53 ]CN
Santasetron- Box
LV- Rx-Prescrlptlon drug 50 Am poules
Santasetron 1mgl1ml
Solution for Injoctlon
Grantsetron hydrochlorido 1 .1²mg
oqv. to Granlsetron 1mg
L _ị’_ …
Composition: Each ml solution for injection contains:
Granisetron hyđrochloride 1.12mg eqv. to Granisetron 1mg.
lndications, Contra-ỉndications, Posology and Administration,
Wamings and Precautions for Use. Undesirable effects:
See package insert.
r—
i
1
i
DNNK: XXXXX, đia chĩ: XXXXX
Storage: Store below 30°C. ìn a dry and cool ptace. Batch: xxxxx
store in the original package to protect from light. M D. dd mm yy
Do not freeze. EXP… ddB mm )yny I I
Keop out of reach of children.
Read carefully tho package insert before use.
_ _ _, _ _ "1 U" Qi AfvìằbLUtj
l Đ.ả. t²iiỉi DL"’t ỆT
; › :l't, l`t , nr.4
Lan (ĨHII:.ALỊJ… .....i....i..Ett.ttĩ. *
SĐK: XX-XXXX-XX.
Hoạt chảt: Mỗi ml dung dịch chứa GranisettonhydtoctotidịủmgMơngdưdtng
vởi Granisetron img. Quy cảch dóng gói: Hộp 50 ống x 1ml dung dich tiêm.
Đường dùng: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Số lô SX. NSX. HD xem “Batch”,
“MD.” vả "EXP.". Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô rảo và thoáng mát. trong bao bì
gốc để tránh ánh sáng. Khõng được lảm đông lạnh. Chỉ đinh. chống chi đinh, cách
dùng, liều dùng tác dụng khỏng mong muốn và các dâu hiệu cần lưu ỷ: Xem
trong tờ hướng dẫn sử dụng Các thỏng tin khác đề nghị xem ong tờ hướng dẫn
sữ dụng kèm theo.
Đế xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước i d` g
I.V. , 50 Ampoules
Rx-Thuoe bán theo đơn
Santasetron 1mgl1ml
Solution for injectton
Granlsotron hydrochlodde 1.12mg
eqv. to Granlsetron img
Laboratorios Normon, S. A.
Ronda de Valdecarrizo 6 28760 Tres Cantos (Madrid)— Spain (Tây Ban Nha)
… ’Í’J
`f ’ __ ’ ’ 1
Sản xuảt tại Tây Ban Nha bởi: W
Santasetron - Cartridge
Santasetron 1 mgl1 ml
' Solutlon for inlection
| Granisetron hydrochloride 1.12mg
l eqv. to Granisetron 1mg
|
|
I.V.
Mfg. by: Laboratorios Normon, S.A. - Spain
_ .— — — ..— … _ _ _ .— — _ — _ _ —1
M thu pp
XXXXX
Santasetron 1 mgl1 m|
l Solution forinjection ' Q_
| Granisetron hydrochloride 1.12mg | ẵ'
' eqv. to Granisetron 1mg | 3
t I.V. l ề
t Mfg. by: Laboratorios Normon, S.A. - Spain |
Solution for injection
Granisetron hydrochloride 1.12mg
I.V.
|
| |
| Q.
i 0.
| eqv. to Granlsetron 1mg I ẫ
1 I __ễ
| 1
Mfg. by: Laboratorios Normon, S.A. - Spaln
Santasetron 1mg/1ml
|
I Solution for injection ! Q
| Granisetron hydrochloride 1.12mg ( °—
| eqv. to Granisetron 1mg I 3
, I.V. i <
1 . .
Santasetron 1 mgl1ml
Solution for injection
Granisetron hydrochlorlde 1.12mg
eqv. to Granisetron 1mg
I.V.
Mfg. by: Laboratorios Normon, S.A. - Spain
4\
Santasetron - Ampoule
LV 1 ml
Santasetron 1mg/1ml
Solution for injection
Granisetron hydrochloride 1.12mg
eqv. to Granlsetron 1mg
Mfg. byt Laboratorios Normon, S.A. - Spain
Batch: XXXXX EXP.: dd mm yy
Q
93
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ. Để
thuốc ngoải tâm tay trẻ em. leuôc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Santasetron lmg/lml Ẩ
Dung dịch tiêm ẫqầỷ
Thanh phan ~ W
Hoạt chât: Môi ml dung dịch chứa granisetron hydroclorid 1,12mg tương đương với “
granisetron 1mg.
Tá dược: Natri clorid, acid citric monohydrat, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước pha tiêm.
Đặc tính duọc lục học:
Phân loại dược trị liệu: Thuốc chống nôn và chống buồn nôn, thuốc đối khảng serotonin (S-HT3)
Mã ATC: AO4AAO2.
Cơ chế thần kinh, buồn nôn vả nôn qua trung gian serotonin.
Serotonin là chất dẫn truyền thần kinh chính chịu trách nhiệm cho tình trạng nôn do hóa trị và xạ
trị. Các thụ thể S-HT3 nằm tại 3 vị trí: Đằu tận dây thần kinh phế vị ở đường tiêu hóa, vùng kích
hoạt cảc thụ thể nhạy cảm với hóa chất (CTZ) tại vùng đuôi não thất … vả nhân bó đơn độc của
trung tâm nôn ở thân năo. Vùng kích hoạt cảc thụ thể nhạy cảm với hóa chất nằm ở cuối đuôi não
thắt IV Qvùng posttema). Cấu trúc nảy thiếu hảng rảo máu não hữu hiệu và sẽ đề các chất gây nôn
trong tuân hoản chung xâm nhập vảo dịch não tủy. Trưng tâm nôn nằm ở cấu trúc tủy của thân
não. Trung tâm nôn nhận các tín hiệu chính từ vùng kích hoạt các thụ thể nhạy cảm với hóa chất,
tín hiệu phế vị và giao cảm từ ruột
Sau khi tiếp xúc vởi phóng xạ hoặc các thuốc gây độc tế bảo, serotonin (5- HT) được phóng thich
từ cảc tế bảo ưa crôm ở niêm mạc ruột non, cảc tế bảo nảy kề sảt cảc nơron hướng tâm phế vị, nơi
có cảc thụ thể 5- HT3. Lượng serotonin được phóng thích sẽ hoạt hóa các nơron phế vị qua các thụ
thể 5- HT3, cuối cùng đưa đến đảp ứng gây nôn mạnh qua trung gian vùng kích hoạt cảc thụ thể
nhạy cảm với hóa chất trong vùng đuôi não thất tư
Cơ chế tác dung:
Granisetron lả một thuốc chống nôn mạnh và là thuốc đối kháng chọn lọc cao trên thụ thể 5-
hydroxytryptamin (5- HT3) Các nghiên cứu gắn phối từ phóng xạ cho thấy granisetron có ái lực
không đảng kề với các loại thụ thể khác, kể cả 5- HT và các vị trí gắn dopamin D2.
Buồn nôn vả nôn do hóa tri và xa tri:
Granisetron sử dụng theo đường tĩnh mạch giúp dự phòng buồn nôn vả nôn do hóa trị điều trị ung
thư 0 người lớn vả trẻ em từ 2 đến 16 tuối.
Buồn nôn vả nôn sau phẫu thuât:
Granisetron sử dụng theo dường tĩnh mạch có hiệu quả trong dự phòng và điều trị buồn nôn vả
nôn sau phẫu thuật ở người iớn.
Đãc t1nh dươc w cùa granisetron:
Tương tảc với thuốc hướng thần kinh và cảc thuốc khảo qua hoạt tính trên cytochrom P450 đã
được ghi nhận (xem mục Tương tác với cảc thuốc khảc, cảc dạng tương tác khảc).
Các nghiên cửu in vitro cho thấy cytochrom P450 phân nhóm 3A4 (liên quan đến chuyển hóa một
số thuốc ngủ chính) không bị thay đổi bởi granisetron Mặc dù ketoconazol ức chế vòng phản ửng
oxy hóa cùa granisetron in vilzo, tảc dụng nảy không được xem là có ý ngĩ âm sáảng. _
Mặc dù tình ttạng kéo dải khoảng QT đã được ghi nhận khi sử dụng các đoi khảng thụ thế
5- HT3 (xem mục Những cảnh báo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng), sự thiện và cường độ
của hiện tượng nảy không gây ảnh hưởng đảng kể trên iâm sảng ở người bình thường. Tuy nhỉên,
cần giảm sát cả điện tâm đồ (ECG) vả cảc bất thường trên lâm sảng khi điếu trị cho bệnh nhân
dùng đồng thời cảc thuốc đã bíết lả gây kéo dải khoảng QT (xem mục Tương tảo với cảc thuốc
khảc, các dạng tương tác khảc).
Sứ dung cho trẻ em:
Việc sử dung granisetron cho bệnh nhân nhi trên iâm sảng đã được ghi nhận bới Candioti vả cộng
sự. Một nghiên cứu tiến cứu, đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đỏi, thiết kế nhóm song song đảnh giá
157 trẻ em từ 2 đến 16 tuổi được mô chương trinh. Hiệu quả kiếm soát buồn nôn vả nôn trong 2
giờ đằu tiên sau phẫu thuật đã được ghi nhận ơ hầu hết bệnh nhân.
Đặc tính dược động học:
Buồn nôn vả nôn do hóa trị liệu:
Ở người lớn mắc ung thư đang trải qua hóa trị lìệu và ở người tình nguyện, dữ lỉêu dược động học
trung binh thư được khi tmyến tĩnh mạch granisetron hydroclorid liếu đơn 40 ụg/kg đuợc trình
bảy trong Bảng ] duởi đây.
Bảng 1: Cảo thông số dược dộng học ở người lớn mắc ung thư đang trải qua hóa trị liệu và ở
người tỉnh nguyện sau khi truyên tĩnh mạch granisetron hydroclorid liều 40 ịtgfkg
Nổng độ đỉnh Thời gian bán thăi Độ thanh thải Thể tích phân bố
trong huyết pha cuối trong toản phần (L/kg)
tương huyết tương {ngìờlkg)
(nngL) (giờ)
Bệnh nhân ung
thư
Trung bình 63,8[ 8,95' 0,38' 3,071
Khoảng 18 đến 176 0,90 đến 31,1 0,14 đến 1,54 0,85 đến 10,4
Người tình nguyện
21 đến 42 6161
Trung bình 64,3² 4,912 0,79² 3,04²
Khoảng 1 1,2 đến 182 0,88 dến 15,2 0,20 đến 2,56 1,68 đến 6,13
65 đến 81 tuối
Trung bình 57² 7,69² 0,44² 3,97²
Khoảng 14,6 đến 153 2,65 đến 17,7 0,17 đến 1,06 1,75 to 7,01
Ị~t1uyến tiong 5 phút
2'trttyền trong 3 phút
Phân bố: Tỉ lệ liên kết vởi protein huyết tương là khoảng 65%. Granisetron phân bố tự do giữa
huyết tương và tế bảo hồng câu.
Chuyển hóa: Quá trình chuyền hóa granisetron bao gồm N- -demethyl hóa vả oxy hóa vòng thơm,
sau đó là lỉên hợp. Các nghiên cửu in vitro trên microsom gan người cho thấy con đường chuyến
hóa chinh của granisetron bị ức chế bởi ketoconazol, gợi ý răng quá trình chuyền hóa thuốc được
thực hỉện qua trung gian cytochrom P- 450 phân nhóm 3A. Các nghiên cưu trên động vật cho thẩy
một số chất chuyền hóa của granisetron cũng có thế có hoạt tinh đối kháng thụ thể 5- HT3.
Thảz' trừ: Quả trinh thải trừ được thưc hiện chủ yếu thông qua chuyến hóa ở gan. Ở người tình
nguyện binh thường, khoảng 12% iiều sử dụng dược đảo thải nguyên vẹn qua nước tiến trong 48
giờ. Phần còn lại của lỉếu dùng được thải trừ dưới dạng cảc chất chuyến hóa 49% qua nước tiếu
và 34% qua phân '
Các nhóm bênh nhan đãc biêt: _
Gíới tính: Có sự dao dộng lớn về dược động học cùa granisetron giưa cảc bệnh nhân và tron '
cùng bộnh nhân được ghi nhận trong cảc nghiên cuu nảy. Không ghi nhận sự khảo biệt về trị số
AUC trung binh giữa nam và nữ, mặc dù nam giới thường có Cmax cao hơn.
Người cao ĩuồí: Khoảng gỉá trị cùa cảc thông sô dược động học ở người tình nguyện cao tuồi
(trung bình 71 tuổi) khi dùng thuốc tiêm granisetron hydroclorid vởi liếu đơn 40 ụg/kg theo
đuờng tĩnh mạch nhin chung tương tự như ở người tình nguyện khỏe mạnh trẻ tuối hơn; ở người
cao tuổi, độ thanh thải trung bình thắp hơn và thời gỉan bán thải trung bình kéo dải hơn (xem
Bảng 1)
Bẻnh nhán nhi: Một nghiên cứu dược động học trên bệnh nhân nhi mắc ung thi đết'i 16 tuổi) sử
dụng thuốc tiêm granisetron hydroclorid với iiều đơn 40 ụg/kg theo đường tĩnh`ni oh cho thắy thể
tích phân bố vả độ thanh thải toản phần tãng theo tuổi Không ghi nhận mối liên iiệ gỉữa nông độ
đỉnh trong huyết tuơng hoặc thời gian bán thải pha cuối của thuốc trong huyết tương với độ tuổi.
Khi thể tích phân bố và độ thanh thải toản phần được hỉệu chỉnh theo cân nặng, dược động học
cúa granisetron ở bệnh nhân nhi và người lớn mảc ung thu là tương tư nhau.
Bênh nhán suv thân: Độ thanh thải toản phần cùa granisetron khộng bị ảnh hướng ở bệnh nhân bị
suy thận nặng sử dụng thuốc tiêm granisetron hydroclorid với lỉều đơn 40 ụg/kg theo đường tĩnh
mach.
Bênh nhân suv gan: Một nghiên cửu dược động học trên bệnh nhân suy gan do khốiu tân sinh ở
gan cho thẩy độ thanh thải toản phần cùa granisetton gìảm gần một nt'ra so với ở bệnh nhân không
bị suy,, oan. Do có sự dao động lớn về cảc thông sô dược động học cùa graniset1on trên bệnh nhân,
không cần hiệu chỉnh iiều khi dùng cho bệnh 11hân suy gan.
Buồn nôn vả nôn sau phẫu thuật:
Ở bệnh nhân là người lởn (từ 18 đến 64 tuồi) đang hồi phục sau phẫu thuật chọn lọc và đã được
gây mê cân bằng toản thân, các thông số dược động học nung bình cùa granisetron khi dùng Iiếu
đơn 1 mg thuốc tiêm graniset1on hydmclorid theo đường tĩnh mạch trong 30 giây được trình bảy
nong Bâng 2
Bãng 2 Cảc thông số dược động học trên 16 bệnh nhân là nguời lớn được phẫu thuật
Sau khi đùng liếu đơn 1 mg thuốc tìêm granisetron hydroclorid theo đường
tĩnh mạch
Thời gian bản thải pha cuối Độ thanh thải toìm phần Thể tich phân bố
trong huyễt tương (ngìò'lkg) (leg)
(giờ)
'l`rung bình 8,63 0,28 2,42
Khoảng 1,77 đên 17,73 0,07 đên 0,71 0,71 dến 4,13
Dược động học của granisetron trên bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật tương tự như ở bệnh nhân
ung thư đang được hóa trị.
Chỉ định điếu trị:
Dung dịch tiêm granisetron được chỉ định cho người lớn để dự phòng và điếu trị:
- Buổn nôn vả nôn câp do hóa trị và xạ trị.
- Buổn nôn vả nôn sau phẫu thưật.
Dung dịch tỉêm granisetron được chỉ định để dự phòng buồn nôn vả nôn xuất hiện muộn do hóa
trị vả xạ trị.
Dung dịch tiêm granisetron được chỉ định cho trẻ em từ 2 tuổi trở iên để dự phòng và đỉều trị
buồn nôn vả nôn cấp do hóa trị.
Liều lượng và câch dùng:
Lỉều lương:
Buồn nôn vả nôn do hóa trị và xạ trị:
Dự phòng (buồn nôn vả nôn cấp và xuất Iư'ện muộn):
Nên sử dụng một liếu 1- -3tng (lO-40ụg/kg) granisetron theo đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc
truyền tĩnh mạch dtmg dịch pha loãng 5 phút trưởc khi bắt đầu hóa trị hoặc xạ trị. Nên pha loãng
dưng dịch thảnh 5ml cho mỗi mg.
Điều trị (buồn nôn vả nôn cấp):
Nên sử dụng một iiếu 1- -3mg (lO-40ịtgikg) granisetron theo đường tiếm tĩnh mạch chậm hoặc
truyền tĩnh mạch dung dịch pha loãng 11 ong 5 phút. Nên pha loãng dung dịch thảnh 5ml cho mỗi
mg. Có thế tiêm thêm cảc liếu duy tri đung dịch granisetron với khoảng cảch tối thiếu 10 phút.
Liễu tối đa sử dụng trong 24 giờ không nên vượt quá 9mg.
Phối hợp với steroid vỏ thuợng thận:
Hiệu quả của granisetton dùng theo đường tĩnh mạch có thể tăng lên khi sử đụng một iiều steroid
vò thượng thận bổ sung theo đuờng tĩnh mạch, chẳng hạn 8-20mg dexamcthason dùngẵìịrướtổ khi
bắt đằu liệu phảp kim tế bảo hoặc 250mg methyi- pređnisolon dùng trước khi bắt đâmbqặxí ngay
sau kết thúc hóa trị liệu.
Bệnh nhân nhi:
Độ an toản và hiệu quả cùa dung dịch tiêm granisetron ở trẻ em từ 2 tuồi trở lên đã được chứng
mỉnh ttong dự phòng và điều trị (kiếm soát) buồn nôn vả nôn cắp do hóa trị vả trong dự phòng
buồn nôn vả nôn xuất hiện muộn do hóa ttị. Nên sử đụng một iiều lO-40ịtg/kg thể trọng (tới 3mg)
theo đường truyền tinh mạch, pha loãng trong 10- 30h11 dịch truyền vả dùng trong 5 phút trước khi
bắt đằu hóa ttị lỉệu Có thế sử dụng một lỉều bổ sung trong vòng 24 giờ nêu cân. Không nên sử
dụng liếu bổ sung trong vòng 10 phút sau khi truyền liếu ban đầu.
Buồn nôn va nôn sau phẫu thuạt.
Nên sử dụng một liều lmg ( ]0ụg/kg) dung dịch tiêm theo đường tiêm tĩnh mạch chậm. Liều tối
đa cùa g1anisetron sử dụng trong vòng 24 giờ không nên vưqt quả 3mg.
Để dự phòng buồn nôn vả nôn sau phẫu thuật, nên hoản tất vỉộc sử dụng granisetmn trưởc khi
khởi mê.
Bệnh nhân nhi:
Dữ liệu hiện có được t1inh bảy trong mục Đặc tính dược lực học nhưng không thể đưa ra khuyến
cảo nảo về liều dùng. Chưa có đủ bằng chứng lâm sảng để khuyến cáo sử dụng dung dịch tiêm
granisetmn cho trẻ em để dự phòng vả điểu trị buồn nôn vả nôn sau phẫu thuật
Các dối tuong bênh nhân đăc biêt:
Bệnh nhân cao tuổi và suy thận:
Không có lưu ý đặc biệt khi sử dụng granisetxon cho bệnh nhân cao tuối hoặc bệnh nhân suy thận
hoặc suy gan.
S uy gan:
Cho tới nay, chưa có bằng chứng về việc tãng tần sưất cảc biến cố bắt lợi ở bệnh nhân bị rối loạn
chửc nãng gan. Dưa trên động học của thuốc, mặc dù không cần hiệu chinh liều, cần thận trọng
khi sử dụng granisetron cho nhóm bệnh nhân nảy (xem mục Đặc tỉnh dược động học).
Cách giùnz: :
Có thê sử dụng theo _đường tiêm tĩnh niạch chậm (trên 30 giây) hoặc truyẻn tĩnh mạch dung dịch
pha loãng trong 20 đên 50m1 dịch truyên vả sử dụng trên 5 phút.
Chống chỉ định:
Quả mân với granisetron hoặc bắt kì thảnh phẳm nảo của thuốc.
Nhũng cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Do granisetton có thể lảm giảm như động ruột, bệnh nhân có các dấu hiệu tắc ruột bán cấp cần
được giảm sát sau khi dùng thuốc.
Tương tự như vởi cảc thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3 khác, nhũng thay đối điện tâm đồ (ECG), kể
cả kéo dải khoáng QT, đã được ghi nhận khi sử dụng granisetron. Ở bệnh nhân bị loạn nhịp tim tư
t1ước hoặc bị rôi loạn dẫn truyền trong tim sử dụng granisetron có thể gây ra cảc biến cô trên lâm
sảng. Do đó, cẩn thận trọng khi sử dụng granisetron cho bệnh nhân mắc bệnh tim, bệnh nhân đang
hóa trị vởi thuốc có độc tính trên tim vảfhoặc có cảc bất thường đĩện giải đồng thời (xem mục
Tương tác với cảc thuốc khảc, các dạng tương tảo khảc)
Hiện tượng nhạy cảm chéo giữa các thuốc đối khảng 5- HT3 (như dolasetron, ondansetron) đã
được ghi nhận.
Thân trong về hôi chứng seiotonin:
"lình trạng tiến triến hội chứng scrotonin đã được ghi nhận khi sư dụng cảc thuốc đối khảng thụ
thể 5- HT3. Hầu hết báo cảo ghi nhận được có liên quan đến việc sử dụng đồng thời cảc thuốc tảc
dụng tlêl'l hệ scrotonergic (như cảc thuốc ửc chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI), cảc thuốc
úc chế tái hấp thu serotonin vả noxepinephrin (SNRI), cảc thuốc ức chế monoamin oxidase,
mirtazapin, fcntanyl, lithi, tramadol và xanh methylen tiêm tĩnh mạch). Đã hi nhận một số ca tử
vong. Hội chứng serotonin xuất hiện do quá liều một thuốc đối kháng thụ thẻ 5- HT3 khảo cũng đã
được ghi nhận Phần Iởn bảo cáo về hội chửng semtonin có lỉẽn quan đến việc sử dung thuốc đồi
khảng thụ thể 5- HT3 xảy ra ở đơn vị chăm sóc hậu phẫu hoặc trung tậm truyền dịch.
Triệu chứng liên quan đến hội chửng serotonin có thể bao gôm kết hợp các dấu hỉệu và triệu
chúng sau: Thay đồi tâm tính (như kích động, ảo gìảc, sảng và hôn mê), mất ốn đmh ịhần kinh tự
trị (như nhịp tỉm nhanh, huyết ảp không on định, chóng mặt, toảt mô hôi, nóng ,,bềiẵLtẵưg thân
nhiệt), các triệu chửng thần kinh cơ (như run, cúng cơ, rung giật cơ, tãng phản xạ m 01 hợp),
động kinh, có thế có hoặc không xuất hiện các triệu chửng ở đường tiêu hóa (như buồn nôn, nôn,
tỉêu chảy) Bệnh nhân cần được giám sảt vỉệc xuất hìện hội chủng serotonin, đặc biệt lả khi dùng
đồng thời granisetron cùng với cảc thuốc khác tảo dụng trên hệ serotoninergic. Nếu cảc triệu
chứng của hội chủng serotonin xuất hiện, cần ngừng sử dụng g1amsctron và tiến hảnh điều tiị hỗ
trợ. Cần thông báo cho bệnh nhân về gỉa tăng nguy cơ măc hội chúng serotonin, đặc biệt lả khi
granisehon được dùng đồng thời với các thuốc khác tác dụng trên hệ serotonincrgỉc (xem mục
Tuong tác với cảc thuốc khác, cảc dạng tương tác khảc).
Thân trong về hảm lương natri có trong thưốc:
Cần tham vấn bảo sỹ, y tá hoặc dược sỹ t1ươc khi sử dụng granistron nểư bệnh nhân có vấn đề về
tim, đang được điều trị ung thư bằng một thuốc đã được bỉết lả gây tôn thưong tim hoặc có vấn đề
với nông độ cảc muối như kali, natri hoặc calci trong cơ thể (bất thường điện giải).
Tuơng tác với các thuốc khảc, cảc dạng tuong tảc khác:
Tương tự như với cảc thuốc đối khảng 5- HT3 khảc, các trưòng hợp thay đối đỉện tâm đồ (ECG),
kể cả kéo dải khoảng QT đã được ghi nhận khi sử dụng granisetton Ở bệnh nhân được điều trị
đồng thời bằng cảc thuốc đã biết là gây kéo dải khoảng QT vả/hoặc gây loạn nhịp, sử dụng
granisetron có thể gây ra cảc biến cố trên trên lâm sảng (xem mục Những cảnh báo đặc biệt Vả
thận t1ọng khi sử dụng)
Trong cảc nghiên cửu trên người khỏe mạnh, không thấy bằng chứng về bất kì tương tảc nảo giũa
graniseưon vởi benzodìazepin (101 dzepam) thuốc an thần (haloperidol) hoặc cảc thuốc chống loét
(cimetidin) Ngoài ra, granisetron không có tương tảo đảng kế với cảc thuốc hóa trị liệu chống ung
thư có đặc tính gây nôn.
Chưa tiến hảnh nghìên cứu đặc hỉệu về tương tảo thuốc trên bệnh nhân đã được gây mê.
Tương tảo vởi cảc thuốc tác dung lên hê serotonergic khác ( như SSRIs. scrotonin, SRNIs):
Hội chửng serotonin (bao gồm thay đồi tâm tính, mắt ổn định thần kinh tự trị và cảc triệu chửng
thần kinh cơ) đã được ghi nhận sau khi sử dụng dồng thời thuốc đối khảng thụ thể S-HT3 cùng
vởi cảc thuốc khác tác dụng trên hệ serotonergic, bao gồm cảc thuốc ức chế tải hấp thu chọn lọc
serotonin (SSRI), các thuốc ức chế tái hắp thu serotonin vả norepinephrin (SNRI) (xcm mục
Nhũng cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng granisetron cho phu nữ có thai Các nghiên cứu trên động vật
không cho thấy tác dụng gây hại trưc tiếp hay giản tiếp khi đảnh giả độc tính vởi sinh sản. Đề thận
trọng, nên tránh sử dụng granisetron trong thai kì.
Phụ nữ cho con bủ:
Chưa rõ granisetron hoặc cảc chất chuyển hóa có được tiết vảo sữa mẹ hay không. Để thận trọng,
không nên cho con bú trong quá t1ỉnh điều trị bằng g1anisctron
Khả nãng sinh săn:
Ở chuột cống, granisetron không gây hại đối vởi khả năng sinh sản.
Ẩnh huỏ'ng đến khả năng ìái xe và vận hânh mảy móc.
Gmnisetron không được dự đoản lả lảm giảm khả năng lải xe hoặc vận hảnh mảy móc. Tuy nhiên,
cảc tảc dung không mong muốn như tiêu chảy, đau dầu, mắt ngủ.. .đã được ghi nhận, cần thận
t1ọng khi lái xe hay vận hảnh máy móc.
Tác dụng không mong muỗn:
Tóm tắt về tính an toản:
Các phản ửng bất lợi hay gặp nhất của gxanisetron lả đau đầu và táo bón, có thế chỉ xuất hiện
thoáng qua. Những thay đổi điện tâm đồ (ECG), kể cả kéo dải khoảng QT, đã được`\gnẳịủ nl'ịận khi
sử dung granisetron (xem các mục Những cánh bảo đặc bỉệt và thận trọng khi sư dụhgẨa Tương
tác với các thuốc khác, cảc dạng tương tảo khác).
Bảng tóm tắt cảc phản ứng bất lơi:
Bảng dưới đây lìệt kê các phản ứng bắt lợi ghi nhận được từ các thử nghiệm lâm sảng và dữ liệu
theo dõi sau khi thuốc được lưu hảnh đối với granisetron vả cảc thuốc dôi khảng 5-HT3 khảo
Cảo nhóm tần suất như sau:
Rẳt hay gặp: >1/10
Hay gặp: >11100 đến <1/10.
Ỉt gặp: 21/1.000 đến <1/l00.
niém gặp: 21/10.000 đến
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng