43/ữ?
,
s 'r; s—i
'… <=,
Eiĩg =
`~ Z g_J `=
. ` Ệẳ
Ịịl !IH-ỉlịịilw ,
i,
IM
Cafotaxime for
`Hlụlbulhmuhởphdbdn!
-èumcncụcuamumam…w …ot
lnjection USP 1g
Ilnùủủ ..
511111'1iutịịicịịmgtịgtvtng
.MihpUn Wiinủbtư-annm 1 "
Ly
_\
ễiiỉoĩ
IỢÌ
aơ --*
o.
w,-Ụ
Ảir,
.oI-ql-
i
1
ắ .
=.
1
Rx- Thuốc kê đơn
SAMTOXIM
THÀNH PHẨN: Mỗi 1ọ chứa Ccfotaxim Natri tương đương với Cefotaxirn 1 g.
nược LỰC HỌC
Cefotaxim lả khảng sinh nhóm ccphalosporin thế hệ 3, có phổ khảng khuẩn rộng. Cảc kháng sinh
trong nhóm đều có phổ khảng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khảc nhau về tác
dụng riêng lẽn một số vi khuấn nhất định. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì
cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bến hơn đối với tác dụng thủy phân cùa
phần lớn các beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn cảc
cephalosporin thuộc thế hệ 1.
Cảo vi khuấn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter. E. coli, Serratia, Salmonella. Shigella.
P. mirabiIis, P. vulgaris, Providencia. Citrobacler diversus, Klebsiella pneumonia. K. oxytoca.
Morganella morgam'i, các chùng Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophỉlus
in/luenzae. Haemophilus spp. Neisseria (bao gồm cảN. meningilidis, N. gonorrhoeae),
Branhamella calarrhalz's. I’eptostreptococcus. C lostridium perfringens, Borrellia burgdor/èrí,
Pasteurella mulrocida, Aeromonas hydrOphilia, Corynebacterium dzphleriae.
Cảc loải vi khuẩn khảng cefotaxim: Enterococcus, Lisieria, Staphylococcuskháng melhiciliin,
Pseudomonas cepz'acia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium
dịfflcile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Cefotaxim dạng muối natri được dùng tiêm bắp. Thuốc hắp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời
của cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ vả của chất chuyến hóa hoạt tính
desacctyiccfotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vảo protein huyết tương. Nữa
đời cùa thuốc, nhất là của desacetylcefotaxim kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy
thận nặng. Bởi vậy cần phải gìảm liều lượng thuốc ở những đối tượng nảy. Không cần điều chinh
liếu ở người bệnh bị bệnh gan. Cefotaxim vả desacetylcefotaxim phân bố rộng khẳp ở cảc mô và
dịch. Nồng độ thuốc trong dịch năo tủy đạt mức có tảc dụng điếu trị, nhất là khi viêm mảng năo.
Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Ở gan, cefotaxim chuyến hóa một phần thảnh desacetylcefotaxim và các chẳt chuyển hóa không
hoạt tính khảc. Thuốc đảo thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 - 60% đạng
không biến đổi được thấy trong nước tiếu). Probenecid ]ảm chậm quá trình đảo thải, nên nồng độ
của ccfotaxim vả desacetylcefotaxỉm trong máu cao hơn vả kéo dải hơn. Có thế lảm gỉảm nổng
độ thuốc bằng lọc mảu. Cefotaxim vả dcsacetyicefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng
độ tương đối cao.
Trang 115
…vỉIìiĩủ
CHỈ ĐỊNH
Các bệnh nhiễm khuấn nặng vả nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với ccfotaxim, bao gổm ảp xe
não, nhiễm khuấn huyết, viêm mảng trong tim, viêm mảng não (trừ viêm mảng não do Listeria
monocytogcncs), viêm phối, bệnh lậu, bệnh thương hản, điếu trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng
trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) vả dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiến 1iệt kể cả
mồ nội soi, mổ lắy thai.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH
Cefotaxim chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm vởi cefotaxim natri vả kháng sỉnh
nhóm cephalosporin.
THẬN TRỌNG
Trước khi bắt đầu điều trị bằng ccfotaxim, phải điếu tra kỹ về tiến sứ dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khảc.
Có dị ứng chẻo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 - 10% trường họp. Phải hết sức thận
trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ửng với penicilin.
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thi
phải theo dõi kiếm tra chức năng thận.
Ccfotaxim có thế gây dương tính giả với tcst C oombs, với cảc xét nghiệm về đường niệu, với cảc
chất khử mã không dùng phương pháp enzym.
THỜI KỸ MANG THAI
Tính an toản đối với người mang thai chưa được xác dịnh. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3
thảng giữa thai kỳ. Nữa đời tương ửng của cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối
lá 2,3 - 2,6 giờ.
THỜI KỸ CHO CON BỦ
Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và
nối ban, nếu tránh dùng được thì tốt.
Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời cùa thuốc trong sữa là từ 2,36 đển 3,89
giờ (trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt
ra với trẻ đang bú 111: Lâm thay đổi vi khuẩn chỉ đường ruột, tảc dụng trực tiếp iên trẻ và ảnh
hướng iên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
TẢC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: Không có báo cảo.
Trang 2/5
\°A“ì
I x\` [
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Hay gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tìêm bắp.
Ít gặp, 1/100 › ADR ›111000
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cần nói chung lâm cho test Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Thay đồi vi khuần chí ở ruột, có thế bị bội nhiễm do vi khuấn kháng thuốc
như Pseudomonas aeruginosa, Enierobacter spp…
Hiếm gặp, ADR < 111000
Toản thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
Máu: Giảm tiếu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng có mảng giá do Clostridium difflcile.
Gan: Tăng bilirubin vả cảc enzym của gan trong huyết tương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng ngay cefotaxim khi có biếu hiện nặng các tác đụng không mong muốn (như đáp ứng
quá mẫn, viêm đại trảng có mảng giả).
Đề phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tỉêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Đế gìảm đau
do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê lidocaỉn với thuốc ngay trước khi tiêm, hoặc dùng loại thuốc có
sẵn lidocain.
LIẾU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng ccfotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch
từ 3 đến 5 phủt, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút). Liều lượng được tính ra lượng
cefotaxim tương đương. Liều thường dùng cho mỗi ngảy lả từ 2 - 6 g chia lảm 2 hoặc 3 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lến đến 12 g mỗi ngảy, truyền tĩnh mạch
chia lảm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẳn mủ xanh (Pseudomonas
aeruginosa) lá trên 6 g mỗi ngảy (chú ý lả ceftazidim có tác dụng chống trực khuấn mủ xanh
mạnh hơn).
Liều cho trẻ em: Mỗi ngảy dùng 100 - 150 mg/kg thế trọng (với trẻ sơ sính là 50 mg/kg thể
trọng) chia Iảm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liếu lến tới 200 mg/kg (từ 100 dến 150
mglkg đối với trẻ sơ sinh).
Trang 3!5
\ Ụ.\\
l*t
Cần phải giảm liều ccfotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10
ml/phủt): Sau liếu tấn công ban đầu thì giảm liền đi một nứa nhưng vẫn giữ nguyên số lẩn dùng
thuốc trong một ngảy; liếu tối đa cho một ngảy là 2 g.
Thời gian đíều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn 1ả dã
triệt hết vì khuấn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngảy nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên
cằn khuẩn tan mảu beta nhóm A thi phải điếu trị ít nhất là 10 ngảy. Nhiễm khuẳn dai dẳng có khi
phải điếu trị trong nhiến tuẩn.
Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi lảm phẫu thuật từ 30 đến 90 phủt. Mồ đẻ thi
tiêm 1 g vảo tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau vả sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm
thêm hai liều nữa vảo bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Cephalosporin vả colistin: Dùng phối hợp khảng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistỉn (lả
kháng sinh polymyxin) có thế lảm tăng nguy cơ bị tốn thương thận.
Cefotaxim vả penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ
nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
Cefotaxỉm và các ureiđo - penicilin (azlocilin hay mezlocỉlin): dùng đồng thời các thứ thuốc nảy
sẽ lảm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở
người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liếu cefotaxim nếu dùng phôi hợp cảc thuốc đó.
Cefotaxim 1ảm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
TƯỜNG KY
Cefotaxỉm không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dịch natri bícarbonat. Đế pha
dung dịch truyền tĩnh mạch phải dùng cảc dung dịch như natri clorid 0,9%, dcxtrosc 5%,
dextrose và natri clorid, ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nảo có pH từ 5 đến 7.
Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.
Không được trộn lẫn cefotaxim vởi cảc khảng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một
hộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Nếu trong khi điếu trị hoặc sau điếu trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dải thi phải nghĩ
đến người bệnh có thể bị viếm đại trảng có mảng giả, đây lả một rối loạn tỉếu hỏa nặng. Cần phải
ngừng cefotaxim vả thay thế bằng một khảng sinh có tảc dụng lâm sảng trị viêm đại trâng do 0.
difficz'le (ví dụ như metronidazol, vanc0mycin).
Trang 4/5
Ì "“
ll*t
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để
điều trị.
Có thể thẩm tách mảng bụng hay lọc mảu đế 1ảm giảm nồng độ cefotaxim trong mảu.
BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C, trảnh ánh sảng.
HẠN DÙNG: 30 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Chỉ dùng thuốc khi có sự chỉ định của bác sỹ.
NHÀ SẢN XUẤT:
SAMRUDH PHARMACEUTICALS PVT. LTD
PHÓ cuc muờrvc
Trang 5/5
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng