCN trong KCX Tân Thuận,
\ ' i .
P. Tán Thuận Đòng, Q.7. Tp.Hỏ Chí Minh SảìVI caryed lo.l 12 5
ĐT: (08) 37700142 — 143 - 144 Fax: (08) 37700145 (HỌP 3 W)
Mẫu nhãn hộp
R Thuốc bán thao dơn
LD
N
.-
.9
U
0)
>
h
Ô
Pi
’“Ề
'v~
ỉi
HtẨIOHIẨIWIMnW: lemh- m:m.uo.:
c…… iz,smq u…m …mmoumnnmưc BocưMnduulwnMcnuntìn
n Mc vun dù 1 vtln Ymnn um ung llu III ur ah mt II.
Ế mắẹẳnm %. Ể“ uz“ A rtu cmtn usp ao su xuíl …
Jẵn'm mc_uunầlwnfơ nmn3ẵn mm; n 0 Mc ndn un ịmJ.s.ct
___1 Ma Mc … M Lò zm-oz-oa: «cu umg xcx nn nmn.
P Tln Thuln Dong. Q.7. Tp Hô Chl Mlnh
tn Rv Prescription only medicine
N
,.
o
0)
>
&
O
"?-
…m Em …… … *…² '“3” 'Ệc°h“ nm cum… rut tmm nm uu
cnrvoơu '² 5 …v °° "°“ "°" " mv … u: … ư mun
Echnll q : lơ Im Pancl h… llth
… Mamudumd by
mm. ……v m ' m … USF “
SAVI … J.S.GIJWIJJỊ)
Lot ND` 2.01~02—03I. Tln Thunn IZ locllod In EPZ.
Tan Thum Dong Wuu. Dlnt. 7, Ho c… Mlnn Ctty
AID … IWIITII. Sandwoơlodlu
i… \“ ii`;
CI_ íf_Ql_`_tlix … …~ _ _
ĐÃ vui!; nttt;t / __ '
TP. Hồ Chí Minh. n ảy 3.4. tháng .AP.. năm zo.lé
~ T ng Giảm Đốc _ _
- . Đốc (KH—CNƯỊJ’
Ltm đauỉ2fỷ' 'L
ns. NGUYỄN HỮU MINH
/h”ìiiĨ/
,A~x
mrnduưvu
cộm w cp nươc PHẨM savu isnmnnJ.s.ci
Lò ztomz-oaa xcu trong xcx nu Thuận.
mÃtmmửtủmmữ
SaVi Carvedilol 12. 5
` P. Ten Thuận Đong. 0.7. Tp.Hđ cm Minh
ĐT: (08) 3770014² - 143 — 144 Fax: (08) 37700145
IỐDII: ID:
h
sun Corvediioi 12.5
cnmdlm 12.5 mg
mu w ư mc ml: uu
… J.S.C
nULMIÙMỤ
J
Salt Ccrvedllol 12.5
Ouvodllol m…;
m … uu.
… J.S.C
nm…
0
… Ccrvedilol 12.5
Olrvodlbl 12,5 mg
cớli n 0 uu: mb uu
… J.S.C
nnuúmlu
I
nm Ccrvedilol 12.5
ũmdlbl 12.5 mg
IU mu uh.
… J.S.C
mu…m
D
un Ccrvodllol 12.5
Oorwdhol 12,5 mg
Mu vv «: mc ml: uu
… J.S.C
TP Hồ Chí Minh,n
(Hộp 3 vỉ)
Tng GiámĐố
DS. NGUYÊN HỮU MINH
nây 3! tháng .clo. năm zo 1.4
lầ/ả
TỜ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG THUỐC
Rx- Thuốc bán theo đơn
SaVi Carvedilol 12.5
THÀNH PHÀN
Carvedilol ............................................. 12,5 mg
Tá dược vưa đủ ......................................... ] viên
(Lactose monohydrat. cellulose vi tinh thể 101.
crospovidon, silic đioxyd keo, natri Iany sulfat,
povidon K30, magnesi stearat. Opadry AMB white).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nẻn bao phim.
DƯỢC LỰC HỌC
Carvedilol la một hỗn hợp racemỉc có tác dụng chẹn
không chợn lọc thụ thể beta - adrenergic nhưng có tác
dụng chẹn chọn lọc alle - adrenergic.
Carvedilol có hai cơ chế tác đụng chính chống tang
huyết áp. Một cơ chế tác dụng lá lảm giãn mạch, chủ
yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alphaị, do đó lảm giảm sức
cán mạch máu ngoại biên. Carvcdilol còn có tác dụng
chẹn khớng chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch
vù chẹn thụ thể beta xảy ra trong cùng mức độ liều
lượng. Còn thấy tác dụng chẹn kenh calci nhẹ.
Carvcdilol không có tác dụng chủ vận beta, mù chi có
tác dụng yếu ổn định mâng. N ien cứu lâm sảng ơa
chứng minh kết hợp chẹn thụ th al ha, và beta lảm tần
số tim hơi giảm hoặc không thay đểi khi nghỉ ngơi, duy
trì phân số thế tich phụt vả lưu lượng máu ớ thận vả
ngoại bien.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sinh khả dụng của carvedilol trung blnh 20 - 25% vì hấp
thu không hoân toùn vả vì chuyền hóa mạnh ban đầu.
Sau khi uống một iiều khoảng 1 — 3 giờ, nồng độ trong
huyết tương đạt tối đa. Nồng độ trong huyết tương tăn
tuyến tinh với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng. ThỄ
tich phân bổ khoảng 2 lítlkg. Độ thanh thải huyềt tương
binh thường khoảng 590 mllphút.
Ba chất chuyến hóa đèu có hoạt tính chẹn thụ thể beta,
nhưng tác dụng giãn mạch yếu. Tuy nhiên nồng độ các
chất chuyền hóa nảy thẩp, vả do đó không góp phẩn vảo
tác dụng cùa thuốc.
Thời gian bán thải của carvcdilol trong huyết tương là 6
- 1 giờ sau khi uống. Một tỳ te nhỏ khoảng 15% liều
uống được bải tiết qua thận.
cni ĐỊNH
- Điều trị tăng huyết áp. Có thể đùng carvedilol một
mlnh hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc
lợi tiếu loại thiazíd.
- Đỉều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu
máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis,
thuốc lợi tiều và thuốc ức chế enzym chuyển
angiotensin dẻ giảm tiến triển của bệnh (tư được
chứng minh bằng tỷ te tử vong, thời gian điều ưị tim
mạch tại bệnh viện, hoặc cấn thiết phải điều chỉnh
thuốc điều trị suy tim khác).
LIÊU DÙNG VÀ cAcn DÙNG
Thch nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bdc s!
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Đế giám nguy cơ giảm huyết
áp thế đứng, carvedilol được khuyên cảo uống cùng
với thức ăn.
Ngoài ra, nhà sản xuất gợi ý biễu hiện giãn mạch ở
người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế enzym
chuyền có thẻ gỉảm bằng cách dùng carvcdilol 2 giờ
trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyền.
Liều dùng:
- Tăng hayết áp
Liều đầu tiên 12,5 mg, ngây uống 1 lần; tăng lẻn 25 mg
sau 2 ngây, uống ngây ! lần.
Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngảy uống 2 lần,
sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngảy uống 2 iần.
Nếu cấn, liều có thể tăng thém, cách nhau it nhất 2
tuân, cho tới tối đa 50 mg, ngảy uống ] lấn, hoặc chia
lảm nhiều liều.
Đối với người cao tuổi, 12,5 mg ngảy uống 1 lẩn có thế
có hiệu quả.
- Đau thắt ngực
Liều đầu tiên 12,5 mg, ngảy uống 2 lần; sau 2 ngây tăng
tới 25 mg, ngây 2 lần.
- Suy tim
Uống liều 3,125 mg (dùng chế phấm có hâm lượn
phù h ), ngảy 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, liều có th
tăng, n u dung nạp được, tới 6,25 mg, ngảy uống 2 lần.
Liều có thể tăng nếu chiu được thuốc, cách nhau it nhất
2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg, ngảy ặ-
uống 2 lấn, đối với người bệnh cân nặng dưới ss k ;»
hoặc 50 mg, ngảy uống 2 lần, đối với người cân n -
trén 85 kg.
Trước khi bắt đầu liệu phảp carvedilol cho suy '
sun huyết, người bệnh đang dùng _Ễlycosid trợ tim, Ỹt«
thu lợi tiểu, vả/hoặc thưốc ức ch… cnzym chuyến,
phải được ồn đinh với liều cảc thuốc đó. Nguy cơ suy
tim mất bù vâlhoặc giám huyết áp nặng cao nhất trong
so ngây đấu điều tri.
- Bệnh cơ tim vô căn: 6,25 — 25,0 mg, ngảy uống 2 lẩn.
… Điều chinh Iiều ở n ~ 'suy thận: Không cẩn thiết.
- Người suy gan: Ch ng chi đinh.
cnótvc cm ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thânh phấn nảo của thuốc.
Suy tim sung huyết không bù (NYHA ao m - IV).
Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn
đến cơn hen).
Sốc đo tim, nhip tim chậm nặng hoặc biốc nhĩ - thất độ
II hoặc độ III.
Bệnh gan có triệu chửng, suy giâm chức năng gan.
Phụ nữ có thai, nhất lá trong ba tháng cuối của thời kỳ
mang thai hoặc gần iủc sinh.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG muớc
- Phãi sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy
tim sung huyềt điều trí với đigitalis, thuốc lợi tiếu, hoặc
thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin vì dẫn truyền
nhĩ - thất có thế bị chậm lại.
… Phâi sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo
đường không hoặc khó kiềm soát, vì thuốc chẹn thụ thể
beta có thể che lấp triệu chửng giảm glucose huyết…
— Phải ngừng điều tri khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương
tồn gan.
n
iaz.
'.
4-
V `\_i Qifử
~ Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu
tigoại bien, người bệnh gây mẻ, người có tăng năng
tuyến giáp.
- Nếu người bệnh không đung nạp các thuốc chống tang
huyết áp khác, có thể dùng thận ượng liều rất nhớ
carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quán.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong
thời gian 1 - z tuấn.
- Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng
carvcdilol đồng thời với thuốc mê. Phải cân nhắc nguy
cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim
nhóm 1.
— Chưa xác định được tinh an toân vả hiệu lực của
carveđilol ở trẻ em.
TƯỢNG TÁC Với cÁc THUỐC KHÁC, cÁc
DẠNG TƯỢNG TÁC anc
Giám tác dụng:
- Rifampicin có thế giảm nồng độ huyết tương của
carvedilol tới 70%.
. Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết
hợp với muối nhỏm. barbirurat. muối calci.
cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn khõng chọn lọc
thụ thế ai, penicilin (ampiciiin), salicylat, vả
sulfmpyrazon do giâm khả dụng sinh học vả nồng độ
huyết tương.
Tăng rảc dụng:
Carvediiol có thể tăng tác dụng cùa thuốc chống dái
thảo duờng, thuốc chẹn kênh calci, digoxin.
- Tương tảc cùa carvedilol với clonidin có thể dẫn đến
tác dụng lâm tăng huyết áp vả giám nhịp tim.
- Cimetidin lâm tãng tác dụng vả khả đụng sinh học cùa
carveđỉlol.
- Những thuốc khác có khả nãn Iảm tăng nồng độ và
tảc dụng của carvedilol bao g m quinidin, quoxetín,
paroxetin, vá propafiznon vì những thuốc nảy ức chế
CYP2D6.
- Caivediiot lảm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi
uống cùng một lủc.
TẢC ĐỌNG củ». THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN
HÀNH MÁY MÓC
Cần thận trọng sử dụng thuốc khi đang lái xe hoặc vận
hânh mảy móc vi thuốc gây tác dụng phụ (chóng mặt, hạ
huyết âp … thế).
sg DỤNG cno PHỤ NỮ có THAI VÀ cao CON
B
7hời kỳ mang thai
Carveđilol đã gây tác hại lâm sâng ưen thai. Chi đùng
thuốc nảy trong thời kỳ mang thai nếu lợi ich mong đợi
lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra vả như thường iệ, không
dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần
lủc sinh.
Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim
chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, 'ảm glucose máu
vảgiámthânnhiệtờưèsơsinhcóth domangthaiđã
dùng carvcdilol.
Thời kỳ cho con bú
Carvedilol có thề bâi tiết vâo sữa mẹ.
Khớng có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú
mẹ.
Thõng báo cho Bảc s! những rác dụng không mong muốn
gập phăi khi sử dụng thuốc
TÁC DỤNG KHÒNG MONG MUÔN CÙA THUỐC
(ADR)
Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm
thời vả hết sau một thời gian. Đa số tác dụng nây xảy ra
khi bắt đầu điều tri. Tác dụng không mong muốn liên
quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý vả với liều.
Thường gặp nhất là chóng mặt (khoảng 10%) vả nhức
đấu (khoáng 5%).
Thường găp, ADR > l/100
Toản thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mòi, khó thờ.
Tuấn hoân: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
Tiéu hóa: Buồn nỏn.
li gặp, moon < ADR < moo
Tuần hoản: Nhip tim chậm.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Máu: Tăng tiếu câu, giám bạch cấu.
Tuấn hoân: Kém điều hòa tuần hoản ngoại biên, ngất.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị
cảm.
Tiéu hóa: Nỏn, táo bón.
Da: Mây đay, ngứa, vảy nến.
Gan: Tăng ưansaminase gan.
Mắt: Giảm tiết nước mắt, kich ứng.
Hô hấp: Ngạt mũi.
Hướn dẫn cđch xử m'ADR:
Có th giám ihiẻu nguy cơ chậm nhip tim vả tác dụng
không mong muốn khác bằng cảch băt đầu điều trí với
liều thấp, rồi tãng dần liều, theo dõi cấn thận số đo huyết
áp tâm trương vả tần số tim, vả uống carvedilol cùng
thức ăn.
Cần giảm liều nếu tản số mạch giảm xuống dưới 55
tiếng đập mỗi phút. Tránh ngừng thuốc đột ngột.
Người bệnh phải tránh đứng lén đột ngột hoặc đứng yên
trong thời gian dâi; cản nằm nghi nếu thấy chóng mặt
hoặc iả đi, và hỏi ý kiến thầy thuốc về giảm iièu.
QUẢ LIÊU vA xử TRI
Những trìệu chứng ngộ độc carvedilol gồm rổi loạn về
tim, nhiễm độc hẹ thấu kinh trung ương, co thắt phế
quân, hạ glucose huyết vè tăng kali huyết. Triệu chứng
về tim thườn gặ nhất gồm hạ huyết ảp chậm nhịp tim.
Blốc nhĩ - thỄt, rẩi loạn dẫn truyền trong thất vả choáng
do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm ttợng, đặc biệt
với những thuốc ức chế mâng (vi dụ: Propranolol). Tác
động tới ihân kinh trung ương gồm co giật, hôn mê vả
ngừng hô hấp thường gặp với propranolol vả với thuốc
tan trong mờ vù ức chế mâng khác.
Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm
huyết áp, tăng kali huyết vả gỉảm glucose huyết. Nhịp
tim chậm vả giảm huyết ảp kháng với atropin.
isoproterenol, hoặc với máy tạo nhip có thể dùng
gluco on. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế máng
có th dùng natri bicarbonat ưu trương. Cho than hoạt
nhiều iièu, thẩm tảch máu có thể chi giúp loại bỏ những
thuốc chẹn beta có thẻ tich phán bố nhò, có thời gian
bán thâi dầi, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (acebutolol,
atenolol, nadoIol. soranl).
Nếu giãn mạch ngoại biên chi phối tiết diện nhiễm sau
đó norfenephrin hoặc noradrenalin nên dùng với sự theo
dõi tỉếp tục tuần hoân. Trong trường hợp thuốc đối
kháng nhip tim chậm, điểu nhip nên được bãt đầu.
_ "i“ \fÙ/
\\74\ .'* 1 >t"J l…l
ỌÓNG GÓI Sân xuất tại:
Hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN @
Nơi khớ, nhiệt ơớ không quá so °C. Tránh ánh sáng. …… …… …… …
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CÒNG TY có PHẢN DƯỢC PHẢM SAVI
Tieu chuản USP 39. ( Snlhnhcm J.S.C)
HẠN DÙNG Lớ z.o l—02~03a Khu Cớng nghiệp trong khu chế xuất
36 WB kể từnBàY Sân xuấf— Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đòng, Quận 7, Tp Hồ
Đéxa zẻ… tay của trẻ an. CỀ“ Mmhj
Đọcthg dẫn sữ dụng trước khi dãng. Đlện thom: (84.8) 37700142-144
Nẻu c ihem thông tin, xin hỏlỷ kiến Bdc st Fax: (84.8) 31100145
Tp.Hồ ChíMinh,n ảy 31 tháng lo năm20
TUQ.CỤC TRUỎNG
P.TRUÒNG PHÓNG
@ ²Jăỉớưáỉ %"
__ii’WD/ Ồ aný
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng