Rx PRESCRIPTION DRUG 2 Bllsters x10 CAPSULES |
Ổn
K-
`\²`
1
SanỈetil 100
Cefpodoxime Proxetil Cupsules
Sanfetil 100
Cefpodoxime meetỉl Copsu1es
ỄẸẫỀỀfflfflếomams cnneruuv nem me mcoưmvmo
Ceĩoodoxime Ptoxetil USP INSTRUCTIOMS BEFORE USE
Ô equ'valent to Cetpodoxime too mo
_ẵ. ffl 11111ch110115 | msme 11 mmmsmnom Ổf,n nỆJJẾJQẸ'E'ẸIỂẸW SĐK,
N SIDE EFFECTS lCfflTRẨ-INDICATIỢIS (Cc1pudoinmo Proxetil Nơng dvơng Celpodoưime 100 mg)
8- Reter to me package msen 101 demls Ouy dch dỏng gót” Hỏa 20v1011 (2 vi 11 10 v1ẻn)
o : posma Đường dùng Đuùnq uỏng. ư
ặ_ ' ' ~ Bảo quản nơi khô mát. dưới 3 C. Trảnh ảnh sảng
3 A5 dlrmed by the phys1c1an Đi xa tấm tay trẻ em Doc kỹ huởng dẩn sử dung tmòc
CD Store … a cool and dry place, below sơc. khi dùng 1
Protect Irom light. Chi dth, chòng chi đtni" otch dùng. itẻu dùng … dc :
ầ Ẻ móng tin khác xem trong từ hướng dằn sử dung lhuốo
_. Mio.L1c.No sỏ iò sx, NSX, HD- Xem 'Batct— No ~. “Mtg t1ate“.
>< visa No. "Exp date“ Mn bao bi
ẵ _ Batch No. Sản xuttt bởi
Mfg. Date ddlmm/yy MAXIM PHARMACEUTICALS PVt LTD. › _
0 A Exp Date ddlmm/yy Plot No 11 & 12. Gat No` 1251-1261_A1an61- Markal t
0 … Ĩoad, Mmkal, Khoa. Pune 412105. Maharashtra Stam | 3
'D 1______ _ __ n 00. 1
ễ ° Manufactured by: Nh” N“ bời i ẻ
a ° Maxim pharmaceuticals Pvt Ltd. ! ị
P1ư No. 11 & 12. Gai No. 1251~1261. Aland1 ~ Markal Road. , .
Markal. Kned. Pune 412 105. Maharashtra State. India. Ệ
Sanfetil 100 ’
. 1 1
\ __ Cefpodox1me Proxetil Co psules
l'-
M“ 11
iiiW“ Ễme ““ M
452154—851._
' Đ`ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nêu cân thêm thông Iin xin hói ý kiến của thầy thuốc.
Ĩhuốc nảy chi dùng Iheo sự kê đơn của bác sĩ
Đê xa tầm tay của lrẻ em.
SANFETIL 100
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoat chẩt:
Cefpodoxim protein tương đương
Cefpodoxim .............................................. 100 mg
Tả dươc: Cellulose vi tinh thế, crosscarmeilose natri, colloidal silicon dioxid, lactose monohydrat, tinh
bột bãp tiên gelatin hóa, natri lạuryl sulphat, magnesi stearat, talc.
DƯỢC LỰC HỌC:
Cefpodoxim có phổ kháng khuấn rộng đối với nhiều vi khuẳn gram dương và gram âm. Cefpodoxim
ổn định khi có sự hiện diện của các enzym beta-lactamase. Do đó, nhiến vi khuấn đề kháng với cảc
khảng sinh penicillin và vải kháng sinh cephalosporin do vi khuẩn tạo beta-lactamase, có thể nhạy cảm
với cefpodoxim. Cefpodoxim bị bất hoạt bới một số beta—lactamase phố rộng.
Tính diệt khuẩn của cefpodoxim do ức chế sự tổng hợp vảch tế bảo vi khuẩn. Cefpodoxim có hoạt tính
đối với hầu hết cảc chùng của những loại vi khuấn sau in vitro và trong cảc nhiễm khuẩn iâm sâng
được nêu trong phần chỉ định.
Vì kh uẩn hiếu khí Gram dương:
Staphylococcus aureus (kể cả cảc chủng tạo penicillinase).
Ghi chú: Cefpodoxim không có hoạt tính đối với Staphylococci đế khảng với methicillin.
Staphylococcus sqnmphyticus. ỹị/
Streptococcus pneumoniae (không kể các chủng đề kháng với penicillin). .
Streptococcus pyogenes.
Vi kh uẩn hiếu khí Gram âm:
Escherichia coli.
llaemophilus injluenzae (kể cả cảc chủng tạo beta-lactamase).
Klebsiella pneumoniae.
Moraerla (Branhamella) catarrhalz's.
Neisseria gonorrhoeae (kê cả cảc chùng tạo penicillinase).
Proteus mirabilis.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Khả dụng sinh học cứa cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học nảy tăng lên khi dùng
cefpodoxim cùng với thức ăn. Thời gian bản thải của cefpodoxim là 2,1 1- 2,8 giờ đối với người bệnh
có chức năng thận bình thường. Thời gian bản thải tăng lên đến 5,5 - 9,8 giờ ở người bị thiếu năng
thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường,
nồng độ đinh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và oó giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3
microgam/ml, 3,9 mỉcrogam/ml đối với cảc liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay
đổi qua lọc của cầu thận và bải tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liếu dùng được thải trừ trong vòng
12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đối sinh học ở thận và gan.
Thuốc bị thải Ioại ở mức độ nhất định khi thấm tảoh mảu.
CHỈ ĐỊNH:
T huốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Cefpodoxim proxetỉl được chủ định điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các
chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra cảc tình trạng bệnh được liệt kê dưới đây:
Đường hô hấp dưới:
Viếm phối mắc phải trong cộng đồng do 5. Pneumoniae hoặc H. Jnfiuenzae (chỉ gồm những chùng
không sinh ra bẻta- Iactamase) hoặc M Calarrhalis. Đến thời điểm nảy vẫn chưa có đủ dữ liệu để xảo
minh hiệu quả cùa thuốc đối với những bệnh nhân có đợt kịch phát cấp tính cùa viêm phế quản mãn do
các chủng H. !njluenzae (kể ra các chủng sinh ra bêta-lactamase).
Đường hô hấp trên:
Viêm xoang hảm trên cấp tính do Haemophỉlus injluenzae (kể ra các chủng sỉnh ra bêta-1actamase),
Streptococus pneumoniae, vả Moraera (Branhamella) catarrhalis.
Viêm họng vả/hoặc viêm amidan do Streptocosz pyogenes. qì/
Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dạo:
Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chủng, cấp tính do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các
chủng sinh ra penicillinase).
Nhiễm Neisseria gonorrhoeae (kế cả cảc chủng sinh ra penicillinase) ở hậu môn trực trảng phụ nữ
không biến chứng, cấp tính.
Lưu_v Hiệu quả của cefpodoxim trong điếu trị những bệnh nhân nam nhiễm N. gonorrhoeae ở trực
trảng chưa được xảo minh. Chưa có số liệu về việc dùng cefpodoxim proxetỉl trong điếu trị nhiễm
khuấn ớ họng do N. gonorrhoeae ở nam hoặc nữ.
Da và cấu trúc da:
Nhiễm khuấn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococus aureus (kể cả cảc chủng sinh ra
penicillinase) hoặc Streptococus pyogenes.
.Ỉ /ẵ/Ản\ĨỔ\
tẢ'ầấ '
r
L
_ủý: Trong cảc thứ ngiệm lâm sảng, điều trị thảnh công nhiễm khuấn da và cấu trúc da không biến
chứng phụ thuộc liều. Liều điều trị có hiệu quả đối với nhiễm khuấn da cao hơn iiếu dùng cho các chỉ
định khác.
Đường niệu:
Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm bảng quang) do Escherichia coli, Klebsiella
pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Slaphylococus saprophyticusi
Nên các xét nghiệm vi khuấn thích hợp dễ phân lập và xảo định vi khuấn gây bệnh vả xác định tính
nhảy cảm cùa chùng đối với cefpodoxim. Có thế tiến hảnh điều trị trong khi chờ đợi kết quả xét
nghiệm nảy. Khi đã có kết quả, nên điếu chinh liệu pháp kháng sinh sao cho phù hợp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân đã biết dị ứng với cefpodoxim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Người bị rối loạn chuyến hóa porphyrin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Trong các thử nghiệm lâm sảng, các tảo dụng phụ sau xảy ra > 3 % bệnh nhân: buồn nôn, nhức đầu,
tỉêu chảy, mất ngù, tảo bón.
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, cảc tảo dụng phụ sau xảy ra ở tỷ lệ 0,1 % đến 0,9 % bệnh nhân, không
kể đến mối lỉên quan của thuốc:
Rối loạn toản thân: Cổ trướng, phản ứng dị ứng, suy nhược, tăng nồng độ thuốc, phù, sốt, nhức đầu,
triệu chúng giống cảm cúm, khó ở, ngất, thay đối cảm giác về nhiệt độ.
Rối loạn tim mạch: Suy tim, tăng huyết áp, hạ huyết ảp tư thế.
Rối loạn hệ tỉêu hóa: Khô miệng, khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dảy- ruột, trảo ngược dạ dảy—
thực quản, viêm lưỡi, trĩ, tắc nghẽn ruột, viêm tuyến tụy, đại tiện mảu đen, viêm miệng.
Rối loạn hệ gan vả mật: Bất thường chức năng gan, viếm túi mật, sỏi mật, tăng bilirubin, tăng cảc men
gan, suy gan, vâng da.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magic huyết, khát, mất nước, bất thường điện giải, tăng
đường huyết, tăng kali iiuyết, tăng natri huyết, hạ đu…ig huyết, giam kali huyết, giảm phospho huyết,
giảm cân.
Rối loạn hệ hô hấp: Tắc nghẽn khi đạo, hen, viêm phế quản, co thẳt phế quản, ho, chảy mảu cam, giảm
oxi huyết, viêm thanh quản, viêm hỌng, viêm mảng phổi, suy hô hấp, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG:
Điếu trị với các kháng sinh phố rộng, kể cả cefpodoxim proxetỉl, lảm thay đổi hệ vi khuân bình thường
ở kết trảng và có thế cho phép sự tăng trưởng quá mức clostridia. Các nghiến cứu đã chi ra rằng độc tố
do clostridium diffl`cile lá nguyên nhân hing đầu gây viêm kết trực trảng do dùng kháng sinh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Cefpodoxim proxetỉl không gây quải thai cũng không gây chết phôi khi dùng trên chuột trong giai
đoạn hình thảnh cơ quan ở liếu 100 mglkg/ngảy hoặc trên thẻ ở liếu 30 mg/kg/ngảy. Tuy nhiên, chưa
có cảc nghiên cứu thích hợp và kiểm soát tốt của cefpodoxim proxetỉl.
Sử dạng cho phụ nữ con bú: ,
Cefpodoxim bải tiết qua sữa mẹ. Trong một nghiên cứu trên 3 phụ nữ cho con bú, nồng độ cefpodoxim
trong sữa mẹ là 0 %, 2 % vả 6 % so vởi nồng độ thuốc trong huyết thanh cùng thời điếm sau một liều
uống 200 mg cefpodoxim proxetỉl khoảng 4 giờ. Sau khi uống thuốc khoảng 6 giờ, nồng độ
cefpodoxim trong sữa là 0 %, 9 % và 16 % so với nồng độ thuốc trong huyết thanh cùng thời điếm. Do
những phản ứng nghiêm trọng có thể xảy ra trên trẻ sơ sinh bú mẹ, quyết định nên ngừng cho con bú
hoặc ngừng thuốc, phải tính đến tầm quan trọng cùa thuốc đối người mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe vả vận hảnh máy móc:
Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi lải xe và vận hảnh mảy móc.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đow của thầy thuốc.
Nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu.
Liều dùng khuyến cảo, thời gian điếu trị và dân số bệnh nhân thích hợp thay đổi theo cảc nhiễm khuẩn.
Người lớn và thanh thiếu niên (= 12 tuổi )
Loại nhiễm khuẩn Liều dùng tổng i Khoảng cách Thời gian điếu
_ cộng mỗi ngảy * giữa các liếu trị ạ/
Viêm phổi mắc phải trong cộng 400 mg ' 200 mg mỗi 14 ngảy
đồng cấp tính. 12 giờ
Đợt kịch phảt cấp tính cùa viêm phế 400 mg 1 200 mg mỗi 10 ngảy ,
_q_uản mãn. ị 12 giờ
`xo'iẻm xoang hảm .i'ến cấp tinh. 400 mg Y 200 mg mỗi 10 ngăy v
12 giờ '
Viêm họng vả/hoặc viêm amidan 200 mg 100 mg mỗi 5 đến 10 ngảy ~.
1 12 gỉờ
Bệnh lậu không biến chứng (nam và 200 mg 1 Dùng một liếu 3
nữ) và bệnh nhiễm lậu cầu ở trực duy nhất
trảngtnờ _ _ _ __ ,
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da 800 mg . 400 mg mỗi 7 đến 14 ngảy
không biến chứng , 12 giờ
Nhiễm khuấn đường niệu không 200 mg i 100 mg mỗi 7 ngảy
biến chứng , 12 giờ ,
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mửc độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phủt,
và không thấm tách máu, liều thường dùng, cho cảch nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm
tảoh máu, uống liếu thường dùng 3 iần/tuần.
,..-
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Cảo thuốc khảng acid: Dùng thuốc đồng thời với các thuốc khảng acid liếu cao (natri bicarbonat và
nhôm hydroxid) hoặc cảc thuốc chẹn H2 lảm giảm nồng độ đinh trong huyết tương của cefpodoxim từ
24 % đến 42 % và mức độ hấp thu cùa cefpodoxim từ 27 % đến 32 %.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU:
Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên ioải gặm nhấm, dùng một liều đơn 5 g/kg đường uống không
có tác dụng phụ. Trong trường hợp bị những phản ứng độc tính nghiêm trọng do dùng quá liều, lọc
thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mô có thể giúp thải trừ cefpodoxim ta khỏi cơ thể, đặc biệt là khí
chức năng thận suy giảm. Các triệu chứng độc tinh sau khi dùng quá liếu kháng sinh beta-lactam có thể
gồm buồn nôn, nôn mứa, khó chịu vùng thượng vị và tiêu chảy. ẶP/
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 50°C. Trảnh xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 2 ví nhôm- nhôm x 10 vỉên nang cứng.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Nhà sản xuất
Sản xuất bời:
MAXIM PHARMACEUTICALS PVT. LTD.
Plot No. 11&12, Gat No. 1251-1261, Alandi—Markal Road,
Markal Khed, Pune 412105 Maharashtra State, Ản Độ
\lAd -_'
_ PCJEU }"-
xề ’ \
ỉ Pi:NE )
°5 411037 jễ'
/ ỤỊ\V
* .
’."
`,c
Nh
TUQ. CỤC TRUỜNG
P.TRLÙNG PHÒNG '
Wguyễn Jẳlăl Jfíìng ,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng