BỘ Y TẾ
':
: i
Wlị 0€
Kiuo xa
5… 005 sau…
ateịịsaw JỊABUỊIIDBS
NII'IDVS
__ — ……,c& J…-4..>…
Ctjc QL' … LÝ DƯỌC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
/
2xxxxxx
SAQUIN
Saquinavir Mesilate
Tablets 500 mg *
\
ế
: Rx Only
i
ao Tablets Ẻẳ
Each iilm ooated tablet oontains
Saquinavir Mesilate Ph.Eur
equivalent to Saquinavir 500 mg
, Dosage zAs directed by the
physician.
Store at below 30°C and protect
from moisture
Keep out of reach oi children.
Refer product insert for more
information.
Mtg. Lic No: SO/MNIAP 'IFIG
iu. n…ì … lko … W’
SAQUIN
Saquinavir Mesllate
Tablets 500 mg
\
30Tablets lễẫl '
SAQUIN
Voèn n:h hau phim Euu'imil Moìlm SN mg
Mỗi uẽn nén han phim chử! Suqu'mmii
Mnilntc tương duơug 500 Saquilm ir. Chi dịnh.
cich dũng. chồng chỉ dịnh u ca'c thỏng iin km
Xem Nướng dằn su dụng kèm lheo. Ban quan n
nhíệi ac; - mc. ưz’nh '… Dê lhuòc u tẩm uy
lré cm. Dọc bj Huỏng dềi sư dụng lnn'n: khi
dùng.
a.… NoJSố iỏ sx:
Mfg.DolaNSXz
Exp Dau'HD:
VN Reg.Nn. snx-
Doanh oghiệp nhặp kin'u:
Manufactured bthờ sở SX:
HETERO LABS LIMITED
Unn-V. Sy No 4108411 APIICSEZ
Polepaliy Vliage Jadcheria Mandal
Manaboobnagav Disitrct - 509 301. An-do
Size ; 48 X 48 X 105 MM Spec : 300 GSM Pearl Graphic Board with Aqua Varnish Coating.
_ PANTONE Process Cyan C
_ PANTONE 485 C
_ Black
| . Pantone Process
Ench tilm mied tablet contains
Slquinavir Mesilnte Ph.Eur
oguivnlant tn Saquinnvir 500 mg
Doqu :
As directod by the physiciin.
Do not lm lbove so~c
Keep out nt ruch of children.
Refer product unsect iu- mom
mIofmetiơi.
Sim: Il5:40mm
Spec. Pnuled on xo GSM Fasson fus print penmnent íHITAC) ot'Avery Dennmm with Aqua Vanúash. 62 GSM reiase paper.
Rx Oniy
SAQUIN
vmmmmsnnuwmsoom
…mtsMosx:
qusx
Em_DMD
vumuusex
MMUDWDUIM
.-…_… lẵẵ
(`yan C . Pmlonc 485 C I Bllck
in rui] form wilh number printed on reiem pnper.
Mfg. Lic. No.: SOIMNIAPINOĐIF/G
U) m …
RI~MWMM
llđivủnniibưưmơùlãammm
… wong 500 Sami… Ohi
em,…bgffllatmuamngmmẹ
umdnn'amngmm thuiiờ
do<ưC mhknĐẻmkuủmnnl
DockỷHmdhnũơựqwơckhm
Manufactumd byICơ sờ sx:
HETERO LABS I.IMITED
uaw. sỵuumun AFICSũ Pueọuy
vilhgc Ja…ưannd u…mnoư
M- UI'. M
l_
…s…ah
(iS ĩWi’~lw
400% m;
SAQUIN
(V iên nén Saquinavir Mesilat 500mg)
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thuốc bán theo đơn.
Thảnh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa saquinavir mesilat Ph.Eur tương đương saquinavir
500mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, croscamellose sodium (primelose), povidone K-30,
microcrystalline cellulose (Avicel 102), magnesium stearate, opadry yellow 02K53944.
Dược lực học: Dược lực học:
Cơ chế hoạt động
Saquinavir là chất ức chế HIV protease. HIV protease là một enzym cần thiết cho quá trình phân chia
thuỷ phân protein của cảc chắt bảo hiệu đa protein cùa vi rứt thảnh các protein chức nãng trong cơ
thế, chất nảy đã được tìm thấy trong cơ thể các bệnh nhân nhiễm HIV. Saquinavir là một chất nến
tương tự như peptid có chức năng găn kết các vi tri hoạt tính protease vả ức chế hoạt tính ua enzym.
Sự ức chế của saquinavir ngăn chặn việc phân chia các đa protein của vi rứt và dẫn tổ hinh
thảnh cảc phân tử non không bị nhiễm vi rủt.
Hoạt tinh kháng vi rút:
Hoạt tinh khảng vi rút in vitro cùa saquinavir đã được đảnh giá trong dãy nguyên bảo lympho và dãy
tế bảo đơn nhân to (monocyte) và tế bảo lympho trong mảu ngoại biên. Saquinavir ức chế sự hoạt
động HIV trong cả cảc tế bảo bị nhiễm cấp tính vả mãn tính. Cảc giá trị ICSO vả ]C90 (nồng độ ức
chế 50% và 90%) nằm trong khoảng từ 1 đến 30 nM và 5 đến 80nM. Khi có 40% huyết thanh ở
người, nồng độ trung bình ICSO cùa saquinavir chống lại các chủng trong phòng thí nghiệm HIV- ]
RF trong các tế bảo MT4 là 37, 7:tSnM tức iả tăng gâp 4 iần giá trị ICSO. Trong quá trinh nuôi cấy tế
bảo, saquinavir cho thấy hoạt dộng hìệp iực hỗ trợ khảng HlV- ] khi kết hợp với cảc chất ức chế
transcriptase đảo ngược (didanosin, iamivudin, nevỉrapin, stavudin vả zidovudin) mã không lảm tăng
nhiễm độc tế bảo Saquỉnavir khi kết hợp với các chất ức chế protease amprenavir, atazanavir hoặc
lopinavir dẫn tới hoạt động hiệp đồng khảng vi rút Saquinavir có hoạt tính kháng vi rút trong ống
nghiệm chống iại HIV- 1 theo huyết thống đơn tố AH (1C50 nằm trong khoảng từ 0, 9 đến 2 ,5.nM)
Cảo giá trị ICSO vả IC9O cùa saquinavir khảng các phân lập HIV- 2 trong ông nghiệm nằm trong
khoảng từ 0, 25nM dến l4, 6nM và từ 4, 65nM đến 28,6 nM.
Kháng thuốc:
Cảo đột biến của HIV- 1 với mức giảm độ nhạy cảm với saquinavir đă được chọn iọc trong quá trình
truyền trong ống nghiệm. Các phân tích di truyền học của các phân lập nảy cho thấy một vải chất
thay thế trong gen cùa HIV protease. Chi có chắt thay thế G48V vả L9OM đi kèm với mức giảm độ
nhạy cảm với saquinavir vả lảm tăng giá trị ICSO iên mức 8 vả 3 lần. Các phân lập HIV- 1 với mức
giảm độ nhạy cảm với saquinavir (tăng 34 lần giá trị ICSO) xảy ra trên một vải bệnh nhân điểu trị
bằng viên nén saquinavir mesilat 500mg. Cảc phân tích di truyền học của các phân lập cho thấy việc
kháng cảc đột biến ban đầu trong cảc gen protease G48V vả L9OM, vả cảc đột biến thứ cấp
LiOllR/V, IS4VIL, A7IVfT, G73S, V771, V82A vả 184V đóng góp vảo việc khảng bổ sung với
saquinavir. 41 phân iập từ 37 bệnh nhân thất bại trong điếu trị với viên nén saquinavir mesiiat 500mg
có mức giảm độ nhạy cảm với saquinavir 4, 3 lần. Mức giảm độ nhạy cảm với saquinavỉr trong ống
nghiệm của các phân lập lâm sảng mang cảc chất thay thế G48V vả L9OM phụ thuộc vảo số iượng
cảc các đột biến thứ hai có sẵn. Nói chung, mức khảng cao thường đi kèm với số lượng lớn các đột
ATẦ
, HE
4x
biến chỉ khi có một hoặc cả hai đột biến ban đầu G48V vả L9OM. Hiện chưa có các dữ Iíệu để giải
quyết vắn để tiến trìến việc kháng thuốc trên cảc bệnh nhân sử dụng viên nén Saquinavir/Ritonavir.
Kháng chéo:
Trong số các chắt ức chế protease, đã ghi nhận nhiếu loại kháng chéo khảo nhau. Trong một nghiên
cứu lâm sảng, đã đánh gìả khả năng khan g chéo với amprenavir, indinavir, nelfinavir vả ritonavir trên
22 phân lập HIV- 1 có mức độ nhạy cảm suy giảm (tăng >4 lần giá trị ICSO) với saquỉnavir sau khi sử
dụng iiệu pháp đỉếu trị với viên nẻn saquinavir mesilat 500mg. 6 trên 22 phân iập (27%) vẫn nhạy
cảm với cả 4 chất ức chế protease, 12 trên 22 phân lập (55%) vẫn duy trì độ nhạy cảm với ít nhất 1
trong các Pls và 4 trên 22 phân lập (18%) có khả năng khảng chéo rộng với tẩt cả Pls. 16 (73%) và 1 1
(50%) trên 22 phân lặp vẫn nhạy cảm (<4 iần) với amprenavir vả indinavir. Với các dữ liệu hiện có, 4
trên 16 (25%) và 9 trên 21 (43%) phân lập vẫn nhạy cảm vởi nelfinavir vả ritonavir Sau khi thất bại
điều trị với amprenavir, đã đánh gíả khả nãng kháng chéo với saquinavir. Các phân lập của HIV- 1
trên 22722 bệnh nhân thất bại trong điều trị với amprenavir và chứa một hoặc nhiếu đột biến M46L/I,
150V,154L,V321,147V,vả 184V nhạy cảm với saquỉnavir.
Dược động học:
Đã đảnh gỉả đặc tinh dưỂc động học cùa thuốc saquỉnavír mesiiat 500mg trên cảc tinh nguyện víên
khoẻ mạnh (n=351) va ac bệnh nhân nhiễm HIV (n= 270) sau khi dùng 1ỉếu đơn và liếu đa qua
đường uống 25, 75, 200, ả 600mg ba lần/ngảy vả trên cảc tình nguyện viên khoẻ mạnh sau khi dùng
Iỉếu tỉêm tĩnh 6, 12 36 hoặc 72mg (n=2l). Đã đảnh giá đặc tính dược động học của vỉên nén
saquinavir meổ'g/ritonavir 1000/100mg hai lần/ngảy trên các bệnh nhân nhiễm. Đã thấy
nồng độ khả dụng sinh học tương đương khi sử dụng viên nén saquỉnavir mesilat 500mg vỉên nén bao
phím 500mg (2 x 500 mg) vả viên nẻn saquinavỉr mesilat 500mg 200mg (5 x 200 mg) với lỉếu
rỉtonavir (100 mg) thẩp khi no. Mức biểu hiện trung bình (90% khoảng tin cậy) cúa vỉên nén so với
viên nang là 1,10 (1,04-1,16) đối với AUCO-iiẻ và 1,19 (1,14-1,25) đối với Cmax.
Hấp thu và nồng độ khả dụng sinh học ở người lởn: Nồng độ khả dụng sinh học tuyệt đối cùa
saquinavir khi sử dụng viên nén saquinavír mesỉlat 500mg vảo khoảng 4% (CV 73%, nằm Htrong
khoảng 1% đến 9%) trên 8 tình nguyện viên khoẻ mạnh sử dụng lỉều đơn 600mg thuốc saquinavỉr
mesilat (3 x 200mg) sau khi ăn sảng có độ béo cao (48g protein, 60g carbohydrat, 57g chất béo;
1006kca1). Nổng độ khả dụng sinh học thấp được cho 1ả do vỉệc kết hợp việc hắp thu không toản vẹn
và việc chuyến hoá rộng rãi lần đẳu. Viên nén saquinavir mesilat 500mg khi kết hợp với rìtonavir ở
liều 1000/100mg hai lần/ngảy tạo ra mức biều hiện toản thân của saquinavỉr trong khoảng thời gian
24 giờ tương tự như nông độ đạt được khi sử dụng thuốc saquinavir dạng vỉên nang gel mêm
(Fortovase) kết hợp với ritonavir 10001100mg liếu hai lầnlngảy và lớn hơn nồng độ khi sử dụng
saquinavỉr viên nang gel mếm 1200mg ở iiếu ba iẩn/ngảy. Phác đồ đỉếu trị Fortovase 1200mg ba
lần/ngảy đã được phê chuẩn sau khi đã được chứng tỏ hiệu quả của saquinavỉr. Do đó, biếu hiện từ
phảc đồ điếu trị Fortovase cho hiệu quả thấp đối với tất cả các phảc đồ điều trị sử dụng thuốc
saquỉnavỉr kế tiếp.
Ảnh hưởng của thức ãn. Không có các dữ liệu về ảnh hướng cùa thức ăn khi sử dụng thuốc
saquỉnavir mesilat 500mg khi kết hợp vởi ritonavir
Phân bố trên người lớn: Khối lượng phân bố trung binh ở trạng thải bền vững sau khi sử dụng liếu
tiêm tĩnh mạch 12mg saquinavir (n= 8) lá 700L (CV 39%), cho thấy cảc phần của thuốc saquinavir
trong cảc mô. Saquinavir găn kết với protein trong huyết tương vảo khoảng 98% trên khoảng nồng độ
từ 15 đến 700ng/mL
Chuyến hoá và thăi trừ ở người lớn: Cảo nghiên cứu trong ống nghiệm sử dụng cảc tíếu thể gan ở
người đã cho thấy việc chuyến hoá saquinavir iả do cytochrom P450 qua trung gìan cảc iso-enzym
đặc thù CYP3A4, vốn chịu trách nhiệm trên 90% vìệc chuyển hoá ở gan. Dựa trên cảc nghiên cứu
trong ống nghỉệm, saquinavir nhanh chóng được chuyến hoả thảnh nhiến loại hợp chất không hoạt
tính đơn và di-hydroxyiated Trong cuộc nghiên cứu về sự cân bằng sử dụng 600mg thuốc 14C-
saquinavir mesỉlat (n=8), 88% vả 1% liếu đảnh dẩu phóng xạ được phục hồi trong phân và nước tiếu,
2
trong vòng 5 ngảy sau khi sử dụng lỉếu. Trong cảc cuộc nghiên cứu về sự cân bằng, 13% liếu đảnh
dấu phóng xạ luân chuyển trong huyết tương là do thuốc nguyên vẹn sau khi sử dụng qua đường
uống và phần còn lại là do cảc chất chuyến hoá của saquinavir cho thấy saquinavir trải qua việc
chuyến hoá truyền đầu tiên rộng rãi. Độ thanh thải toản thân của saquinavir là nhanh, 1,14 Llh/kg
(CV 12%) sau khi liếu tiêm tĩnh mạch 6, 36, and 72mg. Thời gian tồn trữ trung bình cùa saquinavir là
7 giờ (n=8).
Chỉ định:
Viên nén saquinavir mesilat 500mg khi kết hợp với ritonavir vả cảc tảc nhân khảng vi rủt khác được
chỉ định điếu trị nhiễm HIV. Cảc dữ iỉệu an toản từ nghiên cứu Max Cmin 1 và các dữ liệu dược
động học ủng hộ sử dụng Iiếu hai lần/ngảy viên nén saquinavir mesilat 500mg khi kết hợp với thuốc
ritonavir. Tính hiệu quả cùa viên nén saquinavir mesilat 500… cùng với ritonavir chưa được so sánh
với tính hiệu quả của phảc đồ điếu trị khảng vi rủt hiện nay von đang được coi như cách điếu trị tỉếu
chuẩn.
Liều dùng và cảch dùng:
Phải sử dụng viên nén saquinavir mesilat 500mg kết hợp với ritonavir, vì nó ức chế đáng kể việc
chuyến hoả saquinavir vả lảm tăng nồng độ saquinavir trong huyết tương.
Người lớn (trên 16 tuổi):
Sử dụng viên nén saquinavir mesilat 500mg 1000- -mg hai lần/ngảy (5 viên nang x 200mg J c 2 v“ n
nén x 500mg) kết hợp với ritonavir 100mg hai iần/ngảy. Sử dụng ritonavir cùng lủc an
saquỉnavir mesilat 500mg.
Sử dụng viên nén saquinavir mesilat 500mg vả ritonavir trong vòng 2 giờ sau khi ăn.
Liệu pháp điều trị đồng thời. Viên nén saquinavir mesilat 500mg cùng với lopinavir/ritonavir.
Khi sử dụng lopinavir/ritonavir 400/100mg hai lần/ngảy, liều hợp lý của vỉên nén saquinavir mesilat
500mg lả 1000mg hai lần/ngảy (không sử dụng thêm ritonavir).
Chống chỉ định:
Chống chi dịnh viên nén saquinavir mesilat 500mg trên bệnh nhân có hiện tượng quá mẫn đáng kể
trên lâm sảng (ví dụ như shock phản vệ, hội chứng Stevens— Johnson) với saquinavir, saquinavir
mesilat, hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc kể cả ritonavir.
Viên nén saquinavir mesilat 500mg/ritonavir không được sử dụng đồng thời với rifampin, terfenadin,
cỉsaprid, astemizoi, pimozid, trỉazoiam vả midazola hoặc chất chiết xuất từ ergot. Việc ức chế
CYP3A4 bằng saquìnavir vả ritonavir có thể dẫn tới việc tăng nồng độ trong huyết tương của cảc loại
thuốc nảy, có thể gây nên các phản ứng nghiêm trọng hoặc đe doạ tính mạng ví dụ như rối loạn nhịp
tim hoặc giảm đau kéo dải.
Thuốc saquinavir mesilat 500mg/ritonavir khộng được sử dụng cùng với rifampin, do việc nhiễm độc
tế bảo gan nặng nếu cùng sử dụng ba ioạỉ thuốc nảy.
Sử dụng thuốc saquinavir mesilat 500mg cùng với ritonavir bị chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan
nặng.
Cảnh báo:
Viên nén saquinavir mesilat 500mg phải sử dụng kết hợp với rỉtonavir.
Tương tác với chất ửc chế HMG-CoA reductase:
Viên nén saquinavir mesilat 500mg không được sử dụng cùng với lovastatin hoặc simvastatin. Cần sử
dụng thận trọng nêu các chẩt ức chế HIV protease kể cả viên nén saquinavir mesilat 500mg, sử dụng
đồng thời với các chắt ức chế HMGCoA reductase khảc, các chất được các đường dẫn CYP3A4 (ví
dụ như atorvastatin) chuyến hoá Do nồng độ statin tãng, trong một số trường hợp hiếm gặp, gây ra
cảc hiện tượng ngoại ý nghiêm trọng ví dụ như bệnh cơ tim bao gồm bệnh globin cơ niệu kịch phát,
nguy cơ nảy có thể tăng iên khi sử dụng chất ức chế HIV protease, bao gồm saquinavir, kết hợp với
các loại thuốc nảy.
T ương tác với St. John’s Wort (hypericum perforatum):
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời viên nén saquinavir mesilat 500mg và thảo dược St. John's
wort (hypericum perforatum) hoặc cảc sản phấm chứa thảo dược St. John's wort. Dự kiểu việc sử
dụng đồng thời chất ức chế rotease bao gồm viên nén saquinavir mesilat 500mg, và thảo dược St
John' s wort Iảm giảm đảng ke nồng độ chất ưc chế protease và có thế ở mức dưới mức tối ưu của viên
nén saquinavir mesilat 500mg vả Iảm mất đáp ứng khảng vỉ rứt và có thể khảng thuốc saquinavir
mesilat 500mg hoặc cùng loại chất ức chế protease.
T ương tác với Digoxin:
Thận trọng sử dụng thuốc saquinavir mesilat 500mg đổng thời với digoxin; cần theo dõi nồng độ
huyết thanh của digoxin vả liếu digoxin có thế cần giảm.
Tương tăc vởi F lutzcason.
Một cuộc nghiến cứu tương tảo thưốc trên cảc đối tượng khoẻ mạnh cho thấy ritonavir lảm tăng dảng
kề mức bỉểu hiện flutỉcason propionat trong huyết tương, dẫn tới việc giảm đáng kể nồng độ cortisol
trong huyết thanh. Dự kiến sử dụng đồng thời viên nén saquinavir mesilat 500mg với rỉtonavir vả
fiuticason propionat mang lại cùng ảnh hưởng như vậy. Ảnh hướng corticosteroid toản thân bao gồm
hội chứng Cushing vả ức Ỹhệ tuyến thượng thận đã được bảo cảo khi sử dụng sau khi đưa thuốc ra thị
truờng trên cảc bệnh nhân sử dụng ritonavir vả tiuticason propionat sử dụng qua đường hít và đường
mũi. Do đó, sử dụng đồn thời fluticason propionat và viên nén saquinavir mesilat 500mg/ritonavir
khi lợi ích tiềm năng đối với bệnh nhân nhiếu hơn nguy cơ tác dụng phụ
của corticosteroid đ ' oân bộ cơ thế.
Đái tháo đường va tãng glucose huyết:
Hiện tượng mắc mới bệnh đái tháo đường, đải thảo đường đang mắc trầm trọng và tăng glucose huyết
đã được báo cáo sau khi theo dõi trên các bệnh nhân nhiễm HIV sử dụng liệu phảp điểu trị bằng chất
ức chế proteasc sau khi đưa thuốc ra thị trường. Một vải bệnh nhân hoặc cấn bắt đầu liếu hoặc điều
chinh lỉều insulin hoặc cảc tác nhân giảm glucose huyết qua đường uống để đỉều trị cảc hiện tượng
trên. Trong một số trường hợp, hiện tượng nhiễm acid ceton đã xảy ra. Trên các bệnh nhân ngưng
liệu phảp điều trị bằng chất ức chế protease, tăng glucose huyết vẫn tiếp tục xảy ra trong một sô
trường hợp. Do cảc hiện tượng trên đã được báo cảo tự nguyện trong thực hảnh lâm sảng, không thể
dự đoán được tần số xảy ra vả xảc đinh được nguyên nhân nhân quả giữa liệu phảp điếu trị bằng chẩt
ức chế protease và các hiện tượng trên.
Thận trọng:
Chung: Nếu có nhiễm độc nặng hoặc nghỉêm trọng xảy ra trong khi đỉếu trị bằng viên nén saquinavir
mesilat 500mg, cẩn ngưng sử dụng thuốc cho tới khi xác định hiện tượng bệnh học hoặc cho tới khi
hết nhiễm độc. Tới lúc đó, xem xét việc bắt đầu lại điều trị với liếu đầy đủ của viến nén saquinavỉr
mesilat 500mg. Nếu sử dụng các tác nhân kháng vi rút kết hợp với viên nén saquinavir mesilat
500mg, cảc bảc sỹ cần xem đây đủ thông tin vê thuốc khi có khuyến cáo điều chinh liều và các thông
tin liên quan tới cảc phản' ưng ngoại ý có lỉên quan tới thuốc.
Ảnh hưởng tới gan. Chưa nghiên cứu việc sử dụng viên nén saquinavir mesilat 500mg (khi kết hợp
với ritonavir) trên cảc bệnh nhân suy gan. Khi không có cảc nghiên cứu nảy, cẩn sử dụng thận trọng
vì việc tăng nồng độ saquinavir vả/hoặc enzym ở gan có thể xảy ra. Bệnh nhân đang mắc bệnh viêm
gan B hoặc C, xơ gan, nghiện rượu mãn tính vải hoặc mắc bệnh gan, đã có báo cảo việc các bệnh nảy
trở nên trầm trọng hơn.
Ảnh hưởng đến thận: Độ thanh thải ở thận chi là một đường thải nhó; saquinavir được chuyển hóa và
bải tiết chủ yếu qua gan. Do đó, không cần thay đổi liểu ban đầu đối với bệnh nhân suy thận. Vi chưa
nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng, cần thận trọng khi kế đơn thuốc saquinavir trong nhỏm
bệnh nhân nây.
Bệnh ưa chảy máu. Đã có các bảo cáo về việc chảy máu tự phát trên bệnh nhận mắc bệnh ưa chảy
mảu A và B được điếu trị bằng chất ức chế protease. Trên một vải bệnh nhân, cần bổ sung cảc yêu tố
VIII. Trong phần lớn cảc trường hợp được báo cáo, việc điếu trị bằng chất ức chế protease có thể tiếp
4
tục hoặc bắt đầu 1ại. Chưa xảc định mối quan hệ nhân quả giữa liệu phảp đỉếu trị bằng chất ức chế
protease vả cảc giai đoạn mắc bệnh nảy.
T ăng lipid máu: Đã ghi nhận thấy tảng cholesterol vả/hoặc triglycerid trên một số bệnh nhân sử dụng
saquinavỉr kết hợp với ritonavir. Chỉ dấu tăng mức trìglycerid lả dấu hỉệu tiến triến của bệnh viêm
tuy. Cần giám sát mức cholesterol vả triglycerid trước khi bắt đầu sử dụng kết hợp phác đồ đìếu trị
Iỉếu sử dụng viên nén saquỉnavir mesilat 500mg với rìtonavir, và tại cảc khoảng thời gỉan gỉữa cảc
Iiệu pháp đìếu trị nảy. Trên các bệnh nhân nảy, cảc rối loạn lipid cần được quản lý trên iâm sảng một
cách thích hợp.
Không dung nạp vởi Lactose. Mỗi víên thuốc chứa lactose (zmhydrous) 63 ,3mg. Số lượng nảy không
dẫn tới các triệu chứng đặc thù của hỉện tượng khộng dung nạp
Tát“ phăn bố chẩl béo. Việc tải phân bố/tích tụ chất béo trong cơ thể kế cả béo phì vùng bụng, phì đại
chất béo sau cổ (gù trâu), teo cơ ngoại vi, teo cơ mặt, to vú, và sự xuất hiện hội chứng Cushing đã
được báo cáo trên cảc bệnh nhân sử dụng thuốc. Chưa xảo định mối quan hệ nhân quả giữa liệu phảp
điếu trị sử dụng chất’ ưc chế và cảc hỉện tượng nảy và cũng chưa bỉết rõ cảc hậu quả lâu d" cùa nó.
Hội chứng tái lập míễn dịch. Hội chứng tái lập miễn dịch đã được báo cáo trên các bệrihư n điếu trị
kểt hợp bằng liệu pháp khảng vi rút kể cả viên nén saquínavír mcsỉlat 500mg. Trong gỉềJ joạn ban
đầu kết hợp với các tác nhân khảng vi rút, cảc bệnh nhân đảp ứng hệ thống mỉên dịch có thế có đảp
ứng gây viêm nhiễm đối với cảc nhiễm khuẩn cơ hội mãn tính hoặc cặn bã (ví dụ như nhíễm trùng
Mycobacterium avium, cytomegalovirưs, vỉêm phối Pneumocystis jirovecii (PCP), hoặc 1ao), cân
phải đảnh gíá vả điếu trị thêm.
Kháng/Kháng chéo: Đã ghi nhận cảc mức độ kháng chéo khác nhau trong số các chắt ức chế
protease Tỉếp tục sử dụng liệu pháp điếu trị bằng viên nén saquinavỉr mesilat 500mg sau khi ức chế
ví rứt có thế lảm tãng vỉệc kháng chéo đối với các chất’ ưc chế protease khác.
Các xét nghiệm trong phong thí nghiệm: Cẩn thực hìện các xét nghiệm hóa học ban đầu vả tải trọng
vi rủt và tế bảo CD4 trước khi bắt đầu sử dụng liệu phảp đìếu trị bằng viên nén saquinavir mesilat
500mg và tại các giai đoạn hợp lý gìữa cảc iiệu phảp đíếu trị sau đỏ. Đã ghi nhân thấy hiện tượng
tảng chất béo trung tính non- fasting triglycerid trên cảc bệnh nhân trong các thử nghiệm thuốc
saquinavir. Cần gỉảm sảt theo từng giai đoạn trong liệu phảp điếu trị mức triglycerid. Cảc thông tin
đầy đủ Iiên quan tởi việc thay đối các xét nghiệm trong phòng thí nghỉệm đi kèm với việc sử dụng
cảc lỉệu pháp điếu trị khảng vi rủt khác, cảc bảc sỹ cân xem thông tin đầy đủ cùa cảc loại thuốc nảy.
Sử dụng ở tre em. Chưa xảo định độ an toản và hiệu quả cùa vỉên nén saquinavir mesilat 500mg trên
các bệnh nhân trẻ em nhiễm khuẳn vi rút ít hơn 16 tuổi.
Sử dụng ở người giả: Các nghiên cứu lâm sảng viên nén saquinavir mesilat 500mg chưa có đủ số
lượng các đối tượng từ 65 tuối trở lên để xác định xem họ có đáp ứng khảo nếu so với cảc đối tượng
trẻ hơn hay không. Nói chung, cần thận trọng khi sử dụng viên nén saquinavir mesilat 500mg trên các
bệnh nhân cao tuốỉ do tẩn sưất giảm cảc chức năng gan, thận, tim mạch cao hơn vả vỉệc mắc các bệnh
đồng thời hoặc liệu pháp điếu trị bằng các thuốc khảc.
Thời kỳ mang thai: Dữ lỉệu về ảnh hướng của saquỉnavỉr trên phụ nữ mang thai còn chưa đầy đù.
Trảnh dùng saquinavir cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ lỉệu. Thuốc có thế bảỉ tiết vảo sữa do phân tử Iưọng của dạng base
thấp (khoảng 671). Nên dừng cho con bú khi dùng saquinavir. Phụ nữ có HIV không nên cho con bú
để phòng lây nhiễm sang con.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tương tự như cảc thuốc ức chế protease. Với một số dạng thuốc, sinh khả dụng cùa saquỉnavir thắp là
do thuốc không được hập thu hoản toản vả do bị chuyến hóa mạnh khi qua gan, do đó saquinavìr rất
có thể chịu ảnh hưởng cùa hấp thu kém (nhất là khi có tỉêu chảy).
Rất hay gặp, ADR> 1/10:
Tiêu chảy, buồn nôn.
_ịổ'//
. \)
xx %,X"
Thường gặp, ADR>J/IOO. Mệt mỏi, yếu cơ, sốt; nhức đầu, chóng mặt, viêm dây thần kinh ngoại
biên, tế đầu chi, dị cảm, thay đồi tính khí, đãng trí, trầm cảm, mất điều hòa vận động; loét niêm mạc
miệng, đau bụng, trướng bụng, nôn, tảo bón; tăng CPK, transaminase tăng, giảm bạch cẩu trung tính,
tăng ALAT vả ASAT, rỏi Ioạn đỉện giải (kali, calci, phOSphat), giảm hemoglobin, tăng glucose huyết,
tăng. triglycerid, tăng amylase huyết, tăng bílirubin, tãng creatinin, giảm lympho bảo, giảm bạch
huyếtcâu, suy nhược, co cửng cơ, loạn dưỡng Iipid rụng lôngtóc, da khô, eczema, ban, ngứa, ngoại
ban, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, ợ hơi, đầy hơi,
Ít gặp 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng