Product: TE LUKAST AMG 28CHT VN 9
P c uge: ewobietob ts
Size: BỘ Y , 25x138m
MuteriqtnẵứrẨN woWỌC
Phurồĩnco ' — , ÌL
CòlorĐẨ PHÊ BẸỒỆẮTC, :: tone 279C, Pontone 268C,
stu ze
Lân ti…ảã.J…ắa…Méi.….
\ Rx Thuốc bón theo đơn
Sundoz Montelukast CHT 4 mg
Viên nén nhui
u
E
1-
|-
:|:
U
_
Ú
Montelukast 4mg g
-2 t
2WXÌ4Viênnénnhoi ỄĩặỂ
o- *?
s _. ã
ã Ệ i.=ĩ
& SANDOZ g 2 g-
oNovortỉs compuny ih u 2 ~
Sundoz Montelukast CHT 4 mg
Monielukost 4mg 2 blisters x 14 chewoble tnblets
%
——i
=ewmp Wa
²XSWP ~uiw
=xs vưsrm …
Mỗi vìên nén nhoi có chức: Montelukast (dưới dong Montelukast notri) 4mg
Chỉ định, liêu dùng, cóch dùng vò cớc thông tin khóc: xỉn xem tờ hướng dỗn sữ
dụng
Bỏo quõn ở nhỉệt độ duới 30°C, gỉũthuốc trong boo bì gốc đểtrónh ónh sóng vò
độ ổm
_ Tiêu chuẩn: Nhờ sỏn xuốt
\ i SĐK:
Nhỏ sẽ… xuất / Munufuctu_rerz _
Sonsz lluc Sonoy1 ve T1coret A.S.
GEPOSB Atoturk, Bulvori 9. Codde No: 1; TR-41400 Gebze — Kocoeli, Thổ Nhĩ Kỳ
. _ - ——~—-4- 7“
DNNK' ` ẮỈ'1\\_HEXÁL AG
U ›Iriftụstrfm': ’
IICỆC'LƠT '-'Ĩ_' `hf.
r_
__ Í…“Jìi—w
Đọc kỹ hướng dốn sử dụng trưởc khi dùng.
Giữ thuốc ngoòi tẩm với của trẻ em
/126/6
M
33
1118 mm
Sondoz Montelukast CHT 4 mg Scndnz Montelukast CHT 4 mg Sunda Monfeluknst C
~ “ L' toblets “... ^ ' ' ' 4mg \L L' tubiets Mcnlelukost 4mg chewchle tubletl Montelu «
Bdld't nu ]Exp. dont embossed Bckh no /Erp dme embuued Bclch no IExp dohr umbmsad -ì—-
& SANDOZ @ SANDOZ & SANDOZ
«ut CHT 4 mg Sdndaz Montelukast CHT 4 mg Sunda Momelulmst CHT 4 mg Sunda
Aontelukust 4mg LL … . u . n . I I n4mg LL … 'IIHGÍS … . I | .n4mg cl. u
nbossud Butch no lE:p dơte ombouad Bclch no.]Exp. dohi cmbcuod Bclch ne | :,
1001 A SANDOZ & SANDOZ
Sunda Monfelukcst CHT 4 mg Snndoz Mentelukusf CHT 4 mg Sunda Montelukast €
chmble tuhlets Montelukast 4mg chewuble tơbleís Montelukast 4mg chơwcble tublds Montelu
Bulch nc /Exp. dute umbouud Bclch no |Exp dolư embossed Boich no /Eitp` dole embossed
A SANDOZ & SANDOZ @ SANDO '
nm CHT 4 mg Sundoz Mnntelukost CHT 4 mg Scndoz Montelukast CHT 4 mg Sunda
Aontclukost 4mg :hewuble tnblets Montelukast 4mg chcwuhle tuhlets Monteldtost 4mg chewuhl
nhouud Bolch no /Eztp` dute’ emboued Botch un /Exp. dotc cmbosud Botch no -'
1002 & SANDOZ & SANDOZ
15mm _…I
llllllllllllÍ——————————_
Product: ALU—FOIL SDZ MONTE LUKAST 4MG 28CHT VN
Pcckoge: 28 chewoble toblets
Size: 74x130 mm
Ambalai kodu /Matenal Code MoteriuI numben 461 64860
Phormucode: ] 1261
Farmakod | Pharmacode Color: Block
Basln alanlan | Printing Areas
Folyo toplam geniẹligi ọõp payt iọỉnde 138 mm
Bllster ebadt | Blister size olarak gelmelidir.
Pharm c bad : ' .
Folyo genlẹugl /Foil Width _ _“ °de " ' 6 mm ""
Bob… lẹ ẹapt 76 mm
Bobin lẹ ẹapn ] Reel lnternal Diameter Bobin Ủlẫ ẹapu ²5 cm
Bobin dlẹ ọapt | Reel External Diameter
Ak1ẹ ybnũ | Flow Ditectlon
ln
Rx Thuốc bản theo đơn Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Viên nén nhai
SANDOZ MONTELUKAST CHT 4MG
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén nhai chứa:
Hoạt chất: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
Tá dược: Mannitol, Cellulose vi tinh thế, Hydroxypropylceilulose (loại EXF), oxyd sắt đò, natri
croscamellose, Cherry Flavour, Cherry Durarome, Aspartame, Magic stearat
CHỈ ĐỊNH
Sandoz Montelukast CHT 4mg được chỉ định trong điều trị hen phế quản như Iiệu pháp bổ trợ
cho bệnh nhi từ 2 đến 5 tuối có cảc cơn hen từ nhẹ đến trung bình không được kiểm soát tốt bằng
các corticosteroid dạng hít và trên những bệnh nhân sử dụng cảc chất chủ vận beta tảo dụng ngăn
khi cần thiểt nhưng vân không kiếm soát được tốt cơn hen.
Sandoz Montelukast CHT 4mg cũng có thế dược lựa chọn để điều trị thay thế Iiệu pháp
corticosteroid dạng hít liều thắp để điều trị cho bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi có cảc cơn hen nhẹ, tiền
sử gần đây không có các cơn hen nặng cần phải sử dụng các corticosteroid đường uống, và cho
cảc bệnh nhân không có khả năng sử dụng cảc corticosteroid dạng hít (xem mục Liều dùng vả
cách dùng).
Sandoz Montelukast CHT 4mg cũng dược chỉ định đỉều trị dự phòng cảc cơn hen phế quản cho
trẻ từ 2 tuổi trở lên với nguyên nhân chinh gây co thẳt phế quản là do gắng sức.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG V
Liều dùng
Thuốc nảy chi được sử dụng cho trẻ em dưới sự kiếm soát của người lớn. Có dạng bảo chế hạt
dảnh cho trẻ em gặp khó khản trong vỉệc sử dụng viên nén nhai. Liều cho bệnh nhi từ 2- 5 tuồi là
dùng 1 viên nén nhai 4 mg hảng ngảy vảo bưối tối. Nếu việc dùng thuốc có Iiên quan đến bữa ăn,
nên dùng Sandoz Montelukast CHT 4mg 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Không cần
hiệu chinh liều trong nhóm tuổi nảy. Dạng bảo chế Sandoz Montelukast CHT 4mg nhai được
không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Khuyến cáo chung:
Tảc dụng điều trị của Sandoz Montelukast CHT 4mg trên cảc thông số kiểm soát cơn hen xuất
hiện trong vòng một ngảy. Bệnh nhân nên được tư vấn tiếp tục dùng Sandoz Montelukast CHT
4mg thậm chí ngay cả khi cơn hen đã dược kiểm soát, cũng như trong gỉai đoạn cơn hen xấu đi.
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận hoặc sưy gan ở mức độ nhẹ dến trung bình.
Hiện chưa có các dữ liệu trên bệnh nhân suy gan nặng. Liều trên bệnh nhân nam và nữ là như
nhau.
Sử dụng Sandoz Montelukast CHT 4mg lậ lựa chọn Ihay thế các corticosteroid dạng hít Iiều thấp
Irong trường họp cảc cơn hen nhẹ, dai dăng.
Montelukast không được khuyến cáo sử dụng đơn trị liệu trên bệnh nhân hen phế quản ở mức độ
trung bình dai dắng. Chỉ nên xem xét dùng montelukast như lựa chọn điều trị thay thế cảc
corticosteroid dạng hít liếu thấp cho trẻ em hen phế quản nhẹ dai dắng trong trường hợp bệnh nhi
gần dây không có cảc cơn hen nặng cần thiết phải sử dụng corticosteroid đường uỏng vả những
bệnh nhi không có khả năng dùng cảc corticosteroid dạng hít (xem mục Chỉ định điêu trị). Hen
phế quản nhẹ dai dắng dược định nghĩa là có cảc triệu chứng hen phế quản trên một lẩn một tuấn
nhưng dưới một lẩn trong ngảy, các triệu chứng về dêm nhiều hơn hai lần trong thảng nhưng
dưới một lần trong tuần, chức năng phổi bình thường giữa cảc cơn hen. Nếu hen phế quản không
được kiếm soát tốt trong thời gian theo dõi (thường trong vòng 1 tháng), nên đảnh giá sự cân thiểt
sử dụng liệu pháp điều trị chông viêm bổ sung hoặc thay thế trên cơ sở đỉều trị từng bước trong
phảc dồ điều trị hen phế quản. Bệnh nhân nên được đảnh giá dịnh kỳ việc kiềm soát cơn hen.
Sử'dụng Sancioz Montelukast C HT 4mlg điểu lrị dự phòng hen phế quản cho bệnh nhi lù 2 đển 5
tuói có co thăt phê quản chủ yêu do gãng sức.
Trên bệnh nhi 2 đến 5 tuổi, co thẳt phế quản do gắng sức có thế là biếu hiện chủ yếu của hen phế
quản dai dắng cần phải điều trị bằng cảc corticosteroid dạng hít. Bệnh nhì nên được đảnh giả sau
2 đến 4 tuân đỉếu trị bằng montelukast. Nếu bệnh không đảp ứng tốt với thuốc, nên xem xét liệu
phảp diều trị bổ sung hoặc thay thế.
Điều trị bằng Sandoz Montelukast CHT 4mg Iiên quan đến các biện phảp điểu trị hen phế quán
khác.
Khi sử dụng Sandoz Montelukast CHT 4 mg để điều trị hỗ trợ cảc corticosteroid dạng hít, không
nên thay thế dột ngột Sandoz Montelukast CHT 4mg cho cảc corticosteroid dạng hít (xem mục
Cảnh báo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng).
Có viên nén bao phím 10 mg dảnh cho bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên. ở/
Có vỉên nén nhai s mg dảnh cho bệnh nhi từ 6 đến 14 tưốỉ.
co gói cốm 4 mg cho bệnh nhi 6 tháng đến 5 tuổi.
CHỐNG cni ĐỊNH
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thảnh phần tả dược nảo.
THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
Bệnh nhân nên dược tư vấn không sử dụng montelukast dường uống để điều trị các cơn hen cẩ
tính và nên dự trữ cảc thuốc câp cứu thích hợp trong trường hợp nảy. Nếu cơn hen cấp tính xuat
hiện, nên sử dụng cảc thuốc chủ vận beta dạng hít tác dụng ngãn. Bệnh nhân nên đi khảm cảng
sớm cảng tốt trong trường hợp cẩn sử dụng lượng thuốc chủ vận beta dạng hít tảc dụng ngắn
nhiếu hơn thường lệ. Không nên dùng montelukast để thay thế đột ngột cảc corticosteroid đường
uống hoặc dạng hit.
Chưa có dữ lịệu cho thấy có thể giảm liều corticosteroid dường uống khi dùng cùng montelukast
Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân đang sử dụng cảc thuốc điều trị hen bao gồm cả
montelukast ghi nhận dược tăng bạch cầu ải toan toản thân, đôi khi có biếu hiện lâm sảng của
viêm mạch như hội chứng Churg-Strauss. Đây là cảc biểu hiện thường gặp khi điểu trị bằng
corticosteroid toản thân. Những trương hợp nảy dôi khi liên quan đến việc giảm liều hoặc ngừng
diều trị bằng cảc corticosteroid dường uỏng. Mặc dù mối liên quan với cảc thuốc đối khảng thụ
.'Ắị/
\ ị
thể leucotricn chưa được thiết lập, bác sĩ nên thận trọng với hiện tượng tăng bạoh oầu eosin, phát
ban viêm mạch, các triệu chứng nặng lên oủa bệnh phồi, biến chứng trên tim vả/hoặc bệnh lý thần
kinh xuất hiện trên bệnh nhân. Bệnh nhân có cảc triệu ohứng nảy nên được thăm khám và đảnh
giả lại phảo đồ đìều trị.
TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ cÁc DẠNG KHÁC CỦA TƯỢNG TÁC
Montelukast có thế được sử dụng đồng thời vởi cảc Iiệu pháp khảo trong dự phòng vả đìều trị hen
phế quản mạn tính. Trong cảo nghiên cứu tương tảo thuốc, liều montelukast được khuyến cáo trên
lâm sảng không gây ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sảng dến dược động học cùa các thuốc sau:
theophyliin, pređnison, pređnisolon, cảc thuốc tránh thai đường uống (ethinyl
estradiol/norcthindron 35/1), tcrfenadin, digoxin vả warfarin.
Diện tích dưới đường oong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% trên bệnh nhân dùng thuốc
oùng phenobarbital. Do montelukast được chuyển hóa qua CYP 3A4, 2C8 vả 2C9, nên thận
trọng, dặc biệt trên trẻ em, khi dùng montelukast cùng oảo thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4,
2C8 vả 2C9 như phenytoin, phenobarbital vả rifampicin.
uỉừ một
Cảo nghiên cứu in vitro oho thấy montelukast ức ohế mạnh CYP 2C8. Tuy nhiên, dữ liệ
nghiên oứu tương tảo thuốc- thuốc trên lâm sảng liên quan dến montelukast vả rosiglitazon (cơ
chất đại diện oho cảc thuốc ohuyển hóa chủ yêu qua CYP2C8) oho thấy montelukast khỏng ức
chế CYP2C8 in vivo. Do đó, montelukast không Iảm thay đối đáng kể sự chuyển hóa cùa oảo
thuốc được chuyển hóa bởi cnzym nảy (như paclitaxel, rosiglỉtazone vả repaglinid).
Cảo nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là cơ ohất của CYP2C8 và ở mức độ ít hơn rõ rệt là
cơ chất của 2C9 vả 3A4. Trong một nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc trên lâm sảng iiên quan
đến montelukast vả gemfibrozil (một chắt ức chế đồng thời 2C8 vả 2C9), gemfibrozil Iảm tãng
4,4 lần mức độ phơi nhiễm toản thân của montelukast. Không oần thiết hiệu chinh Iiếu hảng ngảy
của montelukast khi dùng cùng gemfibrozil hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP 2C8 khảo nhưng
bác sĩ điểu trị nên chủ ý đến khả năng gia tãng các phản ứng bẩt lợi.
Trên oơ sở oảo dữ liệu in vitro, tương tảo thuốc quan trọng trên lâm sảng với các thuốc ức ohế yếu
CYP 2C8 (như trimethoprim) không được dự đoản. Dùng montelukast oùng với itraconazoi, một
thuốc ức chế mạnh CYP 3A4, không lảm tăng cóỷ nghĩa mức dộ phơi nhiễm toản thân oủa
montelukast.
sử DỤNG THUỐC cno PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng thuốc trong thời kỳ có thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc tảo động có hại trong thai kỳ cũng như sự
phảt triên của bảo thai/thai nhi.
Các dữ Iiệu hạn chế từ oảo oơ sở dữ lỉệu sẵn có trên phụ nữ oỏ thai không cho thấy mối liên
quan giữa Sandoz Montelukast CHT 4mg và dị tật (như khuyết tật chân tay) hiếm khi được
ghi nhận trên thế giới sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Sandoz Montelukast CHT 4mg chi có thế được sử dụng trong thời kỳ có thai trong trường hợp
thực sự cần thiết.
Sử dụng lhuốo trong lhời kỳ cho con bú
Cảo nghiên cứu trên ohuột cống cho thấy monteiukast được bải tìết qua sữa (xem mục 5.3).
Chưa biêt montelukast có bải tiêt qua sữa mẹ trên người hay không.
Sandoz Montelukast CHT 4mg chỉ có thế được sử dụng trong thời kỳ cho con bú trong trường
hợp thực sự cân thiêt.
ÁNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Montelukast không ảnh hưởng trên khả năng lái xe hoặc vận hảnh mảy móc.
Tuy nhỉên, trong một số trường hợp rất hiếm gặp, đã báo cáo về buôn ngủ hoặc ohóng mặt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Montelukast đã được dảnh giá trong cảc thử nghiệm lâm sảng sau:
o Viên nén bao phim 10 mg trên khoảng 4000 bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên
0 Viên nén nhai 5 mg trên khoảng 1750 bệnh nhi tử 6 đến 14 tuổi, và F
. Viên nén nhai 4 mg trên 851 bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.
Montelukast đã được đánh giá trong một thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân bị hen phế quản
ngắt quãng như sau:
Viên nén nhai vả gói cốm 4 mg trên 1038 bệnh nhi từ 6 tháng đến 5 tuổi
Cảo phản ứng bất lợi thường gặp (2 1/100 đến < 1110) liên quan đến thuốc dưới đây được ghi
nhận từ cảc thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân được điều trị bằng montelukast vả ở mức độ lớn
hơn bệnh nhân điều trị bằng placebo:
Phân loại theo hệ oơ
quan
Bệnh nhân từ 15 tuổi
trớlên
(hai nghiên oứu 12
tuần; n=795)
Bệnh nhi từ 6 đển 14
tuổi
(một nghiên cứu 8
tuần; n=201)
(hai nghiên oứu 56
tưần; n=615)
Bệnh nhi tù 2 đến 5
tuổi
(một nghiên oứu 12
tuần;n=461)
(một nghiên cứu 48
tuần;n=278)
Rối loạn hệ thẫn kinh Đau đẫu Đau đầu
Rối loạn đường tiêu Đau bụng Đau bụng
hóa
Cảo rối loạn toản thân Khảt nước
và tại vị trí đưa thuốc
Tgong cảc nghiên cứu lâm sảng với số Ilượng hạn ohế bệnh nhân điểu trị kéo dải lên đến 2 năm
đôi với người lớn và lên đến 12 thảng đôi với bệnh nhi từ 6 đên 14 tuổi, cảc đữ liệu vê độ an toản
không thay đôi.
Tống hợp lại, 502 bệnh nhi tù 2 đến 5 tuối được diều trị với montelukast trong ít nhắt 3 thảng,
338 bệnh nhân trong 6 thảng hoặc dải hơn và 534 bệnh nhân trong 12 thảng hoặc dải hơn. Trong
điều trị kéo dải, dữ liệu về độ an toản không thay đổi trên những bệnh nhân nảy.
Dữ liệu về dộ an toản trên bệnh nhi từ 6 tháng dến 2 nãm tuổi không thay đổi khi thời gian điều
trị kéo dải đến 3 thảng.
Kinh nghiêm sau khi đưa thuốc ra thì trường
Các phản ứng bất lợi sau khi đua thuốc ra thị trường fđã được liệt kê, phân loại thco hệ cơ quan và
phản ứng bất lợi đặc hiệu được trình bảy trong bảng sau. Phân loại tân suất xuất hiện được ước
tính dựa trên oác thử nghiệm lâm sảng có liến quan
Phân loại theo hệ Phổ Thường Ítgặp Hiểm gặp Rắthiểm
oơ quan biến gặp 2 111,000 21110,000 gặp
2 1110 211100 đến đến <1110,000
đến < 11100 < 111,000
< 1/10
Nhiễm khuẩn và Nhiễm
nhiễm ký sinh khuẩn
trùng đường hô
hấptrên*
Rối loạn máu và Xu hướng
hệ bạch hưyết tãng chảy
mảu
Rối loạn hệ miễn Phản ứng quả Thâm nhiễm
dịch mẫn bao gồm bạch oầu ải
sốc phản vệ toan tại gan
Rốiloạn tâm thần Cảo cơn mơ Rưn Áo giảc, ỷ
bất thưòng định và hảnh
bao gồm ảo vitự từ
mộng, mất
ngù, mộng du,
bứt rứt,
lo âu, bồn gV
chổn, kích
động bao gồm
oả hảnh vi
hung hăng
hoặc thù địch,
trẫm cảm
Rối loạn hệ thần Chóng mặt,
kỉnh buồn ngủ, dị
cảm, giảm
cảm giảc,
động kỉnh
Rối loạn trên tim Đảnh trống
ngực
Rội lpạn hệ hô Chảy mảu Hội ohứng
hâp, lông ngực và cam Churg-Strauss
trung thât (CSS) (xom
mục Cảnh báo
đặc biệt vả
Ihận lrgmg khi
sử dụng)
Rối loạn hệ tiêu Tiêu oháy**, Khô miệng,
hỏa
Buôn nỏn**,
ăn không tiêu
nôn**
Rối loạn gan— mật Transaminase Viêm ` gan
(ALT, AST) (bao gôm ’
huyết thanh ứ mật, tôn
tăng cao thương tế bảo
gan và tốn
thương gan
hỗn họp).
Rối loạn trên da Ban đỏ** Bầm tim, mề Phù mạch H`ồng ban nút,
và mô dưới da đay, ngứa hông ban đa
dạng
Rối loạn cơ Đau khởp,
xương và các mô nhức gân bao
liên kết gồm oả chuột
rút
Rối loạn toân Sốt** Suy
thân và tại vị trí nhược/mệt
đưa thuốc mỏi, phù
*Cảc phản ứng bất lợi nảy, được ghi nhận là các phản ứng bất lợi phổ biến trên bệnh nhân dùng
montelukast, cũng được ghi nhận là các phản ửng bất lợi phổ biến trên bệnh nhân dùng plaoebo
trong cảc thứ nghiệm lâm sảng
** Cảo phản ứng bất lợi nảy, được ghi nhận là cảc phản ứng bất lợi thường gặp trên bệnh nhân
dùng montelukast, cũng được ghi nhận là oảo phản ứng bẩt lợi thường gặp trên bệnh nhân dùng
placebo trong oảo thử nghiệm lâm sảng
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. i
QUÁ LIÊU
Chưa có thông tin dặc hiệu về điều trị quá liều montelukast. Trong các nghiên cứu hen phế quản
mạn tính, montelukast được dùng liều lên đến 200 mg/ngảy cho người lớn trong 22 tuần và cảo
nghiên cứu ngắn hạn, dùng liếu lên đến 900 mg/ngảy trong khoảng 1 tuần mã không ghi nhận
được phản ứng bất lợi nghiêm trọng nảo trên lâm sảng.
Đã có các bảo cảo về quá liều cấp tính sau khi đưa thuốc ra thị trường và trong cảc nghiên oứu
lâm sảng với montelukast. Cảo bảo cảo nảy bao gồm các bảo cảo trên người lớn và trẻ em với
liếu cao hơn 1000 mg (khoảng 61 mg/kg trên trẻ em 42 thảng). Cảo biếu hiện lâm sảng vả cảc xét
nghiệm phù hợp với dữ liệu an toản trên người lớn và trẻ cm. Không oó cảc phản ứng phụ trong
đa sô cảo bảo cảo quá liều. Cảo phản ứng bất lợi thường gặp nhất phù hợp với cảc dữ liệu về độ
an toản của montelukast bao gổm đau bụng, buồn ngù, khảt nước, đau đầu, nôn và tăng động tâm
thẩn vận động.
Hiện chưa biết liệu monteiukast có khả năng thấm phân qua thấm phân máu hoặc phủo mạo hay
không.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc điều trị các bệnh tắc nghẽn dường hô hấp, cảc thuốc hệ thống khác
đê điếu trị cảc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp, đối kháng receptor leukotricne
Mã ATC: R03DC03
Cảo cysteine leucotrien (LTC4, LTD… LTE4) lá các eicosanoid oó tảo dụng gây viêm mạnh được
giải phóng từ nhiều loại tế bảo bao gồm tế bảo mast và bạch cẩu ái toan. Cảo ohất trung gian gây
hen quan trọng nảy gắn vảo cảc thụ thể leucotrien cysteine (CysLT). Thụ thế CysLT typ 1
(CysLTi) được tìm thấy trong đường hô hấp cùa người (bao gồm oảo tế bảo cơ trơn đường hô hấp
vả và oác dại thực bảo đường hô hâp) và trên cảo tế bảo gây viêm khác (bao gồm bạch cầu ái
toan vả một số tế bảo thân tủy). Cảo CysLT liên quan dến sinh lý bệnh của hen phế quản và viêm
mũi dị ứng. Trong hen phế quản, oác 1eucotrien gây co thắt phế quản, bải tiết chắt nhầy, tăng tính
thấm thảnh mạch và huy động bạoh cầu ải toan. Trong viêm mũi dị úng, CysLTs được giải
phóng từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xức với dị ứng nguyên trong các phản ứng ở cả pha sớm và
pha mưộn và liên quan dến các triệu chửng của viêm mũi dị ứng. Dùng CysLT xịt mũi đã oho
thấy iảm tăng sức đề kháng đường hô hấp qua mũi mũi và gây cảc triệu chứng tắc nghẽn.
Montelukast là một chẩt oó hoạt tính đường uống, thuốc có ái lực cao và gắn chọn lọc trên thụ thể
CysLTi. Trong các thử nghiệm lâm sảng, montelukast ưc ohế oo thắt phế quản do hít LTDn khi sử
dụng liều thấp 5 mg. Tảo dụng giãn phế quản oủa các thuốc chủ vận beta được cộng hợp do tác
dụng cùa montelukast Điều trị bằng montelukast có tảo dụng ức chế co thắt phế quản ở oả pha
sớm và muộn do cảc kháng nguyên gây ra. Montelukast lảm giảm bạoh cầu ải toan trong mảu
ngoại vi trên người lớn vả trẻ em so với nhóm dùng placebo. Trong một nghiên cứu riêng biệt,
điều trị bằng montelukast lảm giảm có ý nghĩa bạch oầu ải toan trong đường hô hấp (đo trong
đờm) và trong mảu ngoại vi đồng thời cải thiện việc kiếm soát hen trên lâm sảng.
Trong cảc nghiên cứu Itrên người lớn, montelukast với liều 10 mg một Iần/ngảy cải thiện oó ý
nghĩa thể tích thở ra gắng sức trong 1 giây (FEVI) so với dùng plaoebo (thay đổi 10, 4% so với
2, 7% ban đầu), lưu lượng dính (PEFR) buổi sảng (thay dối 24,5 L/phút so với 3 ,3 L/phút ban
dẫu) vả Iảm giảm có ý nghĩa tổng lượng thuốc ohủ vận beta sử dụng (thay đổi — 26,1% so với -
4,6% ban đầu). Cải thiện điếm triệu chứng hen phế quản ban ngảy và ban đêm được bệnh nhân
ghi nhận tốt hơn đáng kể so với placebo.
Cáo nghiến cứu trên người trướng thảnh về tác dụng hiệp đồng trên lâm sảng của montelukast với
oảo oorticosteroid dạng hít (% thay đối so với ban đẩu khi dùng beclomethason oùng với
montelukast so vởi chỉ dùng beclomethason, tương ứng với FEVI là 5,43% so với 1,04%; sử
dụng các chất chủ vận beta lả —,8 70% so với 2 ,6.4%) Khi so sánh với beclomethason dạng hít
(200 ụg hai lần/ngảy với dạng ong hít), montelukast đã cho thẩy đáp ứng ban đầu nhanh hơn, mặc
dù trong một nghiên cứu trên 12 tuần, beciomethason cho thấy tác dụng điều trị trung bình lớn
hơn (% thay đổi so với ban đầu khi so sánh montelukast với beclomethason, tương ứng đối với
FEVI: 7,49% so với 13,3%; sử dụng cảc chất ohủ vận beta: - 28,28% so với — 43,89%). Tuy
nhiên, khi so sánh với beclomethason, một tỷ lệ cao bệnh nhân được điều trị bằng montelukast
dạt được đảp ứng lâm sảng tương tự (cụ thể lả 50% bệnh nhân điều trị bằng beclomethason có sự
oải thiện FEV. khoảng 11% hoặc nhiều hơn so với ban đầu, trong khi có khoảng 42% bệnh nhân
dùng montelukast đạt được đảp ứng tương tự).
Một nghiên cứu lâm sảng đã được thực hiện đề đảnh giá hiệu quả oủa montelukast trong điều trị
triệu ohứng viêm mũi dị ứng theo mùa trên bệnh nhân từ 15 tuôi trở lên bị hen phế quản có kèm
theo viêm mũi dị ứng theo mùa. Trong nghiên cứu nây, viên nén montelukast 10 mg dùng một
Iần/ngảy cho thấy có tảo dụng cải thiện có ý nghĩa thống kê điếm triệu chứng viêm mũi hảng
ngảy khi so sảnh với placebo. Điểm triệu chứng viêm mũi hảng ngảy là trung bình điểm triệu
chứng viêm mũi ban ngảy (bao gồm nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi) và điếm triệu chứng
ban đêm (bao gồm nghẹt mũi Iảm tinh giấc, khó ngủ và điếm thời gỉan thức giấc ban dêm). Đảnh
giá tổng thể viêm mũi dị ứng đã được cải thiện có ý nghĩa so với nhóm ohứng, dược thực hiện bới
cả bệnh nhân và bảo sĩ. Đảnh giá hiệu quả của thuốc trên hen phế quản không phải là mục tiêu
chính trong nghiên oứu nảy.
Trong một nghiên oứu 8 tuần trên bệnh nhỉ (6 đến 14 tuổi), montelukast 5 mg dùng một iần/ngảy
cải thiện có ý nghĩa chức năng hô hấp so với piaoebo (FEV; thay đối 8,71% so với 4.16% ban
đầu; AM PEFR thay đổi 27,9 1/phút so với 17,8 l/phút ban đầu) vả lảm giảm mức dộ cần thiết
phải sử dụng cảc thuốc chủ vận beta (thay đổi — 1 1, 7% so với + 8. 2% ban đầu).
Khả nãng Iảm giảm có ý nghĩa co thắt phế quản do gắng sức (EIB) đă được chứng minh trOng
một thử nghiệm lâm sảng 12 tuần trên người trường thảnh (giảm tối đa FEV, 22,33% đổi với
montelukast so với 32, 4% đối với placebo; thời gian phục hồi trong vòng 5% so với ban đầu cùa
FEV. là 44, 22 phút so với 60,64 phủt). Tảo dụng nảy được duy trì trong 12 tuần nghiên cứu Khả
năng Iảm giảm EIB cũng đã được chứng minh trong một nghiên cứu ngắn hạn trên bệnh nhi
thảnh (giảm tối đa FEV. 18,27% so với 26,11% , thời gian phục hồi trong vòng 5% so với ban
đầu của FEV; lả 17,76 phủt so với 27, 98 phủt) Hiệu quả của thuốc trong oả hai nghiên oứu nảy
đã được chứng minh ở cưôi khoảng liều dùng thuốc một lần trong ngảy.
Trên bệnh nhân bị hen phế quản nhạy cảm với acid acetylsalioylio dùng đồng thời cảc
corticosteroid dạng hít vả/hoặc dạng uỏng cùng với montelukast có sự cải thiện có ý nghĩa trong
việc kiếm soát cơn hen (thay đồi FEV; 8,55% so với- -,1 74% ban đầu và giảm tổng lượng thuốc
chủ vận beta sử dụng -22, 78% so với 2, 09% ban đầu)
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC lẵV
Hấp thu
Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Đối với viên nén bao phim 10 mg, trên người lớn
nồng độ đinh trung bình trong huyết tương (C,…) đạt được sau 3 giờ (Tmax) sau khi uỏng thuốc
lủc đói Sinh khả dụng dường uỏng trung binh là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không
bị ảnh hưởng bởi bữa ăn bình thường. Độ an toản và hiệu quả cùa thuốc đã được ohứng minh
trong cảc thứ nghỉệm lâm sảng khi dùng viên nén bao phim 10 mg không phụ thuộc vảo thời gian
tiêu hóa thức ăn.
Đối với viên nén nhai 5 mg,trên người lớn, nồng độ đinh Cmax đạt được sau, khi uống 2 giờ lủc
đói. Sinh ld1ả dụng đường uỏng trung bình cùa thuôo là 73% vả bị giảm xuông 63% do bữa ăn
thông thường.
Phân __bố
Montelukast gắn với protein huyết tương trên 98% Thể tích phân bố trung bình của montelukast
ở trạng thái on dịnh là 8- 11 lít. Cảo nghiên cứu trên chuột oống với montelukast gắn phóng xạ
cho thắy sự phân bố hạn chế qua hảng rảo mảu não Hơn nữa, nông độ thuốc gắn phóng xạ sau 24
giờ tại oác mô khảo là tối thiếu.
Chuỵến hớa sỉnh hoc
Montelukast được chuyển hóa với tỷ lệ lớn. Trong các nghiên cứu ở liều điều trị, không phảt hiện
được nồng độ cảc ohất chuyến hóa trong huyết tương của thuốc ở trạng thái ổn định trên người
lớn và trẻ em.
Cảo nghiên cứu in vitro sử dụng microsom gan người cho thấy oytoohrome P450 3A4, 2A6 vả
2C9 tham gia vảo quá trình chuyến hóa montelukast. Ngoài ra, ở nông độ điều trị trong huyết
tương cùa montelukast không ức chế cytochrom P450 3A4,2C9,1A2,2A6,2C19 hoặc 2D6. Cảo
ohất chuyến hóa cùa montelukast ít có vai trò trong hiệu quả điều trị cùa thuốc.
T_h__ải trừ
Thanh thải huyết tương trung bình của montelukast lả 45 mllphủt trên người lớn khỏe mạnh. Sau
khi uống một liều montelukast gắn phóng xạ, 86% chất oó hoạt tính phóng xạ được tìm thấy
trong phân thu thập trong 5 ngảy sau và < 0, 2% được tìm thấy trong nước tiểu. Cùng với việc ước
tính sinh khả dụng đường uỏng cùa montelukast, kết quả nảy cho thấy monte1ukast và các chất
chuyến hóa oủa nó được bải tiểt chủ yếu qua mật.
Cảo đăc tính trên bênh nhân
Không cần thiết hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân oao tuối hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung
bình. Cảo nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận chưa được thực hiện. Tuy nhiên, do montelukast
vả cảo chất chuyền hóa của nó được thải trù theo đường mật, không cẩn thiết phải hiệu chỉnh liều
trên những bệnh nhân nảy. Chưa có cảc dữ liệu về dược động học của montelukast trên bệnh
nhân suy gan nặng (điềm Child-Pugh ›9).
Với liều cao mpntelukast (gấp 20 đến 60 lẩn liều được khuyến oảo trên người lớn), đã quan sát
thấy sự giảm nông cùa theophyllin huyết tương. Tảo dụng nảy không dược ghi nhận ở liếu 10 mg
được khuyên cảo dùng một lânlngảy. /
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, giữ thuốc trong bao bì gốc để tránh ánh ỉhg và
độ am.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vì x 14 viên nén nhai.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
CHÚ Ý:
- Đ c k“ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
— N u can thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảo sỹ.
- Đế xa tầm tay trẻ em.
- Thuốc nây chỉ dùng theo đơn oủa bảo sỹ.
_.«í 'h, `
Ê .
Ất“ ..' ’5\
TUC). CỤC TRƯONG
1PTRUDNG PHÒNG
NHÀ SẢN XUẤT: Sandoz Ilac Sanayi ve Ticaret, A. s. / y111 w ” “ 1/ Ỉfểễny
Gebze Plastikciler Organize Sanayi Bolgcsi, Ataturk Bulvari 9. Cad. No: 1, TR- 41400 Kocaelỉ,
Thổ Nhĩ Kỳ
Tờ hướng dẫn sử dụng nảy được duyệt lần cuối tháng 092013.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng